Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Luận văn thạc sĩ hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty tnhh tần hoàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (551.12 KB, 79 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CƠNG TY TNHH TẦN HỒNG

Họ tên sinh viên

: Cao Thị Kim Ngân

Lớp

: Kế toán

MSSV

: 1834420647

Giáo
dẫn

viên

hướng : TS Tạ Thu Trang


QUẢNG NINH - 2020


ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT...................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1......................................................................................................3
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG
TY TNHH TẦN HỒNG...............................................................................3
1.1. Đặc điểm vớn bằng tiền tại Cơng ty TNHH Tần Hồng.......................3
1.1.1. Cơ cấu vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH Tần Hồng.............................3
1.1.2. Đặc điểm vớn bằng tiền tại Cơng ty TNHH Tần Hồng.........................6
1.2. Tổ chức quản lý vớn bằng tiền tại Cơng ty TNHH Tần Hồng...........7
1.2.1. Cơ cấu quản lý vốn bằng tiền tại Công ty...............................................7
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phịng ban trong cơng tác quản lý vốn bằng
tiền tại Cơng ty..................................................................................................8
CHƯƠNG 2....................................................................................................13
THỰC TRẠNG KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY TNHH
TẦN HỒNG.................................................................................................13
2.1. Thủ tục chứng từ....................................................................................13
2.1.1. Thủ tục chứng từ các nghiệp vụ thu vốn bằng tiền...............................13
2.1.1.1. Thủ tục chứng từ các nghiệp vụ thu tiền mặt.....................................13
2.1.1.2. Thủ tục chứng từ các nghiệp vụ thu tiền gửi ngân hàng....................20
2.1.2. Thủ tục chứng từ các nghiệp vụ chi vốn bằng tiền................................27
2.1.2.1. Thủ tục chứng từ các nghiệp vụ chi tiền mặt.....................................27
2.1.2.2. Thủ tục chứng từ các nghiệp vụ chi tiền gửi ngân hàng....................35
2.2. Kế toán chi tiết vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH Tần Hồng...........42
2.2.1. Kế tốn chi tiết tiền mặt tại Cơng ty TNHH Tần Hoàng.......................42


i


2.2.2. Kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng tại Cơng ty TNHH Tần Hồng.....45
2.3. Kế tốn tổng hợp vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH Tần Hồng.......48
2.3.1. Tài khoản sử dụng.................................................................................48
2.3.2. Quy trình ghi sổ tổng hợp......................................................................48
2.3.2.1. Quy trình ghi sổ tổng hợp tiền mặt.....................................................48
2.3.2.2. Quy trình ghi sổ tổng hợp tiền gửi ngân hàng....................................53
CHƯƠNG 3....................................................................................................58
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG
TY TNHH TẦN HỒNG.............................................................................58
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Cơng ty
TNHH Tần Hồng và phương hướng hồn thiện......................................58
3.1.1. Ưu điểm.............................................................................................58
3.1.2. Nhược điểm.......................................................................................59
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện.................................................................61
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH
Tần Hồng......................................................................................................62
3.2.1. Về cơng tác quản lý vốn bằng tiền....................................................62
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán.................................64
3.2.3. Chứng từ và luân chuyển chứng từ...................................................65
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết..........................................................................65
3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp......................................................................66
3.2.6. Về báo cáo kế toán liên quan đến vốn bằng tiền...............................67
KẾT LUẬN....................................................................................................69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................70

ii



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên của ký hiệu viết tắt

BTC

Bộ Tài chính

CSH

Chủ sở hữu

CP

Cổ phần

HĐTC

Hoạt động tài chính

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

LNTT

Lợi nhuận trước thuế




Quyết định

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Cơ cấu vốn bằng tiền của Cơng ty từ 2017 – 2019...........................4
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0000873............................................................15
Biểu 2.2: Phiếu thu số 5...................................................................................16
Biểu 2.3: Quyết định thanh lý tài sản cố định.................................................17
Biểu 2.4: Biên bản thanh lý tài sản cố định.....................................................18
Biểu 2.5: Phiếu thu số 10.................................................................................19
Biểu 2.6: Hợp đồng kinh tế.............................................................................21
Biểu 2.8: Giấy báo có......................................................................................25
Biểu 2.9: Giấy báo có......................................................................................26

