Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Thực hiện hợp đồng ngoại thương - nghiệp vụ thương mại quốc tế (Chương 6 phần 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.76 MB, 28 trang )

Nghiệp vụ TMQT
1
Chương 6
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
NGOẠI THƯƠNG
Học kỳ 2, 2012 - 2013
Nghiệp vụ TMQT
2
Nội dung của chương
Tổ chức thực hiện hợp đồng XK
6.1
Tổ chức thực hiện hợp đồng NK
6.2
Những chứng từ thường sử dụng
trong kinh doanh XNK
6.3
Nghiệp vụ TMQT
3
6.1 TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG XUẤT KHẨU
Nghiệp vụ TMQT
4
Quy trình
Thuê phương
tiện vận tải
khi XK C; D
Chun bị hàng
hoá, đóng gói,
ký mã hiệu
Giục người mua
làm thủ tục ban


đầu thanh toán
Mua bảo hiểm
khi XK CIF;
CIP và D
Làm thủ tục
hải quan XK
Giám định số
và chất lượng
hàng XK
Xin C/O xuất
khu
Giao hàng XK Lập bộ chứng
từ thanh toán
Thông báo cho
người mua
Xin giấy phép XK (nếu có)
Nghiệp vụ TMQT
5
6.1.1 Làm thủ tục XK theo qui định
của nhà nước
 Luật Thương mại của Việt Nam ban hành ngày 14/06/2005, có
hiệu lực 01/01/2006.
 Nghị Định 12/2006/NĐ-CP chi tiết thi hành Luật Thương mại ban
hành ngày 23/01/2006, có hiệu lực từ ngày 01/05/2006.
 Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ban hành ngày 12/06/2006 Quy
định chi tiết Luật TM về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn
chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.
 Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02/03/2005 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế cấp giấy phép NK hàng hóa.
 Thông tư 24/2010/TT-BTC ngày 28/05/2010 có hiệu lực từ ngày

01/07/2010 quy định về việc áp dụng chế độ cấp giấy phép
nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng.
 Cơ chế quản lý XK, NK hàng hoá giai đoạn 2005 – 2015:
 Những mặt hàng cấm XK, NK
 Những mặt hàng XK, NK có điều kiện
 Mặt hàng NK quản lý bằng giấy phép tự động
Nghiệp vụ TMQT
6
6.1.2 Thực hiện những công việc ở giai
đoạn đầu của khâu thanh toán
Nếu thanh toán bằng L/C
Người bán cần phải:
– Nhắc nhở người mua mở L/C theo đúng yêu cầu
– Kiểm tra L/C
Nếu thanh toán bằng CAD
Người bán cần nhắc người mua mở tài khoản tín thác đúng
theo yêu cầu
Nếu thanh toán bằng T/T trả trước
Cần nhắc nhở người mua chuyển tiền đủ và đúng hạn
T/T trả sau, Clean Collection, D/A, D/P
Người bán phải giao hàng rồi có thể thực hiện những
công việc của khâu thanh toán
Nghiệp vụ TMQT
7
6.1.3 Chuẩn bị hàng hóa để xuất khẩu
• Đối với những đơn vị sản xuất hàng XK
– Ủy thác XK
– XK trực tiếp
• Đối với những đơn vị chuyên kinh doanh
XNK

– Thu gom tập trung thành lô hàng XK
– Đóng gói bao bì
– Kẻ ký ma
̃
hiệu hàng hóa
Nghiệp vụ TMQT
8
6.1.4 Kiểm tra hàng xuất khẩu
 Kiểm định: kiểm tra hàng về phẩm chất, số lượng, trọng lượng…
 Kiểm dịch: Nếu hàng xuất khẩu là động, thực vật, hàng thực phẩm
thì còn phải kiểm tra thêm khả năng lây lan bệnh
- Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật: chi cục kiểm dịch thực vật
cấp
- Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật: chi
cục thú ý cấp
 Một số tổ chức giám định độc lập:
- Công ty Giám định và Khử trùng FCC (fcc.com.vn)
- Công ty cổ phần tập đoàn Vinacontrol (vinacontrol.com.vn)
- Công ty giám định cà phê và hàng hoá nông sản XNK
(Cafecontrol)
- Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (NAFIQAD)
- Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng (Quatest 1, 2,
3)
- Công ty SGS Việt Nam (vn.sgs.com), TUV SUD (Đức), Intertek
(Anh), UL (Mỹ)
Nghiệp vụ TMQT
9
Qui trình giám định hàng hóa
1. Nộp hồ sơ yêu cầu giám định
 Giấy yêu cầu giám định.

