Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

thái độ sử dụng sản phẩm sữa rửa mặt trị mụn acnes của sinh viên nữ trường đh kinh tế đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.7 KB, 27 trang )

Dự án nghiên cứu HVNTD 1
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ ĐÀ NẴNG

DỰ ÁN NGHIÊN CỨU
Đề tài: “Thái độ sử dụng sản phẩm sữa rửa
mặt trị mụn ACNES của sinh viên nữ trường
ĐH Kinh tế Đà Nẵng”
Môn: Hành vi người tiêu dùng
GVHD: TS Phạm Thị Lan Hương
Nhóm nghiên cứu: RUBIC
Thành viên: Lê Thị Lan
Đinh Thị Ánh Hòa
Nguyễn Thị Mỹ Duyên
Phan Thị Thanh Trang
Đinh Thị Thương
Đà Nẵng, 04/2012
Nhóm: RUBIC GVHD: TS Phạm Thị LanHương
Dự án nghiên cứu HVNTD 2
MỤC LỤC:
I) GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 3
1) Tổng quan về thị trường sữa rửa mặt 3
2) Đề tài và lý do lựa chọn 3
II) GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM 4
1) Giới thiệu công ty ROHTO PHARMACEUTICAL 4
2) Giới thiệu về sản phẩm sữa rửa mặt trị mụn ACNES 5
III) MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 6
1) Mục tiêu nghiên cứu 6
2) Xây dựng các giả thiết liên quan 7
IV) THIẾT KẾ THANG ĐO VÀ CHỌN MẪU 8
1) Chọn thang đo lường 8


2) Kỹ thuật thang đo 8
3) Tổ chức thực hiện chọn mẫu 9
V) THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 10
VI) BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 14
1) Phân tích kết quả nghiên cứu 14
2) Kiểm định giả thiết và kết luận 21
VII) KIẾN NGHỊ CHO NHÀ QUẢN TRỊ 22
VIII) GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU 24
IX) ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM 24
Nhóm: RUBIC GVHD: TS Phạm Thị LanHương
Dự án nghiên cứu HVNTD 3
I) GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1) Tổng quan về thị trường sữa rửa mặt

Đời sống con người ngày càng được cải thiện và nâng cao, khi đã thỏa mãn những
nhu cầu cấp thiết, họ sẽ bắt đầu quan tâm tới việc chăm sóc bản thân mình sao để đẹp
hơn, tự tin hơn khi gặp gỡ người khác
Một trong số đó là làn da. Làn da đẹp đặc biệt là da mặt là mong muốn của tất cả
mọi người, nhất là với các bạn gái, nhu cầu và mong ước trở nên xinh đẹp là điều dễ
nhận thấy. Tuy nhiên, các bạn còn nhiều băn khoăn và có ít thông tin về cách chăm sóc
làn da… đặc biệt là về những nốt mụn đáng ghét làm giảm nét xinh xắn, khiến các bạn
bối rối thậm chí tự ti về bản thân.
Tuy nhiên, phân khúc thị trường sản phẩm chăm sóc da dành cho nữ giới không còn
xa lạ tại Việt Nam, không những vậy nó ngày càng phát triển mạnh mẽ. Về thị trường
sữa rửa mặt dành riêng cho nữ giới, hiện nay trên thị trường Việt Nam đang có rất
nhiều sản phẩm đa dạng và phong phú gắn liền với các thương hiệu nổi tiếng như
Acnes, Biore, Pond’s, Clean and clear, với nhiều bộ sản phẩm kết hợp nhiều tính
năng khác nhau, phục vụ cho nhiều đối tượng sử dụng, ở nhiều độ tuổi khác nhau…
2) Đề tài và lý do lựa chọn
Theo những nghiên cứu gần đây đã đưa ra một số thông tin về xu thế hiện nay của

