SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK
TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG
(Đề thi có 08 trang)
Đề thi trắc nghiệm môn Lịch Sử 12
NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN Lịch sử – Khối lớp 12
Thời gian làm bài : 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 826
Câu 1. Lực lượng tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Nam Kì sau Hiệp ước
Nhâm Tuất (1862) là
A. thủ lĩnh nông dân.
B. triều đình.
C. các sĩ phu yêu nước.
D. quan lại triều đình.
Câu 2. Khi chuyển quân từ Đà Nẵng vào tiến đánh Gia Định (1859), thực dân Pháp có âm mưu nào sau đây?
A. Muốn chuyển sang chiến thuật đánh lâu dài.
B. Dùng Gia Định làm bàn đạp tấn công Lào.
C. Cần chiếm lĩnh vùng khống sản giàu có.
D. Muốn làm chủ lưu vực sông Mê Công.
Câu 3. Trong các nhân tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau năm 1991, nhân tố
nào đóng vai trị quan trọng nhất?
A. Sự vươn lên của các nước Á, Phi, Mĩ la tinh sau khi giành độc lập.
B. Cuộc chạy đua sức mạnh tổng hợp, trong đó có sức mạnh kinh tế là trụ cột.
C. Sự phát triển hoặc diệt vong của các tổ chức khủng bố cực đoan.
D. Sự phát triển của Liên hợp quốc và các tổ chức liên kết kinh tế, chính trị trên hành tinh.
Câu 4. Năm 1883, triều đình Nguyễn đã kí với thực dân Pháp Hiệp ước nào sau đây?
A. Hiệp ước Patơnốt.
B. Hiệp ước Hácmăng.
C. Hiệp ước Nhâm Tuất.
D. Hiệp ước Giáp Tuất.
Câu 5. Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc điều chỉnh quan hệ theo xu hướng
đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp là do
A. muốn có điều kiện thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế.
B. hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết thương mại quốc tế.
C. tác động tích cực của các tập đồn tư bản đối với nền chính trị.
D. các tổ chức chính trị tăng cường can thiệp vào quan hệ quốc tế.
Câu 6. Việc thực hiện kế hoạch Mácsan tác động như thế nào đến các nước Đông Âu và Tây Âu?
A. Mở màn cho cục diện chiến tranh lạnh.
B. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị.
C. Mở màn cho quá trình hợp tác, đối thoại về kinh tế.
D. Tạo nên cục diện đối lập về quân sự.
Câu 7. Trong giai đoạn 1950-1973, thời kì “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới được đánh dấu
bằng việc:
A. Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
B. đế quốc Mĩ thất bại trong cuộc chiến tranh tại Việt Nam.
C. Trung Quốc thu hồi chủ quyền với Hồng Kông và Ma Cao.
D. nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập.
1/8 - Mã đề 826
Câu 8. Đâu là thất bại nặng nề nhất của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược toàn cầu sau chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Liên Xô và các nước Đông Âu sup đổ.
B. Mỹ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. Chiến tranh xâm lược của Mỹ tại Việt Nam.
D. Bản đảo Triều Tiên bị chia cắt hai miền.
Câu 9. Nội dung nào sau đây là đặc điểm nổi bật của lịch sử thế giới hiện đại thời kì 1917-1945?
A. Chủ nghĩa tư bản khơng cịn là hệ thống hồn chỉnh trên thế giới.
B. Tình trạng đối đầu và cục diện Chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới.
C. Thế lực phát xít thắng thế tuyệt đối ở phạm vi toàn châu Âu.
D. Chủ nghĩa đế quốc hoàn thành việc phân chia thuộc địa trên thế giới.
Câu 10. Ý nào dưới đây là một trong những mục đích của Liên hợp quốc?
A. Đảm bảo quyền bình đẳng giữa các quốc gia, quyền dân tộc tự quyết.
B. Duy trì hịa bình, an ninh thế giới.
C. tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hịa bình.
Câu 11. Nước Cộng hịa nhân dân Trung Hoa thành lập năm 1949 đánh dấu Trung Quốc
A. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên chủ nghĩa tư bản.
B. hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. ang 2/4 - Mã đề thi 681 - />D. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
E. chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 12. Hồng quân Liên Xô và phe Đồng minh chuyển sang phản công đồng loạt trên các mặt trận sau
chiến thắng nào?
A. Mát-xcơ-va.
B. Lê-nin-grát.
C. Cuốc-xcơ.
D. Xta-lin-grát.
Câu 13. Dấu hiệu đầu tiên đánh dấu sự “xói mịn” của trật tự hai cực Ianta là
A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.
B. Sự lớn mạnh của kinh tế các nước tư bản châu Âu.
C. Sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc những năm 50, 60 của thế kỉ XX.
D. Sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản.
Câu 14. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước
châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
C. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
D. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
Câu 15. Cuối những năm 90 của thế kỉ XX, Trung Quốc thu hồi chủ quyền với Hồng Kông, Ma
Cao đã đánh dấu
A. Trung Quốc bắt đầu khôi phục được chủ quyền lãnh thổ đất nước.
B. Chủ nghĩa xã hội mở rộng không gian địa lý từ Âu sang Á.
C. Chủ nghĩa thực dân sụp đổ về cơ bản ở Châu Á.
D. Chủ nghĩa thực dân sụp đổ hoàn toàn trên thế giới.
Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phải thủ đoạn của Pháp khi chiếm Bắc kì lần thứ nhất?
A. Lơi kéo, kích động một số tín đồ Cơng giáo lầm lạc.
B. Lợi dụng cái chết của Ri-vi-e, kêu gọi trả thù.
2/8 - Mã đề 826
C. Phái gián điệp ra Bắc, điều tra tình hình bố phòng của ta.
D. Bắt liên lạc Đuy-puy, một lái buôn đang hoạt động ở vùng này.
Câu 17. Bốn con rồng kinh tế ở châu Á là
A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan, Malaixia
B. Trung Quốc, Hồng Công, Đài Loan, Xingapo.
C. Hàn Quốc, Hồng Công, Thái Lan, Xingapo.
D. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan, Xingapo.
Câu 18. Sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để lại bài học nào sau
đây cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay?
A. Nhận viện trợ, liên minh chặt chẽ với tất cả các nước.
B. Xây dựng nền công nghiệp dựa trên nguyên liệu trong nước
C. Tập trung nguồn lực để phát triển quốc phịng.
D. Phát triển và ứng dụng khoa học cơng nghệ.
Câu 19. Nguyên nhân chung nào dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài.
B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
C. Thu lợi nhuận từ bn bán vũ khí.
D. Tài nguyên phong phú, nhân công dồi dào.
Câu 20. Tác động của trật tự hai cực Ianta đối với nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế
trong phần lớn thời gian nửa sau thế kỉ XX là
A. nhân tố hàng đầu chi phối.
B. nhân tố đầu tiên quyết định.
C. làm cho quan hệ quốc tế hòa dịu
D. quyết định mọi vấn đề.
Câu 21. Nội dung nào sau đây là thành tựu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội
những năm 1917-1945?
A. Đạt sản lượng thép đứng đầu thế giới.
B. Trở thành một cường quốc công nghiệp.
C. Là quốc gia đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Là quốc gia đầu tiên trên thế giới chinh phục vũ trụ.
Câu 22. Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang
lĩnh vực nào?
A. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.
B. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.
C. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự.
D. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.
Câu 23. Ai là người đã chỉ huy nghĩa quân đánh chìm tàu Et-pê-răng (tàu Hi vọng) của Pháp trên sông
Vàm Cỏ Đông thuộc thôn Nhật Tảo?
A. ang 3/3- Mã đề 001 - />B. Nguyễn Trung Trực.
C. Nguyễn Hữu Huân.
D. Nguyễn Bá Nghi.
E. Nguyễn Tri Phương.
Câu 24. Đặc điểm nổi bật của chủ nghĩa tư bản trong những năm 1919-1929 là gì?
