Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

nâng cao hiệu quả sử dụng người lao động của công ty điện thoại hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.01 KB, 37 trang )

Lời mở đầu
Trong điều kiện Việt Nam gấp rút đàm phán để gia nhập WTO vào tháng
12/2005. Đây là một vận hội lớn cho nền kinh tế Việt Nam nói chung và nền th-
ơng mại nói riêng nhng sự hội nhập với tổ chức thơng mại quốc tế cũng đặt ra rất
nhiều thách thức. Những đe doạ là không nhỏ, đối với ngành dịch vụ nh công ty
Điện thoại Hà Nội 2. Trong bối cảnh đất nớc đang mở cửa, những ngành dịch vụ
xa nay vẫn đợc độc quyền sẽ không còn độc quyền nữa. Đặc biệt là dịch vụ bu
chính viễn thông, một ngành mới có sự phát triển mạnh trong những năm gần
đây. Sự phát triển này đòi hỏi phải có sự đầu t lớn cả về vốn và nhân lực có trình
độ cao. Mà cả 2 nguồn lực này chúng ta đều yếu hơn những nớc có nền kinh tế
phát triển hơn chúng ta. Chính vì vậy phát triển nguồn nhân lực có trình độ quản
lý, chuyên môn nghiệp vụ có trình độ cao là hết sức cần thiết. Bằng những giải
pháp cấp thiết cần đợc thực thi đúng hớng và chính sách. Nâng cao trình độ ngời
lao động trong Công ty chính là phải đào tạo đội ngũ lao động có đạt đợc những
trình độ nhất định. Đồng thời phải có chính sách tuyển dụng, sử dụng, trả lơng
phù hợp nhằm giữ đợc những ngời có trình độ năng lực cao làm việc lâu dài cho
công ty cũng nh để thu hút đợc những ngời có trình độ cao trong nớc cũng nh n-
ớc ngài làm việc cho công ty là một vấn đề rất phức tạp cần đợc nghiên cứu khoa
học, tỉ mỉ. Có nh vậy mới đa ra đợc những quyết sách về QTNL phù hợp với điều
kiện thực tế của doanh nghiệp.
Sử dụng hiệu quả đội ngũ nhân lực dồi dào với trình độ và năng suất lao
động cao sẽ là một nhân tố tích cực tăng cờng sức cạnh tranh của công ty.
Tuy nhiên để công ty có thể phát triển bền vững nhiều giải pháp đang đợc
thực hiện. Đặc biệt quản trị nhân lực là một vấn đề then chốt cho sự tồn tại và
phát triển của công ty trong tơng lai.
Chính vì vậy tôi chọn đề tài: "Nâng cao hiệu quả sử dụng ngời lao động
của công ty điện thoại Hà Nội".
Chuyên đề gồm 4 chơng:
Chơng I: Giới thiệu tổng quan về Công ty Điện thoại Hà Nội II.
Chơng II: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động
Chơng III: Đào tạo - sử dụng - tuyển dụng


1
Chơng I
Giới thiệu tổng quan về Công ty điện thoại Hà Nội II
Công ty điện thoại Hà Nội II là một doanh nghiệp đợc thành lập ngày
01/04/2004. Nếu xét theo ngày thành lập thì doanh nghiệp là một doanh nghiệp
Nhà nớc mới thành lập cha lâu cơ cấu tổ chức còn cha ổn định. Các hoạt động
quản trị của công ty vẫn đang hoàn thiện dần với nhiều thử nghiệm về hình thức
cũng nh phơng thức thực hiện.
Tuy nhiên doanh nghiệp chúng tôi không phải là thành lập mới hoàn toàn
mà đợc tách ra từ bu điện Hà Nội.
Từ khi chỉ là một phần của "Đội tuyên truyền giải phóng quân" tới nay
công ty ĐTHN II trực thuộc BĐ Hà Nội. Chúng tôi tự hào đợc là thành viên của
Tổng công ty bu chính viễn thông Việt Nam. Một Tổng công ty Nhà nớc hoạt
động trong lĩnh vực bu chính - viễn thông hàng đầu của Việt Nam và có uy tín
trong khu vực. Nghành bu chính - viễn thông là ngành đợc đánh giá là ngành
kinh tế mũi nhọn của đất nớc. Đợc Nhà nớc đầu t phát triển có công nghệ và
trình độ ngang tầm khu vực và thế giới. Với tốc độ phát triển viễn thông trên
20%/năm, đây là ngành có tốc độ phát triển rất cao, có thị phần chiếm trên 90%
2
thị phần toàn ngành. Với thời kinh tế thị trờng tổng công ty không còn giữ thế
độc quyền nữa cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn. Để chuẩn bị cho việc gia nhập
WTO của Việt Nam ngành bu chính - viễn thông có sự đòi hỏi lớn trong quá
trình tự đổi mới và phải chuẩn bị tích cực để hội nhập. Bộ Bu chính - viễn thông
đã đợc thành lập, các sở BĐ cũng đợc thành lập ở các tỉnh và thành phố để quản
lý về mặt hành chính Nhà nớc trong lĩnh vực Bu chính - viễn thông. Sự thay đổi
này nhằm tạo môi trờng cạnh tranh lành mạnh cho các doanh nghiệp trong và
ngoài nớc tham gia hoạt động trong lĩnh vực này.
Cũng nằm trong xu thế chung và chủ trơng của Đảng Nhà nớc và của
ngành công ty chúng tôi đã đợc thành lập dựa trên sự kế thừa 1/2 tài sản cơ sở
vật chất, nhân lực, và thị trờng của mảng viễn thông thuộc bu điện Hà Nội. Tuy