người tiêu dùng là:
• Người tiêu dùng ngày càng đa dạng trong hành vi mua sắm (mua sắm mùa vụ,
thích coi hàng, giải trí…)
• Thu nhập khả dụng ngày càng cao
• Hình thành những nhóm, phân khúc mua hàng khác nhau
• Bắt kịp những xu hướng tiêu dùng mới
Nhóm: RUBIC GVHD: TS Phạm Thị LanHương
Dự án nghiên cứu HVNTD 4
• Mức độ trung thành với 1 thương hiệu ngày càng thấp
Trước sự đa dạng của các sản phẩm chăm sóc da mặt, điều gì lôi cuốn nữ giới đến
với sản phẩm sữa rửa mặt Acnes? và thái độ của họ đối với sản phẩm Acnes? Thái độ
được định nghĩa là một khuynh hướng được học hỏi để phản ứng với một thực thể theo
cách thuận lợi hay bất lợi.Thái độ là quan trọng bởi chúng định hướng suy nghĩ , ảnh
hưởng đến cảm xúc và hành vi của chúng ta do vậy, thái độ đóng vai trò trung tâm
trong tiến trình ra quyết định của người tiêu dùng, nó là nhân tố dự đoán tốt nhất cho
hành vi. Vì vậy nhóm chúng tôi quyết định lựa chọn đề tài nghiên cứu thái độ của nữ
giới đối với sữa rửa mặt trị mụn Acnes để có thể đóng góp thêm những thông tin cần
thiết cho nhà quản trị và những thông tin về xu hướng tiêu dùng của người Việt Nam
hiện nay.
Sau khi khảo sát về thị trường sữa rửa mặt dành cho nữ giới Việt Nam, những vấn
đề về quản trị và nghiên cứu, nhóm chúng tôi quyết định lựa chọn đề tài “THÁI ĐỘ
CỦA SINH VIÊN NỮ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐÀ NẴNG ĐỐI VỚI SỮA
RỬA MẶT TRỊ MỤN ACNES

II) GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM
1) Giới thiệu công ty ROHTO PHARMACEUTICAL
Năm 1996 Công ty Rohto Pharmaceutical (Nhật Bản) đặt văn phòng đại diện tại
Việt Nam và giới thiệu sản phẩm thuốc nhỏ mắt V. Rohto cùng son dưỡng môi LipIce
đến người tiêu dùng Việt Nam.
Nhóm: RUBIC GVHD: TS Phạm Thị LanHương

Dự án nghiên cứu HVNTD 5
Năm 1997 Côngty Rohto Mentholatum Việt Nam ra đời với khỏan đầu tư 18 triệu
đôla Mỹ .
Năm 1999 khánh thành và đưa vào hoạt động nhà máy Rohto Mentholatum Việt
Nam tại khu công nghiệp VSIP (Bình Dương)- nhà máy Dược đầu tiên tại Việt Nam
đạt tiêu chuẩn GMP. Công ty bắt đầu sản xuất các sản phẩm V. Rohto, LipIce và Deep
Heat cung cấp cho thị trường Việt nam, đồng thời xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản.
Những năm tiếp theo công ty cho ra đời những dòng sản phẩm: kem chống nắng
sunplay, sản phẩm khử mùi refre,….
Năm 2008 Khánh thành nhà máy mở rộng và nhà kho mới tại khu công nghiệp
VSIP (Bình Dương). Giới thiệu đến người tiêu dùng Việt Nam bộ sản phẩm chăm sóc
da hàng ngày Aponee bao gồm: Sữa rửa mặt lột nhẹ Aponee Mild Peeling Wash, Pad
chăm sóc da thanh khiết Aponee Pure Nourishing Pad, Tinh chất dưỡng da siêu mịn
Aponee Super Silky Emulsion
Bổ sung các sản phẩm chăm sóc da dành cho nữ: Acnes C10, Acnes Oil Solution,
Acnes Vitamin Cream.
Năm 2009 Acnes Vitamin Cleanser và Sunplay Skin Aqua khởi đầu cho sự thành
công của Rohto Mentholatum Việt Nam trong năm 2009
2) Giới thiệu về sản phẩm sữa rửa mặt trị mụn ACNES
Nhóm: RUBIC GVHD: TS Phạm Thị LanHương
Dự án nghiên cứu HVNTD 6
Dòng sản phẩm sữa rữa mặt Acnes do công ty Rohto Pharmceutical sản xuất xâm
nhập vào thị trường Việt Nam năm 2008 đem lại sự thành công cho công ty. Đây là sản
phẩm sữa rửa mặt dành cho nữ giới, với những thành phần dưỡng chất vitamin C, E,
B6 …đem lai một làn da sạch mụn, mờ vết thâm.
Acnes tấn công vào thị trường Việt Nam với một loạt những sản phẩm với những
công dụng đặc trị khác nhau. Dòng sản phẩm sữa rữa mặt của Acnes gồm: Acnes Oil
control cleanser-kem rửa mặt kiểm soát nhờn, Acnes Medicated Foaming Wash-dung
dịch tạo bọt ngăn ngừa mụn, Acnes Medicated Creaamy Wash-kem rửa mặt ngăn ngừa
mụn….

III) MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1) Mục tiêu nghiên cứu
Như chúng ta đã biết, thái độ đóng vai trò trung tâm trong tiến trình ra quyết định của
người tiêu dung,nó là nhân tố dự đoán tốt nhất cho hành vi. Vì vậy, nhóm quyết định
chọn nghiên cứu về thái độ để nắm bắt được chính xác hành vi mua của khách hàng và
cụ thể hơn là:
Nhóm: RUBIC GVHD: TS Phạm Thị LanHương
Dự án nghiên cứu HVNTD 7
 Biết rõ hơn thái độ của giới trẻ đối với sản phẩm sữa rữa mặt trị mụn Acnes và
những nhân tố tác động đến những thái độ đó.
 Đưa ra những kiến nghị đến nhà quản trị.
2) Xây dựng các giả thiết liên quan
 Giả thiết 1
H
0
: Acnes được biết đến nhiều bởi các bạn trẻ.
H
1
: Acnes không được biết đến nhiều bởi các bạn trẻ.
 Giả thiết 2
H
0
: Thương hiệu thân thuộc,nổi tiếng là lý do mà bạn chọn sản phẩm Acnes
H
1
: Thương hiệu thân thuộc,nổi tiếng không phải là lý do mà bạn chọn sản phẩm Acnes
 Giả thiết 3
H
0
: Điều quan trọng nhất của các bạn trẻ khi chọn sản phẩm acnes là có một làn da

sạch mụn và làm mờ vết thâm
H
1
: Điều quan trọng nhất của các bạn trẻ khi chọn sản phẩm Acnes không phải là có
một làn da sạch mụn và làm mờ vết thâm
 Giả thiết 4
H
0
: Ngoài tính năng trị mụn và mờ vết thâm thì acnes còn được các bạn trẻ biết đến với
tính năng se lỗ chân lông, ngăn ngừa nhờn.
H
1
: Ngoài tính năng trị mụn và mờ vết thâm thì acnes không được các bạn trẻ biết đến
với tính năng se lỗ chân lông, ngăn ngừa nhờn.
 Giả thiết 5
Nhóm: RUBIC GVHD: TS Phạm Thị LanHương
Dự án nghiên cứu HVNTD 8
H
0
: Các bạn trẻ không sử dụng sản phẩm acnes vì sợ kích ứng và bào mòn mạnh đến
da.
H
1
: Các bạn trẻ sử dụng sản phẩm acnes vì nó không gây kích ứng và bào mòn mạnh
đến da.
 Giả thiết 6
H
0
: Giá cả không phải là một nhân tố ngăn cản hành vi mua Acnes của các bạn trẻ.
H

1
: Giá cả không phải là một nhân tố ngăn cản hành vi mua Acnes của các bạn trẻ
IV) THIẾT KẾ THANG ĐO VÀ CHỌN MẪU
1) Chọn thang đo lường
Kiểu thang đo sử dụng: trong dự án này nhóm sử dụng 2 kiểu thang đo: thang đo
biểu danh và thang đo khoảng.
Thang đo biểu danh:
Dùng để xác định những người trả lời và các đặc điểm của họ về các nhãn hiệu đã
sử dụng…
Thang đo khoảng:
Thang đo khoảng là thang đo có tất cả thông tin của một thang đo thứ tự đồng
thời nó còn cho phép ta so sánh được khác nhau giữa các thứ tự đó. Nhóm sẽ sử dụng
các trọng số trong thang điểm 100 và số điểm cho từng thuộc tính là 1 → 5 ( rất không
thích → rất thích ) . Sau khi tìm ra được các trọng số từ mẫu điều tra, nhóm sẽ cộng
các trọng số lại và tìm ra các trọng số trung bình của mỗi biến.
2) Kỹ thuật thang đo
Nhóm: RUBIC GVHD: TS Phạm Thị LanHương
Dự án nghiên cứu HVNTD 9
Mô hình của Fishbein là 1 mô hình nằm trong 1 nhóm các mô hình được biết
như là những mô hình Multiattribute.Những mô hình này được sử dụng để đo lường và
định lượng thái độ người tiêu dùng. Đặc biệt,mô hình Fishbein được sử dụng để đo
lường thái độ của người tiêu dùng đối với một số thương hiệu cạnh tranh bằng cách đo
nhận thức của người tiêu dùng về mức độ mà những thương hiệu này có những thuộc
tính nhất định,và mức độ mà những thuộc tính này quan trọng đối với người tiêu dùng.
Công thức của mô hình Fishbein
A(o)= Ʃ (Bi x Ei)
Trong đó:
A(o)=thái độ đối với đối tượng/thương hiệu
Bi =niềm tin cho đối tượng/thương hiệu dựa trên thuộc tính i
Ei =đánh giá về tầm quan trọng/mong muốn của thuộc tính i