 Hợp đồng + phụ kiện hợp đồng (nếu có)
 L/C và tu chỉnh L/C (nếu có)
2. Cơ quan giám định tiến hành giám định hàng hóa tại hiện trường
Phân tích mẫu tại phòng thí nghiệm
3. Cơ quan giám định thông báo kết quả và cấp giấy chứng nhận tạm thời
để là thủ tục Hải quan (nếu có yêu cầu)
4. Kiểm tra vệ sinh hầm hàng (xuất gạo, nông sản…)
5. Giám sát quá trình xuất hàng:
Tại nhà máy, kho hàng
Tại hiện trường
6. Cơ quan giám định cấp chứng thư chính thức.
Nếu hàng hóa phải khử trùng thì phải làm đơn gửi đến Công ty khử trùng –
chi cục kiểm dịch thực vật xin khử trùng. Sau khi hàng hóa được khử trùng,
chủ hàng sẽ được giấy chứng nhận.
Nghiệp vụ TMQT
10
Một số loại Giấy chứng nhận
• Giấy chứng nhận số lượng (Certificate of Quantity)
• Giấy chứng nhận chất lượng (Certificate of Quality)
• Giấy chứng nhận trọng lượng (Certificate of Weight)
• Giấy chứng nhận kiểm dịch
– Sản phẩm động vật: Animal product sanitary
inspection certificate
– Thực vật: Phytosanitary certificate
• Giấy chứng nhận vệ sinh
• Giấy chứng nhận khử trùng (Certificate of
fumigation)
Nghiệp vụ TMQT
11
6.1.5 LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN

Nghiệp vụ TMQT
12
Các văn bản pháp quy điều tiết hoạt động hải quan
đối với hàng hóa XNK
1. Luật Hải quan và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số
42/2005/QH11 ban hành ngày 14/06/2005.
2. Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ban hành ngày 15/12/2005 – Qui định chi tiết
một số điều của Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải
quan.
3. Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ban hành ngày 13/08/2010 – Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thuế XK, thuế NK.
4. Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 16/12/2010 của Bộ Tài Chính hướng
dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, thuế XK, thuế NK
và quản lý thuế đối với hàng hóa XK, NK.
5. Quyết định số 1171/QĐ-TCHQ ngày 16/05/2009 - Quyết định về việc ban
hành quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá XK, NK thương mại.
6.
Thông tư số 15/2012/TT-BTC ngày 08/2/2012 v/v ban hành mẫu tờ khai hải
quan hàng hóa XK, NK.
7. Thông tư số 51/2012/TT-BTC ngày 30/03/2012 v/v Điều chỉnh hiệu lực thi
hành của Thông tư số 15/2012/TT-BTC ngày 08/02/2012 của Bộ Tài chính
và ban hành mẫu tờ khai hàng hóa XK, NK.
Trang web: ,

Nghiệp vụ TMQT
13
Những công việc các doanh nghiệp cần làm khi thực hiện thủ
tục hải quan xuất khu nhập khu hàng hóa
(Điều 16 – Luật hải quan)
• (1) Khai và nộp tờ khai hải quan; nộp, xuất trình chứng từ

