Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Phân Tích Đặc Điểm Của Thời Kì Quá Độ Lên Chủ Nghĩa Xã Hội Ở Việt Nam Từ Đó Làm Rõ Sự Vận Dụng Sáng Tạo Của Đảng Vào Thực Tiễn Việt Nam.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 17 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
GVHD: LÊ THỊ KHÁNH VÂN
NHÓM 3


GIỚI THIỆU THÀNH VIÊN
1. Lưu Hoàng Dũng
2. Phạm Hùng Dũng
3. Nguyễn Đình Dũng
4. Trần Minh Đức

5. Vũ Quang Dũng
6. Hà Ngọc Dương
7. Diêm Đăng Dương
8. Nguyễn Tuấn Dương
9. Trịnh Minh Đức.

2


CHỦ ĐỀ
Phân tích đặc điểm của thời kì q độ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam từ đó làm rõ
sự vận dụng sáng tạo của Đảng vào thực
tiễn Việt Nam
3


1


2

• Đặc điểm của thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam
•Những phương hướng
xây dựng chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam hiện nay
4


1. ĐẶC ĐIỂM CỦA THỜI KỲ QUÁ ĐỘ
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT
NAM

5


- Xuất phát từ một xã hội vốn là
thuộc địa, nửa phong kiến, lực lượng
sản xuất thấp còn nhiều tàn dư của
chiến tranh.
- Các thế lực thù địch tìm cách phá

hoại chế độ XHCN, nền độc lập dân
tộc của nhân dân ta.
6


- Cuộc


cách mạng công nghệ hiện đại
diễn ra mạnh mẽ, q trình quốc tế
hóa sâu sắc, vừa tạo thời cơ ,thách
thức cho các nước.
- Các nước với chế độ xã hội và
trình độ phát triển khác nhau cùng
tồn tại, vừa hợp tác vừa đấu tranh,
cạnh tranh gay gắt vì lợi ích quốc
gia, dân tộc
7


Con đường đi lên của nước ta là sự phát
triển quá độ lên CNXH, bỏ qua việc xác
lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và
kiến trúc thượng tầng TBCN, nhưng tiếp
thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại
đã đạt được dưới chế độ TBCN, đặc biệt về
khoa học và công nghệ, để phát triển
nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng nền
kinh tế hiện đại.
8


→ Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam là bỏ qua chế độ chủ nghĩa tư
bản

9



Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là con
đường cách mạng tất yếu

Bỏ qua chế độ TBCN tức là bỏ qua việc xác lập vị trí
thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
TBCN.
10


Kế thừa thành tựu nhân loại đã đạt được, đặc biệt là những thành
tựu KHCN, quản lý phát triển xã hội, xây dựng nền kinh tế hiện
đại, phát triển lực lượng sản xuất.
Là sự nghiệp khó khăn, phức tạp, lâu dài với nhiều chặng
đường, hình thức tổ chức KT – XH có tính chất q độ địi hỏi
phải có quyết tâm chính trị cao và khát vọng lớn của tồn Đảng,
tồn dân. Phải có quyết tâm chính trị cao và khát vọng lớn của
toàn Đảng, toàn dân.
11


2. Những phương hướng xây dựng
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện
nay

12


ĐH VII


• 7 phương hướng cơ bản xác định mục tiêu,
đặc trưng, nhiệm vụ xây dựng đất nước
trong TKQĐ lên CNXH

ĐH XI

• Nắm vững và giải quyết 8 mối
quan hệ lớn

ĐH
XIII

• Mục tiêu đến năm
2045, nước ta trở thành
nước phát triển
13


Năm 2025

Năm 2030

Năm 2045

Là nước đang

Là nước đang

Trở thành nước


phát triển, cơng

phát triển, có

phát triển, thu

nghiệp theo

cơng nghiệp hiện

nhập cao.

hướng hiện đại,

đại, thu nhập

vượt qua mức thu

trung bình cao

nhập trung bình
thấp.

→ Hồn thành các mục tiêu trên cần thực hiện
tốt 12 định hướng phát triển đất nước giai đoạn
2021 – 2030

14



1

Định hướng về xây dựng, hoàn thiện thể chế

2

Định hướng về phát triển kinh tế

3

Định hướng về phát triển GD - ĐT, KH - CN

4

Định hướng phát triển con người và xây dựng nền
văn hóa

5

Định hướng về quản lý phát triển xã hội

6

Định hướng về thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo vệ
mơi trường
15


7

8
9
10
11
12

Định hướng về bảo vệ Tổ quốc
Định hướng về đối ngoại
Định hướng về đại đoàn kết toàn dân tộc
Định hướng về xây dựng Nhà nước
Định hướng về xây dựng Đảng
Về các mối quan hệ lớn

16


Thanks!



×