I =thuộc tính 1,2,….,m
3) Tổ chức thực hiện chọn mẫu
Tiến trình chọn mẫu.
Xác định tổng thể mục tiêu.
 Đối tượng: Các sinh viên nữ
 Phạm vi: trường ĐH Kinh tế Đà Nẵng.
 Quy mô mẫu: Nhóm chọn mẫu nhỏ gồm 30 sinh viên
Hình thức: Vì mẫu nhỏ và đối tượng mục tiêu là sinh viên nên việc thu thập dữ
liệu tương đối dễ dàng, nhóm chọn hình thức là đưa trực tiếp bảng câu hỏi cho các
sinh viên.
Nhóm: RUBIC GVHD: TS Phạm Thị LanHương
Dự án nghiên cứu HVNTD 10
 Nhóm tiến hành thu thập thông tin, lập bảng câu hỏi phỏng vấn, chỉnh sửa và
hoàn thiện
 Sau khi hoàn chỉnh bản câu hỏi, nhóm tiến hành gửi bản câu hỏi phỏng vấn để
thu thập dữ liệu.
Phân công: 5 thành viên trong nhóm cùng phụ trách việc gửi bản câu hỏi này trực tiếp cho
các bạn sinh viên trong trường ĐH Kinh tế Đà Nẵng, sau đó thu lại những bản câu hỏi đã gửi
đi để cập nhật kết quả.
V) THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
 Đầu tiên là khảo sát thăm dò sử dụng phương pháp định tính, được tiến
hành thông qua việc phỏng vấn một số bạn sinh viên về việc sử dụng sữa
rửa mặt Acnes hằng ngày, điều chỉnh và bổ sung các biến liên quan đến
việc nghiên cứu.
 Nghiên cứu chính thức sử dụng phương pháp định lượng thông qua bảng
câu hỏi để đánh giá thống kê và kiểm định mô hình lý thuyết đặt ra
BẢNG CÂU HỎI
Xin chào bạn! Chúng tôi là nhóm Rubic đang theo học môn Hành vi người tiêu
dùng. Chúng tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu về:
Thái độ sử dụng sản phẩm sữa rửa mặt trị mụn ACNES của sinh viên nữ

trường ĐH Kinh tế Đà Nẵng
Thông qua cuộc khảo sát này, chúng tôi mong muốn có cái nhìn thực tế hơn về
thái độ sử dụng sữa rửa mặt trị mụn trong giới trẻ. Từ đó có thể đánh giá mức độ nhận
biết của khách hàng về sự xuất hiện của một sản phẩm mới trên thị trường. Sau đây là
một số câu hỏi rất mong nhận được sự hợp tác của các bạn.
Nhóm: RUBIC GVHD: TS Phạm Thị LanHương
Dự án nghiên cứu HVNTD 11
Chúng tôi xin cam đoan mọi thông tin cá nhân của bạn sẽ được giữ bí mật.
Họ và tên:
Tuổi:
Số điện thoại:
Email:
Câu 1: Bạn có quan tâm đến sữa rửa mặt trị mụn không?
Có Không
Nếu trả lời CÓ thì xin vui lòng chuyển sang câu 2, còn trả lời KHÔNG dừng tại
đây và chúng tôi rất cám ơn vì sự hợp tác của bạn.
Câu 2 : Bạn có biết sữa rửa mặt trị mụn ACNES không?
Có Không
Câu 3: Bạn đang sử dụng sữa rửa mặt trị mụn của thương hiệu nào?
Sữa rửa mặt trị mụn Acnes
Sữa rữa mặt trị mụn clean and clear
Sữa rữa mặt trị mụn Biore
Sữa rữa mặt trị mụn Hazerline
Sữa rữa mặt trị mụn khác
Nhóm: RUBIC GVHD: TS Phạm Thị LanHương
Dự án nghiên cứu HVNTD 12
Nếu sử dụng sữa rửa mặt trị mụn Acnes thì xin chuyển sang câu 5, 6. Còn không
thì xin chuyển sang câu 4.
Câu 4: Tại sao bạn lại không sử dụng sữa rửa mặt trị mụn Acnes?
Đã quen sử dụng loại sữa rửa mặt khác

Sợ kích ứng và bào mòn mạnh đến da
Giá của Acnes đắc hơn các loại khác
Lí do khác:
Câu 5: Bạn đánh giá như thế nào về mức độ quan trọng các thuộc tính của sữa
rửa mặt ACNES? Bạn hãy cho điểm từng thuộc tính sao cho tổng điểm bằng 100.
Thương hiệu nổi tiếng
Sạch mụn, mờ vết thâm
Se chân lông, ngăn nhờn, không kích ứng da
Hương thơm
Bao bì, kiểu dáng
Quảng cáo sản phẩm hay lôi cuốn
Tổng: 100 điểm
Câu 6 : Tại sao bạn thích sử dụng sửa rửa mặt trị mụn Acnes?
Nhóm: RUBIC GVHD: TS Phạm Thị LanHương
Dự án nghiên cứu HVNTD 13
Yếu tố
Rất không
thích
Không
thích
Bình
thường
Thích Rất thích
1 2 3 4 5
1.Sữa rửa mặt trị
mụn Acnes là 1
thương hiệu nổi
tiếng
2. Sạch mụn, mờ
vết thâm.

