Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Thuyết trình luật kinh doanh công ty cổ phần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.93 KB, 31 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
LỚP MBA12B










GVHD: TS. LS. TRẦN ANH TUẤN
NHÓ M: 8
1.NGUYỄN VĂN B ÌNH
2. NGUYỄN THẾ HƯNG
3. HOÀNG THỊ THÙY TRANG
4. HUỲNH TH Ị YẾN TRINH



Tp. Hồ Chí Minh, Tháng 12/2012
MỤC LỤC
Tài liệu tham khảo 2

CHƯƠNG I: LỊCH SỬ CÔNG TY CỔ PHẦN 3

I. Giai đoạn mầm mống: 3

II. Giai đoạn hình thành: 4



III. Giai đoạn phát triển: 4

IV. Giai đoạn trưởng thành: 4

CHƯƠNG II: 6

CÔNG TY CỔ PHẦN 6

I. Khái niệm: 6

II. Đặc điểm: 6

1. Về thành viên góp vốn: 6

2. Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn trên phạm vi số vốn đã góp và được tự do chuyển nhượng
cổ phần: 6

3. Công ty có tư cách pháp nhân: 7

4. Công ty được quyền phát hành tất cả chứng khoán: 7

III. Cổ phần, cổ phiếu, cổ đông: 7

1. Cổ phần: 7

2. Cổ phiếu: 8

3. Cổ đông: 8


IV. Đăng ký doanh nghiệp, thành lập Công ty cổ phần: 12

1. Đối tượng có quyền thành lập Công ty cổ phần: 12

2. Thủ tục đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần: 12

3. Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp: 12

V. Cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành Công ty cổ phần: 13

1. Đại hội đồng cổ đông: 13

2. Hội đồng quản trị (HĐQT) và Chủ tịch HĐQT: 16

VI. Quyền và nghĩa vụ của Công ty cổ phần: 22

1. Quyền của Công ty cổ phần: 22

Công ty cổ phần

Nhóm 8 1
2. Nghĩa vụ của Công ty cổ phần: 23

VII. Tổ chức lại, giải thể, phá sản Công ty cổ phần: 24

1. Tổ chức lại Côn g ty cổ phần: 24

2. Giải thể Công ty cổ phần: 24

3. Phá sản Công ty cổ phần: 25


VII. Nhận xét về Công ty cổ phần: 26

1. Ưu điểm: 26

2. Nhược điểm: 26

CHƯƠNG III: CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC 27

I. Khái niệm: 27

II. Hình thức cổ phần hóa: 27

III. Mục tiêu cổ ph ần hóa: 27

IV. Đối tượng cổ phần hóa: 28

V. Điều kiện cổ phần hóa: 28

VI. Quá trình thực hiện tại Việt Nam: 28

VII. Vai trò của Công ty cổ phần trong nền kinh tế nước ta hiện nay: 29

Công ty cổ phần

Nhóm 8 2
Tài liệu tham khảo
1. LS. T S. Trần Anh T uấn, LS. Th S. Lê Minh Nhựt (2011). Giáo trình Luật kinh doanh.
2. Luật Doanh nghiệp số 60 /2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội;
3. Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp ;

4. Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 1/10/2010 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi
hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
5. Nghị định 109/2007 NĐ –CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty
cổ phần
6. Nghị định 59/2011 NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% nhà nước sang công ty cổ
phần.

Công ty cổ phần

Nhóm 8 3
CHƯƠNG I: LỊCH SỬ CÔNG TY CỔ PHẦN
Công ty cổ phần ra đời từ cuối thế kỷ 16 ở các nước tư bản phát triển như một nhu cầu
khách quan của lịch sử. Trong suốt mấy trăm năm qua các Công ty cổ phần đã chiếm một vai trò
quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế thế giới. Quá trình lịch sử hình thành và phát triển
của hình thức Công ty cổ phần trên thế giới có thể chia thành 4 giai đoạn:

I. Giai đoạn mầm mống:
Trong những năm đầu của phuơng thức sản xuất TBCN các nhà tư bản lập ra các xí
nghiệp TBCN riêng lẻ, hoạt động độc lập thuê mướn công nhân và bóc lột lao động làm
thuê.
Dần dần cùng với sự phát triển của sức sản xuất và chế độ tín dụng họ đã liên kết với
nhau, dựa trên quan hệ nhân thân (gia đình) và chữ tín góp vốn kinh doanh nhằm mục đích
sinh lợi. Từ doanh nghiệp nhóm bạn dần dần phát triển thành doanh n ghiệp góp vốn.
Năm 1553 Công ty cổ phần đầu tiên ở Anh thành lập với số vốn 6000 bảng Anh phát hành
240 cổ phiếu, mỗi cổ phiếu là 25 bảng Anh để tổ chức đội buôn gồm 3 chiếc thuyền lớn tìm
đường sang Ấn Độ theo hướng Đông Bắc.
Năm 1801 tại Luân Đôn sở giao dịch chứng khoán chính thức ra đời tạo ra thị trường
chứng khoán. T hị truờng chứng khoán liên quan tới doanh nghiệp cổ phần bao gồm cả cổ
phần tư nhân và doanh nghiệp cổ phần do Nhà nước đứng ra thành lập.
Như vậy tron g giai đoạn này Công ty cổ phần có hai loại:

 Doanh nghiệp góp vốn hoặc doanh nghiệp nhóm bạn.
Công ty cổ phần

Nhóm 8 4
 Doanh nghiệp do Nhà nước lập bằng hình thức phát hành trái khoán (Ở Mỹ gọi là cổ
phần côn g cộng) hoặc doanh nghiệp Nhà nước góp vốn.
II. Giai đoạn hình thành:
Trong nửa đầu thế kỷ XIX các Công ty cổ phần chính thức lần lượt r a đời với hình thức
tổ chức và hình thức phân phối riêng của chúng. Những quy định cơ bản về Côn g ty cổ phần đã
ra đời (ở Pháp vào những năm 1806).
Công ty cổ phần được thành lập rộng khắp tron g các ngành nghề không chỉ trong thương
nghiệp mà trong giai đoạn trước ở các ngành ch ế tạo, các lĩnh vực giao thông vận tải đường
sông, đưòng sắt.
Cổ phiếu phát hành có thể bán trao tay, loại giao dịch chứng khoán này có lúc vượt ra
ngoài biên giới quốc gia thu lợi nhuận theo hình thức lợi tức định kỳ.
Một số doanh nghiệp lớn của tư bản tư nhân bắt đầu phát hành cổ phần, tách người đại
biểu quyền sở hữu (hội đồn g quản trị) và người kinh doanh (giám đốc) ra làm hai.
Các sở giao dịch ch ứng khoán cũn g hình thành phổ biến ở các nước Phương Tây t uy
nhiên trước những năm 70 của thế kỷ XIX Công ty cổ phần còn ít và hình thức chưa đa dạng,
quy mô còn nhỏ.
III. Giai đoạn phát triển
Sau những năm 70 của thế kỷ XIX Công ty cổ phần phát triển rất nhanh phổ biến ở tất cả
các nước tư bản, các n gành có quy mô sản xuất mở rộng, tập trung tư bản diễn ra với tốc độ
chưa từng có, ra đời các tổ chức độc quyền như Các ten – Xanh đê ca – Cơ vốt.
Các công ty nắm giữ cổ ph ần khống chế ra đời tạo thành kết cấu chuỗi. Công ty mẹ -
công ty con - công ty cháu hình thành một tập đoàn doanh nghiệp xuyên quốc gia.
Đến năm 1930 số Công ty cổ phần của Anh là 86000, 90% tư bản chịu sự khống chế của
Công ty cổ phần. Ở Mỹ 1909 có tổng số 262000 Công ty cổ phần.
Đến năm 1939 số Công ty cổ phần ở Mỹ chiếm 51,7% trong tổng số các xí nghiệp nông
nghiệp và 92,6% giá trị tổng sản lượng công n ghiệp.

IV. Giai đoạn trưởng thành
Sau chiến tranh thế giớ thứ hai Công ty cổ phần có những đặc điểm mới:
Dùng hình thức cổ phần để lập ra các công ty xuyên quốc gia và đa quốc gia để liên hợp
kinh tế và quốc tế hoá cổ phần h ình thành các tập đoàn doanh nghiệp quốc tế.
Công ty cổ phần

Nhóm 8 5
Thu hút công nhân viên ch ức mua cổ phần thực hiện " chủ nghĩa tư bản nhân dân" để
làm dịu mâu thuẫn giữa lao động và tư bản đồng thời thu hút vốn một cách thuận lợi.
Cơ cấu tổ chức của Côn g ty cổ phần tại các nước ngày càng hoàn thiện, pháp luật ngày
càng kiện toàn và mỗi nước đều có những đặc điểm riêng.
Công ty cổ phần

Nhóm 8 6
CHƯƠNG II: CÔNG TY CỔ PHẦN
I. Khái niệm
Theo Đ. 77 Luật Doanh nghiệp, Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
 Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
 Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng
tối đa;
 Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp tron g
phạm vi số vốn đã góp vào doanh n ghiệp;
 Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp là cổ
đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết và cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập (qui định tại
khoản 3 điều 81 và khoản 5 điều 84);
 Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh;
 Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy độn g vốn.
II. Đặc điểm
1. Về thành viên góp vốn:

Thành viên góp vốn trong Công ty cổ phần có thể là cá nhân hoặc tổ chức, gọi chung là
cổ đông, số lượng ít nhất là 3 và không hạn chế số lượng tối đa. Đặc điểm này cho phép Công ty
cổ phần có thể phát triển rất lớn về số lượn g cổ đôn g tham gia
2. Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn trên phạm vi số vốn đã góp và được tự do
chuyển nhượng cổ phần:
Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm trên phạm vi số vốn đã góp (không ảnh hưởng đến tài
sản còn lại của cổ đông) và trong quá trình nắm giữ cổ phần, cổ đông có quyền tự do chuyển
nhượng cổ phần này cho bất cứ ai và bất cứ lúc nào. Tuy nhiên, đối với cổ đông sở hữu cổ phần
ưu đãi biểu quyết và cổ phần phổ thông của cô đông sáng lập thì việc chuyển nhượng cổ phần
phải chịu một số giới hạn.
Công ty cổ phần

Nhóm 8 7
3. Công ty có tư cách pháp nhân
Công ty được xem như có tư cách pháp nhân từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và công ty chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trên vốn của công ty, gọi là vốn điều lệ, là
phần vốn góp của các cổ đôn g
4. Công ty được quyền phát hành tất cả chứng khoán
Đây là đặc điềm cho phép Công ty cổ phần có thể thu hút nguồn vốn rất lớn và rất nhanh
vì trong quá trình hoạt độn g, Công ty cổ phần được quyền phát hành tất cả các loại chứng khoán
để huy động vốn.
III. Cổ phần, cổ phiếu, cổ đông
1. Cổ phần
Cổ phần là phần vốn nhỏ nhất của công ty hay nói khác đi vốn của công ty được chia
thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Trong Công ty cổ phần có thể tồn tại hai loại cổ
phần:
1.1. C ổ phần phổ thông: là cổ phần chỉ hưởng lãi hoặc chịu lỗ dựa trên kết quả hoạt động của
công ty
1.2. C ổ phần ưu đãi:
là cổ phần có một đặc quyền nào đó. Cổ phần ưu đãi chia thành các loai như sau:

- C ổ phần ưu đãi biểu quyết : là loại cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần
phổ thông. Nhiều hơn bao nhiêu lần do điều lệ công ty qui định.
- C ổ phần ưu đãi cổ tức : là loại cổ phần được trả cổ tức (tiền lãi) với mức cao hơn so với mức
cổ tức của cố phần phổ thôn g hoặc mức ổn định hàng năm. Cổ tức được chia hàng năm gồm cổ
tức cố định v à cổ tức thưởng. Cổ tức cố định khôn g thụ thuộc vào kết qủa kinh doanh của côn g
ty. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi trên cổ phiếu của
cổ phần ưu đãi cổ tức.
- C ổ phần ưu đãi hoàn lại: là cổ phần sẽ được công ty hoàn vốn góp bất cứ khi nào theo yêu cầu
của n gười sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại.
Ngoài các loại trên, điều lệ côn g ty còn có thể quy định các loại cổ phần ưu đãi khác.
Cổ ph ần ưu đãi có thể chuyển thành cổ phần phổ thông theo quyết định của Đại hội đồng cổ
đông nhưng cổ phần phổ thông không thể chuyển thành cổ phần ưu đãi.
Mỗi cổ phần của cùng loại đều tạo ra cho người sở hữu các quyền và nghiã vụ ngang nhau.
Công ty cổ phần

Nhóm 8 8
2. Cổ phiếu
Cổ phiếu là chứng chỉ do Côn g ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận
quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. Cổ phiếu có thể ghi tên hoặc không ghi
tên. Một cổ phiếu có thể ghi nhận một cổ phần hoặc một số cổ phần. Giá trị của cổ phần ghi trên
cổ phiếu gọi là mệnh giá cổ phiếu. Mệnh giá cổ phiếu và giá cổ phiếu có thể khác nhau. Mệnh
giá cổ phiếu là giá trị ghi trên cổ phiếu được công ty xác nhận, còn giá cổ phiếu còn phụ thuộc
vào yếu tố của thị trường chứng khoán và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Cổ phiếu là
một loại chứng khoán, có thể mua bán trên thị trường chứng khoán.
Đối với cổ phiếu của cổ phần ưu đãi thì phải ghi rõ quyền của chủ sở hữu cổ phần ưu đãi ấy.
3. Cổ đông
Thành viên trong Công ty cổ phần được gọi là cổ đông.
Mọi cá nhân, tổ chức đều có thể trở thành cổ đông, thành lập và quản lý Công ty cổ phần
trừ những đối tượng bị hạn chế theo đ.13 Luật doanh n ghiệp
Mọi cá nhân, tổ chức đều có đều có thể trở thành cổ đông góp vốn (không tham gia thành

lập và quản lý) vào Côn g ty cổ phần trừ các đối tượng bị hạn chế qui định tại đ.13 Luật doanh
nghiệp
Mỗi cổ đông phải sở hữu ít nhất một cổ phần nhưng số lượng cổ phần được mua tối đa sẽ
do điều lệ công ty qui định. Cổ phần có thể được mua bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng và các
tài sản khác, …
Công ty cổ phần có nhiều loại cổ ph iếu, vì vậy có nhiều loại cổ đông:
3.1. C ổ đông phổ thông: là người có cổ phần phổ thông.
* Cổ đông phổ thông có quyền :
Tham dự và phát biểu trong các Đại hội cổ đôn g và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp
hoặc thông qua đại diện được uỷ quyền; mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết;
Được nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng
cổ đông trong công ty;
Được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông khác và cho người không
phải là cổ đông, trừ trường hợp là cổ phần phổ thôn g của cổ đông sáng lập ;
Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin trong danh sách cổ đông, có quyền biểu quyết
và yêu cầu sửa đổi các thông tin không chính xác;
Công ty cổ phần

Nhóm 8 9
Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao ch ụp Điều lệ công ty, sổ biên bản họp Đại hội đồn g
cổ đông và các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đôn g;
Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với số
cổ phần góp vốn vào côn g ty;
Các quyền khác theo quy định của Điều lệ công ty.
Cổ đông hoặc nhóm cổ đôn g sở hữu trên 10% số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên
tục ít nhất 6 tháng hoặc tỉ lệ khác nhỏ hơn quy định tại điều lệ công ty, có quyền:
Đề cử người vào Hội đồn g quản trị và Ban kiểm soát (nếu có).
Xem xét và trích lục sổ biên bản và các nghị quyết của Hội đồng quản trị, báo cáo tài
chính giữa năm và hàng năm theo mẫu của hệ thống kế toán Việt Nam và các báo cáo của Ban

kiểm soát
Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồn g cổ đông trong trường hợp : Hội đồng quản trị vi
phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông, nghĩa vụ của người quản lý hoặc ra quyết định vượt quá
thẩm quyền được giao ; nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị đã vượt qua sáu tháng mà Hội đồng
quản trị mới chưa được bầu thay thế ; các trường hợp khác theo quy định của Điều lệ côn g ty
Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt
động của công ty khi xét thấy cần thiết.
Các quyền khác theo quy định của Điều lệ công ty.
* Cổ đông phổ thông có nghĩa vụ:
Thanh toán đủ số cổ phần cam kết mua trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày công ty
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của côn g ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
Khôn g được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi côn g ty dưới mọi hình thức, trừ
trường hợp được công ty hoặc người khác m ua lại cổ phần. Trường hợp có cổ đông rút một phần
hoặc toàn bộ vốn cổ phần đã góp trái với quy định tại khoản này thì thành viên Hội đồng quản trị
và người đại diện theo pháp luật của công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ
và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị cổ phần đã bị rút.
Tuân thủ Điều lệ và quy chế quản lý nội bộ công ty.
Chấp hành quyết định của Đại hội đồn g cổ đông, Hội đồng quản trị.
Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Điều lệ công ty.
Cổ đông phổ thông phải chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh côn g ty dưới mọi hình
thức để thực hiện một trong các hành vi sau đây: Vi phạm pháp luật; tiến hành kinh doanh và các
Công ty cổ phần