là doanh nghiệp mới thành lập nhng đóng góp của công ty trong doanh thu của
bu điện Hà Nội là không nhỏ. Tính đến ngày 24/12/2004 doanh thu của công ty
đã đạt 1000 tỷ đồng vợt 1% so với kế hoạch đợc giao năm 2004. Nhân sự chỉ xấp
xỉ 1/4 của bu điện Hà Nội nhng doanh thu chiếm hơn 40%. Lợi nhuận cha tính
thuế đạt xấp xỉ tổng số nhân lực của công ty là 1500 ngời, sự đóng góp của 1 lao
động/trên lợi nhuận và doanh thu là khá lớn. Công ty cũng đã góp phần tích cực
trong việc hoàn thành mục tiêu chính trị và kinh tế của Đảng và Nhà nớc. Đa tỉ lệ
5 máy điện thoại trên 100 dân vợt mức kế hoạch mà Đại hội 9 của Đảng đề ra
sớm hơn 1 năm so với chỉ tiêu kế hoạch. Đảm bảo an toàn mạng lới thông tin
liên lạc phục vụ kinh tế dân sinh và phục vụ thông tin liên lạc 24/24 với chất l-
ợng tốt cho các hội nghị lớn của thành phố và của Nhà nớc.
Đảm bảo thực hiện tốt chức năng phục vụ thông tin liên lạc hữu tuyến cho
50% địa bàn thành phố Hà Nội.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ kinh tế chính trị mà Nhà nớc giao cho. Đồng
thời những hoạt động xã hội nh xoá đói giảm nghèo tăng nhà tình nghĩa, tặng
học bổng cho học sinh, sinh viên các trờng của Hà Nội. Đẩy mạnh công tác phổ
cập thông tin văn hoá tới các thôn xã vùng sâu vùng xa (trờng trình bu điện văn
hoá xã) tới 100% số xã trên địa bàn các huyện ngoại thành đã góp phần nâng cao
đời sống văn hoá tinh thần của nhân dân. Hoạt động trên đã đợc bu điện Hà Nội
đánh giá cao tặng thởng nhiều bằng khen của cơ quan chủ quản.
Công ty luôn phát huy truyền thống vẻ vang của ngành đồng thời không
ngừng phát động những phong trào sáng tạo cải tiến khoa học kỹ thuật tận dụng
tối đa năng lực của đội ngũ nhân viên trẻ gần (70%) nhân viên có độ tuổi dới 40.
Thị trờng điện thoại cố định là phía tây sông Hồng thuộc địa bàn Hà Nội không
phải là lớn nhng các nhà trạm và khách hàng (thuê bao) lại ở từng căn hộ con
phố, ngõ ngách thôn xóm do vậy hàng ngày đội ngũ lao động phải trải rộng khắp
các địa bàn hoạt động của công ty. Do vậy từng ngời công nhân viên phải có tinh
3
thần trách nhiệm lớn trong công việc. Đòi hỏi phải có sự trung thực tính chính
xác có thái độ hợp tác tốt giữa các thành viên trong mỗi bộ phận và với các bộ

phận khác để tạo nên khối đoàn kết thống nhất vì mục tiêu chung mà phấn đấu.
Tạo nên sức mạnh của một đơn vị thành viên của bu điện Hà Nội đơn vị "anh
hùng lực lợng vũ trang" do Nhà nớc trao tặng năm 2004. Là một doanh nghiệp
Nhà nớc hoạt động kinh tế gắn liền với nhiệm vụ bảo vệ và phục vụ thông tin
liên lạc an ninh quốc gia cùng với những đặc điểm riêng của một công ty mới
tách ra cũng đặt ra nhiều vấn đề cho hội đồng quản trị của doanh nghiệp.
Trong tơng lai gần, công ty vẫn là 1 công ty vốn Nhà nớc với mức đầu t
hàng năm lớn trong ngành viễn thông, có thiết bị hiện đại với công nghệ tiên tiến
trong khu vực và trên thế giới. Cùng với đội ngũ công nhân viên, lãnh đạo có
trình độ cao về chuyên môn cũng nh trình độ quản lý, luôn đợc tạo điều kiện
thuận lợi và khuyến khích học tập, đợc tổ chức nhiều lớp tập huấn nâng cao tay
nghề trình độ nghiệp vụ, sản phẩm có chất lợng cao và có sức cạnh tranh trên thị
trờng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của dân c.
sản phẩm chất lợng cao đợc thực hiện bởi công nghệ và thiết bị tiên tiến
trên thế giới. Từ những ngày đầu phát triển công nghệ viễn thông đã có rất nhiều
công nghệ đợc áp dụng trong nhiều lĩnh vực của công đoạn sản xuất từ những
công nghệ P - D - H đến S. D. H trong truyền dẫn.
Công nghệ tơng tự đến công nghệ số.
Tơng ứng với công nghệ truyền dẫn là công nghệ chuyển mạch.
Chuyển mạch tơng tự, chuyển mạch thời gian, chuyển mạch không gian,
kết hợp không gian và thờigian, chuyển mạch số, chuyển mạch gói.
Hiện nay công nghệ đợc sử dụng trong công ty chúng tôi là những công
nghệ thuộc hàng hiện đại trên thế giới hiện nay. Đó là công nghệ IDN và ISDN
cùng với công nghệ là thiết bị hiện đại tơng ứng của những hãng thiết bị viễn
thông hàng đầu thế giới nh Simen, Nex, Alkatel, Boss.
Simen với thiết bị tổng đài EWSD, máy điện thoại các loại
Nex với Nex61E, Nex61EV.
Elkatel với tổng đài Alkatel 1, E10
Boss với tổng đài Boss 1, Boss2
Cùng với mỗi công nghệ và thiết bị của mỗi hãng và với sản phẩm của

