BÀI TẬP ÔN LUYÊN MÔN VẬT LÝ LỚP 9 (NC)
PHẦN ĐIỆN HỌC
1: Cho mạch điện như hình vẽ: U
AB
= 132 V không đổi, các điện trở có giá trị bằng
nhau. Dùng một vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai điểm A; C thì vôn kế chỉ 44V. Nếu
dùng vôn kế ấy đo hiệu điện thế giữa hai điểm A; D thì vôn kế chỉ bao nhiêu vôn?
2: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết U
AB
= 10 V, R
1
= 2
Ω
, R
a
= 0
Ω
, R
v
vô cùng
lớn, R
MN
= 6
Ω
. Con chạy đặt ở vị trí nào thì ampe kế chỉ 1A. Lúc này vôn kế chỉ
bao nhiêu ?
3:Cho mạch điện như hình vẽ. A
B
R
b
là biến trở, U
AB
= 10 V không đổi, R
A
= 0, khi K mở,
con chạy C ở M, điều chỉnh R
b
ở vị trí mà công suất R
b
tiêu thụ trên nó là lớn nhất. M C
Khi đó phần biến trở tham gia vào mạch điện là R
x
.
Sau đó đóng K, di chuyển con chạy C thấy ampe kế
có số chỉ nhỏ nhất là 0,5A. Xác định R, R
x
. K
4 : Cho mạch điện như hình vẽ.
Đèn Đ
1
là loại 12V - 6W. Đèn Đ
2
là loại 12V - 12W.
Công suất tiêu thụ trên đèn Đ
3
là 3W; R
1
= 9
Ω
.
Biết các đèn cùng sáng bình thường.
Xác định hiệu điện thế trên đèn Đ
3
,
điện trở R
2
và điện trở tương đương của mạch điện.
5: Trong hộp kín X có sáu dây điện trở như nhau, mỗi dây có điện trở R được mắc
thành mạch điện và nối ra ngoài bằng 4 đầu dây được đánh số: 1; 2; 3; 4. Biết rằng
R
12
= R
13
= R
14
= R
23
= R
24
= R
34
= 0,5R. Xác định cấu trúc đơn giản của mạch điện
trong hộp.
6: Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết U
MN
= 12 V ; R
1
= 18
Ω
; R
2
= 9
Ω
R là biến trở có tổng điện trở của đoạn CE và CF là 36
Ω
. R
1
E R
2
Bỏ qua điện trở của Ampe kế và các dây nối .
Xác định vị trí con chạy C của biến trở để :
a) Ampe kế chỉ 1A. M
N
b) Cường độ dòng điện chạy qua đoạn CE bằng R
cường độ dòng điện chạy qua đoạn CF của biến trở R?
7.
Để thắp sáng một bóng đèn Đ (6V – 3W) giữa hai điểm có một hiệu điện thế được
duy trì là 10V, người ta mắc một trong hai sơ đồ mạch điện như hình bên ( H.1a;
H.1b). Trong đó điện trở của toàn biến trở là R = 10Ω.
a. Xác định điện trở của đoạn MC trong mỗi sơ đồ sao cho đèn sáng bình thường.
1
N
Đ
1
Đ
2
Đ
3
R
1
R
2
M
A
Đ
1
Đ
2
Đ
3
Đ
4
Đ
5
b. Tớnh hiu sut ca mch in trong mi trng hp. T ú cho bit s no cú
li hn.
H.1a H.1b
8:
9: Cho mạch điện nh hình vẽ. U
AB
= 9V, R
0
= 6. Đèn Đ
thuộc loại 6V-6W, R
x
là biến trở. Bỏ qua điện trở của Ampekế
và dây nối.
a. Con chạy của biến trở ở vị trí ứng với R
x
= 2.
Tính số chỉ Ampekế. Độ sáng của đèn nh thế nào?
Tìm công suất tiêu thụ của đèn khi đó.
b. Muốn đèn sáng bình thờng cần di chuyển con chạy biến trở về phía nào?
Tính R
x
để thoả mãn điều kiện đó.
c. Khi đèn sáng bình thờng. Tính hiệu suất của mạch điện (coi điện năng làm
sáng đèn là có ích).
10: Cho mạch điện nh hình vẽ, U
MN
= 5V. Công suất tiêu thụ trên
các đèn: P
1
=P
4
=4W, P
2
=P
3
=3W, P
5
=1W. Bỏ qua điện trở của dây
nối. Tính điện trở các bóng đèn và cờng độ dòng điện qua mỗi đèn.
11: Một bếp điện công suất P =1KW, đun lợng nớc có nhiệt độ
ban đầu là 20
0
C. Sau 5 phút thì nhiệt độ nớc lên đến 45
0
C. Ngay
sau đó bị mất điện trong 3 phút. Vì vậy nhiệt độ nớc giảm xuống,
khi còn 40
0
C bếp lại tiếp tục đun cho đến khi nớc sôi. Xác định:
a. Khối lợng nớc cần đun.
b. Thời gian cần thiết từ khi bắt đầu đun cho tới khi nớc sôi.
Biết nhiệt lợng nớc toả ra môi trờng tỷ lệ thuận với thời gian; cho C
n
= 4200J/kg.độ .
2
U
MC
N
U
MC
N
Mt on mch gm 4 on dõy ng cht ni tip
nhau nh hỡnh v. Cỏc on dõy ng cú cựng chiu di
nhng tit din ln lt l 2mm
2
, 4mm
2
, 6mm
2
, 8mm
2
. t
hiu in th 100V vo hai u on mch AB. Tớnh hiu
in th hai u mi on dõy.
A
B
1
2
3
4
M
N
Đ
A
B
A
R
0
R
X
12: Cho mạch điện nh hình vẽ. U
AB
= 9V, R
0
= 6. Đèn Đ
thuộc loại 6V-6W, R
x
là biến trở. Bỏ qua điện trở của Ampekế
và dây nối.
a. Con chạy của biến trở ở vị trí ứng với R
x
= 2.
Tính số chỉ Ampekế. Độ sáng của đèn nh thế nào?
Tìm công suất tiêu thụ của đèn khi đó.
b. Muốn đèn sáng bình thờng cần di chuyển con chạy biến trở về phía nào?
Tính R
x
để thoả mãn điều kiện đó.
c. Khi đèn sáng bình thờng. Tính hiệu suất của mạch điện (coi điện năng làm
sáng đèn là có ích).
13:
Cho mch in nh hỡnh v. bin tr cú in tr ton phn
R
0
= 24
, búng ốn loi 12V-6W, hiu in th U = 30V. t x l
giỏ tr ca phn bin tr MC.
1/Gớa tr x phi bng bao nhiờu ốn sỏng bỡnh thng. Tỡm
cng dũng in qua phn bin tr MC.
2/ T trng hp ca cõu 1, nu dch chuyn con chy C v phớa
M thỡ sỏng ca ốn thay i nh th no.
3/ T trng hp ca cõu 1, nu dch chuyn con chy C v c 2
phớa(hoc phớa M, hoc phớa N) thỡ cng dũng in qua phn bin
tr MC thay i nh th no? Gii thớch.
14:
Cho mch in nh hỡnh v . cho bit hiu in th U = 24V
cỏc in tr R
0
= 6
, R
1
= 18
, R
x
l gớa tr tc thi ca 1 bin tr
ln, dõy ni cú in tr khụng ỏng k.
1/Tớnh R
x
sao cho cụng sut tiờu hao trờn nú bng 13.5W v tớnh
hiu sut ca mch in. Bit rng tiờu hao nng lng trờn R
1
, R
X
l cú ớch, trờn R
0
l vụ ớch.
2/Vi gớa tr no ca R
X
thỡ cụng sut tiờu th trờn nú l cc i?
Tớnh cụng sut cc i ny.
15:Mt m in bng nhụm cú khi lng 0,5kg cha 2kg nc 25
o
C.
Mun un sụi lng nc ú trong 20 phỳt thỡ m phi cú cụng sut l bao
nhiờu? Bit rng nhit dung riờng ca nc l C = 4200J/kg.K. Nhit dung
3
Đ
A
B
A
R
0
R
X
M
N
R
0
U
C
R
0
R
1
C R
x
riêng của nhôm là C
1
= 880J/kg.K và 30% nhiệt lượng toả ra môi trường xung
quanh.