A. Phát xít hóa bộ máy nhà nước và gây chiến tranh xâm lược.
B. Tiến hành cải cách kinh tế - xã hội để duy trì sự phát triển.
C. Từng bước ổn định và đạt mức tăng trưởng cao về kinh tế.
D. Các nước phát xít liên minh với nhau và hình thành phe Trục.
3/8 - Mã đề 826
Câu 25. Điểm khác biệt trong nguyên tắc hoạt động giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á với tổ
chức Liên hợp quốc là
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
B. Khơng sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực.
C. Tôn trọng chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ của nhau.
D. Khơng can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
Câu 26. Chính sách đối ngoại của Liên Xơ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. hịa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
B. Ngả về các cường quốc phương Tây.
C. hịa bình, trung lập.
D. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt lồi người.
Câu 27. Sự ra đời của khối NATO và Vác sa va tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế sau chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai nước.
B. Đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe. Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
C. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc về quân sự.
D. Mở màn cho sự xác lập hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới.
Câu 28. Cao trào cách mạng 1918-1923 ở các nước tư bản châu Âu đã dẫn tới kết quả nào sau đây?
A. Nhà nước vô sản đầu tiên trên thế giới ra đời.
B. Chủ nghĩa phát xít hình thành.
C. Mặt trận Nhân dân chống phát xít được thành lập.
D. Tổ chức Quốc tế Cộng sản ra đời.
Câu 29. Nguyên nhân chính khiến Mĩ phát động cuộc Chiến tranh lạnh chống Liên Xô là:
A. Do Mĩ lo sợ trước ảnh hưởng ngày càng to lớn của Liên Xô.
B. Do Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới.
C. Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Mĩ và Liên Xô.
D. Do Mĩ lo sợ sự mở rộng của hệ thống chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
Câu 30. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỷ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành
A. cường quốc chính trị của thế giới.
B. siêu cường tài chính số một thế giới.
C. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
D. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
Câu 31. Điểm giống nhau giữa trận Cầu Giấy (19-5-1883) và trận Cầu Giấy (21-12-1873) là
A. cách “đánh điểm, diệt viện”.
B. cách đánh phục kích.
C. có nhiểu vũ khí hiện đại.
D. có nhiều đội nghĩa dũng tham gia.
Câu 32. Chính sách nào của nhà Nguyễn trong nửa đầu thế kỉ XIX đã khiến nước ta bị cơ lập với bên ngồi?
A. “Dĩ nông vi bản”.
B. “Bế quan tỏa cảng”.
C. “Trọng nông ức thương”.
D. “Ngụ binh ư nông”.
Câu 33. Khi Pháp đánh vào Đà Nẵng, thái độ của triều đình Huế như thế nào?
A. Cùng với nhân dân đứng lên chống Pháp.
B. Thỏa hiệp với Pháp, đàn áp, bóc lột nhân dân ta.
C. Chấp nhận đầu hàng giặc ngay từ đầu.
D. Hoang mang, dao động, thiếu kiên quyết chống giặc.
4/8 - Mã đề 826
Câu 34. Đỉnh cao của chính sách thỏa hiệp của Anh, Pháp đối với phát xít là
A. Hội nghị Muy-ních.
B. “Cuộc chiến tranh kì quặc”.
C. Pháp kí hiệp định đình chiến với Đức.
D. Chính phủ Pê-tanh làm tay sai cho Đức.
Câu 35. Những năm 30 của thế kỉ XX, phe Trục Béc-lin – Rô-ma – Tô-ki-ô được thành lập gồm những
quốc gia nào sau đây?
A. Áo, Phần Lan, Trung Quốc.
B. Anh, Pháp, Liên Xô.
C. Ba Lan, Tiệp Khắc, Bỉ.
D. Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản.
Câu 36. Hội nghị Ianta đã:
A. kế thừa thành quả của hội nghị Véc-xai.
B. xác lập xong trật tự thế giới hai cực.
C. vi phạm quyền tự quyết của các dân tộc.
D. thay đổi cục diện của cuộc chiến tranh.
Câu 37. Một điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ cuối những năm 70 của thế kỉ
XX là gì?
A. Tăng cường quan hệ với ASEAN.
B. Mở rộng chính sách đối ngoại.
C. ang 4/4 - Mã đề thi 681 - />D. Điều chỉnh việc liên minh với Mĩ.
E. Liên minh với các nước Tây Âu.
Câu 38. Năm 1860, Nguyễn Tri Phương chỉ huy trấn giữ mặt trận nào?