3. Ngoài trị mụn thì
còn se lỗ chân lông,
ngăn ngừa nhờn đặt
biệt không gây kích
ứng da.
4. Hương thơm của
sữa rửa mặt
5. Bao bì, kiểu dáng
bắt mắt
6. Quảng cáo sản
phẩm hay và lôi
cuốn
Nhóm: RUBIC GVHD: TS Phạm Thị LanHương
Dự án nghiên cứu HVNTD 14
RẤT CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA CÁC BẠN!!!
VI) BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1) Phân tích kết quả nghiên cứu
Nhóm chúng tôi tiến hành điều tra trên tổng số 30 bản câu hỏi. Trong đó :
 Số lượng người quan tâm đến sữa rửa mặt trị mụn là: 76,67%
 Số lượng không quan tâm đến sữa rửa mặt trị mụn là: 23,33%
Điều này cho thấy, số lượng sinh viên nữ quan tâm đến sữa rửa mặt trị mụn rất cao
vì ở lứa tuổi này đang trong quá trình phát triển nên mụn xuất hiện nhiều, nên họ
luôn muốn biết về những loại sản phẩm trị mun như sữa rửa mặt.
Nhóm nghiên cứu về thái độ sử dụng sữa rửa mặt trị mun nên nhóm chúng tôi chỉ
tổng hợp kết quả trên 76,67% (23 mẫu) bản câu hỏi hợp lệ.
Nhóm nghiên cứu tỷ lệ người biết đến sữa rửa mặt ACNES:
Trong đó:
 Biết: 91.3%
 Không: 8.7%
Nhóm: RUBIC GVHD: TS Phạm Thị LanHương

Dự án nghiên cứu HVNTD 15

Trong tổng số 23 người thì số người biết đến Acnes chiếm tỷ lệ rất lớn là 91.3%. Bên
cạnh đó, cũng có 8.7% người không biết đến sản phẩm Acnes. Điều này cho ta thấy,
tuy Acnes là 1 thương hiệu lớn và uy tín tại Việt Nam nhưng cũng có 1 bộ phận khá
nhỏ chưa biết đến nó.
Nhóm nghiên cứu các thương hiệu sữa rửa mặt trị mụn mà sinh viên sử
dụng với tỉ lệ điều tra là:
 Acnes: 47.9%
 Clean And Clear: 8.7%
 Biore: 4.3%
 Hazerline: 4.3%
 Khác: 34.8%
Nhóm: RUBIC GVHD: TS Phạm Thị LanHương
8.7%
91.3%
Dự án nghiên cứu HVNTD 16
Nếu như có quan tâm và biết đến sữa rửa mặt trị mụn Acnes thì có 11 mẫu đã chọn sử
dụng thương hiệu này còn lại 12 mẫu không chọn sản phẩm này trong tổng số 23 mẫu
nghiên cứu. Tỷ lệ sồ người tin và sử dụng Acnes chiếm gần 1/2 .
Lý do không sử dụng sữa rửa mặt trị mụn Acnes
 Quen sử dụng loại sữa rửa mặt khác: 50%
 Sợ kích ứng và bào mòn mạnh đến da: 33.3%
 Giá của Acnes đắc hơn các loại khác: 0%
 Lí do khác: 16.7%
Nhóm: RUBIC GVHD: TS Phạm Thị LanHương
Dự án nghiên cứu HVNTD 17
Hầu hết các ý kiến cho rằng không sử dụng Acnes vì đã quen với các loại sữa rửa
mặt trị mụn khác. Tiếp theo là sự lo ngại sợ bị kích ứng và bào mòn mạnh đến da. Bên
cạnh đó cũng có 1 số không quan tâm đến giá cả. Vài ý kiến lại cho rằng có lý do khác