HƯỚNG DẪN GIẢI
1 : Gọi điện trở của vôn kế là R
V
giá trị mỗi điện trở là r
khi mắc vôn kế vào A;C ta có: R
AC
=
Rvr
rRv
+2
2
và U
AC
= U.
CBCB
AC
RR
R
+
U.
V
rR
R
V
V
44
22
=
+
thay số và giải được R
V
= 2r
khi mắc vôn kế vào A; D thì R
AD
=
r
rR
rR
V
V
3
2
=
+
U
AD
= U
DBAD
AD
RR
R
+
thay số và tính đúng U
AD
= 24
2: Vị trí D của con chạy và số chỉ vôn kế
Vì R
a
= 0 nên U
AC
= U
AD
= U
1
= R
1
I
1
= 2V
Gọi điện trở phần MN là x thì:
x
I
x
2
=
; I
DN
= I
1
+ I
X
=
x
2
1+
U
DN
=
( )
x
x
−
− 6
2
1
; U
AB
= U
MD
+ U
DN
= 10
x = 2, con chạy phải đặt ở vị trí chia MN thành 2 phần MD có giá trị 2
Ω
và DN có giá trị 4
Ω
, lúc này vôn kế chỉ 8V( đo U
DN
)
3: Khi K mở: P
Rb
= I
2
R
x
=
2
2
2
2
)(
.
)(
X
X
X
X
R
R
R
U
R
RR
U
+
=
+
Lập luận được P
Rb
lớn nhất khi R
X
=R
Khi K mở: cường độ dòng điện trong mạch chính: I =
MNX
RR
U
+
Vậy I nhỏ nhất khi R
NM
lớn nhất, có R
MN
=
R
RR
CNMC
.
Lập luận tìm
ra R
MN
lớn nhất khi R
MC
= R
CN
= 0,5R
R
MN
= 0,25R.
dựa vào giá trị nhỏ nhất của cường độ dòng điên, tìm được R = 16
Ω
R
X
= 16
Ω
4
4: Vì các đèn sáng bình thường nên I
Đ1
= 0,5A; I
Đ2
= 1A
Vậy chiều dòng điện từ N tới M I
Đ3
= I
Đ1
- I
Đ2
= 0,5A.
Tính được R
Đ3
= 12
Ω
.
Tính được U
NM
= 6V; U
AN
= U
AM
- U
NM
= 6V.
U
AB
= U
AM
+ U
MB
= 24V; U
NB
= U
AB
- U
AN
= 18V
Có I
R1
=
)(
3
2
1
A
R
U
AN
=
từ đó tính được I
R2
=
A
6
1
và R
2
= 108
Ω
cường độ dòng điện trong mạch chính I = I
Đ1
+ I
R1
=
A
6
5
Tính được R
Đ
= 28,8
Ω
5: - Lập luận được mạch điện có tính đối xứng
- Vẽ được mạch điện đơn giản nhất là hình tứ diện đều
6: a) Đặt R
CE
= x ( 0< x < 36); R
CF
= 36 – x
Mạch tương đương:
R
1
E R
2
M
≡
C N
≡
F
x
R - x
Ta có:
2 1
2
1
18
18
I x R x
I Ix
Ix R
+ +
= ⇒ =
Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch là:
U = U
ME
+ U
EN
= I
x
.x +I
2
.R
2
= ( 1,5x + 9 ).I
x
=> I
x
=
12 8
1,5 9 6x x
=
+ +
Cường độ dòng điện qua đoạn CF :
I
R-x
=
12
36 x−
Theo giả thiết về cường độ dòng điện qua ampe kế A:
I
A
= I
x
+ I
R – x
=>
8 12
1
6 36x x
+ =
+ −
288 – 8x + 12x + 72 = 36x + 216 – x
2
– 6x
x
2
– 26x + 144 = 0
=> x
1
= 8; x
2
= 18
5
U
Như vậy có 2 vị trí của con chạy C ứng với tỉ số điện trở
8 2
28 7
CE
CF
R
R
= =
và bằng 1 để
ampe kế A chỉ 1A
b) Dòng qua các đoạn mạch CE và CF có độ lớn như nhau: I
x
= I
R – x
12 12
1,5 9 36x x
=
+ −
=> 1,5x + 9 = 36 – x
Vậy : x = 10,8
Ω
7
H.1a H.1b
a. Điện trở đoạn MC của biến trở.
Theo bài ra ta có: U
đ
= 6V
I
đ
= P
đ
/U
đ
= 3/6 = 0,5 (A)
Gọi điện trở R
MC
= x
Trong sơ đồ H.1a. Ta có x =
10 6
8( )
0,5
d
U U−
−
= = Ω
I
Trong sơ đồ H.1b. điện trở của đoạn NC là: R
NC
= 10 – x
Cường độ dòng điện qua đoạn NC:
6
10
d
NC
NC
U
I
R x
= =
−
Cường độ mạch chính I =I
MC
= I
đ
+ I
NC
=
1 6 22
2 10 20 2
x
x x
−
+ =
− −
(1)
Hiệu điện thế U
MC
= U – U
đ
= 10 – 6 = 4 (V)
Điện trở MC là:
x =
2
4(20 2 )
30 80 0
22
MC
MC
U
x
x x
I x
−
= => − + =
−
=> x = 3 và x ≈ 27 (loại)
Vậy điện trở đoạn MC bằng 3Ω
b. Hiệu suất của mạch điện
Trong sơ đồ hình H.1a
1
6
.100% .100% 60%
10
d d
tm
P U
H
P U
= = = =
Trong sơ đồ H.1b
2
.
d d
tm
P P
H
P I U
= =
6
U
MC
N
U
MC
N
Với x = 3 thay vào (1) ta có I ≈ 1,36 (A)
=>
2
3
.100% 22%
. 1,36.10
d d
tm
P P
H
P I U
= = = ≈
Ta thấy H
2
< H
1
, nghĩa là hiệu suất thắp sáng ở sơ đồ H.1a cao hơn.
8:- Gọi điện trở các đoạn giây có tiết diện S
1
, S
2
, S
3
, S
4
tương ứng là: R
1
, R
2
, R
3
, R
4
.
Ta có:
R
1
=
.8
4 4 4
4
4
2
1
R S R
R
S
= =
.8
4 4 4
2
2 4
4
2
R S R
R R
S
= = =
.8
4 4 4 4
3 4
6 3
3
R S R
R R
S
= = =
Điện trở của đoạn mạch AB là:
R
tđ
= R
1
+ R
2
+ R
3
+ R
4
= 4R
4
+ 2R
4
+ 4/3R
4
+ R
4
R
tđ
= 25R
4
/3
Cường độ dòng điện qua mạch chính:
100.3
12
25.
4 4
U
I
R R R
td
= = =
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây thứ nhất:
U
1
= I.R
1
= (12/R
4
).4R
4
= 48V
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây thứ hai:
U
2
= I.R
2
= (12/R
4
).2R
4
= 24V
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây thứ ba:
U
3
= I.R
3
= (12/R
4
).(4R
4
/3 )= 16V
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây thứ tư:
U
4
= I.R
4
= (12/R
4
).R
4
= 12V
14: a)R tương dương của R
1
và R
x
: R
1x
=
x
x
RR
RR
+
1
1
.