A. Gia Định.
B. Bắc Kì.
C. Đà Nẵng.
D. Quảng Nam.
Câu 39. Tháng 8 – 1945, khi phát xít Nhật đầu hàng đồng minh, những nước nào sau đây đã giành
được chính quyền?
A. Inđơnêxia, Philippin.
B. Inđơnêxia, Việt Nam.
C. Việt Nam, Lào.
D. Việt Nam, Campuchia.
Câu 40. Nội dung nào sau đây là hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Lực lượng Đồng minh chống phát xít hình thành.
B. Cách mạng tháng Mười Nga bùng nổ và thành công.
C. Khoảng 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn phế.
D. Chủ nghĩa thực dân bị sụp đổ trên toàn thế giới.
Câu 41. Sự kiện nào sau đây đã mở đầu cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Đức đánh chiếm Tiệp Khắc.
B. Đức đánh chiếm Liên Xô.
C. Đức đánh chiếm Pháp.
D. Đức đánh chiếm Ba Lan.
Câu 42. Nội dung nào sau đây không phải là điểm tương đồng giữa phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh so với châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mục tiêu và kết quả đấu tranh cuối cùng.
B. Chống lại chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
C. Góp phần cổ vũ phong trào cách mạng.
D. Các phong trào đều có tính chính nghĩa.
Câu 43. Theo Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), nhà Nguyễn thừa nhận cho Pháp chiếm các tỉnh nào?
A. Vĩnh Long, Đồng Nai, Biên Hòa.
B. Vĩnh Long, An Giang và Hà Tiên.
C. Đồng Nai, Biên Hòa, Gia Định.
D. Gia Định, Định Tường, Biên Hòa.
5/8 - Mã đề 826
Câu 44. Tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh được ra đời sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là:
A. Liên hợp quốc.
B. ASEAN.
C. NATO.
D. EU.
Câu 45. Trọng tâm của đường lối cải cách, mở cửa của Trung Quốc là
A. đổi mới chính trị là nền tảng để đổi mới kinh tế.
B. lấy đổi mới chính trị làm trung tâm.
C. tiến hành đồng thời đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị.
D. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
Câu 46. Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Sử dụng khẩu hiệu thúc đẩy dân chủ để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.
B. Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh của Mỹ.
D. Ngăn chặn, đẩy lùi rồi tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 47. Một trong những tác động to lớn của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và
khu vực Mĩ Latinh đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. đưa tới xu thế hịa hỗn Đơng - Tây.
B. đã giải trừ được chủ nghĩa thực dân.
C. ảnh hưởng lớn đến xu thế tồn cầu hóa.
D. kết thúc những xung đột trên thế giới.
Câu 48. Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả
về phương Tây với hy vọng
A. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.
B. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu.
C. tăng cường hợp tác khoa học – kĩ thuật với châu Âu.
D. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.
Câu 49. Ngày 7-12-1941, phát xít Nhật tấn công vào căn cứ quân sự nào của Mĩ?
A. Ô-ki-na-oa.
B. Mãn Châu.
C. Xa-kha-lin.
D. Trân Châu Cảng.
Câu 50. Với hai hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt, thực dân Pháp đã
A. thừa nhận quyền tự quyết của nhân dân Việt Nam.
B. hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.
C. đàn áp dã man phong trào yêu nước của nhân dân ta.
D. trao trả độc lập cho Việt Nam.
Câu 51. Chiến tranh lạnh diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. 1947 – 1989.
B. 1947 – 1973.
C. 1945 – 1991.
D. 1945 – 1989.
Câu 52. Nét khác biệt giữa trật tự hai cực Ianta với hệ thống Vecsxai - Oasinhtơn là
A. hình thành một trật tự thế giới mới.
B. thành lập được một tổ chức quốc tế để giám sát và duy trì trật tự thế giới.
C. hình thành 2 phe: TBCN và XHCN.
D. phân chia thành quả sau chiến tranh.
Câu 53. Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp ở Việt Nam không thực hiện được do nguyên nhân
chủ yếu nào sau đây?
