Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Đề tài kế toán mua bán hàng hoá tại công ty tnhh tư vấn phần mềm đơn vị thực tập công ty tnhh tư vấn phần mềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.64 MB, 70 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
KHOA TÀI CHÍNH - KẾ TỐN
--oOo--

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TỐN MUA BÁN HÀNG HỐ TẠI
CƠNG TY TNHH TƯ VẤN PHẦN MỀM
ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN PHẦN MỀM

GVHD: Nguyễn Hồi Thiêm
SVTH: Ngơ Quốc Cường
LỚP: CĐKTDN23I KHỐ 23

TP HỒ CHÍ MINH
KHỐ HỌC: 2019 - 2022


Đề tài: Kế tốn mua bán hàng hóa tại doanh nghiệp

GVHD: Nguyễn Hoài Thiêm

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho phép em được cảm ơn Quý thầy cô tại Trường Cao đẳng Kinh tế
Đối ngoại Thành phố Hồ Chí Minh đã hết lòng tận tâm truyền dạy, hướng dẫn cho em
những kiến thức và kinh nghiệm trong suốt ba năm học tập tại trường.
Em xin được cảm ơn Cơ Nguyễn Hồi Thiêm đã tận tình chỉ dẫn và đưa ra những
ý kiến giúp em có thể hồn thành được bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần TNHH Tư Vấn Phần Mềm đã tạo điều
kiện để em được vào thực tập nghiệp vụ kế tốn tại Phịng Kế Tốn nhằm để em học hỏi
thêm kinh nghiệm. Cảm ơn các cô, chú, anh, chị đã giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian


thực tập vừa qua.
Tuy nhiên, do trình độ nhận thức cịn có hạn, kinh nghiêm thực tế cịn ít, nên bài
báo cáo của em cũng khơng thể tránh khỏi có những thiếu sót. Vì vậy, em kính mong
nhận được những sự đóng góp ý kiến tận tình của thầy cơ, cơ chú, anh, chị để phần báo
cáo của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc Q thầy cơ mạnh khỏe, đạt được nhiều thành công
trong công tác giảng dạy cũng như trong sự nghiệp trồng người.
Kính chúc Ban Lãnh đạo, Quý cô chú, anh chị trong Công ty TNHH Tư Vấn Phần
Mềm dồi dào sức khỏe, gặt hái được nhiều thành công trong công việc.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!

Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. Tháng …. Năm 2022
Sinh viên thực hiện

Ngô Quốc Cường

SVTT: Ngô Quốc Cường

Trang ii


Đề tài: Kế tốn mua bán hàng hóa tại doanh nghiệp

GVHD: Nguyễn Hoài Thiêm

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Sau q trình thực tập tại cơng ty TNHH Tư Vấn Phần Mềm của sinh viên Ngơ
Quốc Cường, chúng tơi có 1 số nhận xét sau:
1. Về ý thức tổ chức kỷ luật:
- Chấp hành nghiêm túc nội quy nề nếp kỷ luật của công ty

- Tham gia đầy đủ các buổi thực tập, đi đúng giờ.
2. Về tinh thần thái độ học tập:
- Có tinh thần học hỏi, tìm hiểu hoạt động tổ chức của công ty phục vụ cho báo cáo
thực tập của mình.
- Tích cực, chủ động tham gia các cơng việc
- Tinh thần hịa đồng, trách nhiệm cao, và ln hồn thành đúng hạn những cơng
việc được giao
- Tác phong lịch sự, tơn trọng hịa đồng đối với mọi người trong cơng ty.
Trong q trình thực tập tại công ty TNHH Tư Vấn Phần Mềm, em đã hồn thành
tốt cơng việc được giao, rất tích cực, nhanh nhẹn, đáp ứng được các yêu cầu cầu công ty.
Xác nhận của đơn vị thực tập
Kế toán trưởng
(Ký và ghi rõ họ tên)

SVTT: Ngô Quốc Cường

Trang iii


Đề tài: Kế tốn mua bán hàng hóa tại doanh nghiệp

GVHD: Nguyễn Hoài Thiêm

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN THỰC TẬP
......................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày……tháng…...năm 2022
Giáo viên hướng dẫn

Nguyễn Hồi Thiêm
SVTT: Ngơ Quốc Cường

Trang iv


Đề tài: Kế tốn mua bán hàng hóa tại doanh nghiệp

GVHD: Nguyễn Hoài Thiêm

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ i
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP......................................................................ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN THỰC TẬP.....................................iii
MỤC LỤC................................................................................................................... iv
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT TRONG BÀI..........................................vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.........................................................................viii
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HĨA TẠI CƠNG
TY................................................................................................................................. 2
1.1. Kế tốn nghiệp vụ mua hàng hóa........................................................................2
1.1.1. Những vấn đề chung về kế tốn mua hàng hóa............................................2
1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trị của kế tốn mua hàng hóa........................2
1.1.1.2. Các phương thức mua hàng hóa.............................................................2
1.1.1.3. Giá hạch tốn.........................................................................................3
1.1.1.4. Ngun tắc kế tốn mua hàng................................................................3
1.1.1.5. Nhiệm vụ của kế tốn mua hàng hóa......................................................4
1.1.2. Phương pháp kế tốn mua hàng hóa.............................................................4
1.1.2.1. Chứng từ mua hàng hóa.........................................................................4
1.1.2.2. Tài Khoản sử dụng mua hàng.................................................................4
1.1.2.3. Sổ sách sử dụng mua hàng hóa..............................................................8
1.1.2.4. Phương pháp hạch tốn một số nghiệp vụ mua hàng.............................8
1.2. Kế tốn nghiệp vụ bán hàng hóa.......................................................................13
1.2.1. Những vấn đề chung về kế tốn bán hàng hóa...........................................13
1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trị của kế tốn bán hàng hóa.......................13
1.2.1.2. Phương thức bán hàng:.........................................................................13
1.2.1.3. Giá hạch tốn.......................................................................................14
1.2.1.4. Ngun tắc kế toán bán hàng...............................................................14
1.2.1.5. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng hóa.....................................................16
1.2.2. Phương pháp kế tốn q trình bán hàng hóa.............................................16
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng.................................................................................16
SVTT: Ngơ Quốc Cường