=
x
x
R
R
+18
.18
R toàn mạch : R = R
0
+ R
1x
= 6 +
x
x
R
R
+18
.18
=
x
x
R
R
+
+
18
)5,4(24
I qua mạch chính : I = U/R =
x
x
R
R
+
+
5,4
18
Ta có : I
x
R
x
= I R
1x
⇒
I
x
= I
x
x
R
R
1
=
x
R+5,4
.18
P hao phí trên R
x
: P
x
= I
2
x
R
x
=
2
5,4
18
+
x
R
R
x
Mà theo bài ra P
x
= 13,5 W
7
Ta có pt bậc 2 R
2
x
- 15 R
x
+ 20,25 = 0
Giải pt bậc 2 ta được 2 nghiệm R
x
= 13,5
Ω
và R
x
= 1,5
Ω
Hiệu suất của mạch điện H =
R
R
RI
RI
P
P
xx
t
i 1
2
1
2
==
+ Với R
x
= 13,5
Ω
ta có H =
)5,4(24
.18
x
x
R
R
+
= 56,25%
+ Với R
x
= 1,5
Ω
ta có H =
)5,4(24
.18
x
x
R
R
+
= 18,75%
b) P tiêu thụ trên R
x
: P
x
= I
2
x
R
x
=
2
5,4
18
+
x
R
R
x
=
9
25,20
324
++
x
x
R
R
Để P
x
cực đại thì mẫu số phải cực tiểu, nhưng tích của 2 số không âm:
R
x
.
x
R
25,20
= 20,25 (hàng số)
→
tổng của chúng sẽ cực tiểu khi R
x
=
x
R
25,20
→
R
x
= 4,5
Ω
Lúc đó giá trị cực đại của công suất : P
xmax
=
95,45,4
324
++
= 18W
15:
*Nhiệt lượng cần để tăng nhiệt độ của ấm nhôm từ 25
o
C tới 100
o
C là:
Q
1
= m
1
c
1
( t
2
– t
1
) = 0,5.880.(100 – 25 ) = 33000 ( J )
(0,5đ)
*Nhiệt lượng cần để tăng nhiệt độ của nước từ 25
o
C tới 100
o
C là:
Q
2
= mc ( t
2
– t
1
) = 2.4200.( 100 – 25 ) = 630000 ( J )
*Nhiệt lượng tổng cộng cần thiết:
Q = Q
1
+ Q
2
= 663000 ( J )
*Mặt khác nhiệt lượng có ích để đun nước do ấm điện cung cấp trong thời gian 20
phút ( 1200 giây ) là:
Q = H.P.t ( 2 )
( Trong đó H = 100% - 30% = 70% ; P là công suất của ấm ; t = 20 phút =
1200 giây )
*Từ ( 1 ) và ( 2 ) : P =
W)
Q 663000.100
789,3(
H.t 70.1200
= =
8
®Ị c¬ng «n tËp vËt lý 9 - häc kú i
Câu 1: Phát biểu đònh luât Ôm. Viết công thức biểu diễn đònh luật
Hướng dẫn
“Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào
hai đầu dây và tỷ lệ nghòch với điện trở của dây”
Công thức:
R
U
I
=
Với:
Câu 2: Điện trở của dây dẫn là gì? Nêu ý nghóa của điện trở.
Hướng dẫn
Trò số
I
U
R =
không đổi với một dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn
đó.
* Ý nghóa của điện trở:
Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng
điện của dây dẫn đó.
Câu 3 : Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào những yếu tố của dây
dẫn? Viết biểu thức biểu diễn sự phụ thuộc ấy. Nêu ý nghóa của điện trở
suất.
Hướng dẫn
“Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài của dây, tỉ lệ nghòch với tiết
diện của dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn”
Công thức:
S
l
R
ρ=
với:
* Ýnghóa của điện trở suất
- Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất liệu) có trò số bằng điện trở
của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài là 1m và
tiết diện là 1m
2
.
- Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.
Câu 4: Biến trở là gì? Có tác dụng như thế nào? Nêu cấu tạo của biến trở con
chạy. Hãy kể tên một số biến trở thường sử dụng.
Hướng dẫn
Biến trở: là điện trở có thể thay đổi trò số và được dùng để thay đổi cường
độ dòng điện trong mạch.
9
I: Cường độ dòng điện (A)
U: Hiệu điện thế (V)
R: Điện trở ()
l: chiều dài dây dẫn (m)
S: tiết diện của dây (m
2
)
: điện trở suất (.m)
R: điện trở dây dẫn ()
Cấu tạo của biến trở con chạy ( tay quay ): gồm con chạy ( tay quay ) C và
cuộn dây dẫn bằng hợp kim có điện trở suất lớn được cuốn đều đặn dọc theo
một lõi bằng sứ
Các loại biến trở được sử dụng là: biến trở con chạy, biến trở tay quay,
biến trở than (chiết áp).
Câu 5: Đònh nghóa công suất điện. Viết công thức tính công suất điện.
Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết gì? Một bóng đèn điện có ghi 220V
– 100W, hãy cho biết ý nghóa của số ghi đó.
Hướng dẫn
Công suất điện trong một đọan mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch với cường độ dòng điện qua nó.
Công thức: P = U.I với:
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất đònh mức của dụng cụ
đó, nghóa là công suất điện của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường.
Trên một bóng đènø có ghi 220V – 100W nghóa là:
220V: Cho biết hiệu điện thế đònh mức của đèn là 220V. Nếu sử dụng đèn
ở mạng điện có hiệu điện thế :
- Lớn hơn 220V thì đèn sẽ hỏng
- Nhỏ hơn 220V thì đèn sáng yếu hơn bình thường
- Bằng 220v thì đèn sáng bình thường
100W: Cho biết công suất đònh mức của đèn là 100W. Nếu công suất của
đèn mà :
-Lớn hơn 100W thì đèn sẽ hỏng
-Nhỏ hơn 100W thì đèn sáng yếu hơn bình thường.
-Bằng 100W thì đèn sáng bình thường.
Đèn hoạt động bình thường khi đựơc sử dụng với nguồn điện có hiệu điện
thế 220V thì công suất điện qua đèn là 100W.
Câu 6: Điện năng là gì? Hãy nêu một số ví dụ điện năng chuyển hóa thành các
dạng năng lượng khác.
Hướng dẫn
Dòng điện có mang năng lượng vì nó có thể thực hiện công, cũng như có
thể làm thay đổi nhiệt năng của một vật. Năng lượng dòng điện được gọi là
điện năng.
Ví dụ điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
10
P: công suất điện (W)
U: hiệu điện thế (V)
I: cường độ dòng điện (A)
- Bóng đèn dây tóc: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang
năng.
- Đèn LED: điện năng biến đổi thành quang năng và nhiệt năng.
- Nồi cơn điện, bàn là: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang
năng.
- Quạt điện, máy bơn nước: điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt
năng.
Câu 7: Đònh nghóa công dòng điện. Viết công thức tính công dòng điện.
Hãy nêu ý nghóa số đếm trên công tơ điện
Hướng dẫn
Công dòng điện sinh ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng
chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác tại đoạn mạch đó.
Công thức: A = P.t = U.I.t với:
Số đếm trên công tơ điện cho biết lượng điện năng đã sử dụng. Mỗi số
đếm trên công tơ điện cho biết lượng điện năng sử dụng là 1 kilôoat giờ
(kW.h).
1 kW.h = 3 600 000J = 3 600kJ
Câu 8: Phát biểu đònh luật Jun-Lenxơ. Viết công thức biểu diễn đònh luật
Hướng dẫn
“Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với
bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện
chạy qua”
Công thức: Q = I
2
.R.t với:
Nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vò calo (cal) thì ta có công thức: Q =
0,24.I
2
.R.t
Câu 9: Để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện, ta cần phải tuân theo những
quy tắc nào?
Hướng dẫn
- Chỉ làm thí nghiệm với hiệu điện thế dưới 40V
11
A: công dòng điện (J)
P: công suất điện (W)
t: thời gian (s)
U: hiệu điện thế (V)
I: cường độ dòng điện (A)
Q: nhiệt lượng tỏa ra (J)
I: cường độ dòng điện (A)
R: điện trở ()
t: thời gian (s)
- Sử dụng các day dẫn có vỏ bọc cách điện đúng tiêu chuan
- Phải mắc cầu chì cho mỗi dụng cụ điện đẻ ngắt mạch tự động khi đoản
mạch.
- Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình can lưu ý can thận.
- Ngắt điện trước khi sửa chữa
- Đảm bảo cách điện giữa người và nền nhà trong khi sửa chữa.
- Nối đất cho vỏ kim loại của các dụng cụ điện
Câu 10: Vì sao can phải sử dụng tiết kiệm điện năng? Hãy nêu các biện
pháp sử dụng tiết kiệm điện năng?
Hướng dẫn
Cần phải tiết kiệm điện năng vì:
- Giảm chi tiêu cho gia đình.
- Các dụng cụ và thiết bò điện được sử dụng lâu bền hơn.
- Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện
bò quá tải, đặc biệt trong những giờ cao điểm.
- Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất.
Các biện pháp tiết kiệm điện năng:
- Cần phải lựa chọn, sử dụng các dụng cụ thiết bò điện có công suất
phù hợp.
- Chỉ sử dụng các dụng cụ hay thiết bò điện trong thời gian can
thiết.
Câu11: Nam châm là gì? Kể tên các dạng thường gặp. Nêu các đặc tính của
nam châm.
Hướng dẫn
- Nam châm là những vật có đặc tính hút sắt (hay bò sắt hút).
- Các dạng nam châm thường gặp: kim nam châm, nam châm thẳng, nam
châm hình chữ U.
- Đặc tính của nam châm:
+ Nam châm có hai cực: một cực là cực Bắc (kí hiệu N, sơn màu đỏ), một
cực là cực Nam (kí hiệu S, sơn màu xanh hoặc trắng ).
+ Hai nam châm đặt gần nhau thì tương tác với nhau: Các cực cùng tên thì
đẩy nhau, các cực khác tên thì hút nhau.
Câu 12: Lực từ là gì? Từ trường là gì? Cách nhận biết từ trường?
Hướng dẫn
- Lực tác dụng lên kim nam châm gọi là lực từ.
12
- Từ trường: Môi trường xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn
tại từ trường có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần đó.
- Cách nhận biết từ trường: Người ta dùng kim nam châm (nam châm thử)
để nhận biết từ trường. Nếu nơi nào gây ra lực từ lên kim nam châm thì nơi đó
có từ trường.
Câu 12: Trình bày thí nghiệm Ơc-xtet. Qua thí nghiệm cho ta rút ra kết luận gì ?
Hướng dẫn
Thí nghiệm Ơc-xtet: Dây dẫn AB nối với nguồn điện, sao cho khi khóa K mở thì
dây AB được đặt song song với kim nam châm đang đứng yên. Đóng khóa K thì
kim nam châm không còn song song với day AB ( bò lệch đi )
Kết luận: Dòng điện chạy qua day dẫn thẳng hay day dẫn có hình dạng bất kì
đều gay ra tác dụng lực lean kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có
tác dụng từ.
Câu 13: Từ phổ là gì? Đường sức từ là gì?
Hướng dẫn
- Từ phổ cho ta một hình ảnh trực quan về từ trường. Có thể thu được bằng
cách rắc mạt sắt lên tấm bìa đăt trong từ trường rồi gõ nhẹ .
- Đường sức từ là hình ảnh cụ thể của từ trường ,là hình dạng sắp xếp của
các mạt sắt trên tấm bìa trong tư trường. Ở bên ngoài nam châm đường sức từ
là những đường cong có chiều xác đònh đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam .
Câu 14: Nêu từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua. Phát biểu quy tắc
nắm tay phải.
Hướng dẫn
+ Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua giống như từ phổ
bên ngoài của 1 thanh nam châm. Đường sức từ của ống day có dòng điện chạy
qua là những đường cong khép kín, bean trong lòng ống day đường sức từ là
những đường thẳng song song nhau.
+ Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay
hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ
chiều của đường sức từ trong ống dây.
Câu 15 : So sánh sự nhiễm từ của sắt và thép? Nam châm điện là gì? Cách làm
tăng lực từ của nam châm điện? Nêu ứng dụng của nam châm điện.
Hướng dẫn
So sánh: Khi đặt trong từ trường sắt và thép đều bò nhiễm từ, nhưng sắt nhiễm
từ mạnh hơn thép và sắt lại bò khử từ nhanh hơn thép, cho nên thép có thể duy
trì từ tính được lâu hơn.
13
Nam châm điện: Khi có dòng điện chạy qua ống day có lõi sắt, lõi sắt trở thành
một nam châm.
Cách làm tăng lực từ của nam châm điện: Tăng cường độ dòng điện qua ống
day hoặc tăng số vong day của ống day.
Ứng dụng: Chế tạo loa điện, chuông điện, Rơ le điện từ.
Câu 16 : Nêu điều kiện sinh ra lực điện từ? Chiều của lực điện từ phụ thuộc yếu
tố nào? Phát biểu qui tắc bàn tay trái.
Hướng dẫn
- Điều kiện sinh ra lực điện từ: Một dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt
trong từ trường và không song song với đường sức từ thì chòu tác dụng của lực
điện từ.
Chiều cuả lực điện từ phụ thuộc : Chiều dòng điện chạy trong day dẫn và
chiều của đường sức từ - Qui tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các
đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đền ngón tay giữa hướng
theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90
o
chỉ chiều của lực điện từ.
Câu 17 : Hãy nêu nguyên tắc, cấu tạo và hoạt động, sự biến đổi năng lượng của
động cơ điện một chiều.
Hướng dẫn
- Nguyên tắc: Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên nguyên tắc tác
dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.
- Cấu tạo: Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm tạo ra
từ trường và khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.
- Hoạt động: Khi khung day dẫn đặt trong từ trường và cho dòng điện chạy
qua thì dưới tác dụng của lực điện từ khung day sẽ quay.
- Sự biến đổi năng lượng: Khi động cơ điện một chiều hoạt động, điện năng
được chuyển hóa thành cơ năng.
Câu 18: Dòng điện cảm ứng là gì? Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng?
Hiện tượng cảm ứng điện từ là gì?
Hướng dẫn
- Dùng nam châm để tạo ra dòng điện trong cuộn dây dẫn kín. Dòng điện tạo
ra theo cách đó gọi là dòng điện cảm ứng.
- Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng: Dòng điện cảm ứng xuất hiện
trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
biến thiên.
- Hiện tượng cảm ứng điện từ : là hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng
PhÇn III: §iƯn häc
14
A/. Tóm tắt kiến thức
1/. Muốn duy trì một dòng điện lâu dài trong một vật dẫn cần duy trì một điện tr-
ờng trong vật dẫn đó. Muốn vậy chỉ cần nối 2 đầu vật dẫn với 2 cực của nguồn điện
thành mạch kín.
Càng gần cực dơng của nguồn điện thế càng cao. Quy ứơc điện thế tại cực dơng
của nguồn điện , điện thế là lớn nhất , điện thế tại cực âm của nguồn điện bằng 0.
Quy ớc chiều dòng điện là chiều chuyển dời có hớng của các hạt mang điện tích d-
ơng, Theo quy ớc đó ở bên ngoài nguồn điện dòng điện có chiều đi từ cực dơng,
qua vật dẫn đến cực âm của nguồn điện (chiều đi từ nơi có điện thế cao đến nơi có
diện thế thấp).
Độ chênh lệch về điện thế giữa 2 điểm gọi là hiệu điện thế giữa 2 điểm đó : V
A
-
V
B
= U
AB
. Muốn duy trì một dòng điện lâu dài trong một vật dẫn cần duy trì một
HĐT giữa 2 đầu vật dẫn đó ( U=0 I =0)
2/. Mạch điện:
a. Đoạn mạch điện mắc song song:
*Đặc điểm: mạch điện bị phân nhánh, các nhánh có chung điểm đầu và điểm cuối.
Các nhánh hoạt động độc lập.
*Tíh chất: 1. Uchung
2. cờng độ dòng điện trong mạch chính bằng trổng cờng độ dòng điện
trong các mạch rẽ
I=I
1
+I
2
+ +I
n
3.Nghịch đảo của điện trở tơng đơng bằng tổng các nghịch đảo của các
điện trở thành phần
R=R
1
+R
2
+ +R
n
-Từ t/c 1 và công thức của định luật ôm
.I
1
R
1
=I
2
R
2
= =I
n
R
n
=IR
- từ t/c 3 Đoạn mạch gồm n điện trở có giá trị bằng nhau và bằng r thì điện trở
của đoạn mạch mắc song song là R=r/n.
- từ t/3 điện trở tơng đơng của đoạn mạch mắc song song luôn nhỏ hơn mỗi
điện trở thành phần.
b. Đoạn mạch điện mắc nối tiếp:
*Đặc điểm:các bộ phận (các điện trở) mắc thành dãy liên tục giữa 2 cực của nguồn
điện ( các bộ phận hoạt động phụ thuộc nhau).