A. Quân dân Việt Nam chống trả quyết liệt.
B. Điều kiện sinh hoạt thiếu thốn.
C. Khí hậu khơng thích hợp.
D. ang 2/3- Mã đề 001 - />6/8 - Mã đề 826
E. Lực lượng quân Pháp ít.
Câu 54. Thành tựu quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỷ XX đến nay là
A. trở thành một khu vực hịa bình, hợp tác, hữu nghị.
B. trở thành khu vực năng động và phát triển nhất trên thế giới.
C. trở thành các nước độc lập, thoát khỏi ách thuộc địa và phụ thuộc vào các thế lực đế quốc.
D. có nhiều thành tựu to lớn trong xây dựng đất nước và phát triển kinh tế.
Câu 55. Nội dung nào sau đây là lí do để thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?
A. Ngăn cản nhà Nguyễn tiến hành cải cách đất nước.
B. Trả thù việc Gác-ni-ê bị giết ở trận Cầu Giấy.
C. Triều Nguyễn nhờ giải quyết “vụ Đuy-puy”.
D. Trừng phạt nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước 1862.
Câu 56. Trong những năm 80 – 90 của thế kỉ XX và những năm đầu thế kỉ XXI, quốc gia nào ở khu
vực Đơng Bắc Á có tốc độ phát triển kinh tế nhanh và cao nhất thế giới?
A. Nhật Bản.
B. CHDCND Triều Tiên.
C. Trung Quốc.
D. Hàn Quốc.
Câu 57. Việt Nam có thể học tập được gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản Tây Âu từ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư từ bên ngồi.
B. Xây dựng các khu cơng nghiệp, các đặc khu kinh tế.
C. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước.
Câu 58. Mục tiêu đấu tranh của phong trào giải phóng dân tộc Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là gì?
A. Giành độc lập dân tộc.
B. Đòi cải thiện đời sống.
C. Bảo vệ và củng cố độc lập dân tộc.
D. Đòi quyền lợi kinh tế.
Câu 59. Sau khi chiếm được Nam Kì, thực dân Pháp từng bước thiết lập bộ máy cai trị, biến nơi đây thành
bàn đạp để chuẩn bị mở rộng chiến tranh ra
A. cả nước.
B. Bắc Kì.
C. Trung Kì.
D. khu vực Đơng Dương.
Câu 60. Sau khi giành được độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế
hướng nội với mục tiêu gì?
A. Nhanh chóng vươn lên trở thành những nước công nghiệp mới (NICS).
B. Thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước.
C. Khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước.
D. Nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
Câu 61. Đặc điểm nổi bật của phong trào kháng chiến của nhân dân ta ở các tỉnh miền Tây Nam kì là gì?
A. Phong trào do nơng dân khởi xướng và lãnh đạo.
B. Phong trào sử dụng hình thức đấu tranh phong phú.
C. Phong trào vừa chống ngoại xâm với chống phong kiến đầu hàng.
D. Phong trào đã lôi cuốn nhiều văn thân, sĩ phu tham gia.
Câu 62. Điều gì được thỏa thuận tại Hội nghị Ianta đã đưa đến sự phân cực trong quan hệ quốc tế?
A. Thỏa thuận đóng quân tại các nước, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á.
B. Thành lập Liên Hợp quốc.
7/8 - Mã đề 826
C. Quyết định tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa qn phiệt Nhật Bản.
D. Liên Xơ sẽ tham gia chiến chống Nhật ở châu Á.
Câu 63. Tại sao nói, việc các nước ASEAN kí kết Hiệp ước thân thiện và hợp tác (2/1976) đã đánh
dấu bước khởi sắc của ASEAN?
A. Đề ra nguyên tắc hoạt động của tổ chức; hợp tác hơn nữa về kinh tế, văn hóa, xã hội.
B. Khẳng định trong tương lai xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh.
C. Mở ra việc giải quyết mối quan hệ với các nước Đông Dương theo chiều hướng đối thoại.
D. Đưa ra được những mục tiêu của tổ chức trong quá trình hoạt động, phát triển.
Câu 64. Lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là giai cấp
A. tiểu tư sản.
B. nông dân.
C. tư sản.
D. vô sản.
------ HẾT ------
8/8 - Mã đề 826