Nhóm 8 10
giao dịch khác để tư lợi hoặc phục v ụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác; thanh toán các khoản nợ
chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty.
3.2. C ổ đông ưu đãi:
* Cổ đông ưu đãi biểu quyết : là người có cổ phần ưu đãi biểu quyết, tức khi biểu
quyết, cổ đôn g này sẽ có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ đông phổ thông. Cụ thể nhiều

hơn bao nhiêu do điều lệ công ty quy định.
Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ
phần ưu đãi biểu quyết. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong 3 năm, kể
từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Sau thời hạn đó, cổ phần ưu đãi
biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.
Ngoài quyền biểu quyết nêu trên, cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có các quyền
và nghĩa vụ như cổ đông phổ thông, nhưng không được quyền chuyển nhượng cổ phần ưu đãi
biểu quyết đó cho người khác.
* Cồ đông ưu đãi cổ tức : là người có cổ phần ưu đãi cổ tức. Số lượng cổ phần ưu đãi
cổ tức và người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức do điều lệ công ty quy định hoặc do Đại
hội đồng cổ đông quyết định .
Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức có quyền:
Nhận cổ tức với mức theo quy định tại Điều lệ công ty (cao hơn mức cổ tức của cổ phần
phổ thông).
Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận lại một phần tài sản còn lại tương ứng với số
cổ phần góp vốn vào công ty, sau khi công ty đã thanh toán hết cho chủ nợ và cổ phần ưu đãi hoàn
lại.
Các quyền và nghĩa vụ khác như cổ đôn g phổ thông nhưng không có quyền biểu quyết,
không có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đôn g (ĐHĐCĐ), không có quyền đề cử người vào Hội
đồng quản trị và Ban kiểm soát (BKS)
* Cổ đông ưu đãi hoàn lại : là cổ đôn g có cổ phần ưu đãi hoàn lại. Cổ đôn g này được công ty
hoàn lại vốn góp bất cứ khi nào theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo điều kiện được ghi tại
cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại. Người được quyền mua cổ phần ưu đãi hoàn lại cũng do
Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.
Công ty cổ phần

Nhóm 8 11
Cổ đông ưu đãi hoàn lại cũng có các quyền và n ghĩa vụ như cổ đôn g phổ thông nhưng
không có quyền biểu quyết, không có quyền dự họp ĐHĐCĐ, không có quyền đề cử người vào
Hội đồng quản trị và BKS.

3.3. C ổ đông sáng lập:
Cổ đông sáng lập là những cổ đông góp vốn cổ phần, tham gia xây dựng, thôn g qua và
ký tên vào bản điều lệ đầu tiên của công ty. Các tổ chức, cá nhân có quyền thành lập công ty đều
có thể là cổ đông sáng lập.
Công ty cổ phần mới thành lập phải có cổ đông sáng lập; Công ty cổ phần được chuyển
đổi từ doanh nghiệp 100% vốn nhà nước hoặc từ công ty TNHH hoặc được chia, tách, hợp nhất,
sáp nhập từ Công ty cổ phần khác không nhất thiết phải có cổ đông sáng lập. Trường hợp khôn g
có cổ đôn g sáng lập thì điều lệ công ty trong hồ sơ đăng ký kinh doanh phải có chữ ký của người
đại diên theo pháp luật của công ty đó (đ.23 NĐ 102/2010)
Các cổ đông sáng lập phải cùn g nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ
thông được quyền chào bán và phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90
ngày, kể từ ngày công ty được cấp Giấy CNĐKKD và công ty phải thông báo việc góp vốn cổ
phần đến cơ quan ĐKKD
Trường hợp có cổ đông sáng lập không thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua thì số
cổ phần chưa góp đủ đó của cổ đông sáng lập được xử lý theo một trong các cách sau đây:
- Các cổ đông sáng lập còn lại góp đủ số cổ phần đó theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ
trong công ty;
- Một hoặc một số cổ đông sáng lập nhận góp đủ số cổ phần đó;
- Huy động người khác không phải là cổ đông sáng lập nhận góp đủ số cổ phần đó; người
nhận góp vốn đó đương nhiên trở thành cổ đôn g sáng lập của công ty. Trong trường hợp
này, cổ đông sáng lập chưa góp cổ phần theo đăng ký đương nhiên không còn là cổ đông
của công ty.
- Trường hợp các cổ đông sáng lập không đăng ký mua hết số cổ phần được quyền chào
bán thì số cổ phần còn lại phải được chào bán và bán hết trong thời hạn 3 năm, kể từ
ngày công ty được cấp Giấy CNĐKKD .
Trong thời hạn 3 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy CNĐKKD, cổ đông sáng lập có
quyền tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho cổ đôn g sáng lập khác, nhưn g chỉ
được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu
được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trong trường hợp này, cổ đông dự định chuyển
Công ty cổ phần