để không sử dụng Acnes như: nhận được sản phẩm khuyến mãi từ nhãn hiệu khác nên
không sử dụng.
 Hiện tại thị trường đang cạnh tranh ngày càng cao vì có nhiều hãng hàng
đã xâm nhập vào thị trường nên có đến 50% khách hàng đã sử dụng quen các hãng
khác, họ không muốn dùng qua Acnes nữa.
 Acnes vẫn chưa tạo được niềm tin cho khách hàng về sự kích ứng và bào
mòn da. Cho nên trị trường vẫn tồn tại những người vẫn còn sợ điều này nên họ đã
sử dụng loại khác thay vì Acnes, và tỷ lệ này chiếm đến 33.3% trong tổng sồ lý do
không sử dụng Acnes.
Nhóm: RUBIC GVHD: TS Phạm Thị LanHương
Dự án nghiên cứu HVNTD 18
 Trên thị trường hiện nay, giá sữa rửa mặt Acnes không đắt hơn mấy so
với các loại kia. Giá 1 tuýp sữa sửa mặt Acnes 50g trên thị trường bán lẻ là
26.000đ, trong khi 1 tuýp Biore 50g có giá cũng chỉ 23.000đ.
 Ngoài ra, cũng có 16.7% bạn trẻ có 1 vài lý do khác để không sử dụng
Acnes.
Tỷ lệ đánh giá về mức độ quan trọng các thuộc tính của sữa rửa mặt Acnes
dựa trên thang điểm 100.
 Thương hiệu nổi tiếng: 15
 Sạch mụn, mờ vết thâm: 36
 Se chân lông, ngăn nhờn, không kích ứng da: 21
 Hương thơm: 10
 Bao bì, kiểu dáng: 7
 Quảng cáo sản phẩm hay lôi cuốn: 11
Nhóm: RUBIC GVHD: TS Phạm Thị LanHương
15
36
21
10
7

11
Dự án nghiên cứu HVNTD 19

Cả 6 thuộc tính trên của Acnes đều được đánh giá theo thứ tự giảm dần như sau: Sạch
mun, mờ vết thâm > Se lỗ chân lông, ngăn nhờn, không kích ứng da>thương hiệu >
Quảng cáo > Hương thơm > Bao bì, kiểu dáng.
Nhìn chung các sản phẩm sữa rửa mặt trị mụn hiện có mặt trên thị trường đều cố gắng
vươn các tiêu chí này.
Lý do thích sử dụng sữa rửa mặt trị mụn Acnes:
Bảng kết quả
Điểm 1 2 3 4 5
Thương hiệu 0 0 3 7 1 3.82
Sạch mụn, mờ vết thăm 0 0 2 8 1 3.91
Se lỗ chân lông, ngừa nhờn,
không kích ứng da 0 0 8 3 0 3.27
Hương thơm 0 2 9 0 0 2.82
Bao bì, kiểu dáng 1 4 6 0 0 2.45
Quảng cáo 1 2 6 2 0 2.82
Bảng tính toán qua mô hình Fishbein
Thuộc tính ei bi eixbi
Thương hiệu 15 3.82 57.3
Sạch mụn, mờ vết thâm 36 3.91 140.76
Se lỗ chân lông, ngừa nhờn, 21 3.27 68.67
Nhóm: RUBIC GVHD: TS Phạm Thị LanHương
Dự án nghiên cứu HVNTD 20
không kích ứng da
Hương thơm 10 2.82 28.2
Bao bì, kiểu dáng 7 2.45 17.15
Quảng cáo 11 2.82 31.02
Aact 343.1

