Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Hoàn thiện công tác tiền lương, tiền thưởng ở Công ty xây dựng số 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.7 KB, 57 trang )

Lời mở đầu
Quá trình đổi mới nền kinh tế nớc ta phát triển theo hớng mở rộng sản
xuất hàng hóa, sử dụng cơ chế thị trờng có sự quản lý của nhà nớc. Quá trình đó
đòi hỏi chúng ta phải nhận thức lại bản chất của các phạm trù kinh tế, trong đó
có phạm trù về tiền lơng, tiền công và các chính sách của tiền lơng, tiền
công. Trong điều kiện nền kinh tế xã hội của nớc ta hiện nay, với việc thừa
nhận sự tồn tại khách quan của nhiều thành phần kinh tế tất yếu phải có sự khác
nhau trong công tác quản lý, phân phối thù lao lao động
Ngaỳ nay cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế nớc ta ,đời
sống xã hội đợc nâng cao và đi lên nhanh chóng công tác tiền lơng , tiền thởng
ở mỗi doanh nghiệp không chỉ dừng lại ở ở mức đơn giản mà đòi hỏi phải phân
tích ti mỉ , tính toán có khoa học . Do vậy việc hoàn thiện công tác tiền lơng
tiền thởng luôn đợc đổi mới và hoàn thiện để đáp ứng sự phát triển không
ngừng của quá trình sản xuất và phát triển kinh tế.
Hoàn thiện công tác trả lơng ,trả thởng, một mặt tìm ra hiện trạng của
doanh nghiệp trên cơ sở lí thuyết để áp dụng vào thực tế để cải tiến theo hơng
tốt hơn của công tác trả lơng trả thởng
ý thức đợc điều nói trên trong thời gian thc tập tại Công ty xây dựng số 1
,em đã thực hiện chuyên đề Hoàn thiện công tác tiền l ơng tiền thởng ở công
ty xây dựng số 1
Phạm vi nghiên cứu của chuyên đề dựa trên cơ sở thực tiễn quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh ở Công ty xây dựng số 1.
Kết cấu của chuyên đề gồm:
- Chơng I : Những đặc điểm kỹ thuật của Công ty xây dựng số 1
- ChơngII: Thực trạng công tác tiền lơng, tiền thởng ở Công ty xây dựng
số 1
- Chơng III: Giải pháp hoàn thiện công tác tiền lơng tiền thởng ở Công
ty xây dựng số 1.
1
chơng i
Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty xây


dựng số 1- tổng công ty xây dựng hà nội
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
xây dựng số 1
1. sự hình thành và các giai đoạn phát triển

Công ty xây dựng số 1 thuộc tổng công ty xây dựng hà nội
bộ xây dựng là doanh nghiệp nhà nớc hạng I đợc thành lập lại theo quyết
định số 141a/bxd tcld ngày 26 3 1993 của bộ xây dựng
. Công ty có tiền thân là công ty kiến trúc hà nội trực thuộc bộ xây dựng đợc
thành lập nam 1958 . Năm 1960 đợc bộ xây dựng đổi tên thành công ty xây
dựng số1 trực tuộc bộ xây dựng và tới năm 1982 trực thuộc tổng công ty xây
dựng hà nội Công ty có trụ sở tại số 59 Quang Trung quận Hai Bà Trng ,
thành phố Hà Nội
Tổng số cán bộ nhân viên trong công ty hiện có 1.103 ngời . Trong đó cán
bộ 412 ngời và công nhân kỹ thuật là 691 ngời
Về tổ chức: công ty có 13 xí nghiệp , 2ban chủ nhiệm công trình và 10 dội
xây dựng trực thuộc, 2 ban quản lí dự án , 1 trung tâm t vấn xây dựng , 1 văn
phòng đại diện tại miền Nam , 4 phòng ban và 1 câu lạc bộ quần vợt
Phục vụ đời sống cho cán bộ công nhân viên toàn công ty
1.1 Thời kỳ khôi phục kinh tế xây dựng miền bắc xã hội chủ nghĩa ( 1958 ->
1964)
Đây là thời kỳ khôi phục kinh tế ở miền bắc nớc ta sau 9 năm kháng chiến
chống thực dân Pháp cải tạo xã hội chủ nghĩa và tiếp theo là phát triển kinh tế ,
văn hoá trong kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 -> 1965) . Đảng và nhà nớc đã
chủ trơng hàn gắn các vết thơng chiến tranh khôi phục kinh tế ở miền bắc ,nhất
là xây dựng các xí nghiệp công nghiệp nhẹ sản xuất nhng mặt hàng tiêu dùng
2
thiết yếu phục vụ đời sống nhân dân .Đáp ứng nhiệm vụ thời kỳ này ,Công ty
có hơn 1000 cán bô, nhân viên quản lý và hơn 10000 công nhân trực tiếp san
xuất ( trong đó có khoảng 2000 bô đọi chuyển ngành và hơn 1000 thanh niên

xung phong ). Trong 7 năm (1958 đến 1965 ) Công ty đã xây dựng đợc nhiều
công trình cho Chủ nghĩa xã hội ở thủ đô Hà Nội . Trong đó có :
Các công trình công nghiệp là :
Ba nhà máy Cao su sao vàng , xà phòng , thuốc lá Thăng long (năm 1960) , nhà
máy bóng đèn phích nớc rạng đông (1963) , nhà máy Phân lân văn điển (1963) ,
nhà máy dệt 8- 3 (1965) , nhà máy pin văn điển , nhà máy bê tông Chèm ,
mở rộng các nhà máy điện yên phụ và nớc yên phụ v.v
Về công trình dân dụng có :
Các khu nhà ở tập thể Kim Liên , Trung Tự ,Thợng Đình ,An Dơng ,
Mai Hơng , Nhạc viện Hà Nội Ngoài ra , Công ty còn xây dựng các cơ sở
phát tin của bộ nội vụ . Đáng chú ý nhất trong thời điểm này , Công ty đã xây
dựng khu công nghiệp Thợng Đình , khu công nghiệp đầu tiên ở thủ đô Hà Nội
bao gồm nhiều nhà máy , đặc biệt quan trọng là nhà máy cơ khí Hà Nội , là
đơn vị chế tạo máy đầu tiên của nớc ta , con chim đầu đàn của ngành cơ khí
Việt Nam ; xây dựng trờng đại học Bách Khoa Hà Nội ; Đại học Kinh Tế Quốc
Dân ; Đại học Thuỷ Lợi ; Đại học Tổng Hợp v.v là những cơ sở đào tạo cán
bộ kỹ thuật cấp cao vào loại lớn nhất nớc ta .
1.2. Thời kỳ 1964 -> 1975 : Xây dựng và chiến đấu chống đế quốc Mỹ
Thời kỳ này chia làm 2 giai đoạn :
1.2.1.Giai đoạn từ 1964 đến 1972 :
Miền bắc nớc ta có chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của
đế quốc Mỹ , nền kinh tế phải chuyển hớng , xây dựng cơ bản phải thu hẹp để
tập trung sức ngời , sức của cho cuộc kháng chiến chống Mỹ ở miền bắc và chi
viện cho miền Nam đánh thắng Mỹ Nguỵ . Giai đoạn này công ty phải tổ
chức lại cho gon nhẹ , vùa xây dựng , vùa tham gia chiến đấu khi máy bay Mỹ
đến đánh phá . Toàn ngành xây dựng thực hiện khẩu hiệu tay bay tay súng .
ở mỗi công trờng , xí nghiệp đợc biên chế một đại đọi hoặc một trung đội tự
3
vệ . Nhiệm vụ chủ yếu của công ty trong giai đoạn này xây dựng các công trình
phục vụ chiến đấu và phòng tránh bom đạn Mỹ , gồm có : Hầm chỉ huy và làm

