Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án bài Địa lý tỉnh Nghệ An - Địa 9 - GV.N M Thư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.93 KB, 7 trang )

Giáo án địa lý lớp 9
Bài 41: ĐỊA LÍ TỈNH NGHỆ AN
VỊ TRÍ ĐIẠ LÝ VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
- Nắm vững đặc điểm và ý nghĩa của vị trí địa lí tỉnh Nghệ an
- Nắm được những lợi thế cũng như hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên của tỉnh.
- Có kĩ năng đọc bản đồ, phân tích các bảng số liệu để nắm chắc kiến thức
bài học.
- Qua việc hiểu rõ thực tế địa phương hình thành ở các em ý thức tham gia,
xây dựng địa phương, từ đó bồi dưỡng những tình cảm tốt đẹp đối với quê hương,
đất nước.
II. Phương tiện dạy học
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ hành chính, tự nhiên Việt Nam.
- Các tranh ảnh liên quan đến bài dạy.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ
3. Bài mới
3.1. Mở bài
GV giới thiệu bài mới theo phần giới thiệu trong SGK.
3.2. Hoạt động dạy học
Giáo án địa lý lớp 9
Hoạt động dạy học Nội dung
? Quan sát bản đồ hành chính và Atlat địa lí
Việt Nam, hãy xác định vị trí, quy mô diện tích
và nêu ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí Nghệ an?
GV yêu cầu HS lên bảng, dựa vào bản đồ
Việt Nam để xác định vị trí và lãnh thổ của địa


phương.
GV gợi mở:
? Tỉnh Nghệ an nằm ở vùng nào của nước ta.
? Giáp với các tỉnh, thành phố nào? Có biên
giới với nước nào?
? Cho biết diện tích của Nghệ an là bao nhiêu?
Nhận xét?
? Xác định toạ độ địa lí?
? Vị trí địa lí như vậy có ý nghĩa gì trong việc
phát triển kinh tế-xã hội?
-> GV bổ sung (nếu cần), chốt lại.
? Quan sát bản đồ hành chính Nghệ an, hãy nêu
tên 20 huyện, thị xã? so sánh về quy mô diện
tích giữa các đơn vị đó?
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
và phân chia hành chính
1. Vị trí lãnh thổ
- Tiếp giáp:
+ Phía Nam: Hà tĩnh
+ Phía Bắc: Thanh hóa
+ Phía Đông: Biển Đông
+ Phía Tây: Lào
- Diện tích: 16487,29 km
2
=> lớn.
- Toạ độ địa lí
Nghệ an nằm giữa của Bắc
Trung Bộ trải dài từ 18 độ 35’ B
đến 20 độ 00’ B
=> ý nghĩa:

+ Thuận lợi giao lưu buôn bán với
Lào (Quốc lộ 7 qua cửa khẩu Nậm
cắn).
+ Phía Đông tiếp giáp với Biển
Đông => Nghệ an vươn ra Biển
Đông với nhiều ngành kinh tế vừa
truyền thống vừa hiện đại: đánh
bắt hải sản, làm muối, GTVT biển,
nuôi trồng thuỷ sản, du lịch, nghỉ
mát.
=> Địa bàn hấp dẫn, đầy tiềm
Giáo án địa lý lớp 9
? Tại sao nói địa hình Nghệ an lại ghiêng theo
hướng TB - ĐN
? Quan sát bản đồ tự nhiên Nghê an, hãy nêu
các khu vực địa hình chính và giá trị kinh tế
của từng dạng địa hình đó?
? Tìm trên bản đồ các dãy núi cao trên 1000m
? ảnh hưởng của địa hình đến sự phát triển kinh
tế-xã hội của nhân dân Nghệ an
? Nêu đặc điểm khí hậu của tỉnh ta?
? đá vôi và đá trắng ở nghệ an có giá trị như
thế nào? Kể tên các vùng có đá
năng.
2. Sự phân chia hành chính
Các đơn vị hành chính
- Cả tỉnh có 1 thành phố, 2 thị xã.
- Có 17 huyện:
II. Điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên

1. Địa hình, khoáng sản
- Đặc điểm chung:
+ Đa dạng phức tạp, bị chia cắt
mạnh
+ Hướng nghiêng của địa hình là
hướng TB-ĐN
- Các khu vực địa hình
+ Phía tây là địa hình đồi núi
chiếm 83% diên tích
+ Khu vực đồng bằng nằm ở phía
nam và đông nam