*tính chất: 1.I chung
2. U=U
1
+U
2
+ +U
n
.
3. R=R
1
+R
2
+, R
n
.
*Từ t/c 1 và công thức của định luật ôm I=U/R U
1
/R
1
=U
2
/R
2
= U
n
/R
n
. (trong
đoạn mạch nối tiếp, hiệu điện thế giữa 2 đầu các vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở
của chúng) U
i
=U R
i
/R
Từ t/s 3 nếu có n điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì điện trở của đoạn mạch
là R =nr. Cũng từ tính chất 3 điện trở tơng đơng của đoạn mạch mắc nối tiếp
luôn lớn hơn mỗi điện trở thành phần.
C.Mạch cầu :
15
r
r
r
r
4
3
2
1
=
IIII
r
r
I
I
r
r
I
I
4231
3
4
4
3
1
2
2
1
;;;
====
;
4
3
2
1
r
r
r
r
Mạch cầu cân bằng có các tính chất sau:
- về điện trở: . ( R
5
là đờng chéo của cầu)
-Về dòng: I
5
=0
-về HĐT : U
5
=0
suy ra
Mạch cầu không cân bằng: I
5
khác 0; U
5
khác 0
* Trờng hợp mạch cầu có 1 số điện trở có giá trị bằng 0; để giải bài toán cần áp
dụng các quy tắc biến đổi mạch điện tơng đơng ( ở phần dới )
*Trờng hợp cả 5 điện trở đều khác 0 sẽ xét sau.
3/. Một số quy tắc chuyển mạch:
a/. chập các điểm cùng điện thế: "Ta có thể chập 2 hay nhiều điểm có cùng điện
thế thành một điểm khi biến đổi mạch điện tơng đơng."
(Do V
A
-V
b
= U
AB
=I R
AB
Khi R
AB
=0;I
0 hoặc R
AB
0,I=0
V
a
=V
b
Tức A và B
cùng điện thế)
Các trờng hợp cụ thể: Các điểm ở 2 đầu dây nối, khóa K đóng, Am pe kế có điện
trở không đáng kể Đợc coi là có cùng điện thế. Hai điểm nút ở 2 đầu R
5
trong
mạch cầu cân bằng
b/. Bỏ điện trở: ta có thể bỏ các điện trở khác 0 ra khỏi sơ đồ khi biến đổi mạch
điện tơng đơng khi cờng độ dòng điện qua các điện trở này bằng 0.
Các trờng hợp cụ thể: các vật dẫn nằm trong mạch hở; một điện trở khác 0 mắc
song song với một vật dãn có điện trở bằng 0( điện trở đã bị nối tắt) ; vôn kế có
điện trở rất lớn (lý tởng).
4/. Vai trò của am pe kế trong sơ đồ:
* Nếu am pe kế lý tởng ( R
a
=0) , ngoài chức năng là dụng cụ đo nó còn có vai trò
nh dây nối do đó:
Có thể chập các điểm ở 2 đầu am pe kế thành một điểm khi bién đổi mạch điện t-
ơng đơng( khi đó am pe kế chỉ là một điểm trên sơ đồ)
Nếu am pe kế mắc nối tiếp với vật nào thì nó đo cờng độ d/đ qua vậtđó.
Khi am pe kế mắc song song với vật nào thì điện trở đó bị nối tắt ( đã nói ở trên).
Khi am pe kế nằm riêng một mạch thì dòng điện qua nó đợc tính thông qua các
dòng ở 2 nút mà ta mắc am pe kế ( dạ theo định lý nút).
* Nếu am pe kế có điện trở đáng kể, thì trong sơ đồ ngoài chức năng là dụng cụ đo
ra am pe kế còn có chức năng nh một điện trở bình thờng. Do đó số chỉ của nó còn
đợc tính bằng công thức: I
a
=U
a
/R
a
.
5/. Vai trò của vôn kế trong sơ đồ:
a/. trờng hợp vôn kế có điện trỏ rất lớn ( lý tởng):
*Vôn kế mắc song song với đoạn mạch nào thì số chỉ của vôn kế cho biết HĐT
giữa 2 đầu đoạn mạch đó:
U
V
=U
AB
=I
AB
. R
AB
16
S
l
R
.
=
*TRong trờng hợp mạch phức tạp, Hiệu điện thế giữa 2 điểm mắc vôn kế phải đợc
tính bằng công thức cộng thế: U
AB
=V
A
-V
B
=V
A
- V
C
+ V
C
- V
B
=U
AC
+U
CB
*có thể bỏ vôn kế khi vẽ sơ đồ mạch điện tơng đơng .
*Những điện trở bất kỳ mắc nối tiếp với vôn kế đợc coi nh là dây nối của vôn kế
( trong sơ đồ tơng đơng ta có thể thay điện trở ấy bằng một điểm trên dây nối),
theo công thức của định luật ôm thì cờng độ qua các điện trở này coi nh bằng 0 ,
( I
R
=I
V
=U/
=0).
b/. Trờng hợp vôn kế có điện trở hữu hạn ,thì trong sơ đồ ngoài chức năng là dụng
cụ đo vôn kế còn có chức năng nh mọi điện trở khác. Do đó số chỉ của vôn kế còn
đợc tính bằng công thức U
V
=I
v
.R
v
6/.Định lý nút :Tổng các dòng điện đi vào một nút bằng tổng các dòng điện đi ra
khỏi nút đó.
7/. Công thc điện trở: R =? ;
8/. Định luật ôm: I = U/R
B. Bài tập
I. Công thức điện trở
1.1Một dây dẫn đồng tính có chiều dài l. Nếu gấp nó lại làm đôi, rồi gập lại làm
bốn, thì điện trở của sợi dây chập 4 ấy bằng mấy phần điện trở sợi dây ban đầu. (
Đ/S:R
1
=1/16R)
1.2 Một đoạn dây chì có điện trở R. Dùng máy kéo sợi kéo cho đờng kính của dây
giảm đi 2 lần , thì điện trở của dây tăng lên bao nhiêu lần.(ĐS: 16 lần)
1.3. Điện trở suất của đồng là 1,7. 10
-8
m, của nhôm là 2,8.10
-8
m.Nếu thay một
dây tải điện bằng đồng , tiết diện 2cm
2
bằng dây nhôm, thì dây nhôm phải có tiết
diện bao nhiêu? khối lợng đờng dây giảm đi bao nhiêu lần. (D đồng=8900kg/m
3
, D
nhôm= 2700kg/m
3
).
1.4 Một cuộn dây đồng đờng kính 0,5 mm,quấn quanh một cái lõi hình trụ dài
10cm, đờng kính của lõi là 1cm và đờng kính của 2 đĩa ở 2 đầu lõi là 5cm. Biết
rằng các vòng dây đợc quán đều và sát nhau. Hãy tính điện trở của dây.
1.5 Một dây nhôm có khối lợng m=10kg, R=10,5 .Hãy tính độ dài và đờng kính
của dây.
1.6 Một bình điện phân đựng 400cm
3
dung dịch Cu SO
4
. 2 điện cực là 2 tấm
đồng đặt đối diện nhau, cách nhau 4cm ,nhng sát đáy bình.Độ rộng mỗi tấm là
2cm, độ dài của phần nhúng trong dung dịch là 6cm, khi đó điện trở của bình là
6,4 .
a. tính điện trở suất của dung dịch dẫn điện.
b. Đổ thêm vào bình 100cm
3
nớc cất, thì mực d/d cao them 2cm. Tính điện trở của
bình.
c. Để điện trở của bình trở lại giá trị ban đầu,phải thay đổi khoảng cách giữa 2 tấm
là bao nhiêu, theo hớng nào?
Gợi ý cách giải
1.1 Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiêù dài, tỉ lệ nhịch với tiết điện của dây.
Theo đề bài, chiều dài giảm 4 lần,làm điện trở giảm 4 lần mặtkhác tiết diện lại
17
4
.
2
d
s
l.
giảm 4 lần làm điện trở giảm thêm 4 lần nữa thành thử điện trở của sợi dây chập 4
giảm 16 lần so với dây ban đầu.