Biểu 2.10: Giấy đề nghị tạm ứng.....................................................................30
Biểu 2.11: Phiếu chi tiền mặt..........................................................................31
Biểu 2.12: Bảng thanh toán tiền lương tồn cơng ty.......................................32
Biểu 2.13: Phiếu chi tiền mặt..........................................................................33
Biểu 2.14: Phiếu chi tiền mặt..........................................................................34
Biểu 2.15: Hợp đồng kinh tế...........................................................................36
Biểu 2.16: Hóa đơn GTGT số 0001702..........................................................39
Biểu 2.17: Ủy nhiệm chi..................................................................................40
Biểu 2.18: Giấy báo nợ....................................................................................41
Biểu 2.19: Sổ chi tiết tiền mặt.........................................................................43
Biểu 2.20: Sổ quỹ tiền mặt..............................................................................44
Biểu 2.21: Sổ kế toán chi tiết TK 11211.........................................................45
Biểu 2.22: Sổ kế toán tổng hợp chi tiết TK 1121............................................47
Biểu 2.23: Sổ nhật ký chung............................................................................49
Biểu 2.24: Sổ Cái TK 111...............................................................................51
Biểu 2.25: Sổ cái TK 112................................................................................53
Biểu 2.26: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp................56
Biểu 3.1: Bảng tổng hợp số dư TGNH tháng 03/2020....................................67

iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý vốn bằng tiền của Công ty........................8
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ hồn thiện bộ máy kế tốn...................................................63

v


LỜI MỞ ĐẦU

Quá trình tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, bất kỳ một doanh
nghiệp nào cũng cần phải sử dụng tới tiền, vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề
đầu tiên cho một doanh nghiệp hình thành và tồn tại, vốn bằng tiền cũng được
coi như một yếu tố rất cơ bản và quan trọng đối với sự tồn vong và phát triển
của mọi công ty. Trong điều kiện nền kinh tế của đất nước đã và đang trên đà
hội nhập với nền kinh tế thế giới, sau khi Việt Nam đã chính thức gia nhập
WTO thì phạm vi hoạt động của doanh nghiệp không còn bị giới hạn ở trong
nước mà đã được mở rộng và tăng cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới.
Do đó, quy mô và kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng
và quản lý chúng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi
doanh nghiệp.
Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính
toán kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo
quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong công tác
kế toán của doanh nghiệp chia ra làm nhiều khâu, nhiều phần hành nhưng
giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý
thực sự có hiệu quả cao. Thông tin kế toán là những thông tin về tính hai mặt
của mỗi hiện tượng, mỗi quá trình: Tài sản và nguồn vốn, tăng và giảm .... Do
đó, việc tổ chức hạch toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thông tin đầy
đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các
nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà quản lý
có thể nắm bắt được những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết
định tối ưu nhất về đầu tư, chi tiêu trong tương lai. Bên cạnh nhiệm vụ kiểm
tra các chứng từ, sổ sách về tình hình lưu chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết
đươc hiệu quả kinh tế của của công ty mình.

1


Khi còn ngồi trên ghế nhà trường em đã phần nào nhận thức được tầm

quan trọng, sự cần thiết của kế toán vốn bằng tiền cũng như sau thời gian thực
tập tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn, đặc điểm hoạt động kinh doanh tại Cơng
ty TNHH Tần Hồng em nhận thấy đây là một công ty hoạt động trong lĩnh
vực thương mại nên các nghiệp vụ kế toán chủ yếu của công ty đều liên quan
đến tiền và thu chi cũng là nghiệp vụ được thực hiện nhiều nhất trong cơng
tác kế tốn. Được sự đồng ý của giảng viên TS Tạ Thu Trang, em đã quyết
định chọn đề tài: “Hồn thiện kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH Tần
Hồng” để đi sâu vào nghiên cứu.
Ngồi phần mở đầu và kết luận chuyên đề gồm ba chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lí vốn bằng tiền tại Cơng ty
TNHH Tần Hồng.
Chương 2: Thực trạng kế toán vớn bằng tiền tại Cơng ty TNHH Tần
Hồng.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện kế tốn vớn bằng tiền tại Cơng ty
TNHH Tần Hồng.
Vì thời gian thực tập ở công ty có hạn và đây cũng là lần đầu được thực
hiện một cơng trình lớn do còn thiếu kinh nghiệm nên chắc chắn chuyên đề
này của em còn nhiều thiếu sót. Rất mong được các thầy cơ chỉ bảo và quý
Cơng ty TNHH Tần Hồng đóng góp ý kiến để chuyên đề của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn giảng viên TS Tạ Thu Trang và Ban lãnh
đạo cùng tập thể nhân viên Phịng Kế tốn của quý công ty đã giúp đỡ em để
hoàn thành chuyên đề này.