Trang v



Đề tài: Kế tốn mua bán hàng hóa tại doanh nghiệp

GVHD: Nguyễn Hoài Thiêm

1.2.2.2. Tài khoản sử dụng bán hàng hóa..........................................................16
1.2.2.3. Sổ sách sử dụng bán hàng hóa..............................................................20
1.2.2.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ bán hàng.............................20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN MUA BÁN HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY
TNHH TƯ VẤN PHẦN MỀM...................................................................................26
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Tư Vấn Phầm Mềm.................................26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Tư Vấn Phần Mềm26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của Công ty......................................................27
2.1.3. Đặc điểm quy trình kinh doanh tại Cơng ty................................................28
2.1.4. Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty qua năm 2019 và 2020................28
2.1.4.1. Giới thiệu về báo cáo tài chính.............................................................28
2.1.4.2. Phân tích bảng Cân đối kế tốn............................................................28
2.1.4.3. Phân tích kết quả kinh doanh tại Cơng ty.............................................30
2.1.4.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính năm 2020............................................33
2.2. Thực trạng kế tốn mua bán hàng hóa tại Cơng ty TNHH Tư Vấn Phần Mềm. 34
2.2.1. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty.........................................................34
2.2.1.1. Mơ hình tổ chức kế tốn tại Cơng ty....................................................34
2.2.1.2. Nhiệm vụ chức năng của nhân viên kế toán tại Cơng ty.......................34
2.2.1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy Kế tốn tại Công ty...........................................35
2.2.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế tốn tại Cơng ty..........................................36
2.2..2.1. Hệ thống tài khoản đang sử dụng tại Cơng ty.....................................36
2.2.2.2. Hệ thống sổ kế tốn tại Cơng ty...........................................................36
2.2.2.3. Các báo cáo kế tốn đang thực hiện tại Cơng ty...................................38
2.2.2.4. Phương pháp kế tốn đang thực hiện tại Công ty.................................38
2.2.2.5. Tổ chức trang bị và các phương tiện cơng nghệ phục vụ cho cơng tác kế
tốn tại Cơng ty................................................................................................. 39

2.2.3. Tình hình thực tế về kế tốn mua bán hàng hóa tại Cơng ty TNHH Tư Vấn
Phần Mềm............................................................................................................ 39
2.2.3.1. Kế tốn nghiệp vụ mua hàng hóa.........................................................39
2.2.3.1.1. Nội dung:.......................................................................................39
2.2.3.1.2. Phương pháp kế tốn mua hàng hóa..............................................39
2.2.3.1.3. Nhận xét.........................................................................................42
2.2.3.2. Kế tốn nghiệp vụ bán hàng hóa..........................................................43
SVTT: Ngơ Quốc Cường

Trang vi


Đề tài: Kế tốn mua bán hàng hóa tại doanh nghiệp

GVHD: Nguyễn Hồi Thiêm

2.2.3.2.1. Nội dung:.......................................................................................43
2.2.3.2.2. Phương pháp kế tốn q trình bán hàng hóa................................43
2.2.3.2.3. Nhận xét.........................................................................................46
CHƯƠNG 3: Một số đề xuất nhằm hồn thiện nghiệp vụ kế tốn mua bán hàng tại Cơng
ty TNHH Tư Vấn Phần Mềm......................................................................................47
3.1. Tình hình chung về kế tốn nghiệp vụ mua bán hàng hóa tại Cơng ty..............47
3.1.1. Ưu điểm...................................................................................................... 47
3.1.2. Nhược điểm................................................................................................ 48
3.2.2. Một số đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện kế tốn nghiệp vụ mua bán
hàng
tại Cơng ty
STT
KÝ HIỆU
NGHĨA

............................................................................................................................. 49
1.
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
KẾT
LUẬN51
2.
GTGT
Giá trị gia tăng
TÀI LIỆU
THAM
3.
SDĐK
Số dư đầu kỳ
KHẢO.........................................................................................................................
52
4.
SDCK
Số dư cuối kỳ
5.
NSNN
Ngân sách nhà nước
6.
TK
Tài khoản
7.
FIFO
Nhập trước xuất trước
8.
PXK

Phiếu xuất kho
9.
BH
Bán hàng
DANH
MỤC KÝ
10. SPS
Số phát sinh
HIỆU,
CHỮ
11. TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
VIẾT
TẮT
TRONG
BÀI
12. XK
Xuất khẩu
13. BVMT
Bảo vệ môi trường
14. TSCĐ
Tài sản cố định
15. TP
Thành phố
16. DV
Dịch vụ
17. EBIT
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
18. EBT
Lợi nhuận trước thuế

19. EAT
Lợi nhuận sau thuế
20. ROS
Tỷ suất lợi nhuận
21. ROE
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
22. ROA
Tỷ suất sinh lời trên tài sản
23. BGD
Ban giám đốc
24. KTT
Kế tốn trưởng
25. BTC
Bộ tài chính
26. TT
Thơng tư
27. USD
Đô la Mỹ
28.
SGD
Đô la Singapore
SVTT: Ngô Quốc Cường
Trang vii
29. BBNT
Biên bảng nghiệm thu
30. BBGH
Biên bảng giao hàng
31. HĐMB
Hợp đồng mua bán