1.4 Tính số vòng trong mỗi lớp: n=100/0,5=200
Tính độ dày phần quấn dây: (5-1): 2.10=20m
Số lớp p=20: 0,5=40( lớp)
Tổng số vòng dây: N=n.p=8000 vòng
Đờng kính t/b của mỗi vòng: d=(5+1):2=3cm
Chiều dài củadây: l= dn=753,6m
Tiết diện t/b của dây: S =
Điện trở của dây: R =
1.6 a.diện tích miếng đồng ngập trong d/d:S
1
=a.h điện trở suất của dây ban đầu
= R
1
S
1
/1
1
b. thể tích d/d ban đầu là v
1
=400cm
3
, thể tích d/d lúc sau là v
2
=500cm
3
tỉ số giữa
nồng độ d/d lúc đầu và lúc sau:
= 5/4 (nồng độ d/d càng cao khả năng dẩn điện càng tốt, suất
điện trở càng bé)
Tiết diện dây dẩn lúc sau: S
2
= a.( h+0,02)= điểntở của bình R
2
=
2
.l/S
2
=6
c. l
x
=R
1
. S
2
/
2
=4,27m
II.ghép điện trở-tính điện trở-đo điện trở
II.1.ghép điện trở
2.1. Có 3 điện trở giống hệt nhau, hỏi có thể tạo đợc bao nhiêu giá trị điện trở khác
nhau.
Nếu 3 điện trở có giá trị khác nhau R
1
, R
2
, R
3
thì tạo đợc bao nhiêu?
2.2. Có hai loại điện trở: R
1
=20 , R
2
=30 . Hỏi cần phải có bao nhiêu điện trở
mỗi loại để khi mắc chúng:
a. Nối tiếp thì đợc đoạn mạch có điện trở R=200 ?
b. Song song thì đợc đoạn mạch có điện trở R= 5 .
(S 121/nc9)
2.3
**
. Có các điện trở cùng loại r=5 . Cần ít nhất bao nhiêu cái , và phải mắc
chúng nh thế nào, để đợc một điện trở cá giá trị nguyên cho trớc? Xét các trờng
hợp X=6, 7,8,9( )
2.4. Phải lấy ít nhất bao nhiêu điện trở r= 1 để mắc thành đoạn mạch có điện trở
R=0,6 . (S121/nc9)
2.5 Cho một mạch điện nh hình vẽ 1.8 ;U
BD
khômg đổi bằng 220v, R
1
=170 ,
Am pe kế chỉ 1A. R là một bộ gồm 70 chiếc điện trở nhỏ mắc nối tiếp, thuộc 3
18
AB D
Hình1.8
1
2
1
2
2
1
==
v
v
k
k
loại khác nhau: 1,8 , 2 , 0,2 .Hỏi mỗi loại có bao nhiêu chiếc?
2.6
*
Một cái hộp kín (gọi là hộp đen) chỉ chứa toàn điện trở, các điện trở này đợc
nối với 3 chốt A,B,C nhô ra ngoài. Đo điện trở giữa từng cặp điểm một ta đ-
ợc:R
AB
=12 , R
BC
=16,5
R
AC
= 28,5 . Hỏi hộp chứa tối thiểu mấy điện trở, tính các điện trở ấy và vẽ sơ đồ
cách mắc chúng vào 3 điểm A,B,C?
đoạn mạchđiện hình tam giác,hình sao (quy về đoạn mạch song và nối tiếp)
2.7
**
Ba điện trở x,y,z làm thành 3 cạnh của một tam giác ABC hình vẽ.
Điển trở của mạng đo theo ba cạnh AB, BC, CA lần lợt là a,b,c. Tính
x,y,z . Xét các trờng hợp
1/ a=5 , b= 8 , c= 9 1/ x=6, y=
12,
ĐS
z=18
2/ a=8 , b= 18 , c= 20 . 2/ x=9,
y=27,
z=
45
2.8
**
Một hộp đen ( tơng tự nh ở bài 1.6) Có R
AB
= 20 , R
BC
==45 , R
AC
=50
.Xác định các điện trở và vẽ sơ đồ cách mắc chúng vào 3 điểm A,B,C.
mạch điện vô hạn tuần hoàn về một phía, về 2 phía.
(xem cácbài 2.9
*
, 2.10
*
,2.11
*
NC9/ĐHQG)
Mạch điện có tính chất đối xứng ( đối xứng trục).Xem các bài tập 2.7; 2.8
NC9/ ĐHQG
Các bài tập khác (về quy tắc chuyển mạch ):xem các bài tập 2.2;2.3; 2.3; 2.4;
2.5NC9 /ĐHQG
II. 2.Đo điện trở: ( Bài tập thực hành)
2.9 .Dùng 1 am pe kế có điện trở rất nhỏ, một cái điện trở đã biết trớc trị số r, một
bộ ắc quy và một số dây nối. Hãy xác định điện trở của một vật dẫn X.( cho rằng
bộ ắc quy nối với mạch ngoài hiệu điện thế tại 2 cực của nó vẫn không thay đổi);
(S/121/nc9)
2.10. Cho một am pe kế, một vôn kế, một bộ ắc quy và một số dây nối.Hãy xác
định điện trở của một vật dẫn x. Xét 2 trờng hợp
a. Am pe kế có điện trỏ rất nhỏ, vôn kế có điện trỏ rất lớn ( Am pe kế và vôn kế lí
tởng)
b. Am pe kế có điện trở đáng kể,vôn kế có điện trở hữu hạn .
2.11.Dùng một vôn kế có điện trở rất lớn,một cái điện trở đã biết trớc điện trở của
nó là r,một bộ ắc quy và một số dây nối. Hãy xác định điện trở của vật dẫn x
(S/121/nc9)
2.12:Xác định điện trở xuất của chất làm dây dẩn với các dụng cụ: am pe kế, vôn
kế, bộ ắc quy,thớc đo chiều dài, thớc kẹp và một số dây nối khác
(S/121)
19
2.12.Ba cái điện trở mắc với nhau trong hộp kín nh hình vẽ Hãy tìm các điện trở
R
1
,R
2
,R
3
.Dụng cụ gồm có: một vôn kế, một am pe kế, một bộ ắc quy và một số
dây nối. (S/121/nc9)
2.13. Nêu phơng án xác định giá trị của một điện trở R
x
với các dụng cụ sau đây:
Một Am pe kế,một điện trở r
1
đã biết trớc giá trị, Một đoạn dây dẫn có suất điện
trở khá lớn, một số dây nối(có suất điện trở bé) bộ pin, thớc thẳng có thang đo.
2.14. Cho 2 vôn kế , một vôn kế có điện trở R
0
đã biết, còn một vôn kế có điện trở
R
x
cha biết, nguồn điện một chiều, điện trở R . Hãy xác định R
x
của vôn kế của
vôn kế.
2.15. Cho 2 điện trở R
1
và R
2
, am pe kế , nguồn điện không đổi.Tinh giá trị của 2
điện trở đó .
2.16. Làm thế nào đo đợc HĐT của mạng điện cao hơn 220 v , nếu có những vôn
kế với thang đo chỉ đến 150V? ( điện trở các vôn kế nh nhau)
2.17.Cho một hộp đen (hình 2.10) có 3 cực ra, vôn kế, am pe kế, nguồn điện các
dây nối Biết rằng trong hộp có 3 điện trở mắc hình sao. Hãy xác định đọ lớn của
các điện trở đó.
2.18 Trong hộp kín A có một bóng đèn pin, trong hộp kín B có một điện trở. Làm
thế nào biết bóng đèn nằm ở hộp nào.
( xem bài 117 /S121/nc9)
2.19 Bằng cách nào, khi nhúng 2 dây dẩn nối với 2 cực của một nguồn điẹn vào
một cốc nớc, có thểnhận biết đợc là có tồn tại hay không giữa chúng một hiệu điện
thế?
2.20. Để xác định xem cực nào của nguồn điện là cực dơng còn cực nào là cực âm,
trên thực tế ngời ta thờng đặt vào trong cốc nớc các đầu dây dẫn nối với 2 cực và
quan sát thấy ở gần một trong 2 dâỷ dẩn nào đó tỏa ra nhiều khí hơn. Theo số liệu
đó làm thế nào xác định đợc cực nào là cực âm?
2.21.