2


CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG
TY TNHH TẦN HỒNG

1.1. Đặc điểm vớn bằng tiền tại Cơng ty TNHH Tần Hồng
1.1.1. Cơ cấu vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH Tần Hồng
Xem xét cơ cấu vốn bằng tiền của Công ty không những cho ta thấy
được sự biến động tăng giảm của vốn bằng tiền mà còn thấy được cơ cấu
phân bổ của vốn bằng tiền, để từ đó xác định những ảnh hưởng, tác động của
vốn đến tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó
đưa ra những biện pháp duy trì, quản lý vốn bằng tiền cùng với một cơ cấu
hợp lý để thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Công ty TNHH Tần Hoàng hoạt động trong lĩnh vực thương mại và hoạt
động kinh doanh chủ yếu là bán buôn, bán lẻ các thiết bị và linh kiện máy văn
phòng như máy in, máy scan, máy photo, máy fax, máy chiếu, máy chấm
công,…cho nên các nghiệp vụ kế toán hầu hết đều liên quan tới tiền. Quản lý
và sử dụng hiệu quả vốn bằng tiền đồng nghĩa với việc hoạt động kinh doanh
của cơng ty có hiệu quả và ngược lại. Đặc điểm và lĩnh vực kinh doanh của
công ty khiến cho khối lượng vốn cần đầu tư là rất lớn nhằm đầu tư các
phương tiện vận tải như ơtơ các loại,…Ngồi ra, cịn hoạt động nhập hàng
hóa thanh tốn cho người bán,…khả năng vốn tự có chỉ có hạn và chỉ đáp ứng
được phần nào yêu cầu trên, nguồn huy động vốn chủ yếu của công ty là vốn
vay trung và dài hạn với lãi suất ưu đãi. Tài sản của công ty tồn tại chủ yếu
dưới dạng vốn bằng tiền.
Để tiến hành kinh doanh, Cơng ty ln phải có số vốn nhất định. Ngồi
vốn cố định Cơng ty phải có số vốn lưu động đủ để tiến hành sản xuất kinh
doanh. Trong vốn lưu động thì vốn bằng tiền là rất quan trọng. Bởi vốn bằng

3


tiền có thể sử dụng trực tiếp để chi trả những khoản mua sắm, hay trả lương
cho cán bộ công nhân viên và các khoản chi phí khác bằng tiền.
Vốn bằng tiền hiện có của cơng ty bao gồm: Tiền mặt tại quỹ và tiền gửi

ngân hàng.
- Tiền mặt tại quỹ:
Do đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp chủ yếu là sử dụng đồng nội
tệ nên tiền tại quỹ của doanh nghiệp chỉ có tiền Việt Nam đồng hiện đang
được giữ tại két của doanh nghiệp để phục vụ nhu cầu chi tiêu trực tiếp hàng
ngày trong sản xuất kinh doanh.
- Tiền gửi ngân hàng:
Bao gồm tiền Việt Nam đồng và ngoại tệ đang được gửi tại tài khoản của
doanh nghiệp tại ngân hàng
Bảng 1.1: Cơ cấu vốn bằng tiền của Công ty từ 2017 – 2019
Đơn vị: vnđ
Năm 2017

Năm 2018
Tỷ

Chỉ tiêu
Số tiền

trọng

Năm 2019
Tỷ

Số tiền

(%)

trọng


Tỷ
Số tiền

trọng

(%)

(%)

1.Tiền mặt

17.282.347.537

17,57

19.161.957.188

17,31

26.648.109.322

22,32

2.Tiền gửi NH

81.072.579.472

82,43

91.583.302.069


82,69

92.382.297.896

77,68

Tổng cộng

98.354.927.009

100

110.745.259.257

100

119.030.407.228

100

(Nguồn: Phịng Kế tốn)
Dựa vào bảng số liệu trên ta thấy, trong cơ cấu vốn bằng tiền của cơng
ty thì tiền gửi ngân hàng chiếm tỷ trọng cao nhất trên 70% trong giai đoạn
2017-2019, còn lại là tiền mặt chiếm tỷ trọng chưa đến 30%. Điều này hoàn