Đề tài: Kế tốn mua bán hàng hóa tại doanh nghiệp

GVHD: Nguyễn Hoài Thiêm

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ minh họa thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng............................................15
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty........................................................................27
Bảng phân tích cân đối kế tốn năm 2019 - 2020.......................................................28
Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019 - 2020................................31
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty...................................................................35
Sơ đồ tổ chức quy trình kế tốn của cơng ty...............................................................36
Sổ sách minh họa........................................................................................................ 37

SVTT: Ngô Quốc Cường

Trang viii


Đề tài: Kế tốn mua bán hàng hóa tại doanh nghiệp

SVTT: Ngơ Quốc Cường

GVHD: Nguyễn Hồi Thiêm

Trang ix


Đề tài: Kế tốn mua bán hàng hóa tại doanh nghiệp


GVHD: Nguyễn Hoài Thiêm

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Từ khi nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần kinh tế
khác nhau, đã cho thấy việc sản xuất kinh doanh của nước ta có những bước phát triển
mới. Với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế, các loại hàng hóa ngày càng phong
phú và đa dạng dẫn đến sự canh tranh cao. Vì vậy, muốn tồn tại trong nền kinh tế các
Doanh nghiệp phải tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh một cách khoa học và hợp lý để
đạt được hiểu quả kinh tế cao và ổn định.
Hàng hóa là khâu chủ chốt đối với các Doanh nghiệp sản xuất, cũng như các đơn
vị thương mại, đặc biệt là trong thời đại cạnh tranh cao và nền kinh tế mở cửa như hiện
nay, thì việc đẩy mạnh tốc độ mua bán hàng hóa là việc tất yếu của các Doanh nghiệp.
Từ đó cho thấy việc mua bán hàng tại Doanh nghiệp hoạt động thực sự có hiệu
quả hay khơng có lợi nhuận hay khơng là vấn đề quan trọng hàng đầu trong công tác
quản trị hiện nay. Vì vậy trong thời gian thực tập được sự hướng dẫn tận tình của các
thầy cơ và sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong Công ty TNHH Tư Vấn Phần
Mềm em đã chọn và thực hiện đề tài “Kế tốn mua bán hàng hóa tại Doanh nghiệp.”
Cho bài báo cáo thực tập của mình.
Đó là lý do em chọn đề tài: “Kế toán mua bán hàng hóa tại Doanh nghiệp” để
nghiên cứu.
Nội dung bài báo cáo gồm 3 chương:
• Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn mua bán hàng hóa tại Cơng ty TNHH
Tư Vấn Phần Mềm;
• Chương 2: Thực trạng kế tốn mua bán hàng hóa tại Cơng ty TNHH Tư
Vấn Phần Mềm;
• Chương 3: Một số đề xuất nhằm hồn thiện nghiệp vụ kế tốn mua bán
hàng tại Cơng ty TNHH Tư Vấn Phần Mềm.
Em mong sau khi tìm hiểu đề tài này sẽ giúp mình hiểu được sâu hơn về kế toán
mua bán hàng, cũng như trả lời được các câu hỏi: “Làm thế nào để tổ chức công tác mua
bán hàng một cách hiệu quả nhất”.


SVTT: Ngô Quốc Cường

Trang 1


Đề tài: Kế tốn mua bán hàng hóa tại doanh nghiệp

GVHD: Nguyễn Hoài Thiêm

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN MUA BÁN HÀNG HĨA TẠI
CƠNG TY
1.1. Kế tốn nghiệp vụ mua hàng hóa
1.1.1. Những vấn đề chung về kế tốn mua hàng hóa
1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trị của kế tốn mua hàng hóa
a) Khái niệm
Mua hàng là giai đoạn đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hóa, là quan hệ trao
đổi giữa người mua và người bán về giá trị hàng hóa thơng qua hệ thống thanh tốn tiền
hàng, là q trình vốn Doanh nghiệp chuyển hóa từ hình thái tiền tệ sang hình thái hàng
hóa.
b) Đặc điểm
Hàng hóa phải được thơng qua một phương thức mua, bán thanh toán tiền hàng
một cách nhất định;
Hàng hóa mua vào với đích bán ra hoặc gia cơng sản xuất rồi bán;
Doanh nghiệp đã nắm được quyền sở hữu về hàng hóa, mất quyền sở hữu về tiền
tệ hay một loại hàng hóa khác.
c) Vai trị
Mua hàng có vị trí vai trị quan trọng trong hoạt động kinh doanh của Doanh
nghiệp thương mại là tạo ra yếu tố đầu vào giúp cho hoạt động kinh doanh thương mại
của Doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên, liên tục, đáp ứng được nhu cầu của

khách hàng và đảm bảo phù hợp với kế hoạch bán hàng của Doanh nghiệp với chi phí
thấp nhất;
Mua hàng khơng những tạo điều kiện vật chất cho bán hàng mà còn ảnh hưởng
trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp thương mại. Nghiệp vụ mua hàng
nếu đảm bảo đáp ứng yêu cầu của kinh doanh, phù hợp với kế hoạch bán hàng, giúp cho
hoạt động kinh doanh tiến hành thuận lợi, kịp thời, đẩy nhanh tốc độ lưu chuyển hàng
hóa, tạo điều kiện cho Doanh nghiệp bán hàng nhanh và nâng cao uy tín với khách hàng,
làm cho việc cung ứng hàng diễn ra liên tục, ổn định, tránh đứt đoạn từ đó dẫn đến giảm
chi phí và tăng lợi nhuận Doanh nghiệp;
Mua hàng cịn góp phần vào sự cân bằng dịng tiền của Doanh nghiệp, tổ chức tốt
nghiệp vụ mua hàng, Doanh nghiệp huy động được nguồn tín dụng của nhà cung cấp
thông qua hoạt động mua hàng trả chậm.
1.1.1.2. Các phương thức mua hàng hóa
Mua hàng theo phương thức trực tiếp: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết,
Doanh nghiệp cử cán bộ nghiệp vụ mang giấy ủy nhiệm nhận hàng đến đơn vị bán để
nhận hàng theo quy định trong hợp đồng hay để mua hàng trực tiếp tại cơ sở sản xuất, tại
thị trường và chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa về Doanh nghiệp.