việc của Bộ t lệnh phòng không Hà Nội , hàng chục hầm trú ẩn cho các lãnh tụ ,
các đồng chí cán bộ cao cấp của Đảng và Nhà nớc , các Bộ Ngoại giao, Bộ
Công an , Bộ Ngoại thơng , Bộ Giáo dục , Đài Tiếng nói Việt Nam , cho các sứ
quán Cuba, Lào , cho một số khách sạn . Xây phòng họp của Quốc hội tại khu
núi Hoà Bình V6 , các trạm thu phát tín hiệu giã ngoại của thông tấn xã Việt
Nam , Bộ Công an ở hà tây , Hoà Bình Công ty còn sửa chữa trụ sở của phái
đoàn đại diện chinh phủ cach mạng lâm thời miền Nam Việt Nam tại Hà Nội ,
gia cố nhà máy điện Yên Phụ .v.v Trong hoàn cảnh chiến tranh bắn phá ác
liệt của đế quốc Mỹ tại miền Bắc . Thực hiện chủ trơng của Đảng và Nhà nớc .
Bộ xây dựng , Công ty đã triển khai xây dựng một số công trình phục vụ công
tác đầu t phát triển cơ sở vật chất cho sự nghiệp công nghiệp hoá sau này trong
đó khách sạn Hoà Bình phục vụ cho chuyên gia Liên Xô khảo sát thiết kế xây
dựng thuỷ điện sông Đà .
1.2.2. .Giai đoạn từ 1973 đến 1975 :
Cuối năm 1972 , đế quốc Mỹ bị thất bại nặng trong cuộc tập kích bằng
máy bay B52 vào Hà Nội , Hải Phòng , đã phải ký hiệp định Pari lập lại hoà
bình ở Việt Nam (Tháng 1 1973) . Miền Bắc nớc ta không còn chiến tranh ,
chúng ta lại tiếp tục xây dựng những công trình mà trớc đó phải tạm dừng .
Công ty tuyển chọn công nhân để bổ xunbg lực lợng ; củng cố trờng dạy nghề ,
tuyển sinh đào tạo các loại thợ , đồng thời lực lợng đủ mạnh để khắc phục hậu
quả chiến tranh , hoàn thiện các công trình dở dang , trong đó u tiên thi công
các nhà máy của ngành xây dựng , nh các xí nghiệp cơ khí ở Đại Mỗ , Tây Mỗ ,
Liên Ninh , nhà máy khoá Minh Khai , Nhà máy gạch ngói Đại Thanh . Xây
dựng lại các cơ sớ y tế , thông tin , vân tải , đã bị máy bay Mỹ phá hoại ; bệnh
viện Bạch Mai , Đài phát sóng Mễ Trì , ga xe hoả Hà Nội và một số khu nhà ở
tại Hà Nội . Ngoài ra , công ty còn cử một số cán bộ công nhân tham gia xây
dựng lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh .
4
1.3 .Thời kỳ 1975 1998 : Xây dựng trong điều kiện Hoà Bình và thống nhất
đất nớc .

.Có thể chia thời kỳ này ra làm 2 giai đoạn :
1.3.1 . Giai đoạn từ 1976 -> 1985 :
Tốc độ xây dựng ở nớc ta trong những năm này đợc tăng dần , vì thế số
công nhân cán bộ cũng đợc tăng theo . Năm 1976 , toàn bộ công nhân học sinh
là 7.900 ngời (trong đó cán bộ quản lý có 850 ngời , có gần 100 ngời có trình
độ đại học , công nhân trục tiếp sản xuất có 5.850 ngời).
- Các công trình do công ty xây dựng và bàn giao trong giai đoạn này gồm có :
Bệnh viện nhi Thuỵ Điển , Cung văn hoá lao động hữu nghị Việt Xô , Nhà
khách văn phòng Quốc hội , Nhà máy khoá Minh Khai , Xí nghiệp đồ dùng dạy
học , Trờng dạy nghề cơ khí Việt Hung , Trại nuôi thỏ Ba Vì (Hà Tây) , Tr-
òng đại học Y Khoa Hà Nội , Khu nhà ở tập thể Thanh Xuân v.v
1.3.2.Giai đoạn từ 1986 đến nay :
Một sự kiện quan trọng trong giai đoạn này là Đại hội đại biểu toàn
Quốc lần thứ VI của Đảng cộng sản Việt Nam (tháng 12 1986) đã
đánh dấu sự nghiệp đổi mới toàn diên trên đất nớc ta mà trớc hết là sự đổi mới
về quản lý kinh tế . Từ đây , nền kinh tế hàng hoá nớc ta có nhiều thành phần ,
vân hành theo cơ chế thị trờng có sự quản lý của nhà nớc , theo định hớng xã
hội chủ nghĩa .
Công ty xây dựng số1 phải mất gần 3 năm ( từ 1989 đến 1991) chao đảo , chật
vật để đi vào cơ chế thị trờng . Trong bối cảnh đó , từ năm 1989 dến nay , nhất
là trong những năm 1990 công ty đã phát triển thành một doanh nghiệp mạnh
của ngành xây dựng và đã thi công thành công nhiều dự án lớn yêu cầu kỹ thuật
cao với thời gian thi công ngắn . Đó là : Nhà máy đèn hình Hanel Sài Đồng ,
Trung tâm thơng mại Đại Hà (15 tầng) , Khách sạn Hà Nội mở rộng (18 tầng) ,
Khách sạn quốc tế Tây Hồ (20 Tầng) , Tháp Trung tâm Hà Nội (25 tầng).
Trải qua suốt quá trình xây dựng và trởng thành, dới sự lãnh đạo của đảng
bộ công ty , công ty luôn bám sát các mục tiêu chính trị của đơn vị và sự chỉ
đạo của cấp trên
5
Cong ty đã phát huy đợc truyền thống và khẳng định mình , đã có những