từng hãng là một đội ngũ nhân viên kỹ thuật chuyên gia để khai thác sửa chữa và
bảo dỡng. Ngày nay công nghệ luôn đợc đổi mới với tốc độ nhanh làm cho đội
ngũ chuyên gia và nhân viên kỹ thuật luôn luôn phải học tập đào tạo, tự nâng cao
kiến thức. Những nhà quản trị nhân lực cũng phải tự nâng cao trình độ của mình
cho phù hợp với tình hình mới. Nếu không có trình độ quản lý chuyên nghiệp
hiện đại sẽ không thể phù hợp với đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn cao.
4
Ngoài những đòi hỏi nội tại của đội ngũ nhân lực trong công ty thì nhân tố
bên ngoài cũng tác động không nhỏ.
Với thị trờng ngày càng mở rộng với những dịch vụ mới đa dạng hơn nh đ-
ờng truyền HDSL, băng thông rộng với chất lợng hình ảnh âm thanh tốt đợc
phục vụ bởi đội ngũ nhân viên kỹ thuật có tình độ. Chất lợng cơ sở hạ tầng mạng
đã có thâm niên phát triển hơn so với các đối thủ cạnh tranh hiện tại và đối thu
tiềm ẩn. Thị phần đã đợc xác định lớn nhu cầu khách hàng tiềm năng còn nhiều.
Chính phủ tạo mọi điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp phát triển công ty
đã đợc chuẩn bị nhiều điều kiện cần thiết để sẵn sàng hội nhập.
Tuy nhiên công ty chỉ có thị trờng bó hẹp ở 1 số địa bàn nhất định của
thành phố Hà Nội nhng đội ngũ lao động lại rải rác ở khắp đị bàn nên khó quản
lý trình độ cán bộ kỹ thuật so với các nớc phát triển còn non cùng với xu thế mở
cửa nền kinh tế của Đảng và Nhà nớc cạnh tranh sẽ ngày càng quyết liệt hơn chi
phí sản xuất ngày càng tăng nhng áp lực phải giảm giá dịch vụ ngày càng lớn.
5
Chơng II
thực trạng hiệu quả sử dụng lao động
của công ty điện thoại Hà Nội II
1. Thực trạng chung
So với trớc khi thành lập Công ty điện thoại Hà Nội II thì mô hình hoạt
động phân theo chiều ngang thuộc bu điện Hà Nội ở mỗi địa bàn là một đơn vị
hoạt động cả lĩnh vực bu chính và viễn thông với một ban giám đốc và các phòng
ban chức năng đầy đủ.

Từ 01/04/2004 mô hình đã đợc thay đổi theo chiều dọc nh hiện nay
Sơ đồ Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
- Ban giám đốc bao gồm giám đốc và 2 phó giám đốc
* Giám đốc: phụ trách chung quản lý điều hành chịu trách nhiệm chung
* Phó giám đốc: phụ trách kế toán tài chính, nhân sự. Thanh tra kiểm soát.
* Phó giám đốc: Phụ trách quản lý viễn thông, kỹ thuật, vật t CCDC công
việc quản trị đợc thực hiện dọc từ trên xuống dới từ các phòng ban chức năng
trực thuộc xuống tới các đài và các vệ tinh các tổ.
+ Mỗi phòng ban chức năng của công ty quản lý điều hành chức năng của
mình trong toàn công ty và theo từng bộ phận chức năng khác.
* Phòng quản lý viễn thông quản lý về truyền dẫn chuyển mạch các trạm
HOST, trạm ViBa v.v
* Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm về kỹ thuật mạng lới thông tin chất l-
ợng các đờng tuyến cáp dây thuê bao, thiết kế và giám sát thi công hệ thống
truyền tải thông tin nội vùng của các đơn vị thành viên.
* Nhân sự: chịu trách nhiệm chung về tuyển lao động, bố trí nhân sự,
chính sách tiền lơng cho cán bộ và nhân viên toàn công ty. Tổ chức đào tạo bồi
dỡng nguồn nhân lực trong công ty cũng nh ngoài công ty mà công ty sẽ sử dụng
trong tơng lai.
6
Ban giám đốc
Phòng
Tổ chức LĐTL
Bảy đài
điện thoại
Phòng
Vật t
Phòng
Kỹ thuật
Phòng kế

toán tài chính
Phòng Cơ
điện điều hoà
Đài chuyển
mạch truyền dẫn
- Bộ phận nhân sự còn có chức năng lu trữ hồ sơ CBCNV và xử lý những
hồ sơ này. Ví dụ nh kiểm tra trình lãnh đạo những ngời đến kỳ lên lơng, đến kỳ
thi nâng bậc v.v
- Kết hợp xây dựng nguồn nhân lực theo yêu cầu quản lý doanh nghiệp
cũng nh các nhiệm vụ cơ bản của các đơn vị trong doanh nghiệp. Ngời lao động
phải có kỹ năng nghề nghiệp có năng suất lao động cao có kỷ luật tốt.
- Kết hợp sử dụng lao động hợp lý với việc khuyến khích nâng cao trình
độ nghề nghiệp và chuyên môn.
- Kết hợp bố trí cơ cấu lao động hợp lý về đổ tuổi giới tính, trình độ.
- Hình thức tổ chức bộ máy hành chính văn phòng là kết hợp giữa tập
trung và phân tán.
Tập trung là tất cả các bộ phận trong bộ máy điều hành đều tập trung tại
trụ sở công ty mỗi bộ phận chức năng quản lý một mảng công việc trong toàn
công ty.
Phân tán: ở mỗi đài sẽ có một vài nhân viên chuyên trách về mảng quản trị
đó để lo truyền đạt và giúp việc cho bộ phận chuyên trách của công ty. Khi ở
những đài cơ sở do yêu cầu của công việc thực tế đòi hỏi về các mặt nh: lao động
cần tăng, giảm, điều động chuyển chức danh, nhu cầu nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ, văn phòng phẩm, sửa chữa tu bổ bổ sung, sắm mới v.v thì ngời
chuyên trách sẽ trình qua trởng đài rồi trởng đài gửi yêu cầu về ban giám đốc.
Ban giám đốc sẽ giao các bộ phận chuyên trách xử lý thông tin yêu cầu của tất
cả các đơn vị thành viên rồi trình ban giám đốc quyết định và có hớng chỉ đạo thi
hành.
Chiến lợc chính sách mục tiêu chất lợng của doanh nghiệp đi đôi với đó là
chính sách đãi ngộ và trách nhiệm