SVTT: Ngơ Quốc Cường

Trang 2


Đề tài: Kế tốn mua bán hàng hóa tại doanh nghiệp

GVHD: Nguyễn Hoài Thiêm

Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: Bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh
tế đã ký kết hoặc đơn đặt hàng, chuyển hàng tới cho bên mua, giao hàng tại kho của bên
mua hay tại địa điểm do bên mua quy định trước.

1.1.1.3. Giá hạch toán
Giá trị
thực tế =
HH nhập

Giá mua
ghi trên
hóa đơn

+

Thuế khơng
hồn lại (nếu +
có)

Chi phí thu mua

Các khoản giảm
trừ: giảm giá hàng
mua, chiết khấu
thương mại và hàng
mua bị trả lại

- Giá mua ghi trên hóa đơn:
+ Phương pháp khấu trừ: giá mua ghi trên hóa đơn là giá mua chưa có thuế GTGT
+ Phương pháp trực tiếp: giá mua ghi trên hóa đơn là giá mua đã có thuế GTGT
- Thuế khơng hồn lại: Gồm thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ
mơi trường (nếu có), thuế GTGT hàng nhập khẩu nếu khơng được khấu trừ.
- Chi phí thu mua: chi phí vận chuyển, bốc xếp, chi phí bảo quản, bảo hiểm, hao
hụt hợp lý trên đường đi, tiền thuê kho bãi, chi phí của bộ phận thu mua độc lập.

- Các khoản giảm trừ:
+ Chiết khấu thương mại: Là số tiền người bán thưởng cho Doannh nghiệp do
Doanh nghiệp mua hàng với số lượng lớn, giá trị lớn;
+ Giảm giá hàng mua: Là số tiền người bán chấp nhận giảm giá cho Doanh
nghiệp do mua hàng không đảm bảo chất lượng, không đúng quy cách… lỗi tại người
bán;
+ Hàng bán bị trả lại: Là giá trị hàng tồn kho Doanh nghiệp đã mua nhưng từ
chối, trả lại do chất lượng không đảm bảo, không đúng quy cách, chủng loại… lỗi tại
người bán.
- Giá gốc của hàng hóa mua vào được tính theo từng nguồn nhập và phải theo dõi
phản ánh riêng biệt trị giá mua và chi phí thu mua hàng hóa.
- Trường hợp mua hàng nhận kèm sản phẩm, hàng hóa, phụ tùng thay thế, kế tốn
phải xác định và ghi nhận riêng sản phẩm, hàng hóa, phụ tùng thay thế.
1.1.1.4. Nguyên tắc kế toán mua hàng
- Hàng đã mua trong tháng chưa về nhập kho, kế toán lưu chứng từ ở một hồ sơ
riêng “ Hàng mua đang trên đường về” để theo dõi,chờ hàng về. Đến cuối tháng hàng
vẫn chưa về nhập kho, kế toán sẽ phản ánh vào tài khoản 151 “Hàng mua đang trên
đường về”;
- Nếu hàng đã về nhập kho trong tháng mà hóa đơn chưa về, kế tốn sẽ lưu chứng
từ nhập kho (chưa ghi giá) ở hồ sơ riêng “Hàng chưa có hóa đơn”. Nếu cuối tháng hàng
hóa đơn vẫn chưa về kế tốn tạm tính giá (theo giá hợp đồng) để ghi tài khoản hàng hóa
và định khoản trên sổ kế tốn;

SVTT: Ngơ Quốc Cường

Trang 3


Đề tài: Kế tốn mua bán hàng hóa tại doanh nghiệp


GVHD: Nguyễn Hồi Thiêm

- Kế tốn phải mở sổ chi tiết để theo dõi hàng mua còn đang đi trên đường theo
từng lơ, từng hợp đồng mua hàng. Hàng hóa đã về nhập kho theo từng kho, từng lơ, từng
nhóm, từng thứ hàng hóa;
- Chi phí mua hàng hóa: Là chi phí phát sinh từ nơi mua về đến Doanh nghiệp
như: Vận chuyển, bốc xếp; bảo quản, phân loại; bảo hiểm; thuê kho, bãi; Tiền phạt, bồi
thường; Công tác phi nhân viên thu mua; chi phí bộ phận thu mua độc lập; hoa hồng mua
hàng cho Đại lý.
- Chi phí mua hàng được phân bổ cho hàng bán ra và hàng cịn lại theo cơng thức:

Chi phí mua
hàng phân bổ
cho hàng cịn
lại cuối kỳ

Chi phí mua hàng
phân bổ cho hàng +
cịn lại đầu kỳ
=
+
Trị giá hàng

Chi phí mua
hàng phát sinh
trong kỳ

Trị giá hàng nhập
còn lại đầu kỳ
vào trong kỳ

1.1.1.5. Nhiệm vụ của kế tốn mua hàng hóa

Trị giá
hàng cịn
lại cuối kỳ

- Theo dõi, ghi chép và phản ánh kịp thời, chính xác những chỉ tiêu mua hàng về
số lượng, chủng loại, quy cách và thời điểm ghi nhận mua hàng;
- Theo dõi, kiểm tra, giám sát việc mua hàng để thực hiện tốt kế hoạch mua hàng
theo từng nguồn hàng, từng nhà cung cấp, từng đơn đặt hàng với người bán và tình hình
thanh tốn với nhà cung cấp;
- Cung cấp thơng tin kịp thời, chính xác cho lãnh đạo Doanh nghiệp để mức dự
trữ có thể được dự trù và xác định một cách hợp lý nhất.
1.1.2. Phương pháp kế tốn mua hàng hóa
1.1.2.1. Chứng từ mua hàng hóa
- Bảng kê hàng hóa mua vào khơng có hóa đơn (mẫu số 04/GTGT)
- Bảng kê mua hàng (mẫu số 06-VT)
- Phiếu nhập kho (mẫu số 01-VT)
- Biên bảng kiểm nghiệm (mẫu số 03-VT)
- Các chứng từ thanh toán: phiếu chi, giấy báo Nợ, ủy nhiệm Chi,…
1.1.2.2. Tài Khoản sử dụng mua hàng
Tài khoản 156 - Hàng hóa
- Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng,
giảm các loại hàng hóa của Danh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng.
Hàng hóa là các loại vật tư, sản phẩm do Doanh nghiệp mua về với mục đích để bán
(bn bán và bán lẻ). Trường hợp hàng hóa mua về vừa dùng để bán, vừa dùng để sản
xuất kinh doanh không phân biệt rõ ràng giữa 2 mục đích bán lại hay để sử dụng thì vẫn
phản ánh vào tài khoản 156 “Hàng hóa”
- Trong giao dịch xuất nhập – khẩu ủy thác, tài khoản này chỉ sử dụng tại bên giao
ủy thác, không sử dụng tại bên nhận ủy thác (bên nhận giữ hộ). Mua, bán hàng hóa liên


SVTT: Ngơ Quốc Cường

Trang 4


Đề tài: Kế tốn mua bán hàng hóa tại doanh nghiệp

GVHD: Nguyễn Hoài Thiêm

quan đến các giao dịch bằng ngoại tệ được thực hiện theo quy định tại Điều 60 “Hướng
dân kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái”.
 Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 156
Nợ
SDĐK

Tài khoản 156 “Hàng hóa”

- Trị giá mua vào của hàng hóa tồn kho
- Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho
- Trị giá mua vào của hàng hóa theo hóa
đơn mua hàng (Bao gồm các loại thuế
khơng được hồn lại);
- Chi phí thu mua hàng hóa;
- Trị giá của hàng hóa th ngồi gia
cơng (Gồm giá mua vào và chi phí gia
cơng);
- Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua
trả lại;
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi

kiểm kê;
- Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho
cuối kỳ (Trường hợp Doanh nghiệp kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ);
- Trị giá hàng hoá bất động sản mua vào
hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư.



- Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán,
giao đại lý, giao cho Doanh nghiệp phụ
thuộc; th ngồi gia cơng, hoặc sử dụng
cho sản xuất, kinh doanh;
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa
đã bán trong kỳ;
- Chiết khấu thương mại hàng mua được
hưởng;
- Các khoản giảm giá hàng mua được
hưởng;
- Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán;
- Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi
kiểm kê;
- Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho
đầu kỳ (Trường hợp Doanh nghiệp kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ);
- Trị giá hàng hoá bất động sản đã bán
hoặc chuyển thành bất động sản đầu tư,
bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc

tài sản cố định.

SDCK
- Trị giá mua vào của hàng hóa tồn kho;
- Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho.
Tài khoản 156: Hàng hóa, có 3 tài khoản cấp 2:
-

Tài khoản 1561: Giá mua hàng hóa
Tài khoản 1562: Chi phí thu mua hàng hóa
Tài khoản 1567: Hàng hóa bất động sản



SVTT: Ngô Quốc Cường

Trang 5


Đề tài: Kế tốn mua bán hàng hóa tại doanh nghiệp

GVHD: Nguyễn Hoài Thiêm

 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 1561 – Giá mua hàng hóa
Nợ

Tài khoản 1561 “Giá mua hàng hóa”




SDĐK
- Trị giá hàng hóa thực tế tồn kho đầu kỳ
- Trị giá hàng hóa mua vào đã nhập kho
theo hóa đơn mua hàng;
- Thuế nhập khẩu hoặc thuế tiêu thụ đặc
biệt của hàng nhập khẩu hoặc thuế
GTGT hàng nhập khẩu, thuế GTGT đầu
vào - nếu khơng được khấu trừ, tính cho
số hàng hóa mua ngồi đã nhập kho;
- Trị giá của hàng hóa giao gia công, chế
biến xong nhập kho, gồm: Giá mua vào
và chi phí gia cơng chế biến;
- Trị giá hàng hóa nhận vốn góp;
- Trị giá hàng hóa đã bán bị trả lại nhập
kho;
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi
kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho
cuối kỳ (Trường hợp Doanh nghiệp hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ).
SDCK
Trị giá hàng hóa thực tế tồn kho cuối kỳ

- Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho
trong kỳ (Xuất bán, trao đổi, biếu tặng,
xuất giao đại lý, đơn vị hạch toán phụ
thuộc, xuất sử dụng nội bộ, xuất góp vốn
liên doanh, liên kết);
- Chiết khấu thương mại hàng mua được

hưởng;
- Các khoản giảm giá hàng mua được
hưởng;
- Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán;
- Trị giá hàng hóa hao hụt, mất mát;
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho
đầu kỳ (Trường hợp Doanh nghiệp kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ).