đóng góp xứng đáng vào sự nghiệp ngành xây dựng và xây dựng đất nớc đi lên
2. nhiệm vụ chức năng
công ty có nhiệm vụ kinh doanh xây dựng theo quy hoạch kế hoạch phát
triển của tổng công ty và theo quy hoach ke hoạch phát triển ngành xây
dựng của nha nớc bao gồm xây dựng các công trình công nghiệp công cộng
nhà ở và xay dựng khác
+ thực hiện các công việc xây dựng gồm
- nạo vét bồi đắp mặt bằng , đào đắp nền , đào đắp công trình
- thi công cac loại móng công trình
- xây lắp các kết cấu công trình
- hoàn thiện trong xây dựng
- lắp đặt thiết bị điện nớc và kết cấu công trình
- trang trí nội ngoại thất công trình
+ thực hiện xây dựng các công trình gồm:
- Xây dng cac công trinh công nghiệp nhóm A
- Nhận thầu san lấp mặt bằng và sử lý nền móng công trình
- Xây dng các công trình kỹ thuật va hạ tầng đô thị và khu công nghiệp
- Xây dựng dờng và tram biến áp điện đến 35 KV
- Xây dựng các công trình đờng bộ cầu đờng bộ ,cầu cảng loại nhỏ
- Xây dựng kênh mơng kè đê , trạm bơm thuỷ lơi loại vừa và nhỏ
+ Các công việc sản xuất kinh doanh gồm:
- Sản xuất vật liệu xây dựng , gạch ngói , cấu kiện bê tông
- Sản xuất cấu kiện phụ kiện kim loại cho xây dựng
- Sản xuất đồ mộc dan dụng và xây dựng
- Kinh doanh vật t vật liệu xây dựng
- Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy đinh cua pháp luật
6
- Liên doanh liên kết với cá nhân , tổ chức kinh tế trong nớc và nớc ngoài
phù hợp với luật phap và chính sach cua nhà nớc va điều lệ của tổng
công ty


3 . kết quả kinh doanh (2000 2004)
Các chỉ tiêu kinh tế
2000 2001 2002 2003 2004
Giá trị SXKD (tỷ đồng) 108,98 137,64 194,04 315,74 400,10
Doanh thu (tỷ đồng) 64,14 83,51 117,73 185,22 287,23
Lợi nhuận (tỷ đồng) 0,69 0,77 0,81 1,74 3,84
Nộp ngân sách (tỷ đồng) 3,34 5,01 7,07 9,21 14,97
Đầu t thiết bị (tỷ đồng) 1,55 1,83 2,17 13,88 8,75
TL bình quân(1000đ/tháng) 654 737 815 880 940
C.tác XH , từ thiện (tr.đ) 32,22 31,51 65,70 43,35 52,05
Từ kết quả trên cho thấy Công ty xây dựng số 1 luôn đảm bảo thực hiện
chỉ tiêu kinh tế qua các năm đều đạt năm sau cao hơn năm trớc tốc độ tăng tr-
ởng cao ổn định . Lợi nhuận của công ty và thu nhập bình quân của ngời lao
động ngày một tăng chứng tỏ công ty đang đầu t sản xuất đúng hớng và từng b-
ớc trở thành một công ty lớn mạnh trong ngành
Trong các năm gần đây sản xuất kinh doanh của công ty xây dụng so 1
đạt đợc kết quả đông đều năm sau cao hơn năm trớc đời sống công nhân đ-
ợc cải thiên rõ rệt điều đó đợc thể hiện o những con số dới đây :
- Năm 2000 giá trị sản xuất là 108,89 tỷ đồng Năm 2004 là400,10 tỷ đồng
- Năm 2000 giá trị doanh thu là 64,14 tỷ đồng Năm 2004 là 287,23 tỷ đồng
- Năm 2000 lợi nhuận sản xuất là 0,69 tỷ đồng Năm 2004 là 3,84 tỷ đồng
- Năm 2000 nộp ngân sách là 3,34 tỷ đồng Năm 2004 là14,97 tỷ đồng
- Năm 2000 lơng bình quân một ngời / tháng là 654 ngan đồng Năm 2004
là 940 ngàn đồng
II. một số đặc điểm của công ty xây dựng số 1
7
1. Loại hình doanh nghiệp
qua khảo sát nghiên cứu tàI liệu của công ty tôI đợc biết công ty xây dng số
1 là doanh nghiệp thành viên hạch toán kinh tế độc lập thuộc tổng công ty xây