4


tồn phù hợp với tình hình nền kinh tế thị trường hiện nay. Trong đó, có rất

nhiều quy định của Bộ Tài chính như những hóa đơn GTGT trên 20 triệu
đồng phải thanh toán qua ngân hàng mới được khấu trừ thuế GTGT, nộp thuế
GTGT, thuế TNDN, thuế môn bài qua ngân hàng điện tử. Đây là một loại tiền
linh động, có thể đáp ứng nhanh chóng các giao dịch của Công ty. Công ty
chủ trương duy trì một lượng tiền mặt vừa đủ để đáp ứng nhu cầu chi tiêu nên
chỉ tiêu này thường chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tỷ trọng vốn bằng tiền.
Cụ thể, trong giai đoạn 2017-2019 cơ cấu vốn bằng tiền của công ty
biến động như sau:
Năm 2017, cơ cấu vốn bằng tiền là 98.354.927.009đ, trong đó tiền mặt
chiếm tỷ trọng 17,57% tương ứng với số tiền là 17.282.347.537đ, tiền gửi
ngân hàng chiếm tỷ trọng 82,43% tương ứng với số tiền là 81.072.579.472đ.
Năm 2018, cơ cấu vốn bằng tiền là 110.745.259.257đ, tăng
1.239.033.227đ tương ứng với tỷ lệ tăng 12,59% so với năm 2017. Trong đó
tiền mặt chiếm tỷ trọng 17,31% tương ứng với số tiền là 19.161.957.188đ,
tiền gửi ngân hàng chiếm tỷ trọng 82,69% tương ứng với số tiền là
91.583.302.069đ.
Năm 2019, cơ cấu vốn bằng tiền là 119.030.407.228đ, tăng
8.285.148.000đ tương ứng với tỷ lệ tăng 7,48% so với năm 2018. Trong đó
tiền mặt chiếm tỷ trọng 22,32% tương ứng với số tiền là 26.648.109.322đ,
tiền gửi ngân hàng chiếm tỷ trọng 82,69% tương ứng với số tiền là
92.382.297.896đ.
Trong quá trình kinh doanh vốn bằng tiền vừa được sử dụng để đáp ứng
nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tư,
hàng hoá sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi
các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mơ vốn bằng tiền là loại vốn đòi hỏi doanh
nghiệp phải quản lý hết sức chặt chẽ vì vốn bằng tiền có tính ln chuyển cao

5



nên nó là đối tượng của sự gian lận và mất cắp. Vì thế trong q trình hạch
tốn vốn bằng tiền, các thủ tục nhằm bảo vệ vốn bằng tiền khỏi sự mất cắp
hoặc lạm dụng là rất quan trọng, nó địi hỏi việc sử dụng vốn bằng tiền cần
phải tuân thủ các nguyên tắc chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của Nhà nước.
Chẳng hạn tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp dùng để chi tiêu hàng ngày
không được vượt quá mức tồn quỹ mà doanh nghiệp và Ngân hàng đã thoả
thuận theo hợp đồng thương mại, khi có tiền thu cung cấp dịch vụ phải nộp
ngay cho Ngân hàng.
1.1.2. Đặc điểm vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Tần Hồng
Các luồng thu vào, chi ra của Cơng ty bao gồm:
- Các luồng tiền thu vào:
+ Từ hoạt động kinh doanh bao gồm: Thu từ việc bán hàng và cung cấp
các dịch vụ, đó là việc bán các sản phẩm như máy in, máy scan, máy photo,
máy fax, máy chiếu, máy chấm công,…và cung cấp các dịch vụ sữa chữa, lắp
đặt các sản phẩm trên.
+ Từ hoạt động khác: là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra khơng
thường xun, ngồi các hoạt động tạo ra doanh thu của cơng ty. Những
khoản thu nhập khác có thể do chủ quan của công ty hay khách quan đưa tới,
bao gồm: thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; thu tiền phạt do khách
hàng vi phạm hợp đồng kinh tế, thu các khoản nợ khó địi đã xử lý xóa sổ,...
+ Từ hoạt động tài chính: là những khoản thu do hoạt động đầu tư tài
chính hoặc kinh doanh về vốn đưa lại: lãi tiền gửi ngân hàng thuộc vốn kinh
doanh; tiền lãi do bán hàng trả chậm, trả góp; tiền chiết khấu thanh tốn được
hưởng khi mua hàng,...
- Các luồng tiền chi ra:
+ Từ hoạt động kinh doanh: là các khoản chi thường xuyên trong công ty
như chi trả cho người cung cấp sản phẩm, dịch vụ; chi cho hoạt động bán