- Trong giai đoạn chiến lợc tăng tốc lần thứ 2 giai đoạn 2000-2005 của
ngành bu chính viễn thông thì năm 2005 là năm cuối của kế hoạch này thì công
ty II đang phấn đấu đạt khoảng 40.000-50.000 thuê bao điện thoại lắp đặt mới.
- Chất lợng phục vụ phải đợc nâng cao giảm lợng thời gian sửa chữa khi
có thuê bao báo hỏng xuống 1h42phút.
- Tỷ lệ máy báo hỏng trên tổng số thuê bao trung bình xuống 1,63%/tuần.
Đó là những chiến lợc chung của công ty chúng tôi phấn đấu trong năm
qua 2005 này.
- tuy nhiên để đảm bảo thu nhập ổn định cho CBCNV và tăng hiệu quả
sản xuất kinh doanh bằng tăng năng suất lao động chiến lợc mà phòng tài chính -
lao động tiền lơng đề ra cho năm 2005 là bố trí tinh giảm bộ máy hành chính
tăng cờng hiệu quả sử dụng lao động trực tiếp.
7
Trả lơng cho ngời lao động trực tiếp, bộ máy hành chính dựa trên kết quả
sản xuất kinh doanh và bậc lơng mà Nhà nớc quy định.
2. Thực trạng công tác quản trị nhân lực của Công ty và giải pháp thực hiện
Do địa bàn hoạt động của Công ty đều rải trên các quận huyện nội, ngoại
thành Hà Nội do vậy chỉ có bộ máy lãnh đạo Công ty và một số phòng ban chức
năng là tập trung tại trụ sở chính. Còn lại tổng đài điện thoại và đài khai thác
CM-TD là ở 7 khu vực khác nhau. Do vậy công tác quản trị trị nhân lực gặp rất
nhiều khó khăn. Để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động là vấn đề hết sức quan
trọng. Trong điều kiện Việt Nam đang trong tiến trình hội nhập quốc tế. Cạnh
tranh ngày càng gay gắt sự cạnh tranh đến từ trong nớc cũng nh nớc ngoài. áp
lực giảm giá dịch vụ đồng thời phải nâng cao chất lợng dịch vụ ngày càng lớn.
Đòi hỏi công ty phải tìm nhiều biện pháp giảm giá thãnh nhng phải đảm bảo
phục vụ tốt nhu cầu dịch vụ ngày càng đa dạng của khách hàng. Đảm bảo 2
nhiệm vụ đồng thời là kinh tế và chính trị an ninh quốc gia. Để hoàn thành
những mục tiêu trên một trong những giải pháp thựuc hiện là nâng cao trình độ
của ngời lao động cả về chuyên môn nghiệp vụ cũng nh đạo đức chính trị. Công
ty đã từng bớc thực hiện bố trí lại đội ngũ lao động phù hợp với khả năng chuyên

môn, nghiệp vụ của mỗi ngời. Xây dựng quy chế cho ngời lao động về thởng,
phạt, chế độ đãi ngộ, chế độ làm việc, nghỉ ngơi, tham quan du lịch, học tập đào
tạo, bồi dỡng nghiệp vụ ngày càng minh bạch, công bằng, hoàn thiện hơn. Cho
đến nay, đội ngũ lao động cả trực tiếp và gián tiếp đã tiếp cận với phong cách
làm việc công nghiệp chuyên nghiệp hơn có năng suất lao động cao, có thái độ
phục vụ chu đáo đúng mực với khách hàng. Tuy nhiên do địa bàn phân tán đặc
thù công việc của đội ngũ lao động phức tạp nên việc xây dựng qui chế về trả l-
ơng kết hợp thời gian và sản phẩm còn có những hạn chế, chính sách đãi ngộ đã
đợc thay đổi nhng vẫn còn những rào cản của cơ chế doanh nghiệp nhà nớc cha
thể gỡ bở ngay đợc đã ít nhiều ảnh hởng tới việc thu hút nhân tài vật lực của
công ty trong tơng lai. Từ thực trạng trên đề tài tôi nghiên cứu sẽ tập trung vào
giải pháp thực hiện trong quản trị nhân lực là vấn đề thu nhập của ngời lao động,
quản lý thời gian, công việc, thởng phạt của ngời lao động trong Công ty Điện
thoại Hà Nội. Nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty phù hợp
với điều kiện của một nền kinh tế thị trờng trong tơng lai.
2.1. Quản lý thời gian và khoán sản phẩm - những mâu thuẫn và giải
pháp khắc phục
Quản lý thời gian: Do đặc điểm riêng của công ty là công tác phục vụ
24/24 nên tất cả các tổ đội sản xuất và lãnh đạo đều phải sẵn sàng làm việc
24/24. Đặc biệt là đối với Đài chuyển mạch truyền dẫn và các tổng đài. Hai bộ
phận này luôn phải làm việc liên tục theo ca không đợc gián đoạn.
8
Luôn đảm bảo có ngời giám sát thiết bị 24/24/
- Công tác vệ sinh an toàn, phòng chống cháy nổ đợc đặt lên hàng đầu.
- Cơ sở để quản lý thời gian là nhân viên phải đi trực đúng ca đúng và đủ
giờlàm việc (40h/tuần).
- Hàng tháng nếu làm việc đầy đủ sẽ hởng mức lơng đầy đủ nh qui định.
Nếu nghỉ ốm nghỉ phép thì lơng khoán sẽ tính bằng 70%/lơng qui định.
- Những đơn vị gián tiếp thì thời gian làm việc tính theo giờ hành chính.
* Điểm khác biệt chính trong quản lý thời gian lao động của công ty