dựng hà nội chịu sự quản lý trực tiếp của tổng cồng ty xây dựng hà nội đông
thời chịu sự quản lý nhà nớc của các cơ quan nhà nớc theo thẩm quyền quy
định cua pháp luật . Tổ chúc đảng công sản trong công ty trực thuộc đảng bộ
tổng công ty hoạt đông theo hiến pháp và pháp luật của nhà nớc cộng hoà xã
hội chủ nghĩa việt nam và các quy định của đảng cộng sản việt nam
Tổ chức công đoàn và các tổ chức chính trị xã hôI khác trong cong ty hoạt đông
theo hiến pháp và pháp luật.
Có t cách pháp nhân , các quỳen và nghĩa vụ theo luật định kể từ ngày đợc
cấp đăng ký kinh doanh
- Có con dấu và tàI khoản mở tại kho bạc nha nớc và các ngân hàng trong
và nớc ngoàI theo qui định pháp luật
- Bảng cân đối tàI sản, các quĩ tập trung theo quy định của chính phủ và
quy chế tàI chính của tổng công ty
Điều lệ tổ chức và hoạt động , bộ máy quản lý và điều hành đợc qui định trong
bản điều lệ của tổng công ty xây dựng hà nội về tổ chức hoạt đông của công ty
xây dng ha nội ban hành kèm theo quyết định số 09/TCT-TCLD ngày 04 tháng
01 nam1997 của hôi đồng quản trị tổng công ty xây dựng hà nội. Là một doanh
nghiệp nhà nớc có vị trí cao trên trờng quốc tế lại là một doanh nghiệp có thế
đứng và nền móng vững chắc lâu đời công ty xây dng số 1 luôn là lá cờ đầu
trong ngành xây dựng nớc nhà
2. Về cơ cấu tổ chức
Công ty xây dựng số 1 có 1 giám đốc 3 phó giám đốc , kế toán trởng ,
các phòng ban chuyên môn , nghiệp vụ của công ty
Trong đó :
Giám đốc công ty do hôi đồng quản trị tông công ty bổ nhiệm , miễn nhiệm ,
khen thởng kỷ luật theo dề nghị của tổng giám đốc
8
Giám đốc công ty là đại diên pháp nhân của công ty và chịu trách nhiệm trớc
hội đòng quản trị , tổng giám đốc và pháp luật về điều hành và hoạt động của
công ty

Giám đốc công ty có quyền điều hành cao nhất trong công ty
Phó giám đốc công ty do tổng giám đốc bổ nhiệm , miễn nhiệm khen thởng , kỷ
luật theo đề nghị của giám đốc công ty
Phó giám đốc công ty giúp giám đốc công ty chịu trách nhiệm trớc giám đốc
công ty và pháp luật về nhiệm vụ đợc phân công và uỷ quyền
Kế toán trởng công ty do tổng giám đốc bổ nhiệm , miễn nhiệm, khen th-
ởng ,kỷ luật theo đề nghị của giám đốc công ty . Kế toán trởng giúp giám đốc
công ty chỉ đạo , tổ chức thực hiện công tác kế toán , thông kê của công ty và
có các quyền hạn nhiệm vụ theo quy định của pháp luật
Các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ của công ty có chức năng tham m-
u giúp việc cho giám đốc công ty trong việc quản lý và thực hiện hoạt dộng của
công ty
Bao gồm :
- Phòng tổ chứcLĐTL hành chính-Y Tế
- Phòng tài chính kế toán
- Phòng kinh tế thị trờng
- Phòng kinh tế kế hoạch
- Phòng kỹ thuật thi công
- Ban an toàn
9
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Bộ máy quản lý.
- Giám đốc : Giữ vai trò quả lý chung trong toàn Công ty và chỉ đạo trực
tiếp đến từng bộ phận. Là ngời chịu trách nhiệm trực tiếp trớc cấp trên về toàn
bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Phó giám đốc phụ trách kinh doanh : Chuyên t vấn tham mu cho Giám
đốc về các công việc liên quan đến kinh doanh và phát triển thị trờng.
- Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật : Chuyên t vấn tham mu cho Giám đốc về các
công việc liên quan đến kỹ thuật, vật t và giám sát tiến độ sản xuất thi công các
công trình.

Có 5 phòng nghiệp vụ sau :
- Phòng kinh tế thị trờng : Tham mu t vấn cho Giám đốc và tổ chức tham
gia đấu thầu các công trình. Phối hợp các phòng ban để lập kế hoạch SX và tiêu
thụ sản phẩm, lập dự toán, thanh quyết toán các công trình xây lắp và bán sản
phẩm.
10
Giám
đốc
Kế toán trởng
Phó giám
đốc kinh tế
Phó giám đốc kế
hoạch - tiếp thị
Phòng tàI
chính kế
toán
Phòng tổ
chức LĐTL
HC- Y tế
Phòng
kinh tế thị
trờng
Phòng
kinh tế kế
hoạch
Phòng
kỹ thuật
thi công
Ban
an

toàn

nghiệp
xây
dựng
101

nghiệp
xây
dựng
102

nghiệp
xây
dựng
103

nghiệp
xây
dựng
105

nghiệp
xây lắp
mộc nội
thất
Xí nghiệp
lắp máy
đIên nớc
xây dựng

Ban chủ
nhiệm công
trình
- Phòng dự án : Tham mu, t vấn giúp việc cho Giám đốc thực hiện các công
việc thuộc lĩnh vực kế hoạch dự án.
- Phòng tài chính kế toán: Tham mu, t vấn giúp việc cho Giám đốc thực to
hiện các công việc thuộc lĩnh vực tổ chức hoạt động tài chính và hạch án kế
toán trong Công ty, điều hoà phân phối vốn cho các XN, lập kế hoạch thu chi
tài chính tổng hợp trong kỳ kế hoạch.
- Phòng tổ chứcLĐTL hành chính-Y Tế: Tham mu, t vấn giúp việc cho
Giám đốc thực hiện các công tác bố trí, sắp xếp cán bộ quản lý, tuyển chọn và
biên chế lao động ở các phòng ban và các XNSX theo mô hình Công ty. Theo
dõi công tác quản lý lao động, tiền lơng, thi đua, các chế độ chính sách với ngời
lao động
- Phòng kỹ thuật : Tham mu, t vấn cho Giám đốc thực hiện các công tác về
lĩnh vực kỹ thuật, an toàn lao động, giám sát thi công, nghiệm thu, bàn giao
công trình.
3.Đặc điểm máy móc thiết bị thi công.
Bảng thống kê máy móc thiết bị năm 2004.
Stt Tên thiết bị Số lợng Nớc sản
xuất
Năm sản
xuất
Giá trị còn
lại
Công suất
A Thiết bị thi công.
1 Máy ủi đt-75 2 Đức 1984 70% 75cv
2 Máy ủi komats-d
65e