Nhóm 8 12
nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ ph ần đó và người
nhận chuyển nhượng đương nhiên trở thành cổ đông sáng lập của côn g ty.
Sau thời hạn 3 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy CNĐKKD, các hạn chế đối với cổ
phần phổ thông của cổ đông sáng lập đều được bãi bỏ.
IV. Đăng ký doanh nghiệp, thành lập Công ty cổ phần
1. Đối tượng có quyền thành lập Công ty cổ phần:
Mọi cá nhân, tổ chức có quyền tham gia thành lập và quản lý công ty, được quyền đăng
ký thành lập Công ty cổ phần (trừ những đối tượn g bị hạn chế theo điều 13 Luật doanh nghiệp).
2. Thủ tục đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần:
Cá nhân, tổ chức đủ điều kiện thành lập Công ty cổ phần (các cổ đôn g sáng lập) lập hồ sơ đăng
ký kinh doanh gồm :
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu).
- Dự thảo Điều lệ của Công ty cổ phần.
+Danh sách cổ đông sáng lập và các giấy tờ kèm theo
+Đối với cổ đôn g là cá nhân: bản sao giấy CMND, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân
hợp pháp khác.
+Đối với cổ đông là tổ chức: bản sao Quyết định thành lập, Giấy CNĐKKD hoặc tài liệu
tương đương khác ; văn bản uỷ quyền, Giấy CM ND, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân h ợp
pháp khác. Nếu cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy CNĐKKD phải có ch ứng thực
của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ ĐKKD.
- Xác nhận về vốn của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh các
ngành, nghề đòi hỏi phải có vốn điều lệ không được thấp hơn vốn pháp định.
- Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác trong trường hợp kinh
doanh những ngành nghề cần phải có chứng chỉ hành nghề.
Thủ tục để được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tương tự như đối với CTHD.
Sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký k inh doanh, doanh nghiệp được bắt đầu hoạt động
và phải bố cáo trên báo
3. Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp:

Thực hiện giống như côn g ty hợp danh.
Công ty cổ phần

Nhóm 8 13
Khi m uốn thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có), mục
tiêu và ngành nghề kinh doanh, vốn đầu tư của doanh nghiệp và các vấn đề khác thì Doanh
nghiệp phải đăng ký với cơ quan kinh doanh chậm nhất trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày quyết định thay đổi. Tùy theo yêu cầu thay đổi, Doanh nghiệp sẽ được cấp giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp (mới).
Khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký do anh n ghiệp mới, Doanh nghiệp cũng phải bố
cáo những thay đổi đó trên báo như khi bố cáo thành lập.
Trường hợp Giấy CNĐKDN bị mất, rách, cháy hoặc tiêu huỷ dưới hình thức khác,
Doanh nghiệp cũng được cấp lại Giấy CNĐKDN và phải trả phí.
V. Cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành Công ty cổ phần:
Theo Điều 95 Luật doanh nghiệp năm 2005:
Công ty cổ phần có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc; đối với Công ty cổ phần có trên mười một cổ đông là cá nhân hoặc có cổ đông là tổ chức sở
hữu trên 50% tổng số cổ ph ần của công ty phải có Ban kiểm soát.
Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp
luật của công ty được quy định tại Điều lệ công ty. Người đại diện theo pháp luật của công ty phải
thường trú ở Việt Nam; trường hợp vắng mặt trên ba mươi ngày ở Việt Nam thì phải uỷ quyền
bằng văn bản cho người khác theo quy định tại Điều lệ công ty để thực hiện các quyền và nhiệm vụ
của n gười đại diện theo pháp luật của công ty.
1. Đại hội đồng cổ đông:
Vai trò: Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả các cổ đôn g có quyền biểu quyết, là cơ quan có
thẩm quyền cao nhất của Công ty cổ phần. Cổ đôn g ưu đãi cổ tức và cổ đông ưu đãi hoàn lại khôn g
có quyền tham gia Đại hội đồng. Cổ đông có quyền biểu quyết có thể trực tiếp tham gia hoặc ủy
quyền cho người khác tham gia Đại hội thay mình.
Thẩm quyền: Theo điều 96, ĐHĐCĐ có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
 Thông qua định hướng phát triển của công ty;

 Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán;
quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần, trừ trường hợp Điều lệ
công ty có quy định khác;
Công ty cổ phần

Nhóm 8 14
 Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm
soát;
 Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá
trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty nếu Điều lệ côn g
ty không quy định một tỷ lệ khác;
 Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, trừ trường hợp điều chỉnh vốn điều
lệ do bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số lượng cổ phần được quyền chào
bán quy định tại Điều lệ côn g ty;
 Thông qua báo cáo tài chính hàng năm;
 Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại;
 Xem xét và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát gây thiệt hại
cho công ty và cổ đông công ty;
 Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty;
 Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Điều lệ công ty.
Thẩm quyền triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông: Theo điều 97,
 Đại hội đồng cổ đông họp thường niên hoặc bất thường; ít nhất mỗi năm họp một lần.
Địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông phải ở trên lãnh thổ Việt Nam.
 Đại hội đồng cổ đôn g phải họp thường niên trong thời hạn bốn tháng, kể từ ngày kết
thúc năm tài chính. Theo đề nghị của Hội đồng quản trị, cơ quan đăng ký kinh doanh
có thể gia hạn, nhưng không quá sáu tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
 ĐHĐCĐ thường niên thảo luận và thông qua các vấn đề sau đây:
- Báo cáo tài chính hằng năm;
- Báo cáo của Hội đồng quản trị đánh giá thực trạng công tác quản lý kinh doanh ở công
ty;

