Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Giải bài tập kết toán tài chính bằng tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.21 KB, 8 trang )

GIẢI BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH BẰNG TIẾNG
ANH
Đề bài:
a. Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh. Tính giá thành và giá vốn hàng bán
b. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Prepare statement of comprehensive
income)
Giải:
A. ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN
1/ Direct material cost = Opening Raw Material + Purchase of raw material – Closing
raw material = 90,000 + 750,000 – 60,000 = 780,000
=> Journal entry for direct material cost occurring:
Dr 621 Acc: 780,000
Cr Related acc (152,153,331 ): 780,000
Made by ROnalDo_HongNhat Page 1
2/ Direct labour cost = 150,000
 Journal entry for direct labour cost occurring:
Dr 622 acc: 150,000
Cr related acc (334,338,335…): 150,000
3, Overhead cost = 36,000 + 162,000 + 40,000 + 15,000 + 300,000 + 87,000 = 640,000
(Lưu ý: Các chi phí phát sinh ở bộ phận phân xưởng như chi phí khấu hao
( depreciation), chi phí duy trì, bảo dưỡng ( maintaince), chi phí bảo hiểm máy móc thiết
bị ( insurance), các chi phí gián tiếp khác như chi phí nguyên vật liệu gián tiếp, chi phí
nhân công gián tiếp ( indirect material, indirect labour) đều được tính vào CHI PHÍ SẢN
XUẤT CHUNG (OVERHEAD COST))
4, Processing to determine cost of manufactured (Kết chuyển để xác định giá định giá
thành)
Nếu đề bài yêu cầu hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Dr 154 acc: 1,570,000
Cr 621 acc: 780,000
Cr 622 acc: 150,000
Cr 627 acc: 640,000


Nếu đề bài yêu cầu hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
In January 1, processing: Dr 631 acc/ Cr 154 acc: 180,000 (đúng bằng work in
progress(WIP) đầu kỳ)
Processing to determine cost of manufactured:
Dr 631 acc: 1,570,000
Cr 621 acc: 780,000
Cr 622 acc: 150,000
Cr 627 acc: 640,000
In December 31, processing: Dr 154 acc/ Cr 631 acc: 100,000 ( bằng WIP cuối kỳ)
5/ Determining cost of manufactured:
COST OF MANUFACTURED = OPENING WORK IN PROGRESS + SUM OF
PRODUCTION COST – CLOSING WORK IN PROGRESS
Made by ROnalDo_HongNhat Page 2
SUM OF PRODUCTION COST = DIRECT MATERIAL COST + DIRECT LABOUR
COST + OVERHEAD COST = 1,570,000
 Cost of manufactured = 180,000 + 1,570,000 – 100,000 = 1,650,000
Nếu phương pháp kê khai thường xuyên:
Dr 155 acc: 1,650,000
Cr 154 acc: 1,650,000
Nếu phương pháp kiểm kê định kỳ:
Dr 632 acc: 1,650,000
Cr 631 acc: 1,650,000
6/ Calculating cost of goods sold: (Vì đề bài có cho thành phẩm đầu kỳ và cuối kỳ nên
bài này chỉ tính cost of goods sold theo pp kê khai thường xuyên)
COST OF GOODS SOLD = OPENING FINISHED GOODS + COST OF
MANUFACTURED – CLOSING FINISHED GOODS = 260,000 + 1,650,000 – 210,000
= 1,700,000
Journal entry:
Dr 632 acc: 1,700,000
Cr 155 acc: 1,700,000

7/ Determining profit and loss (Prepare I/E statement)
7a/ Selling expenses occurring: 140,000
Journal entry:
Dr 641 acc: 140,000
Cr related acc (214,334,338,152,153,331…): 140,000
Processing selling expense to determine profit and loss:
Dr 911 acc: 140,000
Cr 641 acc: 140,000
7b/ Administrative expenses occurring: 270,000
Journal entry:
Dr 642 acc: 270,000
Cr related acc (214,334,338,152,153,331…): 270,000
Made by ROnalDo_HongNhat Page 3
Processing administrative expenses to determine profit and loss:
Dr 911 acc: 270,000
Cr 642 acc: 270,000
7c/ Cost of goods sold occurring: 1,700,000
Processing cost of goods sold to determine profit and loss:
Dr 911 acc: 1,700,000
Cr 632 acc: 1,700,000
7d/ Sales occurring: 2,500,000
Journal entry:
Dr related acc (111,112,131 ): 2,500,000
Cr 511 acc: 2,500,000
Net sales = Sales – sales discount = 2,500,000
Processing net sales to determine profit and loss:
Dr 511 acc: 2,500,000
Cr 911 acc: 2,500,000
7e/ Profit before income tax (PBIT) = Net sales – Cost of goods sold – Selling expense
– Administrative expense= 2,500,000 – 1,700,000 – 140,000 - 270,000 = 390,000

Income tax expenses = PBIT x tax rate = 390,000 x 25% = 97,500
Journal entry:
Dr 821 acc: 97,500
Cr 3334 acc: 97,500
Processing income tax expenses:
Dr 911 acc: 97,500
Cr 821 acc: 97,500
Profit after income tax = PBIT – income tax expenses = 390,000 – 97,500 = 292,500
Journal entry:
Dr 911 acc: 292,500
Cr 421 acc: 292,500
B. LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Made by ROnalDo_HongNhat Page 4
ITEMS
Code
s
Notes Current Year
1.
Gross sales
of
merchandise
and services 01 22 2.500.000
2.
Less
deductions 03 - -
3. Net sales of
merchandise
and services
10
2.500.000

4.
Cost of goods
sold 11 23 1.700.000
5. Gross profit
from sales of
merchandise
and services
20
800.000
6.
Financial
income 21 24 -
7.
Financial
expenses 22 25 -
of which:
Interest
expenses 23 -
8
Selling
expenses 24 140.000
9.
General and
administration
expenses 25 26 270.000
10.
Operating
profit 30 390.000
11. Other income 31 27 -
12.