*
Cho một nguồn điện có hiệu điện thé U nhỏ và không đổi,một điện trở r cha
biết mắc một đầu vào một cực của nguồn, một ampekế có điện trở R
a
khác 0 cha
biết, một biến trở có giá trị biết trớc. Làm thế nào để xác định đợc hiệu điện thế.
( nc8)
2.22.
**
Có 2 am pe kế lí tởng , với giới hạn đo khác nhau cha biết, nhng đủ đảm
bảo không bị hỏng. Trên mặt thang chia độ của chúng chỉ có các vạch chia, không
có chữ số. Dùng 2 am pê kế trên cùng với nguồn có hiệu điện thế không đổi,cha
biết, một điện trỏ mẫu R
1
đã biết giá trị và các đây nối để xác định điện trở R
x
cha
biết.Hãy nêu phơng án thí nghiệm (có giải thích). Biết rằng độ lệch của kim am pe
kế tỉ lệ thuận với cờng độ dòng điện chạy qua nó.
(cn8)
( hãy giải lại bài toán khi chỉ có một ampekế)
III.Định luật ôm cho đoạn mạch- cho toàn mạch
Định luật ôm cho toàn mạch- mạch điện có
nhiều nguồn
Tóm tắt lí thuyết:
20
RRR
RR
x
321
31
.
++
=
RRR
RR
z
321
32
.
++
=
RRR
RR
y
321
21
.
++
=
Cho mạch điện gồm một điện trở R mắc giữa 2 cực của nguồn điện một chiều
có suất điện độngE, điện trở trong r (h-A).gọi cờng độ dòng điện trong mạch là
I ta có
Rr
E
I
+
=
.(1)
Từ công thức * của định luật ôm cho toàn mạch E=I(.r+R)hay E=I.r+I.R
(2)
Dấu của E và I trong mạch điện có nhiều nguồn ( hình B):Trongmạch điện có
nhiều nguồn,để viết dấu của nguồn và cờng độ dòng điện chạy qua các đoạn
mạch ta làm nh sau:
- Chọn chiều của dòng điện trong các đoạn
mạch( chọn tùy ý)
-Chọn chiều xét của mạch kín đang quan tâm - lấy
dấu (+) cho nguồn E nếu chiều đang xét qua nó có
chiều từ cực âm (-) sang cực dơng (+ ) , lấy dấu (+)
cho cờng độ dòng điện I nếu chiều dòng điện chạy
qua điện trở ( hay đoạn mạch) cùng với chiều tính
mà ta đã chọn.
Ví dụ:ở hình-B tạm quy ớc chiều dòng điện trong
mạch nh hình vẽ,xét mạch kín CABC( theochiều C
A B C) thì: E
1
lấy
dấu(+), E
2
lấy dấu (-),I
1
và I
2
lấy dấu (+)nên ta có
phơng trình thế E
1
-E
2
=I
1
r
1
+I
2
r
2
Bài tập vận dụng:
3. 1.1 Cho mạch điện nh hình vẽ3.1.1. Trong đó E
1
=12V, r
1
= 1 , r
2
= 3 .
a. tìm E
2
để không có dòng điện qua R?
b. Giả sử cho R=1 , E
2
=6 V,khi đó dòng điện qua R khác 0. tính cờng độ dòng
điện đó và U
AB
.
c. U
AB
=? Nếu R=0, R rất
lớn ?
Bài tập khác: Đề thi
HSG tỉnh ( 2001-2002),Bài 3
( trang 86 CC), bài 100
( trang 23/cc).
Mạch cầuTỏng quát.
Tóm tắt lí thuyết:
*Quy tắc biến đổi mạch hình
sao thành mạch hình tam
giác:
R
1
=
z
zxyzxy ++
, R
1
=
x
zxyzxy ++
, R
1
=
y
zxyzxy ++
*Quy tắc chuyển mạch hình tam giác thành hình sao:
21
Bài tập mẫu:Xem ví dụ trang 66 sách vật lí nâng cao 9-ĐHQG
Bài tập vận dụng
3.2.1: Cho mạch điện nh hình vẽ 3.3.1 , R
1
= R
2
= 1 , R
3
=2 ,R
4
=3 ,R
5
=4 .,
U
AB
=5,7V. Tìm cờng độ dòng điện và điện trở tơng đơng của mạch cầu.
3.2.2. Cho mạch điện nh hình 3.3.1, R
1
= R
2
= 1 , R
3
=2 ,R
4
=3 ,R
5
=4 ,I
5
=0,5A và có chiều từ C đến D
Tìm Hiệu điện thếgiữa 2 điểm A và B
3.2.3. Cho mạch điện nh hình 3.3.1, R
1
= R
2
= 1 , R
3
=2 ,R
4
=3 ,R
5
=4,I
5
=0,5A Tìm Hiệu điện thế giữa 2
điểm A và B.
3.2.4. Chomạch điện nh hình 3.2.2.trong đó R
1
= R
4
= 6
, R
3
=R
2
=3 ; R
5
là một bóng đèn loại (3V-1,5W)đấng sáng bình thờng.tính U
AB
?
Phơng pháp giải:
Bài 3.2.1:
*cách 1: đặt ẩn số là U
1
và U
3
;U
5
Dựa vào công thức cộng thế tính U
2
,U
4
theo U
1
và
U
3
.( có thể đặt ẩn là U
1
và U
4
)
lập phơng trình dòng tại các nút C và D theo các ẩn số đã chọn; giải phơng trình
tính đợc U
1
, U
3
cờng độ dòng điện chạy trong các điện trở và trong mạch
chính điện trở tơng đơng của đoạn mạch.
*Cách 2: đặt ẩn số là I
1
và I
3
, tính I
2
và I
4
theo ẩn số đã chọn. Lập 2 phơng trình tính
hiệu điện thế AB ,giải hệ phơng trình I
1
và I
2
I
3
, I
4
,I R
AB
*Cách 3: biến đổi mạch điện tơng đơng( tam giác thành sao hoặc ngợc lại), tính
điện trở tơng đơng của đoạn mạch, tính cờng độ dòng điện mạch chính tính I
1
và
I
3
từ hệ phơng trình I
1
+I
3
=I (1), và I
1
R
1
+I
5
R
5
=I
3
R
3
.
Bài 3.2.2: Chọn cách giải 1
Đặt ẩn là U
1
và U
4
( hoặc U
1
và U
3
) vận dụng công thức cộng thế, viết công
thức tính U
2
và U
3
theo U
1
và U
4
, Lập tiếp phớng trình tính U
AB
theo nhánh
ACDB: U
AB
= U
1
+ I
5
R
5
+ U
4
=U
AB.
(1). Lập thêm 2 phơng trình về dòng tại các nút
C và D:
)2(
2
1
5
1
1
R
UU
U
R
U
AB
+=
)3(
2
4
5
4
4
R
UU
U
R
U
AB
+=
.
Giải hệ 3 phơng trình 3 ẩn trên sẽ tìm đợc U
AB
(từ đây lại có thể tìm đợc các đại l-
ợng khác còn lại )
bài 3.2.3: giải tơng tự nh bài 3.3.2 nhng vì cha cho biết chiều của dòng điện I
5
do
đó cần phải xác định chiều của I
5
trớc ( nếu chọn sai, có thể dẫn đến U
AB
<0 vô
lí)
Mạch điện có am pe kế, vôn kế:
3.3.1 Cho mạch điện nh hình 3.1, các điện trở Giống nhau, có giá trị là r ; điện trở
của các am pe kế không đáng kể; U
AB
có giá trị U
0
không đổi. Xác định số chỉ của
các am pe kế khi
a.cả 2 khóa cùng đóng. Chốt (+) của am pe kế mắc vào đâu?
b. khi cả 2 khóa cùng mở?
22
3.3.2 Cho mạch điện nh hình 3.3.2 ; R
1
=R
4
= 1
; R
2
=R
3
=3 ; R
5
= 0,5 ; U
AB
= 6 v.
a. Xác định số chỉ của am pe kế? Biết R
a
=0.
b. Chốt (+) của am pe kế mắc vào đâu.
3.3.3.Một ampekế có R
a
0 đợc mắc nối tiếp
với điện trở R
0
=20 , vào 2 điểm M,N có
U
MN
không đổi thì số chỉ của nó làI
1
=0,6A.