-12 1 Nhật 1995 80% 180hp
3 Máy ủi caperpilar d6h 2 Mĩ 1994 85% 220hp
4 Lu rung sta- vv900d 1 1998 90% 149hp
5 Lu bánh lốp 1 Nga 1993 65% 16 tấn
6 Máy ép hơi 2 Nga 1992 70%
7 Cẩu tháp kb-403 3 1989 65% L=40, q=8 tấn
8 Cẩu tháp potain 1 1993 60% L=62, q=10tấn
9 Cẩu tự hành kc-3577 3 1990 70% Q=12tấn
10 Cẩu bánh xích nipon sharyo. 1 Nhật 1989 60% Q=60tấn
11 Máy xúc lobenko-ex300 2 Nhật 1990 80% V=1,2m
3
12 Máy xúc hitachi 1 Nhật 1996 90% 0,65m
3
/gầu
13 Máy xúc kawashaki 1 Nhật 1993 85% 0,75m
3
/gầu
14 Máy san kamatsu gd-37 2 Nhật 1993 85% 102kw
15 Xe téc nhựa zil 130 1 Nga 1992 70% 5 m
3
16 Máy rải bê tông nhựa 1 Đức 1996 90% 100tấn/ha
17 Máy đào soda 200 2 Nhật 1997 91% 5m
3
18 Máy đào poclaincase-1288 2 Đức 1996 90% 1,5m
3
19 Xe téc nớc 2 Nga 1995 90% 5m
3
20 Máy trộn bê tông 400I 4 Nga 1995 70%
21 Máy trộn bê tông 250I 18 TQ 1994 70%
22 Trạm trộn bê tông nhựa di động

D597
1 Đức
1996 85% 25tấn/ha
11
23 Máy cắt thép 4 Tiệp
1992 80%
=40
24 Máy cắt uốn thép 4 Tiệp
1992 85%
=40
25 Máy hàn điện 20 Việt nam 1996 90%
26 Máy bơm nớc 16 TQ 1996 90% Q= 18m
3
/h
27 Máy kính vĩ 6 Nhật 1989 85%
28 Máy thuỷ bình 6 Nhật 1989 85%
29 Dàn giáo minh khai 5000m
2
Việt nam 1995 80%
30 Máy phát điện mitsubishi 2 Nhật 1998 95% 130kva
31 Máy vận thang 8 TQ 1996 85-90% Q=500kg
32 đàm đất tự hành 3 Nhật 1997 90%
33 Máy xoa nền 1 Nhật 1997 80%
34 Máy đầm bê tông các 50 TQ 1996 85%
35 Máy cắt gạch đá 10 Đức 1996 75%
36 Máy khoan các cỡ 15 Nhật 1996 80%
37 Máy mài các loại 6 Nga 1996 80%
38 Dàn giáo chống tổ hợp 600 Trung quốc 1996 80%
39 Cây chống thép 200 cây Đài loan 1996 85%
40 Cốt pha tôn đinh hình 800 Việt nam 1995 75%

41 Máy tời thép các loại 10 TQ 1995 80% 80tấn
42 Máy khoan đá 8 TQ 1998 80%
43 Máy ép cọc 6 Nhật 1995 80% 80tấn
44 Máy nghiền sàng đá 4 Việt nam 1999 90%
45 Máy nghiền đá 3 Việt nam 1998 80%
B Phơng tiện vận tải
46 ô tô tự đổ kazmaz(ifa) 8 Nga 1997 85% 7-13 tấn
47 ô tô ben 8 Nga 1995 80% 10tấn
48 ô tô 4 chỗ ngồi 8 Nhật 1995 85%
C Thiết bị văn phòng
49 Máy điều hoà nhiệt độ 14 Nhật 1997 90% 12000btu
50 Máy in laze hd- 6l 7 Mỹ 1997 90%
51 Máy tính compaq 8 1998 75%
52 Máy in laze hp 1100 3 Mỹ 1998 95%
53 Máy vi tính ĐNA 12 ĐNA 1997 95%
54 Máy photo 2 Nhật 1996 60%
55 Cẩu TOPKIT 1
1995 60%
L=100,
Q=20
56
Nguồn: giới thiệu năng lực hoạt động của công ty xây dựng số 1
Công ty xây dựng số 1 có một hệ thống máy móc thiết bị khá phong phú
và đa dạng. Phần lớn các máy móc thiết bị là còn đang mới, công suất hoạt
động cao, tiết kiệm nhiên liệu, nguyên liệu, . Tr ớc tình hình này lãnh đạo
công ty đã yên tâm trong thời gian tới và sẽ không phải mua sắm trong một thời
gian dài và nâng cấp máy móc thiết bị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng. Góp
phần vào việc đảm bảo tiến độ thi công, chất lơng công trình.
12
4.Về địa bàn hoạt động của công ty.

công ty xây dựng số 1 đợc giao nhiệm vụ thi công phần lớn các công trình
thuộc khu vực thủ đô hà nội. Tuy nhiên trong điều kiện cơ chế thị trờng hiện
nay công ty đã năng động trong việc tìm công trình để gioaỉ quyết việc làm cho
công nhân. Vì vậy phạm vi không bó hẹp nh xa mà đợc mở rông sang các quận
khác, sang các tỉnh, thành phố trong và ngoài nớc.
các công trình thi công từ năm 1958 đến nay
Tổng số là 364 , trong đó có 55 công trình công nghiệp , 309 công trình
dân dụng , 341 công trình thi công trên đia bàn thủ đô hà nội
Riêng trong các năm
- Năm 1993 thi công 14 công trình trong đó có 13 công trình tai Hà Nội
- Năm 1994 thi công 18 công trinh trong đó có 17 cong trình tại Hà Nội
- Năm 1995 thi công 24 công trình đều trên địa bàn hà nôi
- Năm 1996 thi công 20 công trình trong đó có 19 công trình tại Hà Nội
- Năm 1997 thi công 25 công trình trong đó có 24 công trình tại Hà Nội
Thời kỳ này thị trờng xây dựng của công ty hầu hết tập trung tại thủ đô và
các khu vực thuộc Hà Nội
Từ năm 1998 đến nay công ty cũng đã va đang thi công 185 công trình lớn
nhỏ trên địa bàn Hà Nội và toàn quốc
13
Chơng II
Thực trạng công tác tiền lơng , tiền thởng
của công ty xây dựng số 1- tổng công ty
xây dựng Hà Nội.
I.Phơng pháp xác định quỹ lơng của công ty xây dựng
số 1- tông công ty xây dựng Hà Nội.
1.Giải trình về định mức lao động năm 2004.
Dựa vào khối lợng công việc của các công trình kế hoạch và thực tế theo
định mức 726 công ty đã tính ra số ngày công để hoàn thành công việc là:
198.528 ngày công.
2.Xác định quỹ tiền lơng.