 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa
Nợ

Tài khoản 1562 “Chí phí thu mua hàng hóa”



SDĐK
Chi phí thu mua hàng hóa tồn đầu kỳ
Chi phí thu mua hàng hóa thực tế phát Chi phí thu mua hàng hóa tính cho khối
sinh liên quan tới khối lượng hàng hóa lượng hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ
mua vào, đã nhập kho trong kỳ.
SDCK
Chi phí thu mua hàng hóa cịn lại cuối
kỳ.


SVTT: Ngơ Quốc Cường

Trang 6



Đề tài: Kế tốn mua bán hàng hóa tại doanh nghiệp

GVHD: Nguyễn Hoài Thiêm

 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 1567 – Hàng hóa bất động sản
Nợ

Tài khoản 1567 “Hàng hóa bất động sản”



SDĐK
Trị giá thực tế hàng hóa bất động sản tồn
đầu kỳ
- Trị giá thực tế hàng hóa bất động sản
mua về để bán;
- Giá trị còn lại của bất động sản đầu tư
chuyển thành hàng tồn kho;
- Chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp
triển khai cho mục đích bán ghi tăng giá
gốc hàng hóa bất động sản chờ bán.
SDCK
Trị giá thực tế hàng hóa bất động sản cịn
lại cuối kỳ.

- Trị giá thực tế hàng hóa bất động sản
bán trong kỳ;
- Trị giá thực tế hàng hóa bất động sản

chuyển thành bất động sản đầu tư hoặc
chuyển thành tài sản cố định.

Tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường
- Tài khoản này phản ánh giá trị của các loại hàng hóa, vật tư mua ngoài đã thuộc
quyền sở hữu của Doanh nghiệp, đang ở bến cảng hoặc đã về đến Doanh nghiệp nhưng
đang chờ kiểm nhận nhập kho
 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường
Nợ

Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường”



SDĐK
Trị giá hàng hóa mua cịn đang đi đường
ở kỳ trước
- Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua đang đi
đường;
- Kết chuyển trị giá thực tế của hàng vật
tư mua đang đi đường cuối kỳ (Trường
hợp Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

- Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua đang đi
đường đã về nhập kho hoặc đã chuyển
giao thẳng cho khách hàng;
- Kết chuyển trị giá thực tế của hàng
hóa, vật tư đã mua đang đi đường đầu
kỳ (Trường hợp Doanh nghiệp hạch toán

hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ).

SDCK
Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua nhưng
cịn đang đi đường (chưa về nhập kho
Doanh nghiệp).
Tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
- Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu
trừ và còn được khấu trừ của Doanh nghiệp.
SVTT: Ngô Quốc Cường

Trang 7


Đề tài: Kế tốn mua bán hàng hóa tại doanh nghiệp

GVHD: Nguyễn Hoài Thiêm

 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Nợ

Tài khoản 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”

Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ



- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào

không được khấu trừ;
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa
mua vào nhưng đã trả lại, được giảm
giá;
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hồn
lại.

SDCK
Số thuế GTGT đầu vào cịn được khấu
trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại
nhưng NSNN chưa hoàn trả.
Tài khoản 133: Thuế GTGT được khấu trừ, có 2 tài khoản cấp 2:
-

Tài khoản 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
Tài khoản 1332: Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định

1.1.2.3. Sổ sách sử dụng mua hàng hóa
- Sổ chi tiết mua hàng;
- Sổ chi tiết nhập, xuất, tồn hàng hóa;
- Thẻ kho;
- Sổ chi tiết thanh tốn với người bán.
1.1.2.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ mua hàng.
1) Trường hợp hàng và hóa đơn cùng về nhập kho: Kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho
đối chiếu với hóa đơn và các chứng từ liên quan:
a) Hàng hóa nhập kho đủ (số thực tế = số ghi trên hóa đơn)
+ Phương pháp khấu trừ thuế:
Nợ TK 1561: Trị giá mua chưa được khấu trừ thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331,…: Tổng giá trị thanh toán

+ Phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 1561: Tổng giá thanh tốn
Có TK 111,112,331,…: Tổng giá trị thanh tốn

SVTT: Ngô Quốc Cường

Trang 8


Đề tài: Kế tốn mua bán hàng hóa tại doanh nghiệp

GVHD: Nguyễn Hồi Thiêm

b) Hàng hóa nhập kho thiếu (số thực tế < số ghi trên hóa đơn)
+ Phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 1561: Trị giá hàng hóa thực nhập kho
Nợ TK 632: Trị giá hàng hóa thiếu trong định múc
Nợ TK 1381: Trị giá hàng hóa thiếu chưa xác minh được nguyên nhân
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331,…: Tổng giá trị thanh tốn theo hóa đơn
+ Phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 1561: Trị giá hàng hóa thực nhập kho theo giá có thuế GTGT
Nợ TK 623: Trị giá hàng hóa thiếu trong định mức có thuế GTGT
Nợ TK 1381: Trị giá hàng hóa thiếu chưa xác định được nguyên nhân theo
giá có thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331,…: Tổng giá thanh tốn theo hóa đơn
 Khi xử lý hàng hóa thiếu:
- Trường hợp do người bán giao thiếu:
+ Người bán giao bổ sung:
Nợ TK 1561: Giá trị hàng hóa thiếu

Có TK 1381: Giá trị hàng hóa thiếu
+ Người bán khơng giao hàng bổ sung:
Phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 111,112,331…: Trị giá thanh toán của số hàng thiếu
Có TK 1381: Trị giá hàng hóa thiếu chưa có thuế GTGT
Có TK 133: Thuế GTGT của số hàng hóa thiếu.
Phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 111,112,331…: Trị giá thanh tốn của số hàng thiếu
Có TK 1381: Trị giá thanh toán của số hàng thiếu
-

Trường hợp do cá nhân làm mất hàng phải bồi thường tính vào giá vốn của hàng
hóa:
Phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 1388: Phải thu khác
Nợ TK 632: Tính vào giá vốn hàng bán giá trị hao hụt mất mát sau khi trừ
số thu hồi, bồi thường.
Nợ TK 334: Số bồi thường trừ vào lương người lao động
Có TK 1381: Trị giá hàng thiếu chưa có thuế GTGT
Có TK 133: Thuế GTGT của số hàng thiếu.