chúng tôi là sự nguyên tắc và mềm dẻo đợc kết hợp nhuần nhuyễn và hợp lý.
- Nguyên tắc đúng, đủ luôn đợc tôn trọng triệt để.
+ Đúng: là đúng giờ, đúng vị trí, đúng khu vực. Trong công tác có nhiều
khu vực mà chỉ những ngời có trách nhiệm mới đợc vào ví dụ nh khu vực viễn
thông, khu vực thiết bị tổng đài, thiết bị chuyển mạch.
+ Đủ: Đủ số giờ đủ số ngời đủ công việc.
- Trong một ca phải đủ só ngời theo công việc đòi hỏi. Số ngời này phải có
trách nhiệm làm một lợng công việc tối thiểu nào đó theo trách nhiệm đã đợc qui
định.
Việc quản lý thời gian làm việc theo nguyên tắc "Đúng - Đủ" nhằm khắc
phục sự phân tán của không gian làm việc.
- Sản phẩm của chúng tôi có đặc điểm là lâu dài, khách hàng thờng xuyên
sử dụng và luôn đòi hỏi có chất lợng cao. Chính vì thế chỉ tiêu chất lợng luôn đ-
ợc đặt lên hàng đầu.
Lợng thời gian làm việc cũng là một trong những chỉ tiêu tính lơng thởng
của lao động.
Cụ thể là: thu nhập chính của ngời lao động nói chung, đợc chia làm hai
phần:
- Phần 1 lơng cơ bản: lơng này đợc tính dựa trên hệ số về bằng cấp và
thâm niên của ngời lao động đợc công nhân trong quyết định tuyển dụng và sử
dụng thực tế của ngời lao động.
- Phần 2 lơng khoán: lơng này đợc chia thành 11 bậc có hệ số phức tạp
theo từng chức danh đợc quy định của bu điện Hà Nội.
Mỗi bậc lại chia thành 3 mức: hoàn thành tốt công việc, hoàn thành công
việc và cha đạt tốt công việc.
- Ngoài ra có chế độ tiền thởng cho CBCNV
Công thức tính:
T
CN
=

i
n
i
i
KT
xH
H
V

=1
9
T
CN
: tiền thởng của cá nhân
V
KT
: tổng quỹ khen thởng của đơn vị
n: tổng số cá nhân đợc xét thởng
H
i
: tổng hệ số phức tạp công việc của cá nhân theo thời gian công tác thực
tế và NSCL của từng tháng trong năm xét thởng.
10
Bảng chi tiết chấm điểm đơn giá tiền lơng
TT Tên sản phẩm - dịch vụ Đơn vị tính đơn giá
Đơn giá tiền lơng
(đồng/lần)
Ghi chú
3.4
Khai thác hàng đến đồng/cái/gói

677
3.5
Giao hàng đồng/cái/gói
885
B
Công ty điện thoại
I
Sản phẩm , dịch vụ bảo dỡng, sửa chữa dây, máy thuê bao
1
Xử lý h hỏng trong trờng hợp hỏng cáp chính (gốc)
9,937
2
Xử lý h hỏng trong trờng hợp hỏng cáp phụ
5,767
3
Xử lý h hỏng trong trờng hợp hỏng do máy điện thoại
5,767
4
Xử lý h hỏng trong trờng hợp hỏng do kênh máy điện thoại
1,696
5
Xử lý h hỏng trong trờng hợp hỏng do dây thuê bao chạm chập
(1)
9,499
6
Thay dây mới và thu hồi dây cũ trong vùng nội thành, nội thị.
Loại dây thuê bao đến 100m
8,481
7
Thay dây mới và thu hồi dây cũ trong vùng nội thành, nội thị.

Loại dây thuê bao trên 100m đến 300m
9,329
8
Thay dây mới và thu hồi dây cũ trong vùng nội thành, nội thị.
Loại dây thuê bao trên 200m đến 300m
10,178
9
Thay dây mới và thu hồi dây cũ trong vùng ngoại thành, ngoại
thị. địa hình có thì công phức tạp. Loại dây thuê bao đến 200m
11.874
10
Thay dây mới và thu hồi dây cũ trong vùng ngoại thành, ngoại
thị địa hình có thi công phức tạp. Loại dây thuê bao trên 200m
đến 300m
13.909
11
Thay dây mới và thu hồi dây cũ trong vùng ngoại thành, ngoại
thị địa hình có thi công phức tạp. Loại dây thuê bao trên 300m
đến 400m
16.963
12
Xử lý h hỏng trờng hợp hỏng thiết bị lợi dây
7.633
13
Bảo dỡng dây thuê bao. Căn gọn độ chùng, làm gọn dây thuê
bao trong vùng nội thành, nội thị. Loại dây thuê bao đến 100m
3.562
14
Bảo dỡng dây thuê bao. Căn gọn độ chùng, làm gọn dây thuê
bao trong vùng nội thành, nội thị. Loại dây thuê bao trên 100m