Tổng quỹ tiền lơng năm kế hoạch gồm:
-Lơng của bộ phận điều hành quản lý của công ty.
-Lơng của các bộ công nhân viên trực tiếp sản xuất kinh doanh của các đơn vị
thành viên trực thuộc công ty.
Tổng quỹ lơng đợc xác định theo công thức:
V
TL
= [ L
ĐB
* TL
min dn
*(H
CB
+ H
PC
) + V
VC
] * 12.
Trong đó:
V
TL :
Tổng quỹ lơng
L
ĐB
: Lao động định biên năm kế hoạch.
TL
min dn
: Mức lơng tối thiểu lựa chọn của doanh nghiệp trong khung lơng
tối thiểu.
H

CB
: Hệ số cấp bậc công việc bình quân.
H
PC
: Hệ số các khoản phụ cấp lơng đợc tính trong đơn giá tiền lơng.
V
VC
: Quỹ tiền lơng của bộ máy gián tiếp.
14
Ta cần xác định các thông số.
-Lao động định biên L
ĐB
đợc tính theo công thức:
Nh vậy :
L
ĐB
= 752 ngời.
-Hệ số cấp bậc công việc bình quân.
+ Hệ số cấp bậc công việc bình quân công nhân trực tiếp là:2,01.
+Hệ số cấp bậc bình quân của cán bộ điều hành quản lý là:2,25.
-Hệ số các khoản phụ cấp bình quân đợc tinh trong đơn giá:
Ta có:
Tổng số hệ số các khoản phụ cấp là: 33445.
L
ĐB2
là : 721.
Suy ra H
SPC
= 0,045.
(Tổng số L

ĐB
có 752 ngời mà trong đó có 31 ngời là lao động ở bộ phận quản lý
và còn lại L
ĐB2
= 752- 31 = 721 ngời.
-Xác định hệ số điều chỉnh tăng thêm(k).
+Hệ số điều chỉnh theo vùng: k
1
= 0,3(do đóng trên địa bàn Hà Nội).
+Hệ số điều chỉnh theo nghành: k
2
= 1,2( đợc quy định đối với nghành xây
dựng cơ bản).
Do đó: k = k
1
+ k
2
.
k = 1,5.
15
L
ĐB
=
Tổng số ngày công hoàn thành công việc
12*22
H
SPC
=
Tổng số hệ số các khoản phụ cấp
L

ĐB2
-Giới hạn trên của khung lơng tối thiểu là:
TL
min đc
= 210.000 * (1+1,5 ) = 525.000 (đồng).
-Căn cứ vào hoạt động kinh doanh, khả năng thanh toán chi trả lơng đối với ng-
ời lao động cũng nh căn cứ vào mức lơng tối thiểu công ty chọn năm 2003
(402.000 đồng ). Công ty quyết định lựa chọn mức lơng tối thiểu áp dụng đối
với năm 2004 là: 410.000 đồng.
-Gọi V
1
là quỹ tiền lơng bộ phận quản lý ta có:
V
1
= L
ĐB1
* TL
min dn
(H
CB1
+ H
PC
) * 12.
Với H
CB1
= 2,25.
H
PC1
= 0,02.
V

1
= 31 * 410.000 ( 2,25 + 0.02 ) * 12.
V
1
=364.220.400 đồng.
-Gọi V
2
là quỹ tiền lơng bộ phận trực tiếp sản xuất kinh doanh.
V
2
= L
ĐB2
* TL
min dn
(H
CB2
+ H
PC2
) * 12.
với H
CB2
= 2,01.
Và H
PC2
=0,045.
Và L
ĐB2
= 721 ngời.
V
2

= 721 * 410.000 (2,01 + 0,045) * 12.
V
2
= 7.289.742.000 đồng
Vậy tổng quỹ lơng là:
V = V
1
+ V
2
.
V = 7.635.963.000 đồng
3.Xây dựng đơn giá tiền lơng.
-Xác định đơn giá tiền lơng trên giá trị sản lợng thực hiện.
16
Công thức:
Trong đó:
V
ĐG
: đơn giá tiền lơng.
V
KH
: tổng quỹ lơng.
T
KH
: tổng doanh thu.
.4.Quỹ phụ cấp và chế độ khác cha tính trong đơn giá.
-Phép, hội họp : 22 ngày trong đó:
+phép : 14 ngày.
+Thâm niên phép:( số ngày phép đợc nghỉ thêm đối với một số ngời có thâm
niên công tác lâu tại công ty: 3 ngày.

+Đi đờng: 2 ngày.
+Hội họp: 3 ngày.
Số ngày trên đợc tính bình quân cho tổng số lao động định mức:
= 312.681.600.
Huấn luyện tự vệ phòng cháy chữa cháy bằng 2,5 ngày đợc tính bằng 1/3
tổng số lao động định mức:

17
V
ĐG
=
V
KH
T
KH
Tổng số lao động định mức =
210.000 * 1,98
22
22*752
=
210.000 * 1,98
22 *3
2,5 *752
=
1.184.400
Do đó quỹ phụ cấp = 312.681.600 + 11.884.000 = 324.565.600.đồng.
-Các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
+Bảo hiểm xã hội 15% = 1.145.394.450.
+Bảo hiểm y tế 2% = 152.719.260.
Tổng cộng: 1.298.113.710. (Đơn vị: đồng).

Quỹ tiền lơng thêm giờ.
Quỹ tiền lơng thêm giờ đợc tính theo công thức 1% quỹ lơng kế hoạch
= 1% * 7.635.963.000 = 76.359.630 đồng.
-Tổng quỹ tiền lơng.
+Quỹ tiền lơng tính theo đơn giá :7.635.963.000.
+Quỹ phụ cấp : 324.462.600.
+BHXH- BHYT :1.298.113.710.
+Thêm giờ : 76.359.630.
Tổng cộng :9.334.898.940 đồng.
Biểu Tổng quỹ tiền lơng:
Chỉ tiêu Đơn vị Kế hoạch 2004
Quỹ tiền lơng tinh đơn giá. Triệu đồng 7635,963000.
Quỹ phụ cấp Triệu đồng 324.462.600
Bhxh- bhyt. Triệu đồng 1.298,113710.
Thêm giờ Nghìn đồng 76.359,630
Tổng cộng Triệu đồng 9.334,89894.
18
Biểu giải trình xây dựng đơn giá tiền lơng theo doanh thu tổng thu trừ tổng
chi(không có lơng) và theo lợi nhuận năm 2004.
Stt Chỉ tiêu tính đơn giá Đơn vị tính Thực hiện
2003
Kế hoạch
2004
I Chỉ tiêu sản xuất kinh doanh tính
đơn giá.
1) Tổng doanh thu hoặc doanh số. Triệu đồng 55950. 60000
2) Tổng chi(cha có lơng) lợi nhuận Triệu đồng
3) Lợi nhuận Triệu đồng 646 1020
4) Tổng các khoản nộp nsnn Triệu đồng
II Quỹ tiền lơng tính đơn giá Triệu đồng