6



hàng, chi cho hoạt động quản lý doanh nghiệp,...cụ thể là chi tiền lương, chi
tạm ứng, chi mua sản phẩm,...
+ Từ hoạt động khác: là các khoản chi phí xảy ra không thường xuyên,
riêng biệt với hoạt động kinh doanh thơng thường của cơng ty. Những khoản
chi phí khác có thể do nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan đưa tới, bao
gồm: chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; bị phạt thuế, truy nộp thuế;
chi phí thu hồi các khoản nợ đã xóa sổ kế tốn; chi phí về tiền phạt do vi
phạm hợp đồng kinh tế,...
+ Từ hoạt động tài chính: là các khoản chi phí đầu tư tài chính ra ngồi
cơng ty nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và
nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. Chi tài chính bao gồm: chi phí về
lãi tiền vay phải trả, chi phí chiết khấu thanh tốn cho người mua hàng,...
1.2. Tổ chức quản lý vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH Tần Hồng
1.2.1. Cơ cấu quản lý vốn bằng tiền tại Cơng ty
Cơng ty có tổ chức bộ máy quản lý vốn bằng tiền đơn giản, gọn nhẹ,
phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của mình. Sau đây là sơ đồ bộ
máy quản lý vốn bằng tiền của Công ty:

7


Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý vốn bằng tiền của Cơng ty
Giám đốc

PGĐ
Tài chính

Kế tốn trưởng


Kế tốn cơng nợ

Kế tốn vốn bằng
tiền

Thủ quỹ

Bộ phận
bán hàng

(Nguồn: Phịng Kế tốn)
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phịng ban trong cơng tác quản lý vốn bằng
tiền tại Công ty
Giám đốc:
- Phụ trách quản lý và chỉ đạo hoạt động của Phó Giám đốc tài chính
Kế tốn trưởng, Kế tốn vốn bằng tiền, Kế tốn cơng nợ, Thủ quỹ và bộ phận
bán hàng ngân quỹ trên cơ sở bảo toàn và phát triển vốn Cơng ty.
- Thiết lập và thực hiện chính sách quản trị vốn bằng tiền nhằm đảm
bảo có đủ lượng tiền đáp ứng các nhu cầu thanh toán ngắn hạn, dài hạn.
Phó Giám đốc tài chính:
Tham mưu cho Giám đốc về lĩnh vực tài chính kế tốn trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty, bao gồm:

8


- Thường xuyên tình hình thực hiện chế độ quản lý tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng, kỷ luật thanh toán, kỷ luật tín dụng.
- Cơng tác tài chính: Lập kế hoạch tài chính của cơng ty, báo cáo tình
hình thực hiện kế hoạch tài chính, huy động vốn, tổ chức hướng dẫn xây dựng

kế hoạch, chiến lược đầu tư dài hạn,…
- Cơng tác tín dụng: Xây dựng kế hoạch huy động vốn trung hạn và dài
hạn, kế hoạc vốn lưu động dưới các hình thức, xây dựng mức lãi suất huy
động, cho vay vốn trong nội bộ công ty và ngồi cơng ty, thực hiện đàm phán,
dự thảo các hợp đồng tín dụng.
- Cơng tác kế tốn: Tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn, thực hiện quản
lý chi tiêu theo dự toán và một số giao dịch khác, kiểm tra tài chính, theo dõi,
quản lý hợp đồng và thu hồi nợ, công tác nộp ngân sách nhà nước, phục vụ
các đồn thanh tra, kiểm tra, kiểm tốn của Nhà nước,…
Kế toán trưởng:
Phụ trách chung bộ máy kế toán của cơng ty, có nhiệm vụ chỉ đạo, tổ
chức hướng dẫn và kiểm tra tồn bộ cơng tác kế tốn trong công ty. Tổ chức
lập báo cáo theo yêu cầu của tổ chức quản lý, tổ chức nhân viên phân công
trách nhiệm cho từng người. Giúp ban giám đốc chấp hành các chính sách,
chế độ về quản lý và sử dụng tài sản, chấp hành kỷ luật và các chính sách tài
chính. Tổ chức bảo quản hồ sơ, tài liệu kế toán theo chế độ lưu trữ.
Thường xuyên tổng hợp, đối chiếu các chứng từ thu chi, phiếu ghi
chuyển khoản, sổ sách, báo cáo kế toán để đảm bảo sự đồng nhất trong việc
thu chi tiền tại công ty một cách chính xác, phê duyệt các giấy tạm ứng các
phiếu chi, phiếu thu hợp lý. Theo dõi tình hình thu, chi, tăng, giảm, thừa,
thiếu và số hiện có của từng loại vốn bằng tiền. Hướng dẫn và kiểm tra việc
ghi chép, kiểm tra đối chiếu số liệu của kế toán tiền mặt. Tham gia vào công
tác kiểm kê quỹ tiền mặt, phản ánh kết quả kiểm kê kịp thời. Khi phát hành