- Báo cáo của Ban kiểm soát về quản lý công ty của Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc;
- Mức cổ tức đối với mỗi cổ phần của từng loại;
- Các vấn đề khác thuộc thẩm quyền.
Công ty cổ phần

Nhóm 8 15
 Hội đồng quản trị phải triệu tập họp bất thường Đại hội đồng cổ đôn g trong các trường hợp
sau đây:
- Hội đồng quản trị xét thấy cần thiết vì lợi ích của côn g ty;
- Số thành viên Hội đồng quản trị còn lại ít hơn số thành viên theo quy định của pháp luật;
- Theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 79 của Luật này;
- Theo yêu cầu của Ban kiểm soát;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ côn g ty.
Cách thức họp và biểu quyết: Hội đồng quản trị mỗi quý phải họp ít nhất một lần hoặc họp
bất thường do Chủ tịch triệu tập khi :
- Có đề nghị của Ban kiểm sóat;
- Có đề nghị của Giám đốc ho ặc Tổng giám đốc hoặc ít nhất 5 người quản lý khác;
- Có đề nghị của ít nhất 2 thành viên Hội đồn g quản trị:
- Các trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.
Cuộc họp Hội đồng quản trị được tiến hành khi có từ ba phần tư tổng số thành viên trở
lên dự họp.
Trường h ợp cuộc họp được triệu tập theo quy định trên nhưn g không đủ số thành viên dự
họp như quy định, thì được triệu tập lần thứ hai trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày dự định họp
lần thứ nhất. Trong trường hợp này, cuộc họp được tiến hành nếu có hơn một nửa số thành viên
Hội đồng quản trị dự họp (đ.30 NĐ 102 /2010)
Thành viên không trực tiếp dự họp có quyền biểu quyết thông qua bỏ phiếu bằng văn
bản. Thành viên được ủy quyền cho người khác dự họp nếu được đa số thành viên Hội đồng
quản trị chấp thuận
HĐQT thông qua quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc

hình thức khác do Điều lệ công ty quy định. Mỗi thành viên HĐQT có một phiếu biểu quyết.
Quyết định của HĐQT được thông qua nếu được đa số thành viên dự họp chấp thuận; trường
hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch HĐQT.


Công ty cổ phần

Nhóm 8 16
2. Hội đồng quản trị (HĐQT) và Chủ tịch HĐQT
2.1. H ội đồng q uản trị :
a) Vai trò :
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết
định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm
quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Hội đồng quản trị có không ít hơn 3 thành viên, không quá 11 thành viên, nếu Điều lệ
công ty không có quy định khác. Số thành viên Hội đồng quản trị phải thường trú ở Việt Nam
do Điều lệ công ty quy định. Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị là 5 năm. Nhiệm kỳ của thành
viên Hội đồng quản trị có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
Hội đồng quản trị của nhiệm kỳ vừa kết thúc tiếp tục họat động cho đến khi Hội đồng
quản trị mới được bầu và tiếp quản công việc.
Trường hợp có thành viên được bầu bổ sung hoặc thay thế thành viên bị miễn nhiệm, bãi
nhiệm trong thời hạn nhiệm kỳ thì nhiệm kỳ của thành viên đó là thời hạn còn lại của nhiệm kỳ
Hội đồng quản trị.
Thành viên HĐQT không nhất thiết phải là cổ đông của công ty.
C ác điều kiện và tiêu chuẩn của thành viên HĐQT
Có đủ năng lực h ành vi dân sự, không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý
doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 13 LDN;
Cổ đông là cá nhân sở hữu ít nhất 5% tổng số cổ phần phổ thông; hoặc cổ đông sở hữu ít
hơn 5% tổng số cổ phần, người không phải là cổ đông thì phải có trình độ chuyên môn hoặc
kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh hoặc trong n gành, nghề kinh doanh chính của công ty.

Trường h ợp Điều lệ công ty quy định tiêu chuẩn và điều kiện khác với tiêu chuẩn và điều
kiện trên thì áp dụng tiêu chuẩn và điều kiện do Điều lệ công ty quy định.
Đối với công ty con là công ty mà Nhà nước sở hữu số cổ phần trên 50% vốn điều lệ thì
thành viên Hội đồng quản trị không được là người liên quan của người quản lý, người có thẩm
quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ.
C ác trường hơp thành viên HĐQ T m iễn nhiệm hoặc bãi nhiệm
Không có đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định như trên
Không tham gia các họat động của HĐQT trong 6 tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả
kháng;
Có đơn xin từ chức ;
Công ty cổ phần

Nhóm 8 17
Các trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.
Ngoài các trường hợp trên, thành viên Hội đồng quản trị có thể bị miễn nhiệm bất cứ lúc
nào theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
Trường hợp số thành viên HĐQT bị giảm quá 1/3 so với số quy định tại Điều lệ công ty
thì HĐQT phải triệu tập họp Đại hội đông cổ đông trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày số thành
viên bị giảm quá một phần ba để bầu bổ sung thành viên HĐQT .
Trong các trường hợp khác, tại cuộc họp gần nhất, Đại hội đồng cổ đông bầu thành viên
mới thay thế thành viên HĐQT đã bị miễn nhiệm, bãi nhiệm.
b) Thẩm quyền
Hội đồng quản trị có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
Quyết định chiến lược, kế họach ph át triển trung hạn và kế họach kinh doanh hàng năm
của công ty;
Kiến nghị lọai cổ phần v à tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng lọai;
Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán của
từng lọai; quyết định huy động vốn theo hình thức khác;
Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty;
Quyết định mua lại không quá 10% tổng số cổ phần của từng loại đã được chào bán

trong mỗi 12 tháng.
Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy
định của Luật này hoặc Điều lệ công ty;
Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; thông qua hợp đồng
mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản
được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của côn g ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại
Điều lệ công ty, trừ hợp đồng và giao dịch trong một số trường hợp đặc biệt.
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc và người quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định; quyết định
mức lương và lợi ích khác của những người quản lý đó; cử người đại diện theo ủy quyền thực
hiện quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp ở công ty khác, quyết định m ức thù lao và lợi ích
khác của những người đó;
Công ty cổ phần