9045 7636
1 Quỹ tiền lơng theo định mức lao
động.
Triệu đồng
8703 7290
1.1. Hệ số bq các khoản phụ cấp lơng 0.15 0.15
1.2. Lao động định biên Ngời 847 721
1.3. Hệ số lơng cấp bậc công việc bq 1.98 2.01
1.4. Mức lơng tối thiểu doanh nghiệp
áp dụng
1000đ 402 410
2. Quỹ lơng của cán bộ công cán bộ
viên chức nếu cha tính trong định
mức lao động .
Triệu đồng 342 346
2.1. Biên chế. Ngời 30 31
2.2. Lơng cấp bậc chức vụ bq 2.22 2.25
2.3. Phụ cấp lơng bq % 0.02 0.02
III. Đơn giá tiền lơng. đ/1000đ 161 127
IV. Quỹ tiền lơng thêm giờ Triệu đồng
90,45 76,36
V. Tổng quỹ tiền lơng chung. Triệu đồng
11051,76 9334,9
Nguồn: báo cáo xây dựng đơn giá tiền lơng năm 2004.
Tổng doanh thu thực hiện năm 2003 là 185.22(tỷ đồng), kế hoạch đặt ra
cho năm 2004 là 287.23(tỷ đồng). Con số này cho thấy tổng doanh thu tăng lên
19
102.01(tỷ đồng), và công ty rất tin tởng vào sự thành công trong hopạt động sản
xuất kinh doanh của mình.
Quỹ tiền lơng tính đơn giá thực hiện năm 2004 là 7636(triệu đồng). Số

lao động trực tiếp sản xuất giảm từ 847 xuống còn 721 ngời tức là giảm 1409
triệu đồng và 126 ngời lao động . Mức lơng bình quân của công ty năm 2003 là
880.000 đồng trong năm 2004 là 940000 đồng nh vậy tăng 60000 đồng. Qua đó
ta thấy quỹ lơng giảm nhng tốc độ giảm của lao động nhanh hơn tiền lơng do
đó tiền lơng tối thiểu tăng lên. Thông số này cũng cho ta thấy đợc sự nỗ lực của
công ty trong việc giải quyết công ăn việc làm, góp phần nâng cao thu nhập và
ổn định đời sông cho ngời lao động .
Tổng quỹ lơng của năm thực hiện 2003 là 11051,76 triệu đồng và năm kế
hoạch 2004là 9334,9 triệu đồng. Việc giảm tổng quỹ là do việc giảm lao động
xuống và nhiều nguyên nhân khác tuy nhiên đời sống của cán bộ công nhân
viên vẫn ổn định và chất lợng đợc nâng cao.
II. phân phối tiền lơng nội bộ công ty.
Căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh hàng tháng công ty tíen hành trả
lơng cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Việc thanh toán lơng 1 tháng 2
kỳ, u tiên cho sản xuất lĩnh trớc, lơng thời gian lĩnh sau.
1. Hình thức trả lơng theo thời gian.
Hình thức này áp dụng cho cán bộ quản lý các phòng ban cấp công ty, cụ
thể gồm các đối tợng sau đây:
-Cán bộ lãnh đạo
-Cán bộ khoa học kỹ thuật.
-Cán bộ làm công tác chuyên môn.
-Cán bộ nghiệp vụ.
-Cán bộ hành chính.
-Cán bộ làm công tác đoàn thể.
Tiền lơng mà mỗi ngời nhận đợc trong tháng gồm có 2 phần là tiền lơng
cứng(lơng cơ bản) và tiền thởng năng suất lao động.
20
Tiền lơng cơ bản đợc xác định trên cơ sở tiền lơng cấp bậc và thời gian
làm việc thực tế của mỗi ngời trong tháng.
Tiền lơng cơ bản đợc xác định nh sau:

Trong đó:
L
min
: mức lơng tối thiểu do NHà nớc quy định.
Bậc lơng: bao gồm hệ số lơng và hệ số phụ cấp trách nhiệm
Hệ số lơng đợc xác định từ bảng lơng viên chức chuyên môn, nghiệp vụ,
thừa hành phục vụ. Hệ số phụ cấp trách nhiệm đợc xác định từ bảng phụ cấp
chức vụ lãnh đạo doanh nghiệp do Nhà nớc quy định. Công ty xây dựng số 1 là
doanh nghiệp Nhà nớc bậc I nên hệ số phụ cấp trách nhiệm đối với các chức
danh đợc quy định nh sau:
Trởng phòng và tơng đơng: 0.4.
Phó phòng và tơng đơng: 0.3.
Số ngày làm việc thực tế trong tháng của từng ngời đợc xác định dựa vào
bảng chấm công. Việc chấm công do các trởng phòng đảm nhận. Đến cuối
tháng các cán bộ gửi lơng chấm công về phòng tài chính kế toán. Căn cứ vào đó
kkế toán tiền lơng tính ra số tiền phải trả cho từng ngời trong tháng.
21
L
CB
=
L
min
* bậc lương
22
Số ngày làm việc thực tế trong tháng
Mẫu bảng chấm công có dạng nh sau:
Biểu : Bảng chấm công.
St
t
Họ tên Bậc l-

ơng
Ngày trong tháng Tổng cộng
làm việc
Hệ số
thởng
1 2 3 31
1. Lê minh Quý 3.48. * * * * 22 0.6
2. Nguyễn Quang Qinh 3.23. * * 0 * 21 0.4
3. Vũ văn Ngọc 2.74 * 0 0 * 20 0.3