=> ảnh hưởng:
- Vùng đồi núi: có trữ lượng gỗ
lớn, nhiều loại gỗ quý, nhiều loại
lâm sản khác có giá trị trong nước
Giáo án địa lý lớp 9
? Quan sát lược đồ kẻ tên các loại khang sản?
? Em có nhận xét gì về những tác động của khí
hậu đến sản xuất và đời sống.
-> GV bổ sung, chốt ý.
và xuất khẩu.
- Vùng đồng bằng: trồng lúa, cây
công nghiệp lạc, mía, ớt -> dân cư
tập trung đông
- Vùng đồi núi thấp: đồng cỏ phát
triển -> chăn nuôi trâu bò.
- Đá vôi làm vật liệu cho xây dựng
và đá trắng cho xuất khẩu
- Kim loại màu: Vàng ,Ru bi,thiếc

2. Khí hậu, sông ngòi
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm
với một mùa đông tương đối lạnh.
- Đặc điểm khí hậu:
+ Nhiệt độ trung bình năm 25
+ Lượng mưa trung bình:
17000mm.
Mùa mưa: 6 -> 11. Tháng 6-7:
mưa tiểu mãn.
+ Độ ẩm không khí trung bình:
86,5%
+ Có 2 mùa gió
Gió mùa mùa đông: Đông Bắc.
Gió mùa mùa hạ: Tây Nam ->
Giáo án địa lý lớp 9
? Em có nhận xét gì về mạng lưới sông ngòi
tỉnh ta? Nêu một số dòng sông chính.
? Kể tên một số phụ lưu của sông cả?tại sao
các phụ lưu đều có giá trị thủy điện?
? Cho biết chế độ nước của sông ngòi.
? Vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản
xuất.
.
? Cho biết tỉnh ta có các loại thổ nhưỡng nào?
Đặc điểm của thổ nhưỡng? Phân bố thổ
nhưỡng?
GV giới thiệu về đặc điểm của 2 loại đất
chính.
Các Đặc điểm Phân bố
gió Tây khô nóng.

+ Bão: Tháng 5 -> tháng 11,
Tháng 9, 10 nhiều bão nhất.
=> ảnh hưởng:
- Đối với sản xuất:
+ Thuận lợi:
 Nông nghiệp phát triển quanh
năm.
 2 vụ lúa/ năm, có nơi có thêm
vụ lúa chét.
+ Khó khăn:
 Gặp úng lụt
 Hạn hán vào mùa khô
 Sâu rầy phát triển
 Bão và mưa lớn
- Đối với sinh hoạt: dễ gây bệnh.
* Sông ngòi
- Có hệ thống sông ngòi khá dày
đặc, sông ngắn nhỏ và dốc, một số
sông tương đối lớn: sông cả, sông
hiếu …
- Chế độ nước theo mùa: lũ Tiểu
Mãn, lũ Đại Mãn.
=> Vai trò:
+ Thủy điện
Giáo án địa lý lớp 9
loại
Thổ
nhưỡng
Fe ra
lít

Chứa nhiều ô
xít sắt, nhôm
có màu đỏ
hoặc vàng núi
cao, lượng
mùn tăng nên
có màu sẩm
hơn.
Vùng đồi núi:
Nghĩa đàn, Quỳ
hợp, Tân kì
Phù sa Độ phì rất cao ở các đồng bằng
? ý nghĩa của thổ nhưỡng đối với sản xuất.
- GV trình bày hiện trạng sử dụng đất của tỉnh
ta.
- GV nêu rõ hiện trạng thảm thực vật tự nhiên
và các loại động vật hoang dã và giá trị của
chúng.
? Tỉnh ta có vườn quốc gia nào.
+ Cung cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp.
+ Phát triển GTVT đường thuỷ.
+ Đánh bắt cá.
+ Điều hoà khí hậu, cân bằng môi
trường sinh thái.
3.Đất đai – sinh vật
Có 2 loại đất chính: Fe ra lít và
phù sa
=> ý nghĩa:
+ Thích hợp trồng cây ăn quả, chè,

lạc, hoa màu (đất Fe ra lít).
+ Thích hợp trồng lúa, hoa màu,
cây công nghiệp hàng năm, cây ăn
quả (đất phù sa).
- Diện tích rừng 250.000 ha
- Có nhiều loại chim, thú quý như:
Sao La, Hươu Sao,…
- Vườn quốc gia: Phù mát, phù
huống

Giáo án địa lý lớp 9
3.3. Củng cố
- GV sơ kết bài học.
IV. Dặn dò
- Học bài cũ

×