SVTT: Ngơ Quốc Cường

Trang 9


Đề tài: Kế tốn mua bán hàng hóa tại doanh nghiệp
-

GVHD: Nguyễn Hoài Thiêm


Phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 1388, 334,…: Bồi thường vật chất
Nợ TK 632: Tính vào giá vốn hàng bán
Có TK 1381: Trị giá hàng hóa thiếu bao gồm cả thuế GTGT.

c) Hàng hóa nhập kho thừa (số thực tế > số ghi trên hóa đơn)
+ Phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 1561: Giá trị thực của hàng nhập kho
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3381: Trị giá hàng thừa chưa rõ nguyên nhân
Có TK 111, 112, 331,…: Tổng giá thanh tốn trên hóa đơn
+ Phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 1561: Giá trị thực của hàng nhập kho đã có thuế GTGT
Có TK 3381: Giá trị hàng thừa chưa rõ nguyên nhân
Có TK 111, 112, 331,…: Tổng giá thanh tốn trên hóa đơn
 Khi xử lý hàng hóa thừa:
- Trường hợp do người bán giao thừa: Doanh nghiệp đồng ý thu mua số hàng thừa
đó:
+ Phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 3381: Giá trị hàng thừa chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK 133: Thuế GTGT của số hàng thừa
Có TK 111, 112, 331,…: Giá thanh tốn số hàng hóa thừa
+ Phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 3381: Giá trị hàng thừa chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK 1561: Thuế GTGT của số hàng thừa
Có TK 111, 112, 331,…: Giá thanh tốn số hàng hóa thừa
-

Trường hợp hàng hóa thừa khơng xác định được nguyên nhân:

Nợ TK 3381: Trị giá hàng hóa thừa
Có TK 711: Tính vào thu nhập khác
Có TK 632: Ghi giảm giá vốn hàng bán

2) Trường hợp hàng về chưa có hóa đơn: Doanh nghiệp vẫn phải nhập kho hàng hóa và
lưu phiếu nhập kho vào hồ sơ “Hàng về chưa có hóa đơn”. Nếu trong tháng, hóa đơn về
thì kế tốn ghi sổ như trường hợp hàng và hóa đơn cùng về. nếu cuối tháng hóa đơn vẫn
chưa về thì kế tốn ghi sổ theo giá tạm tính
Nợ TK 1561: Trị giá hàng hóa theo giá tạm tính
Có TK 331: Trị giá hàng hóa theo giá tạm tính
Sang tháng sau, khi có hóa đơn về kế tốn xóa bút tốn giá tạm tính (tháng trước đã ghi
sổ)
SVTT: Ngô Quốc Cường

Trang 10


Đề tài: Kế tốn mua bán hàng hóa tại doanh nghiệp

GVHD: Nguyễn Hồi Thiêm

+ Xóa bút tốn giá tạm tính :

SVTT: Ngô Quốc Cường

Trang 11


Đề tài: Kế tốn mua bán hàng hóa tại doanh nghiệp


GVHD: Nguyễn Hồi Thiêm

Nợ TK 331: Trị giá hàng hóa theo giá tạm tính
Có TK 1561: Trị giá hàng hóa theo giá tạm tính
+ Ghi bút tốn theo giá hóa đơn:
Phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 1561: Trị giá hàng hóa mua chưa thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331,…: Tổng giá thanh toán
Phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 1561: Trị giá hàng đã có thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331,…: Tổng giá thanh toán
3) Trường hợp hóa đơn về nhưng hàng chưa về:
+ Phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 151: Trị giá hàng mua chưa thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331,…: Tổng giá thanh toán
+ Phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 151: Tổng thanh tốn
Có TK 111, 112, 331,…: Tổng thanh tốn
Sang tháng sau, khi hàng về nhập kho:
Nợ TK1561: Trị giá hàng hóa thực nhập kho
Có TK 151: Trị giá hàng hóa thực nhập kho
4) Trường hợp Doanh nghiệp đặt trước tiền mua hàng cho người bán
-

Khi đặt trước tiền mua hàng cho người bán:
Nợ TK 331: Số tiền trả trước
Có TK 111,112,…: Số tiền trả trước


-

Khi nhận hàng hóa:
+ Phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 1561: Trị giá hàng mua chưa thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: Tổng giá thanh toán
+ Phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 1561: Trị giá hàng mua đã có thuế GTGT
Có TK 331: Tổng giá thanh tốn

SVTT: Ngơ Quốc Cường

Trang 12


Đề tài: Kế tốn mua bán hàng hóa tại doanh nghiệp
-

GVHD: Nguyễn Hoài Thiêm

Trường hợp số tiền Doanh nghiệp trả trước < số tiền phải trả, số chênh lệch
Doanh nghiệp phải trả thêm cho người bán:
Nợ TK 331: Số chênh lệch
Có TK 111, 112: Số tiền chênh lệch