thuộc hồ sơ hải quan; trong trường hợp thực hiện thủ tục
hải quan điện tử, người khai hải quan được khai và gửi hồ
sơ hải quan thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của
Hải quan;
• (2) Đưa hàng hoá, phương tiện vận tải đến địa điểm được
quy định cho việc kiểm tra thực tế hàng hoá, phương tiện
vận tải;
• (3) Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo
quy định của pháp luật.
Nghiệp vụ TMQT
14
Về thời hạn khai báo và nộp tờ khai hải
quan
• 1. Hàng hoá nhập khẩu được thực hiện trước ngày
hàng hoá đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày hàng hoá đến cửa khẩu; tờ khai hải quan
có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày đăng ký;
• 2. Hàng hoá xuất khẩu được thực hiện chậm nhất là
08 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; tờ
khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày đăng ký;
– Đối với hàng hóa XK qua cửa khẩu đường sông quốc
tế, đường bộ, đường hàng không, bưu điện quốc tế,
thời gian đăng ký tờ khai hải quan chậm nhất là 02
giờ trước khi hàng hóa XK qua biên giới (Nghị định số
154/2005/NĐ-CP)
Nghiệp vụ TMQT
15
Địa điểm làm thủ tục hải quan

– Địa điểm làm thủ tục hải quan là nơi thực hiện
các công việc về thủ tục hải quan quy định tại
Điều 4, Nghị định 154/2005/NĐ-CP. Địa điểm
làm thủ tục hải quan gồm:
• Trụ sở Chi cục hải quan cửa khẩu: cảng biển quốc
tế, cảng sông quốc tế, cảng hàng không dân dụng
quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế, bưu điện
quốc tế, cửa khẩu biên giới đường bộ;
• Trụ sở Chi cục hải quan ngoài cửa khẩu: địa điểm
làm thủ tục hải quan cảng nội địa, địa điểm làm thủ
tục hải quan ngoài cửa khẩu.
Nghiệp vụ TMQT
16
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu
thương mại (thủ công – điện tử)
• Thực hiện bằng phương thức thủ công:
– Đối với người khai hải quan:
• Khai và nộp hồ sơ hải quan
• Thực hiện bằng phương thức điện tử:
– Đối với người khai hải quan:
• 1. Tạo thông tin khai tờ khai hải quan điện tử, tờ khai trị giá trên Hệ thống khai
hải quan điện tử.
• 2. Gửi tờ khai hải quan điện tử đến cơ quan hải quan.
• 3. Tiếp nhận thông tin phản hồi của cơ quan hải quan và thực hiện theo
hướng dẫn:
• 3.1. Nhận “Thông báo từ chối tờ khai hải quan điện tử”, thực hiện việc sửa
đổi, bổ sung tờ khai hải quan điện tử theo hướng dẫn của cơ quan hải quan.
Sau khi sửa đổi, bổ sung tiếp tục gửi đến cơ quan hải quan.
• 3.2. Nhận “Quyết định hình thức mức độ kiểm tra”; “Thông báo hướng dẫn
làm thủ tục hải quan điện tử” theo một trong các hình thức dưới đây và thực

hiện:
– a. Chấp nhận thông tin khai tờ khai hải quan điện tử cho phép “Thông quan” hoặc
“Giải phóng hàng” hoặc “Đưa hàng hoá về bảo quản”.
– b. Nộp chứng từ điện tử thuộc hồ sơ hải quan điện tử để kiểm tra trước khi cho
phép thông quan hàng hoá
– c. Xuất trình, nộp chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan điện tử để kiểm tra trước khi
cho phép thông quan hàng hoá.
– d. Xuất trình, nộp chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan điện tử và hàng hoá để kiểm
tra;
Nghiệp vụ TMQT
17
Thủ tục hải quan điện tử
Nghiệp vụ TMQT
18
Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa XK thương mại (Mục
1, Điều 11 thông tư 194/2010/TT-BTC)
• Thực hiện bằng phương thức thủ công:
– a) Tờ khai hải quan: nộp 02 bản chính;
– b) Hợp đồng mua bán hàng hóa đối với hàng hóa xuất khẩu có thuế
xuất khẩu, hàng xuất khẩu có yêu cầu thanh khoản, hàng hóa có quy
định về thời điểm liên quan đến hợp đồng xuất khẩu: nộp 01 bản chính
hoặc 01 bản sao.
– c) Tuỳ trường hợp cụ thể dưới đây, người khai hải quan nộp thêm,
xuất trình các chứng từ sau:
• c.1) Bản kê chi tiết hàng hoá đối với trường hợp hàng hoá có nhiều chủng loại hoặc
đóng gói không đồng nhất: nộp 01 bản chính;
• c.2) Giấy phép xuất khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu theo quy định
của pháp luật: nộp 01 bản chính nếu xuất khẩu một lần hoặc bản sao khi xuất khẩu
nhiều lần và phải xuất trình bản chính để đối chiếu, lập phiếu theo dõi trừ lùi;
• c.3) Các chứng từ khác có liên quan theo quy định của pháp luật: nộp 01 bản chính;