Từ 2 bảng số liệu trên ta có thể thấy đối với mỗi thuộc tính thì niềm tin của người tiêu
dùng đối với Acnes hầu như ở mức trung bình từ 2.45 đến 3.82. Và thừ tự từ cao đến
thấp là: Sạch mun, mờ vết thâm > Thương hiệu > Se lỗ chân lông, ngăn nhờn, không
kích ứng da > Hương thơm = Quảng cáo > Bao bì, kiểu dáng
Từ số liệu về niềm tin của khách hàng đối với các thuộc tính của Acnes và tầm quan
trọng của các tiêu chuẩn mà người tiêu dùng đánh giá cùng với việc áp dụng mô hình
Fishbern nhóm xin đưa ra kết luận:
• Sạch mụn, mờ vết thâm: đối với thái độ của người tiêu dùng thì tiêu
chuẩn này là quan trọng nhất, bởi vì đây chính năng cơ bản của sản
phẩm. Tiêu chuẩn này chiếm 36 điểm trong thang điểm 100. Niềm tin
của khách hàng đối với tiêu chuẩn này là 3.91. Từ đó ta có được thái
độ đối với tiêu chuẩn này là 140.76.
• Se lỗ chân lông, ngăn nhờn, không kích ứng da: tiêu chuẩn này chiếm
21 điểm. Và niềm tin của khách hàng về tiêu chuẩn này đối với Acnes
là 3.27. Từ đó ta thấy được thái độ của người tiêu dùng đối với tiêu
chuẩn này của Acnes là 68.67.
• Thương hiệu: Thương hiệu của sản phẩm sẽ tạo dựng niềm tin cho
người tiêu dùng. Đúng vậy, đối với 1 thương hiệu lớn và uy tín như
Acnes thì người tiêu dùng thường có cái nhìn và sự quan tâm nhiều
hơn những thương hiệu nhỏ. Tiêu chuẩn này có số điểm là 15 và niềm
tin của khách hàng đối với nó là 3.28. Thái độ 57.3.
Nhóm: RUBIC GVHD: TS Phạm Thị LanHương
Dự án nghiên cứu HVNTD 21
• Quảng cáo: theo đánh giá của các chuyên gia đối với người Việt Nam
thì quảng cáo ảnh hưởng lớn đến việc mua hàng là khá lớn. Không
quá bất ngờ khi tiêu chuẩn này chiếm 11 điểm. Niềm tin của khách
hàng về tiêu chuẩn này của Acnes là 2.82. Và thái độ của họ là 31.02.
• Hương thơm: đối với 1 loại sữa rửa mặt trị mụn thì cần có hương
thơm nhẹ nhàng. Acnes cũng vậy, mùi hương không thơm bằng các
sản phẩm khác nhưng người tiêu dùng đánh giá tiêu chuẩn này cũng

không cao lắm chỉ có 10 điểm nên đối với loại sản phẩm này thì
hương thơm không phải là 1 thuộc tính quan trọng cho lắm. Niềm tin
vào nó của khách hàng là 2.82. Và thái độ là 28.2.
• Bao bì kiểu dáng: Acnes sử dụng bao bì với tông màu chủ đạo là
trắng và xanh lá. 1 gam màu tươi mát, tự nhiên. Đây là tiêu chuẩn là
người tiêu dùng ít quan tâm nên nó chỉ chiếm 7 điểm. Với Acnes họ
có niềm tin cũng không cao, 2.45. Cho nên thái độ của họ chỉ có
17.15.
2) Kiểm định giả thiết và kết luận
 Giả thiết 1
Chấp nhận giả thiết H
0
, bác bỏ giả thiết H
1
vì theo biểu đồ tỷ lệ sinh viên biết đến sản
phẩm Acnes là cao nhất.
 Giả thiết 2
Chấp nhận giả thiết H
0
, Bác bỏ giả thiết H
1
vì so với các tính năng chính của sản phẩm
thì điều sinh viên quan tâm tiếp theo chính là thương hiệu.
 Giả thiết 3
Chấp nhận giả thiết H
0
, Bác bỏ giả thiết H
1
vì tính năng này được sinh viên quan tâm
nhiều nhất.

Nhóm: RUBIC GVHD: TS Phạm Thị LanHương
Dự án nghiên cứu HVNTD 22
 Giả thiết 4
Chấp nhận giả thiết H
0
, Bác bỏ giả thiết H
1
vì đây là thuộc tính quan trọng thứ hai được
sinh viên quan tâm.
 Giả thiết 5
Chấp nhận giả thiết H
0
, Bác bỏ giả thiết H
1
vì theo tỷ lệ số người không chọn Acnes thì
lý do này đứng thứ 2
 Giả thiết 6
Bác bỏ H
0
, chấp nhận H
1
vì sinh viên cho rằng Acnes không đắt hơn các loại khác.
VII) KIẾN NGHỊ CHO NHÀ QUẢN TRỊ
 Người tiêu dùng nhận thức được tầm quan trọng của những lợi ích nhận được từ
sản phẩm sữa rửa mặt trị mụn ACNES nên thường rất thận trọng khi chọn mua
sản phẩm. Trong bối cảnh thị trường cạnh tranh đa dạng về các sản phẩm sữa
rửa mặt nói chung và thị trường sữa rửa mặt trị mụn nói riêng, người tiêu dùng
có thể sẽ lựa chọn những loại sửa rửa mặt trị mụn của các đối thủ cạnh tranh. Do
vậy, điều đầu tiên mà các nhà quản trị cần quan tâm là phải chú trọng đầu tư cho
cho chất lượng sản phẩm ACNES.