SVTT: Ngơ Quốc Cường

Trang 13



Đề tài: Kế tốn mua bán hàng hóa tại doanh nghiệp
-

GVHD: Nguyễn Hoài Thiêm

Trường hợp số tiền Doanh nghiệp trả trước > số tiền phải trả, số tiền ứng thừa
người bán trả lại cho Doanh nghiệp bằng tiền:
Nợ TK 111, 112: Số chênh lệch
Có TK 331: Số chênh lệch

5) Trường hợp hàng hóa mua vào sau đó chuyển bán thẳng không qua kho:
+ Phương pháp khấu trừ
Nợ TK 632: Bán thẳng không qua kho (Chưa bao gồm thuế GTGT)
Nợ TK 157: Gửi bán thẳng không qua kho
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331,…: Tổng giá thanh tốn
6) Chi phí thu mua hàng hóa phát sinh:
+ Phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 1562: Chi phí thu mua chưa thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331,…: Tổng giá thanh tốn
+ Phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 1562: Chí phí thu mua đã bao gồm thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán
7) Trường hợp phát sinh chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng mua trả lại
+ Phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 111, 112, 331,…: Tổng giá thanh tốn
Có TK 1561: Ghi giảm giá trị hàng hóa theo giá chưa có thuế
Có TK 133: Ghi giảm thuế GTGT được khấu trừ tương ứng

+ Phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 111, 112, 331,…: Tổng giá thanh tốn
Có TK 1561: Tổng giá thanh toán
8) Chiết khấu thanh toán được hưởng:
Nợ TK 111, 112, 331: Số tiền chiết khấu thanh tốn được hưởng
Có TK 515: Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng
9) Khi mua hàng hóa theo phương thức trả chậm, trả góp, ghi:
Nợ TK 1561: Hàng hóa (theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Nợ TK 242: Chi phí trả trước
Có TK 331: Phải trả cho người bán (tổng giá thanh tốn).
Định kỳ, tính vào chi phí tài chính số lãi mua hàng trả chậm, trả góp phải trả, ghi:
SVTT: Ngơ Quốc Cường

Trang 14


Đề tài: Kế tốn mua bán hàng hóa tại doanh nghiệp

GVHD: Nguyễn Hồi Thiêm

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 242 - Chi phí trả trước.

SVTT: Ngơ Quốc Cường

Trang 15


Đề tài: Kế tốn mua bán hàng hóa tại doanh nghiệp


GVHD: Nguyễn Hồi Thiêm

1.2. Kế tốn nghiệp vụ bán hàng hóa
1.2.1. Những vấn đề chung về kế tốn bán hàng hóa
1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trị của kế tốn bán hàng hóa
a) Khái niệm:
Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp
thương mại, là q trình chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa từ người bán sang người
mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền được đòi tiền ở người mua.
b) Đặc điểm:
Về mặt kinh tế: Bản chất của bán hàng chính là sự thay đổi hình thái giá trị của
hàng hóa. Hàng hóa của Doanh nghiệp được chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái
tiền tệ. Lúc này doanh nghiệp kết thúc một chu kỳ kinh doanh tức là vịng chu kỳ chuyển
vốn của Doanh nghiệp được hình thành.
Về mặt kỹ thuật: Bán hàng là quá trình kinh tế bao gồm từ việc tổ chức đến thực
hiện, mua bán hàng thông qua các khâu nghiệp vụ kỹ thuật với các hành vi mua bán cụ
thể nhằm thực hiện chức năng nhiệm vụ của Doanh nghiệp thương mại, thể hiện khả
năng và trình độ Doanh nghiệp trong việc thực hiện mục tiêu của mình, cũng như đáp
ứng các nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội.
c) Vai trò:
Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh thương mại, trực tiếp thực
hiện chức năng lưu thông hàng hóa phục vụ cho sản xuất và đời sống, là khâu quan trọng
nối liền sản xuất và tiêu dùng, đảm bảo cân đối giữa cung và cầu đối với từng sản phẩm
cụ thể góp phần ổn định giá cả thị trường;
Quản lý tốt khâu bán sẽ quyết định sự thành bại của Doanh nghiệp. Mọi hoạt
động khác của Doanh nghiệp đều nhằm mục đích là bán được hàng hóa và chỉ có bán
hàng mới phục vụ được mục tiêu trước mắt của doanh nghiệp đó là lợi nhuận - Chỉ tiêu
phản ánh chất lượng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp;
Ngoài ra từ khâu bán hàng, hàng hóa được chuyển từ hình thái hiện vật sang tiền

tệ, vòng chu chuyển vốn của Doanh nghiệp được hồn thành và tiếp tục vịng mới, doanh
nghiệp tiếp tục đi vào sản xuất kinh doanh. Vì vậy hoạt động bán hàng là hoạt động
nghiệp vụ cơ bản nhất, chi phối và quyết định các nghiệp vụ khác của Doanh nghiệp.
1.2.1.2. Phương thức bán hàng:
Bán bn (Bán sỉ): Có thể tiến hành theo các phương thức:
+ Chuyển hàng (Gửi hàng): Doanh nghiệp có trách nhiệm chuyển hàng hóa đến
kho của người mua hay đến bến bãi, cảng, nhà ga,… theo yêu cầu của người mua trong
hợp đồng. Có thể thực hiện giao qua kho (Xuất kho chuyển hàng) hoặc vận chuyển
thẳng.
+ Giao hàng (Giao hàng tại kho Doanh nghiệp): khách hàng cử cán bộ đến nhận
hàng trực tiếp. Cũng có thể thực hiện giao qua kho hoặc vận chuyển thẳng
Bán hàng vận chuyển thẳng có hai hình thức:
SVTT: Ngơ Quốc Cường

Trang 16


×