Nguồn: sổ lơng doanh nghiệp năm 2004
Tiền thởng năng suất lao động không cố định cho từng ngời trong từng
tháng. Nó phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong tháng.
Quỹ tiền thởng của công ty đợc tính theo công thức:
Trong đó:
V
1
:quỹ tiền thởng trong tháng.
Q
1
:tổng giá trị sản lợng thực hiện trong tháng.
Q
0
:giá trị sản lợng kế hoạch trong tháng.
V
KH
:quỹ tiền thởng khi hoàn thành kế hoạch trong tháng.
Giả sử trong tháng 6 năm 2004, giá trị san lợng của công ty là 10 tỉ đồng.
Quỹ tiền thởng đợc trích ra khi đạt sản lợng này là 15 triệu đồng. Trong tháng
khi tiến hành nghiệm thu công trình, giá trị sản lợng thực tế đạt đợc là 12 tỉ

đồng.
Khi đó quỹ tiền thởng thực tế trích ra là:
Khi đó: V
1
= 0,18 tỉ đồng.
22
V
1
=
Q
1
Q
0
V
KH
V
1
=
12
10
0,015
H
Tiền thởng mà mỗi ngời nhận đợc ltrong tháng phụ thuộc vào mức thởng
và hệ số thởng của từng ngời theo công thức sau:
L
thởng
= Mức thởng * hệ só thởng.
Hệ số thởng: phụ thuộc vào hệ số lơng, chức danh cho từng ngời. Hiện
nay công ty xây dựng hệ thống hệ số thởng cho các chức danh nh sau:
Biểu : Bảng tính hệ số thởng cho các chức danh năm 2004

Stt Chức danh Hệ số thởng
1) Giám đốc công ty. 1,0
2) Phó giám đốc công ty. 0.9
3) Trởng phòng. 0.85
4) Phó phòng. 0.8
5) Chuyên viên chính 0.7
6) Chuyên viên, kỹ s, kinh tế viên. 0.6
7) Cán sự, kỹ thuật viên 0.5
8) Nhân viên thừa hành phục vụ. 0.35
Nguồn: sổ lơng doanh nghiệp năm 2004.
Mức thởng đợc xác định nh sau:

Trong đó:
V
1
:quỹ tiền thởng thực hiện trong tháng.
K
i:
hệ số thởng của ngời thứ i.
n: tổng số cán bộ quản lý hởng lơng thời gian.
Nh vậy mức thởng không cố định cho từng tháng. Nó phụ thuộc vào kết
quả sản xuất kinh doanh trong từng tháng. Mức thởng cao nếu giá trị trong
tháng lớn. Ngợc lại mức thơng trong thángthấp nếu giá trị trong tháng bé đi.
23
Mức thưởng=
V
1
K
i
Cuối cùng ta tính đợc mức tiền lơng thực tế mỗi ngời nhận đợc nh sau:

L
thực tế
= L
cơ bản
+ L
thởng
.
Lơng thực tế là mức lơng phản ánh đầy đủ nhất hao phí sức lao động của
từng ngời trong tháng. Việc thanh toán tiền lơng cho ngời lao động do phòng
tài chính kế toán thực hiện vào ngày cuối cùng mỗi tháng.
Ví dụ anh Nguyễn minh Phơng là cán bộ phòng tổ chức hành chính có hệ
số lơng là 3,48 và hệ số phụ cấp trách nhiệm là 0,3. Số ngày làm việc thực tế
trong tháng là 22 ngày, hệ số thởng là 0,6. Mức thởng trong tháng áp dụng
chung cho cán bộ quản lý là 1200000 đồng. Nh vậy tính đợc lơng thực tế trong
tháng của anh Phơng là:
L
cơ bản
= 793800 đồng.
L
thởng
= 1200000*0,6 =720000 đồng.
Nh vậy lơng thực tế của anh Phơng nhận đợc là:
L
thực tế
= 793000 +720000 = 1513800 đồng.
*Hình thức trả lơng theo thời gian của công ty có một số u nhợc điểm sau:
-Ưu điểm:
Khuyến khích ngời lao động đi làm việc đầy đủ trong tháng để có
mứctiền lơng cao.
Tiền lơng theo thời gian không cố định mà nó phụ thuộc vào kết quả hoạt

động sản xuất kinh doanh của công ty. Đây là điều kiện thúc đẩy cán bộ quản
lý làm việc tích cực, phục vụ một cách tốt nhất cho hoạt động sản xuất
-Nhợc điểm:
Tiền lơng cha thực sự gắn với kết quả, hiêu quả công tác của từng ngời.
Từ đó xuất hiện vấn đề ngời lao động làm việc với hiệu suất không cao, lãng
phí thời gian và việc đến cơ quan nhiều khi chỉ còn mang tính hinh thức.
2. Hình thức trả lơng theo sản phẩm.
24
L
cơ bản
=
210000*(3,48+0,3)
22
22
2.1.Hình thức trả lơng theo sản phẩm gián tiếp.
Hình thức trả lơng này áp dụng cho bộ phận quản lý trực tiếp của xí
nghiệp và đội xây dựng. Gồm có giám đốc xí nghiệp, đội trởng, đội phó, kế
toán, thủ kho, kỹ thuật viên, bảo vệ.
*Xác định quỹ lơng thực tế cho cán bộ quản lý xí nghiệp, đội.
V
LĐQL
= V
cn
* k
Trong đó:
V
LĐQL
: quỹ lơng thực tế của cán bộ quản lý xí nghiệp, đội.
V
cn

: quỹ lơng của xí nghiệp, đội trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.
k:tỷ lệ quy đổi.
Tỷ lệ quy đổi đợc tính nh sau:
Trong đó:
L
LĐQL
:tổng quỹ lơng cấp bậc của lao động quản lý.
L
CN
: tổng quỹ lơng cấp bậc của công nhân trong xí nghiệp, đội.
Vậy k biểu thị một đồng lơng của công nhân sản xuất với k đồng lơng của
cán bộ quản lý trực tiếp.
*Cách tính đơn giá ngày công.
Dựa vào tổng quỹ lơng nhận đợc của cán bộ quản lý trực tiếp xí nghiệp,
đội xây dựng và hệ số lơng cấp bậc của từng ngời. Kế toán tính ra đơn giá ngày
công cho từng loại lao động quản lý làm căn cứ tính trả lơng cho từng ngời.
Trong đó:
Đg
i
: đơn giá ngày công của cán bộ quản lý trực tiếp i.
h
i
: hệ số lơng cấp bậc của lao động quản lý thứ i.
25
k=
L
LĐQL
L
CN
V

LĐQL
Đg
i
=
22*h
i
h
i

×