đến 200m
4.580
15
Bảo dỡng dây thuê bao. Căn gọn độ chùng, làm gọn dây thuê
5,767
11
TT Tên sản phẩm - dịch vụ Đơn vị tính đơn giá
Đơn giá tiền lơng
(đồng/lần)
Ghi chú
bao trong vùng nội thành, nội thị. Loại dây thuê bao trên 200m
đến 300m
16
Bảo dỡng dây thuê bao. Căn gọn độ chùng, làm gọn dây thuê
bao trong vùng nội thành, nội thị. Có nhiều chớng ngại là cây
cối. Loại dây thuê bao đến 200m
5.598
17
Bảo dỡng dây thuê bao. Căn gọn độ chùng làm gọn dây thuê
bao trong vùng ngoại thành, ngoại thị có chiều hớng ngại là cây
cối. Loại dây thuê bao trên 200m đến 300m
6.955
18
Bảo dỡng dây thuê bao. Căn gọn độ chùng, làm gọn dây thuê
bao trong vùng ngoại thành, ngoại thị có nhiều chớng ngại là
cây cối. Loại dây thuê bao trên 300m đến 400m
8.312
II
sản phẩm, dịch vụ bảo dỡng, sửa chữa cấp đồng nội hạt
1

Đo thử xử lý 1 đôi dây trên mạng đồng/đôi dây
4.750
2
Đấu nối dây nhảy ở phòng đấu dây đồng/đôi dây
679
3
Hàn vá cột nứt, vỡ đồng/cột
6,785
4
Chình cột nghiêng đồng/cột
52.245
5
Thay cột gãy đồng/cột
119.417
6
Bảo dỡng dây co đồng/dây
9.329
7
Theo dõi thi công các công trình ngầm trong khu vực tuyến cáp đồng/tháng
67.793
8
Thi công cọc tiếp đất cho cột đồng/cột
16.793
9
Thay cột chống bị hỏng (beton) đồng/cột
29.854
10
Thay cột chống bị hỏng (sắt) đồng/cột
13.061
11

Thay dây co đồng/dây
9.329
12
Hàn và lại bloc cột hoặc bloc chân co đồng/cột
10.347
13
Phát cây trên tuyến cáp treo đồng/điểm
10.347
14
Chỉnh lại độ chùng cáp treo. Loại cáp 10x2 đến 20x2 đồng/50m
41.050
15
Chỉnh lại độ chùng cáp treo. Loại cáp 30x2 đến 50x2 đồng/50m
44.781
16
Chỉnh lại độ chùng cáp treo. Loại cáp 100x2 đồng/50m
55.977
17
Chỉnh lại độ chùng cáp treo. Loại cáp 200x2 đồng/50m
67.172
18
Chỉnh lại độ chùng cáp treo. Loại cáp 300x2 đồng/50m
74.636
19
Chỉnh lại độ chùng cáp treo. Loại cáp 400x2 đồng/50m
83.965
20
Chỉnh lại kẹp cáp, dây treo cáp đồng/kẹp
2.544
21

San lấp sạt lở đối với tuyến cống bế ngầm lấp bằng đất (phạm
vi 30m). Cấp đất loại 1
đồng/m
3
50.040
12
TT Tên sản phẩm - dịch vụ Đơn vị tính đơn giá
Đơn giá tiền lơng
(đồng/lần)
Ghi chú
22
San lấp sạt lở đối với tuyến cống bể ngầm lấp bằng đất (phạm
vi 30m) Cấp đất loại II
đồng/m
3
66.154
23
San lấp sạt lở đối với tuyến cống bể ngầm lấp bằng đất (phạm
vi 30m) cấp đật loại III đồng/m
3
83.117
24
San lấp sạt lở đối với tuyến cống bể ngầm lấp bằng đất (phạm
vi 30m) cấp đật loại IV
đồng/m
3
102.963
25
Củng cố dây tiếp đất của cáp treo đồng/m
3

5.598
26
Thay thẻ số cáp treo bị hỏng đồng/dây
3.732
27
Thay biển báo độc ao cáp tro bị hỏng đồng/biển
4.750
28
sơn lại cột sắt đồng/cột
39.184
29
Viết số hiếu cột đồng/cột
1.187
30
Vệ sinh từ bổ hầm cáp, bể cáp. Bể hầm cáp (1nắp đân) đồng/bể
37.318
31
Vệ sinh tu bổ hầm cáp, bể cáp. Bể cáp nắp tròn đồng/bể
33.586
32
Vệ sinh tu bổ hầm cáp, bể cáp nắp đan dọc, nắp đan vuông (1
đan)
đồng/bể
32,738
33
Vệ sinh tu bổ hầm cáp, bể cáp. Bể bê tông cốt thép dạng
Siemens (1 đan)
đồng/bể
33.586
34

Vệ sinh tu bổ hầm cáp, bể cáp. Bể cáp ga ni vô đồng/bể
3,732
35
Thay khung bể. Khung bể nắp đan dọc, nắp đan vuông, bể nắp
tròn (1 đan)
đồng/bể
29.854
36
Thay khung bể, khung bê tông cốt thép dạng Siemens (1đan) đồng/bể
39.184
37
Thay khung bể. Khung bể ganivo đồng/bể
9.329
38
Nâng cao thành bể. Loại bể nắp đan dọc, nắp đan vuông, bể
nắp tròn (1 đan) độ cao 30cách mạng
đồng/bể
54.280
39
Nâng cao thành bể. Loại bể nắp đan dọc, nắp đan vuông, bể
nắp tròn (1 đan) độ cao 50cách mạng
đồng/bể
68.190
40
Nâng cao thành bể. Loại bể nắp đan dọc, nắp đan vuông, bể
nắp tròn (1 đan) độ cao 70cách mạng
đồng/bể
80.233
41
Nâng cao thành bể. Loại bể bê tông cốt thép Siemens (1đan) độ

cao 30cách mạng
đồng/bể
59.369
42
Nâng cao thành bể. Loại bể bê tông cốt thép dạng Siemens (1
đan) độ cao 50cách mạng
đồng/bể
73.787
43
Nâng cao thành bể. Loại bể bê tông cốt thép dạng Siemens
(1đan) độ cao 70cách mạng
đồng/bể
85.831
13
TT Tên sản phẩm - dịch vụ Đơn vị tính đơn giá
Đơn giá tiền lơng
(đồng/lần)
Ghi chú
44
Nâng cao thành bể. Loại bể ganivo đồng/bể
9.329
45
Thay nắp đan vỡ nứt. Loại nắp đan vuông, nắp đan dọc, nắp
đan tròn (1 đan)
đồng/bể
9.329
46
Thay nắp đan vỡ nứt. Loại nắp đan ganivo đồng/đan
3.732
47