• c.4) Trường hợp hàng hoá thuộc đối tượng được miễn thuế xuất khẩu, ngoài các giấy
tờ nêu trên, phải có thêm:
– c.4.1) Danh mục hàng hóa miễn thuế kèm theo phiếu theo dõi trừ lùi đã được đăng ký tại cơ quan hải
quan, đối với các trường hợp phải đăng ký danh mục: nộp 01 bản sao, xuất trình bản chính để đối
chiếu và trừ lùi;
– c.4.2) Giấy báo trúng thầu hoặc giấy chỉ định thầu kèm theo hợp đồng cung cấp hàng hoá, trong đó có
quy định giá trúng thầu hoặc giá cung cấp hàng hoá không bao gồm thuế xuất khẩu (đối với trường
hợp tổ chức, cá nhân trúng thầu xuất khẩu); hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hàng hoá, trong đó có quy
định giá cung cấp theo hợp đồng uỷ thác không bao gồm thuế xuất khẩu (đối với trường hợp uỷ thác
xuất khẩu): nộp 01 bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu;
– c.4.3) Giấy tờ khác chứng minh hàng hóa xuất khẩu thuộc đối tượng miễn thuế;
– c.4.4) Bảng kê danh mục, tài liệu của hồ sơ đề nghị miễn thuế.
Nghiệp vụ TMQT
19
Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa XK thương mại (Nghị
định 87/2012/NĐ-CP & Thông tư 196/2012/TT-BTC)
• Thực hiện bằng phương thức điện tử:
– 1. Tờ khai hải quan điện tử: Bản điện tử;
• Trong trường hợp phải xuất trình, nộp bản giấy theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm
quyền, tờ khai hải quan điện tử và một số chứng từ được in ra giấy theo mẫu quy định,
gồm: Tờ khai hải quan điện tử xuất khẩu, Phụ lục tờ khai hải quan điện tử xuất khẩu
(nếu có), Bản kê (nếu có);
– 2. Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc các chứng từ có giá trị pháp lý
tương đương hợp đồng: 01 bản điện tử hoặc bản sao ở dạng giấy; hợp
đồng uỷ thác xuất khẩu (nếu xuất khẩu uỷ thác) 01 bản sao;
– 3. Trong trường hợp cụ thể dưới đây hồ sơ hải quan điện tử đối với
hàng hóa xuất khẩu phải có thêm các chứng từ sau:
• a. Chứng từ vận tải chính thức (là chứng từ cuối cùng mà người gửi hàng nhận từ
người vận tải. Nếu thanh toán theo phương thức tín dụng thì chứng từ này được ngân
hàng chấp nhận thanh toán): 01 bản sao chụp từ bản gốc hoặc bản chính hoặc hoá