Mắc song song thêm vào ampekế một điện trở
r=0,25 , thì số chỉ của am pekế là
I
2
=0,125A.Xác định I
o
khi bỏ ampekế đi?
3.3.4. ( 95NC9) Có 2 ampekế điện trở lầ lợt là
R
1
, R
2
, một điện trở
R=3 , một nguồn
điện không đổi
U.Nếu mắc nối tiép
cả 2 ampekế và R vào nguồn thì số chỉ của mỗi ampekế
là 4,05A.Nếu mắc 2 ampekế song song với nhau rồi mới
mắc nối tiếp với R vào nguồn thì Ampekế thứ nhất chỉ
3A, Ampekế thứ 2 chỉ 2A.
a.Tính R
1
và R
2
?
b.Nếu mắc trực tiếp R vào nguồn thì cờng độ dòng điện
qua R là bao nhiêu?
3.3.5. Cho mạch điện nh ình vẽ 3.3. 5 Trong đó R
/
=4R, vôn kế có điện trở R
v,
U
MN
không đổi. Khi k đóng và khi K mở , số chỉ của vôn kế có giá trị lần lợt là 8,4V và
4,2 V. Tính U và R
v
theo R. ( 98/nc9/XBGD)
3.3.6
*
.Một mạch điện gồm một ampekế có điện trở R
a
, một điện trở R=10 và
một vôn kế co điện trở R
v
=1000V,mắc nối tiếp.Đặt vào 2 đầu đoạn mạch một hiệu
điện thế U, thì số chỉ của vôn kế là 100V. nếu mắc vôn kế song song với R thì số
chỉ của nó vẫn là 100V. Tính R
a
và U ( 107/NC9/ XBGD)
3.3.7. (xem bài1- đề 9Trang 90 CC9)
3.3.8
**
. Có k điện trở giống hệt nhau có giá trị là r, mắc nối tiếp với nhau vào một
mạnh điện có hiệu điện thế không đổi U. mắc một vôn kế song song với một trong
các điện trở thì vôn kế chỉ U
1
.
a.Chứng tỏ rằng khi mắc vôn kế song song với k-1 điện trở thì số chỉ của vôn kế là
U
k-1
=(k-1)U
1
.
b. Chứng tỏ rằng: số chỉ của vôn kế khi mắc song song với k-p điện trở gấp
p
pk
lần so với khi mắc song song với p điện trở .(vớik,p Z
+
; K > P )
3.3.9. Hai điện trở R
1
, R
2
đợc mắc nối tiếp với nhau vào 2 điểm A và B có hiệu
điện thế U
AB
không đổi. Mắc một vôn kế song song với
R
1
, thì số chỉ của nó làU
1
. mắc vôn kế song song với
R
2
thì số chỉ của nó là U
2
.
a. Chứng minh : U
1
/U
2
=R
1
/R
2
.
23
)(
2
2
R
r
R
u
P
+
=
)(
2
2
rR
U
R
P
+
=
b. Biết U=24V, U
1
=12V, U
2
= 8V. Tính các tỉ số R
v
/R
1
;R
v
/R
2
;điện trở R
v
của vôn
kế,và hiệu điệnthế thực tế giữa 2 đầu R
1
và R
2
? (NC9/XBGD)
3.3.10 Để đo cờng độ dòng điện qua một điện trở R=250 , ngời ta đo gián tiếp
qua 2 vôn kế mắc nối tiếp( hình 3.3.10).Vôn kế V
1
có R
1
=5k, và số chỉ là U
1
=20V, vôn kế V
2
có số chỉ U
2
=80V.Hãy xác định cờng độ dòng điện mạch chính.
Cờng độ mạch chính tìm đợc chịu sai số do ảnh hởng của dụng cụ đo là bao nhiêu
%? ( trích đề thi HSG tỉnh năm 2002-2003).
Một số bài toán về đồ thị
3.4.1. Cho mạch điện nh hình vẽ 3.4.1.a: ampe kế lí tởng, U=12V. Đồ thị biểu diễn
sự phụ thuộc
của cờng độ
dòng điện
chạy qua
ampekế(I
a
) vào
giá trị của biến
trở R
x
có dạng
nh hình
3.4.1.b.Tìm R
1
, R
2
, R
3
? (đề
thi tuyển sinh
vào lớp 10 chuyên lí ĐHTN)
3.4.2. Xem bài 142( NC9/ XBGD)
IV.Điện năng-Công suất của dòng điện:
Tính công suất cực đại:
4.1 Ngời ta lấy điện từ nguồn MN có hiệu điện thế U ra ngoài ở 2 chốt A,B qua
một điện trở r đặt trong hộp nh hình vẽ 1.1
.Mạch ngoài là một điện trở R thay đổi đợc,
mắc vào A và B.
a. Xác định giá trị của R để mạch ngoài có
công suất cực đại. Tính giá trị cực đại đó?
b. Chứng tỏ rằng, khi công suất mạch ngoài nhỏ hơn
công suất cực đại(P
cđ
) thì điện trở R có thể ứng với 2 giá trị là R
1
và R
2
và R
1
.R
2
=r
2
.
Phơng pháp:
Thiết lập phơng trình tính công suất của mạch ngoài theo r và R :
24
H
P
P
tp
i
=
P măc
R=r.
giá trị của Pmăc.
Từ (1) suy ra PR
2
-(U
2
-2rP)
2
+r
2
P=0
tính
=4r
2
P
cđ
( P
cđ-
-P)
tìm điều
kiện của
để phơng trình bậc 2 có2 nghiệm phân biệt
kết luận.
Các bài tập khác: Bài 82, 84(S121 / NC8).
Cách mắc các đèn ( toán định mức).
4.2 (bài77/121):Cho mạch Nh hình vẽ bên:U
MN
=24v, r=1,5
a.Hỏi giữa 2 điểm AB có thể mắc tối đa bao nhiêu bóng đèn
loại 6V-6w để chúng sáng bình thờng.
b.Nếu có 12 bóng đèn loại 6V-6w thì phải mắc thế nào để chúng sáng bình thờng?
Phơng pháp giải
a Tính công suất cực đại của mạch ngoài
số bóng
tối đa
b (Xét cách mắc đối xứng M dãy, mỗi dãy có n điện
trở mắc nối tiếp
có 3 phơng pháp)
-Lập phơng trình về dòng:I=U/(r+R) Theo 2 ẩn số m
và n,Trong đó m+n=12
-đặt phơng trình công suất:P=P
AB
+P
BN
Theo 2 biến số m và n trong đó
m+n=12
-Đặt phơng trình thế: U=U
MB
+Ir theo 2 biến số m,n trong đó m+n=12
4.3:Cho một nguồn điện có suất điện động E không đổi , r=1,5 . Có bao nhiêu
cách mắc các đèn 6V-6W vào 2 điểm A và B để chúng sáng bình thờng? Cách mắc
nào có lợi hơn? tại sao?
Phơng pháp: a.cách mắc số bóng đèn.
Cách2: Từ phơng trình thế:E=U
AB
+I r Theo biến m và n, và phơng trình
m.n=N( N là số bóng đợc mắc, m là số dãy, n là số bóng trong mỗi dãy)
phơng
trình: m=16-n ( *), biện luận *
n<4
n= { }; m={ }.
b. Cách nào lợi hơn?
xét hiệu suất Trong đóP
i
=P
đ
mn, P
tp
=P
i
+I
2
r
hay P
tp
=P
I
+(mI
đ
)2r. So sánh hiệu suất của mạch điện trong các cách
kết
luận
4.4.( bài 4.23 nc9):Cho mạch điện nh hình vẽ,
trong đó U
MN
=10V,r =2 , HĐT định mức của
các bóng là U
đ
=3V, Công suất định mức của
các bóng có thể tùy chọn từ 1,5 3W.
Tím số bóng,loại bóng, cách ghếp các
bóng để chúng sáng bình thờng?
Phơng pháp giải: Xét cách mắc N bóng đèn thành m dãy, mỗi dãy có n bóng mắc
nói tiếp
*Đặt phơng trình thế:U
MN
=U
MA
+U
AB
12=U
AM
+nU
đ
khoảng xác định của
n={1,2,3} (1)
25
A E r B