Hàn vá thành bể. Loại thành bể 1 nắp đan đồng/đan
11.195
48
Hàn vá thành bể. Loại thành bể ganivo đồng/đan
3.732
49
Sơn lại khung bể, nắp đan, Loại bể 1 nắp đan đồng/đan
11.195
50
sơn lại khung bể, nắp đan Loại bể ganivo đồng/đan
3.732
51
Bảo dỡng tủ cắp có dung lợng (100x2) đến (300x2) đồng/đan
16.793
52
Bảo dỡng tủ cắp có dung lợng (400x2) đến (600x2) đồng/tủ
22.391
53
Thay tủ cáp có dung lợng (100x2) đến (300x2) đồng/tủ
141.808
54
Thay tủ cáp có dung lợng (400x2) đến (600x2) đồng/tủ
332.128
55
sơn lại tủ cáp đồng/tủ
11.195
56
Bảo dỡng hộp các dung lợng 10x2 đến 20x2 đồng/hộp
6.785
57

Bảo dỡng hộp các dung lợng 30x2 đến 50x2 đồng/hộp
12.213
58
Thay hộp cáp dung lợng 10x2 đồng/hộp
14.927
59
Thay hộp cáp dung lợng 20x2 đồng/hộp
22.391
60
Thay hộp cáp dung lợng 30x2 đồng/hộp
29.854
61
Thay hộp cáp dung lợng 50x2 đồng/hộp
41.050
62
Thay măng sông cáp treo cáp từ (10x2) đến (20x2) đồng/măng sông
22.391
63
Thay măng sông cáp treo cáp (30x2) đồng/măng sông
29.654
64
Thay măng sông cáp treo cáp (50x2) đồng/măng sông
39.184
65
Thay măng sông cáp treo cáp (100x2) đồng/măng sông
57.843
66
Thay măng sông cáp treo cáp (200x2) đồng/măng sông
97.026
67

Thay măng sông cáp treo cáp (300x2) đồng/măng sông
134.344
68
Thay măng sông cáp treo cáp (400x2) đồng/măng sông
167.930
69
Thay măng sông cáp cống cáp đến (100x2) đồng/măng sông
63.440
70
Thay măng sông cáp cống cáp (200x2) đồng/măng sông
98.892
71
Thay măng sông cáp cống cáp (300x2) đồng/măng sông
132.478
72
Thay măng sông cáp cống cáp (400x2) đồng/măng sông
166.064
73
Thay măng sông cáp cống cáp (500x2) đồng/măng sông
195.918
74
Thay măng sông cáp cống cáp (600x2) đồng/măng sông
231.370
75
Thay cáp treo bị hỏng cáp (10x2) đến (20x2) đồng/50m
34.604
76
Thay cáp treo bị hỏng cáp (30x2) đến ( 50x2) đồng/50m
52.245
77

Thay cáp treo bị hỏng cáp (100x2) đến (200x2) đồng/50m
115.685
78
Thay cáp treo bị hỏng cáp (300x2) đến (400x2) đồng/50m
219.157
14
TT Tên sản phẩm - dịch vụ Đơn vị tính đơn giá
Đơn giá tiền lơng
(đồng/lần)
Ghi chú
79
Thay cáp cống hỏng cáp đến (100x2) đồng/50m
106.356
80
Thay cáp cống hỏng cáp (200x2) đến (300x2) đồng/50m
173.528
81
Thay cáp cống hỏng cáp (400x2) đến (500x2) đồng/50m
270.554
82
Thay cáp cống hỏng cáp (600x2) đến (700x2) đồng/50m
348.921
83
Thay cáp cống hỏng cáp (800x2) đến (900x2) đồng/50m
438.921
84
Thay cáp cống hỏng cáp (1000x2) đến (1200x2) đồng/50m
544.840
85
Thay cáp cống hỏng cáp (1300x2) đến (1500x2) đồng/50m

619.475
86
Thay cáp cống hỏng cáp (1600x2) đến (1800x2) đồng/50m
798.600
87
Thay cáp cống hỏng cáp (1900x2) đến (2000x2) đồng/50m
901.224
88
Thay cáp cống hỏng cáp (2100x2) đến (2200x2) đồng/50m
988.921
89
Bảo dỡng măng sông cáp treo măng sông cơ khí (loại có van)
dung lợng (10x2) đến (50x2)
đồng/măng sông
13.061
90
Bảo dỡng măng sông cáp treo măng sông cơ khí (loại có van)
dung lợng (100x2) đến (200x2)
đồng/măng sông
15.945
91
Bảo dỡng măng sông cáp treo măng sông cơ khí (loại có van)
dung lợng (300x2) đến (400x2)
đồng/măng sông
18.659
92
Bảo dỡng măng sông cáp cống măng sông cơ khí (loại có van)
dung lợng (600x2)
đồng/măng sông
12.213