9


các chứng từ tài khoản TGNH, công ty chỉ được phép phát hành trong phạm
vi số dư tiền gửi của công ty. Nếu phát hành quá số dư là doanh nghiệp vi
phạm kỷ luật thanh toán và phải chịu phạt theo chế độ quy định. Chính vì vậy,

kế tốn trưởng phải thường xuyên phản ánh được số dư tài khoản phát hành
các chứng từ thanh toán. Tất cả các khoản thu chi tiền mặt đều phải có các
chứng từ thu chi hợp lệ, chứng từ phải có chữ ký của phó giám đốc tài chính
và giám đốc.
Kế tốn vốn bằng tiền:
Chịu trách nhiệm mở sổ và giữ các loại sổ chi tiết và sổ cái, ghi chép
vào phiếu ghi chuyển khoản theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi tiền
mặt, ngoại tệ, tính ra số tiền tồn quỹ ở mọi thời điểm. Nếu có chênh lệch kế
tốn và thủ quỹ phải tự kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị
biện pháp xử lý chênh lệch trên cơ sở báo cáo thừa hoặc thiếu hụt. Khi nhận
được các chứng từ do NH gửi đến kế toán phải kiểm tra đối chiếu với các
chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế
tốn của cơng ty, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của NH thì
cơng ty phải thông báo cho NH để cùng đối chiếu xác minh và xử lý kịp thời.
Nếu đến cuối kỳ vẫn chưa xác định rõ nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi
sổ theo giấy báo và bảng kê của NH. Số chênh lệch được ghi vào các Tài
khoản chờ xử lý. Sang kỳ sau phải tiếp tục kiểm tra đối chiếu tìm nguyên
nhân chênh lệch để điều chỉnh lại số liệu đã ghi sổ và thường xuyên kiểm tra ,
đối chiếu và điều chỉnh trên tài khoản TGNH nhằm đảm bảo sự thống nhất số
tiền đã phát sinh và hiện còn dư tại tài khoản tiền gửi giữa sổ sách của NH và
sổ sách của nhân viên kế toán trong cơng ty.
Kế tốn cơng nợ:
Tiền mặt là khoản tiền ở quỹ của công ty, dùng để phục vụ cho việc chi
tiêu hàng ngày cũng như thuận tiện cho việc thanh toán các khoản phải trả

10


nên cơng ty ln có gắng duy trì tiền mặt tại quỹ ở một mức độ hợp lý, nhằm
đảm bảo an tồn cho khả năng thanh tốn của cơng ty mặt khác là muốn nâng