 Theo số liệu của Nielsen, chỉ số niềm tin của người tiêu dùng Việt Nam từ tháng
2/2010 đến tháng 2/2011 giảm liên tục từ 107 điểm xuống 97 điểm. Bão giá đã
ảnh hưởng rất lớn tới hành vi mua sắm của người tiêu dùng. Họ tiết kiệm nhiều
hơn trong những dịp khuyến mãi. Sản phẩm chăm sóc cá nhân tuy là những mặt
hàng thiết yếu nhưng người tiêu dùng vẫn sẽ cố gắng để cắt giảm chi tiêu cho
mặt hàng này.
 Bên cạnh đó, mức độ trung thành của người tiêu dùng với một sản phẩm và
thương hiệu ngày càng giảm, vì vậy việc làm thế nào để thu hút khách hàng là
Nhóm: RUBIC GVHD: TS Phạm Thị LanHương
Dự án nghiên cứu HVNTD 23
vô cùng quan trọng trong khi sữa rửa mặt là một mặt hàng có rất nhiều đối thủ
cạnh tranh, hơn nữa giá trị của một tuýp sữa rửa mặt là không cao.
 Do đó vấn đề đặt ra cho nhà quản trị là phải có một mức giá hợp lý cho người
tiêu dùng, tạo sự tin tưởng khi sử dụng sản phẩm bên cạnh đó cũng cần có
những chính sách xúc tiến, quảng cáo để thu hút mọi người, đồng thời áp dụng
các chương trình khuyến mãi để kích thích người tiêu dùng nhớ tới sản phẩm.
 ACNES là một nhãn hiệu khá mới mẽ so với nhiều đối thủ cạnh tranh như:
Biore, Clean and clear… Được tung vào thị trường Việt Nam vào năm 2008,
nhưng cho đến nay, ACNES vẫn chưa thực sự tạo được dấu ấn mạnh mẽ trong
tâm trí của khách hàng. Vì vậy, cần xúc tiến các hoạt động quảng cáo rộng rãi
đến người tiêu dùng, tăng cường các chương trình khuyến mãi trong những dịp
đặc biệt như: Quốc tế Phụ nữ, ngày Phụ nữ Việt Nam…
 Sự thuận tiện và đa dạng về sản phẩm là lý do để người tiêu dùng chọn mua sản
phẩm. Vì vậy, cần phải có thêm nhiều các trung gian phân phối, các nhà bán lẻ
để người tiêu dùng cảm thấy thuận tiện khi đi mua sản phẩm. Tạo thêm nhiều sự
lựa chọn về sự đa dạng về dung tích, bao bì (có thể dùng hình thức gói lẻ, dung
tích nhỏ hoặc trong tuýp …
 Bên cạnh đó, một số người tiêu dùng còn đang phân vân về tác dụng làm kích
ứng da của ACNES, vì vậy, ngoài việc nâng cao danh tiếng của sản phẩm thì
nhà quản trị còn phải tăng cường quảng bá về chất lượng và các tính năng ưu

việt của ACNES để có thể giúp cho người tiêu dùng hiểu được hết các lợi ích
của sản phẩm, nhờ vậy mới giúp cho người tiêu dùng thay đổi suy nghĩ và sử
dụng ACNES
 Để có thể làm cho người tiêu dùng thực hiện việc mua lặp lại sản phẩm, cần
phải cố gắng duy trì những lợi ích mà mà sản phẩm đã mang lại cho người tiêu
dùng, phát huy thêm những điểm mạnh đã có, đồng thời loại ngay những yếu tố
khiến người tiêu không hài lòng.
 Cần có các chương trình thực tế thể hiện phong cách của giới trẻ để mang
thương hiệu đến gần hơn với giới trẻ.
Nhóm: RUBIC GVHD: TS Phạm Thị LanHương
Dự án nghiên cứu HVNTD 24
 Thường xuyên thay đổi clip quảng cáo với tính chất mới lạ, lôi cuốn giới trẻ, thể
hiện niềm yêu đời của Học sinh- Sinh viên trong dịp Valentine, 8-3….
VIII) GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU
 Tất cả học sinh, sinh viên trên địa bàn tp Đà Nẵng
 Vì đối tượng nghiên cứu chỉ ở trên tp Đà Nẵng nên nhóm giới hạn phạm vi
nghiên cứu là sinh viên nữ ở trường ĐH Kinh tế Đà Nẵng.
 Do giới hạn về đối tượng, thời gian, nhân lực nên chủ yếu nghiên cứu về thái độ
đối với Acnes của sinh viên nữ trường ĐH Kinh tế.
IX) ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM
stt Họ và Tên Đánh giá hoạt động
nhóm
1 Lê Thị Lan 20%
2 Nguyễn thị Mỹ Duyên 20%
3 Đinh Thị Ánh Hòa 20%
4 Đinh Thị Thương 20%
5 Phan Thị Thanh Trang 20%
Nhóm: RUBIC GVHD: TS Phạm Thị LanHương

×