Other
expenses 32 -
13.
Profit from
other
activities 40 390.000
14. Net profit 50 390.000
Made by ROnalDo_HongNhat Page 5
before tax
15.
Current
corporate
income tax
expenses 51 28 97.500
17.
Net profit
after tax 60 292.500
18.
Basic
earnings per
share 70 29
LƯU Ý
1/ Những dòng chữ in nghiêng không trình bày vào bài thi
2/ Nếu đề bài cho WIP đầu kỳ và cuối kỳ cũng tương tự như cho số dư của TK 154 đầu
kỳ và cuối kỳ. Tức là số dư đầu kỳ của TK 154 chính là sản phẩm dở dang đầu kỳ, số dư
cuối kỳ của TK 154 là sản phẩm dở dang cuối kỳ ( không cần quan tâm đến phương pháp
đánh giá sản phẩm dở vì số liệu cho sẵn)
3/ Kết chuyển Doanh thu thuần ( net sales) chứ không kết chuyển doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ (Sales)
4/ Ở khâu tính giá thành, 2 phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê

định kỳ khác nhau như sau:
- Phương pháp kê khai thường xuyên không cần kết chuyển sản phẩm dở dang đầu
kỳ và cuối kỳ còn phương pháp kiểm kê định kỳ phải kết chuyển sản phẩm đầu
kỳ và cuối kỳ với định khoản: Dr 631 acc/ Cr 154 acc và Dr 154 acc/ Cr 631 acc
- Phương pháp kê khai thường xuyên dùng TK 154 để tập hợp chi phí và tính giá
thành, còn pp kiểm kê định kỳ dùng TK 631 thay cho TK 154 để tính giá thành
- Sản phẩm sản xuất hoàn thành ở phương pháp kê khai thường xuyên thì tùy theo
mục đích sau khi sản xuất để đưa vào các tài khoản thích hợp. Ví dụ
+ Nhập kho: Dr 155 acc/ Cr 154 acc
+ Gửi bán: Dr 157 acc/ Cr 154 acc:
+ Bán ngay không qua kho: Dr 632 acc/ Cr 154 acc
Made by ROnalDo_HongNhat Page 6
Số ghi trên mỗi định khoản này tùy thuộc vào số lượng sản phẩm sản xuất hoàn
thành. Ví dụ trị giá sản phẩm hoàn thành nhập kho = số lượng sản phẩm hoàn
thành nhập kho x giá thành sản phẩm đơn vị
Riêng đối với phương pháp kiểm kê định kỳ, bất kể nhập kho, gửi bán, hay bán ngay thì
tất cả sản phẩm hoàn thành đều có 1 định khoản duy nhất: Dr 632 acc/ Cr 631
VÍ DỤ: Trong kỳ sản xuất được 1.000 sản phẩm với giá thành đơn vị là 1.000 trong đó:
+ 500 sản phẩm nhập kho
+ 300 sản phẩm gửi bán
+ 200 sản phẩm bán ngay cho khách hàng
Thì đối với pp kê khai thường xuyên, bút toán là:
Dr 155 acc: 500 x 100
Dr 157 acc: 300 x 100
Dr 632 acc: 200 x 100
Cr 154 acc: 1.000 x 1.000
Còn đối với pp kiểm kê định kỳ, bút toán là:
Dr 632 acc: 1.000 x 1.000
Cr 631 acc: 1.000 x 1.000
- Ngoài ra điểm khác nhau thứ 4 giữa 2 phương pháp này việc sử dụng TK mua

hàng (TK 611). TK này chỉ sử dụng ở phương pháp kiểm kê định kỳ, tất cả các
nghiệp vụ mua nguyên vật liệu đều được tập hợp bên Nợ của TK 611, cuối kỳ tiến
hành kiểm kê nguyên vật liệu dở để xác định số nguyên vật liệu xuất kho dùng cho
sản phẩm.
+ Kết chuyển nguyên vật liệu dư đầu kỳ: Dr 611 acc/ Cr 152,153 acc
+ Mua nguyên vật liệu:
Dr 611 acc
Dr 133 acc: if having VAT
Cr 111,112,331… acc
Made by ROnalDo_HongNhat Page 7
+ Cuối kỳ tiến hành kiểm kê nguyên vật liệu dở cuối kỳ, số tiến hành kiểm kê
được:
Dr 152,153 acc
Cr 611 acc
+ Sau đó xác định số nguyên vật liệu xuất kho cho sản xuất sản phẩm:
Dr 621 acc
Cr 611 acc
TK 611 không sử dụng ở pp kê khai thường xuyên mà thay vào đó là TK 152, 153
5/ Chỉ cần phát sinh bất kỳ khoản doanh thu hay chi phí nào trong kỳ thì luôn phải có
nghiệp vụ kết chuyển cuối kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. ( dù đề bài có
yêu cầu hay không?
CHÚC CÁC BẠN THI TỐT!
Made by ROnalDo_HongNhat Page 8

×