cao hiệu quả sinh lời của nguồn vốn trong kinh doanh, do vậy phần lớn vốn
bằng tiền của công ty được gửi tại ngân hàng. Tuy nhiên dù rất cẩn thận trong
cơng tác hạch tốn cũng như việc ghi sổ và hệ thống kiểm soát rất có hiệu quả
ở NH và ở đơn vị mở tài khoản, song khi công việc và nghiệp vụ phát sinh
nhiều thì tình trạng nhầm lẫn vẫn có thể xảy ra. Khi có sự chênh lệch, dù cho
là do nguyên nhân gì, phát sinh ở khâu nào thì cả hai bên cũng cần có sự đối
chiếu, kiểm tra sổ sách để tiến tới thống nhất về số phát sinh cũng như số dư
thực tế của cơng ty, từ đó có thể điều chỉnh kịp thời sổ sách của mỗi bên. Nếu
chưa kịp thời tìm ra nguyên nhân dẫn đến sự chênh lệch đó mà kỳ quyết tốn
đã đến thì nhân viên kế toán phải tạm thời căn cứ theo số liệu của NH để phản
ánh vào TK.
Thủ quỹ:
Quản lý tiền mặt tại quy, cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời Thu – Chi
– Tồn quỹ tiền mặt vào sổ quỹ - báo cáo khi cần cho ban giám đốc, kế toán
trưởng.
Mọi nghiệp vụ liên quan đến thu, chi tiền mặt, giữ gìn, bảo quản do thủ
quỹ chịu trách nhiệm thực hiện, thủ quỹ là người chịu trách nhiệm giữ quỹ.
Thủ quỹ ln ln thường xun có mặt tại cơng ty và được bố trí làm việc
ngay trong Phịng Kế tốn, điều này tạo điều kiện cho các nghiệp vụ thu chi
tiền mặt diễn ra nhanh chóng, thuận tiện. Thủ quỹ chỉ xuất tiền ra khỏi quỹ
khi có đầy đủ các chứng từ hợp lệ, tiền mặt của công ty được bảo quản trong
két an toàn, chống mất trộm, chống cháy, chống mối xông. Thủ quỹ thường
xuyên kiểm tra quỹ để đảm bảo lượng tiền tồn quỹ khớp với số dư trên sổ
quỹ. Hàng ngày sau khi thu chi tiền xong thủ quỹ vào sổ quỹ, cuối ngày lập
báo cáo quỹ và nộp cho kế toán trưởng.

11


Cuối ngày, thủ quỹ đối chiếu tiền mặt tồn tại quỹ so với sổ quỹ tiền mặt

của kế toán để kịp thời phát hiện ra những chênh lệch bất thường của sổ quỹ
tiền mặt với tiền mặt tại quỹ tìm ra nguyên nhân giải quyết kịp thời.
Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hóa đơn và chứng từ liên quan.
Bộ phận bán hàng:
- Ghi chép, phản ánh kịp thời, chính xác và đầy đủ tồn bộ tình hình
bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ, cả về giá trị và số lượng hàng hóa, dịch
vụ bán trên tổng số và trên từng loại mặt hàng, từng phương thức bán hàng.
- Liên kết với phân hệ kế tốn cơng nợ phải thu, kế toán trưởng và thủ
quỹ.
- Kiểm tra chặt chẽ, đơn đốc tình hình thu hồi đồng thời quản lý tiền
hàng, quản lý khách hàng nợ, theo dõi chi tiết từng khách hàng, lô hàng , số
tiền khách nợ, thời hạn và tìn trả nợ,…

12


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY TNHH
TẦN HOÀNG
2.1. Thủ tục chứng từ
2.1.1. Thủ tục chứng từ các nghiệp vụ thu vốn bằng tiền
2.1.1.1. Thủ tục chứng từ các nghiệp vụ thu tiền mặt
Hệ thống chứng từ mà công ty đang sử dụng bao gồm các chứng từ
theo biểu mẫu đã có quy định chung của Thơng tư số 133/2016/TT-BTC của
Bộ Tài chính ban hành ngày 26/08/2016.
Chứng từ mệnh lệnh:
- Hợp đồng cung cấp sản phẩm dịch vụ (nếu có) (Mẫu số HĐKT): thể hiện
giao dịch cung cấp sản phẩm dịch vụ có thời hạn được thể hiện bằng văn bản.
- Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT3/001): hóa đơn chính thức do Bộ tài
chính Việt Nam ban hành áp dụng cho các tổ chức cá nhân kê khai và tính

thuế theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động kinh doanh.
- Các chứng từ khác có liên quan.
Chứng từ thực hiện:
- Phiếu thu (Mẫu số 01 - TT): Nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ,... thực tế
nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các
khoản thu có liên quan.
Khi phát sinh các nghiệp vụ thu tiền mặt, kế toán căn cứ vào các chứng
từ như hóa đơn GTGT,… để lập phiếu thu tiền mặt.
Sau khi ghi đầy đủ các yếu tố trên phiếu thu, phiếu thu sẽ được đính
kèm với các chứng từ có liên quan (ví dụ như hóa đơn GTGT, tờ trình,…) kế
tốn trưởng sốt xét, ký duyệt. Sau đó chuyển cho thủ qũy làm căn cứ xuất,
nhập quỹ. Các phiếu thu phải đánh số thứ tự liên tục, đầy đủ.

13



×