Nhóm 8 18
Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác trong điều hành
công việc kinh doanh hằng ngày của công ty;
Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định thành lập công ty
con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn; m ua cổ phần của doanh nghiệp khác;
Duyệt chươn g trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập họp
Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định;
Trình báo cáo quyết tóan tài chính hằng năm lên Đại hội đồng cổ đông;
Kiến nghị mức cổ tức được trả; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý lỗ
phát sinh trong quá trình kinh doanh;
Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể hoặc yêu cầu ph á sản công ty;
Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Điều lệ công ty.
Cách thức họp và biểu quyết
Hội đồng quản trị mỗi quý phải họp ít nhất một lần hoặc họp bất thường do Chủ tịch triệu
tập khi
- Có đề nghị của Ban kiểm sóat;

- Có đề nghị của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc hoặc ít nhất 5 người quản lý khác;
- Có đề nghị của ít nhất 2 thành viên Hội đồng quản trị:
- Các trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.
Cuộc họp Hội đồng quản trị được tiến hành khi có từ ba phần tư tổng số thành viên trở
lên dự họp.
Trường h ợp cuộc họp được triệu tập theo quy định trên nhưn g không đủ số thành viên dự
họp như quy định, thì được triệu tập lần thứ hai trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày dự định họp
lần thứ nhất. Trong trường hợp này, cuộc họp được tiến hành nếu có hơn một nửa số thành viên
Hội đồng quản trị dự họp (đ.30 NĐ 102/2010 - Hướng dẫn bổ sung về họp Hội đồng quản trị
1. Cuộc họp của Hội đồng quản trị theo giấy triệu tập lần thứ nhất được tiến hành khi có
từ ba phần tư tổng số thành viên trở lên dự họp.
2. Trường hợp cuộc họp được triệu tập theo quy định khoản 1 Điều này không đủ số
thành viên dự họp theo quy định thì được triệu tập lần thứ hai trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
Công ty cổ phần

Nhóm 8 19
dự định họp lần thứ nhất. Trong trường hợp này, cuộc họp được tiến hành nếu có hơn một nửa
số thành viên Hội đồng quản trị dự họp.)
Thành viên không trực tiếp dự họp có quyền biểu quyết thông qua bỏ phiếu bằng văn
bản. Thành viên được ủy quyền cho người khác dự họp nếu được đa số thành viên Hội đồng
quản trị chấp thuận
HĐQT thông qua quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc
hình thức khác do Điều lệ công ty quy định. Mỗi thành viên HĐQT có m ột phiếu biểu quyết.
Quyết định của HĐQT được thông qua nếu được đa số thành viên dự họp chấp thuận; trường
hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch HĐQT.
2.2. Chủ tịch Hội đồng q uản trị
Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị theo quy
định tại Điều lệ công ty. Trường hợp Hội đồng quản trị bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị thì Chủ
tịch được bầu trong số thành viên Hội đồng quản trị. Chủ tịch Hội đồng quản trị có thể kiêm
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.

Chủ tịch Hội đồng quản trị có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
- Lập chương trình, kế họach họat động của Hội đồng quản trị;
- Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp;
triệu tập và chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị;
- Tổ chức việc thôn g qua quyết định của Hội đồng quản trị;
- Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của HĐQT;
- Chủ tọa họp Đại hội đồng cổ đông;
- Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Điều lệ công ty.
Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị vắng mặt thì ủy quyền bằng văn bản cho một thành
viên khác để thực hiện các quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng quản trị theo nguyên tắc
quy định tại Điều lệ công ty.
Trường hợp không có người được ủy quyền hoặc Chủ tịch HĐQT không làm việc được thì
các thành viên còn lại bầu m ột người trong số các thành viên tạm thời giữ chức Chủ tịch HĐQT
theo nguyên tắc đa số quá bán.
2.3. Giám đốc (Tổng giám đốc) công ty:
Hội đồng quản trị bổ nhiệm một người trong số họ hoặc thuê người khác làm Giám đố c
hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định Chủ tịch Hội đồng quản trị là
Công ty cổ phần

Nhóm 8 20
người đại diện theo pháp luật thì Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật
của công ty.
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành côn g việc kinh doanh hằng ngày của
công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và
trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Nhiệm kỳ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc khôn g quá 5 năm; có thể được bổ nhiệm lại
với số nhiệm kỳ không h ạn chế.
Giám đốc (Tổng giám đốc) phải có các tiêu chuẩn và điều k iện sau đây:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp
theo quy định của Luật Doanh nghiệp