đơn tài chính đối với hàng hoá bán cho doanh nghiệp chế xuất trong trường hợp người
khai hải quan đề nghị cơ quan hải quan xác nhận thực xuất;
• b. Bản kê chi tiết hàng hoá trong trường hợp hàng hoá có nhiều chủng loại hoặc đóng
gói không đồng nhất: 01 bản chính;
• c. Giấy phép xuất khẩu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong trường
hợp hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu theo quy định của pháp luật: 01 bản chính
nếu xuất khẩu một lần hoặc bản sao khi xuất khẩu nhiều lần và phải xuất trình bản
chính để đối chiếu, lập phiếu theo dõi trừ lùi;
• d. Trường hợp hàng hoá thuộc đối tượng được miễn thuế xuất khẩu hồ sơ tương tự hồ
sơ điểm c4 phương thức thủ công.
Nghiệp vụ TMQT
20
Giới thiệu về tờ khai hàng hóa
xuất nhập khu
• Thông tư số 15/2012/TT-BTC ngày 08/2/2012 v/v
ban hành mẫu tờ khai hải quan hàng hóa XK, NK.
• Thông tư số 51/2012/TT-BTC ngày 30/03/2012 v/v
Điều chỉnh hiệu lực thi hành của Thông tư số
15/2012/TT-BTC ngày 08/02/2012 của Bộ Tài
chính và ban hành mẫu tờ khai hàng hóa XK, NK.
• Hải quan điện tử
– Thông tư 196/2012/TT-BTC
Nghiệp vụ TMQT
21
Nghiệp vụ TMQT
22
Phần mềm khai báo hải quan điện tử
• Công ty cổ phần Softech
• Công ty Thái Sơn
• Công ty TNHH Thương mại-Dịch vụ CNTT

G.O.L
• Công ty TNHH Dịch vụ E-Customs FCS thuộc
Công ty Hệ thống Thông tin FPT.
Nghiệp vụ TMQT
23
Hình thức, mức độ kiểm tra hải quan (Quyết
định số 1171/QĐ-TCHQ )
• Kiểm tra hồ sơ hải quan
– Kiểm tra sơ bộ đối với hồ sơ của chủ ha
̀
ng chấp
hành tốt pháp luật hải quan và pha
́
p luật về thuế
– Kiểm tra chi tiết đối với hồ sơ của chủ ha
̀
ng khác
• Kiểm tra thực tế ha
̀
ng hóa
– Miễn kiểm tra thực tế
– Kiểm tra thực tế ha
̀
ng hóa
• Mức (1): Kiểm tra tỷ lệ (%)
• Mức (2): Kiểm tra toàn bộ lô hàng
Nghiệp vụ TMQT
24
Bước 2: Đưa hàng hoá, phương tiện vận tải đến địa điểm
được quy định cho việc kiểm tra thực tế hàng hoá, phương

tiện vận tải
• Điều 30 Luật Hải quan và Điều 11 Nghị định 154/2005/NĐ-
CP
• Miễn kiểm tra thực tế ha
̀
ng hóa đối với:
– Hàng hóa XK, NK của chủ ha
̀
ng chấp hành tốt pháp luật về
hải quan
– Hàng hóa XK, NK của các chủ ha
̀
ng khác:
• Hàng hóa XK (trừ ha
̀
ng hóa XK được sản xuất từ nguyên liệu NK
và ha
̀
ng hóa XK có điều kiện)
• Máy móc thiết bị tái tạo tài sản cố định thuộc diện miễn thuế cu
̉
a
dự a
́
n đầu tư nước ngoài và đầu tư trong nước
• …
Nghiệp vụ TMQT
25
Bước 2: Đưa hàng hoá, phương tiện vận tải đến địa điểm
được quy định cho việc kiểm tra thực tế hàng hoá, phương

tiện vận tải
• Kiểm tra thực tế ha
̀
ng hóa
– Mức (1): Kiểm tra tỷ lệ (%)
• Không quá 10%
– đối với lô hàng XK, NK là nguyên liệu
– vật tư NK để sa
̉
n xuất hàng XK và gia công XK
– Hàng XK, NK không thuộc các trường hợp được miễn kiểm tra
– Mức (2): Kiểm tra toàn bộ lô hàng
• Hàng hóa XK, NK của chủ ha
̀
ng nhiều lần vi phạm pháp luật hải
quan
• Hàng hóa XK, NK thuộc diện miễn kiểm tra thực tế, nhưng cơ
quan hải quan phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan
• Hàng hóa xác định có khả năng vi phạm pháp luật hải quan qua kết
quả phân tích thông tin của cơ quan hải quan

×