- Cổ đông là cá nhân sở hữu ít nhất 5% số cổ ph ần phổ thông hoặc người khác thì ph ải có
trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc trong các ngành, nghề
kinh doanh chủ yếu của công ty. Trường hợp điều lệ của công ty qui định điều kiện khác với
điều kiện này thì áp dụng theo qui định của điều lệ. (đ.15 NĐ 102 /2010)
- Đối với công ty con của công ty có phần vốn góp, cổ phần Nhà nước chiếm trên 50% vốn
điều lệ thì ngoài các tiêu chuẩn và điều kiện quy định trên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của
công ty con không được là vợ hoặc chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị,
em ruột của người quản lý công ty mẹ và người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty con đó.
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không được đồng thời làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
của doanh nghiệp khác (đ.116 LDN).
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
- Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hàn g ngày của công ty mà
không cần phải có quyết định của Hội đồng quản trị;
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị;
- Tổ chức thực hiện kế họach k inh doanh, phương án đầu tư của công ty;
- Kiến n ghị phương cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty;
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh
thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị;
- Quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đối với người lao động trong công ty kể cả người
quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc ;
- Tuyển dụng lao động;
- Kiến n ghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
Công ty cổ phần

Nhóm 8 21
- Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và quyết định
của Hội đồn g quản trị.
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty
theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ côn g ty, hợp đồng lao động ký với công ty và quyết
định của Hội đồng quản trị. Nếu điều hành trái với quy định mà gây thiệt hại cho công ty thì

Giám đốc (T ổng giám đốc) phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại
cho công ty.
2.4. Ban kiểm soát (BKS) :
Ban kiểm sóat có từ 3 đến 5 thành viên nếu Điều lệ côn g ty không có quy định khác.
Nhiệm kỳ của Ban kiểm sóat không quá 5 năm; thành viên Ban kiểm sóat có thể được bầu lại
với số nhiệm kỳ không h ạn chế.
Các thành viên BKS bầu một người trong số họ làm Trưởng Ban kiểm soát. Quyền và
nhiệm vụ của Trưởng Ban kiểm sóat do Điều lệ công ty quy định. Ban kiểm soát phải có h ơn
một nữa số thành viên thường trú ở Việt Nam và phải có ít nhất một thành viên là kế tóan viên
hoặc kiểm tóan viên.
Trong trường hợp vào thời điểm kết thúc nhiệm kỳ mà Ban kiểm sóat nhiệm kỳ mới
chưa được bầu thì Ban kiểm sóat đã hết nhiệm kỳ vẫn tiếp tục thực hiện quyền và nhiệm vụ cho
đến khi Ban kiểm sóat nhiệm kỳ mới được bầu và nhận nhiệm vụ.
Thành viên Ban kiểm sóat phải có tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
 Từ 21 tuổi trở lên, có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị
cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
 Không phải là vợ hoặc chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh,
chị, em ruột của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc v à
người quản lý khác.
 Thành viên BKS không được giữ các chức vụ quản lý công ty.
 Thành viên Ban kiểm sóat không nhất thiết phải là cổ đông hoặc người lao động
của công ty.
Ban kiểm soát có các quyền và nhiệm v ụ sau :
Công ty cổ phần

Nhóm 8 22
 Gíam sát Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trong việc quản lý và
điều hành công ty; chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông trong thực hiện
các nhiệm vụ được giao.
 Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản

lý điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế tóan, thống kê và
lập báo cáo tài chính.
 Thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hàng năm và sáu
tháng của côn g ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của HĐQT .
 Trình báo cáo thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh hàng
năm của công ty và báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị lên
Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên.
 Xem xét sổ kế tóan và các tài liệu khác c ủa công ty, các công việc quản lý, điều
hành họat động của công ty bất cứ khi nào n ếu xét thấy khi cần thiết hoặc theo
quyết định của ĐHĐCĐ hoặc theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở
hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất 6 tháng
hoặc tỉ lệ nhỏ hơn theo qui định của Điều lệ.
 Kiến nghị HĐQT hoặc ĐHĐCĐ các biện pháp sữa đỏi, bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ
chức quản lý điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.
 Khi phát hiện có thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc vi
phạm nghĩa vụ của người quản lý công ty thì phải thông báo ngay bằng văn bản
tới Hội đồng quản trị, yêu cầu người có hành vi vi phạm chấm dứt hành vi vi
phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả.
 Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo Điều lệ côn g ty và quyết định của
Đại hội động cổ đông
VI. Quyền và nghĩa vụ của Công ty cổ phần
1. Quyền của Công ty cổ phần:
Theo điều 8 Luật doanh nghiệp năm 2005, Côn g ty cổ phần có các quyền sau:
 Tự chủ kinh doanh.
 Lựa chọn hình thức, phương thức h uy động, phân bổ, sử dụng vốn.
Công ty cổ phần

Nhóm 8 23
 Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
 Kinh doanh xuất nhập khẩu.

 Thuê và sử dụng lao động.
 Ứng dụng khoa học côn g nghệ hiện đại.
 Tự chủ quyết định các công việc k inh doanh và quan hệ nội bộ.
 Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản.
 Từ chối mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật qui định.
 Khiếu nại, tố cáo theo qui định của pháp luật.
 Tố tụng trực tiếp hoặc thôn g qua n gười đại diện theo qui định của pháp luật.
 Các quyền khác theo qui định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của Công ty cổ phần:
Theo điều 9 Luật doanh nghiệp năm 2005, Công ty cổ phần có các nghĩa vụ sau:
 Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã ghi trong giấy chứng nhận ĐKKD.
 Bảo đảm kinh điều kiện kinh doanh theo qui định pháp luật đối với ngành, nghề kinh
doanh có điều kiện.
 Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời
hạn.
 Đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác.
 Bảo đảm quyền lợi người lao động.
 Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa và dịch vụ.
 Thực hiện chế độ thống kê, cung cấp thông tin và tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
 Tuân thủ qui định về an ninh quốc phòng, an ninh trật từ, an toàn xã hội…
 Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo qui định pháp luật.

×