93
Bảo dỡng măng sông cáp cống măng sông cơ khí (loại có van)
dung lợng 700x2 đến 1200x2
đồng/măng sông
14.079
94
Bảo dỡng măng sông cáp cống măng sông cơ khí (loại có van)
dung lợng (1300x2) đến (1800x2)
đồng/măng sông
14.927
95
Bảo dỡng măng sông cáp cống măng sông cơ khí (loại có van)
dung lợng (1900x2) đến (2400x2)
đồng/măng sông
15.945
96
Tuần tra tuyến cáp đồng/km tuyến cáp
15.945
III
Sản phẩm, dịch vụ lắp đặt thuê bao điện thoại
1
Lắp đặt thuê bao điện thoại (nội thành) đồng/thuê bao
38.692
2
Lắp đặt thuê bao điện thoại (ngoại thành) đồng/thuê bao
45.053
IV
Sản phẩm, dịch vụ vận hành khai thác, xử lý sự cố, bảo dỡng
tổng đài
1

Vận hành - khai thác, bảo dỡng tổng đài Host dới 20.000 số đồng/tổng đài/ca trực
53.127
2
Xử lý sự cố tổng đài Host dới 20.000 số đồng/tổng đài/ca trực
391
3
Vận hành - khai thác, bảo dỡng tổng đài Host từ 20.000 số đến
dới 40.000 số
đồng/tổng đài/ca trực
62.287
4
Xử lý sự cố tổng đài Host từ 40.000 số đến dới 60.000 số đồng/tổng đài/ca trực
566
15
TT Tên sản phẩm - dịch vụ Đơn vị tính đơn giá
Đơn giá tiền lơng
(đồng/lần)
Ghi chú
5
Vận hành - khai thác, bảo dỡng tổng đài Host từ 40.000 số đến
dới 60.000 số
đồng/tổng đài/ca trực
72.240
6
Xử lý sự cố tổng đài Host từ 40.000 số đến dới 60.000 số đồng/tổng đài/ca trực
566
7
Vận hành, khai thác, bảo dỡng tổng đài Host trên 60.000 số đồng/tổng đài/ca trực
78.517
8

Xử lý sự cố tổng đài Host trên 60.000 số đồng/tổng đài/ca trực
807
9
Vận hành - khai thác, bảo dỡng tổng đài Tandem đồng/tổng đài/ca trực
42.502
10
Xử lý sự cố tổng đài Tandem đồng/tổng đài/ca trực
183
11
Vận hành - khai thác, bảo dỡng tổng đài vệ tinh dới 5.000 số đồng/tổng đài/ca trực
32.914
12
Vận hành - khai thác, bảo dỡng tổng đài vệ tinh từ 5.000 số trở
lên
đồng/tổng đài/ca trực
40.497
13
Vận hành - khai thác, bảo dỡng hệ thống quản lý mạng truyền
dẫn
đồng/tổng đài/ca trực
67.742
14
Xử lý sự cố hệ thống quản lý mạng truyền dẫn đồng/tổng đài/ca trực
40.497
15
Bảo dỡng thiết bị truyền dẫn quang 155Mb/s đồng/thiết bị
17.913
16
Xử lý sự cố thiết bị truyền dẫn quang 155 Mb/s đồng/thiết bị
13.231

17
Bảo dỡng thiết bị truyền dẫn quang 622Mb/s đồng/thiết bị
23.510
18
Xử lý sự cố thiết bị truyền dẫn quang 622Mb/s đồng/sự cố
14.333
19
Bảo dỡng thiết bị truyền dẫn quang 2,5Gb/s đồng/thiết bị
27.607
20
Xử lý sự cố thiết bị truyền dẫn quang 2,5Gb/s đồng/sự cố
16.539
V
Sản phẩm dịch vụ của đội điện thoại thẻ công cộng
1
Lắp đặt mới trạm điện thoại dùng thẻ đồng/trạm
36.639.271
2
Bảo dỡng trạm điện thoại dùng thẻ đồng/trạm
203.552
3
Sửa chữa tại trạm điện thoại thẻ đồng/trạm
305.327
4
Nâng cao block cabin điện thoại dùng thẻ đồng/trạm
12.009.539
5
Thu hồi trạm điện thoại dùng thẻ đồng/trạm
9.007.154
6

Dịch chuyển trạm điện thoại dùng thẻ đồng/trạm
42.990.073
VI
Sản phẩm dịch vụ quản lý, bảo dỡng, sửa chữa thiết bị điều hoà
nhiệt độ và cảnh báo cháy
1
Các nội dung công việc hiện tại
1.1
Quản lý, bảo dỡng thiết bị ĐHNĐ, CBC tại các tổng đài Host đồng
325.682
1.2
Quản lý, bảo dỡng thiết bị ĐHNĐ, CBC tại các tổng đài vệ tinh đồng
162.841
1.3
Sửa chữa h hỏng đồng
10.178
1.4
Trực ca xử lý sự cố đồng
10.178
2
Các nội dung công việc theo phơng án
2.1
Quản lý, bảo dỡng thiết bị CBC tại các tổng đài Host, vệ tinh.
Kiểm tra chất lợng hoạt động của thiết bị HĐND
đồng
40.710
16
TT Tên sản phẩm - dịch vụ Đơn vị tính đơn giá
Đơn giá tiền lơng
(đồng/lần)

Ghi chú
2.2
Trực ca xử lý sự cố, sửa chữa thiết bị h hỏng đồng
244.262
2.3
Quản lý bảo dỡng thiết bị ĐHNĐ tại các tổng đài Host đồng
162.841
C
Công ty vật t
1
Lắp đặt bảo dỡng tổng đài
1.1
Loại 8 số đồng/tổng đài
1.829.702
1.2
Loại 16 số đồng/tổng đài
2.744.066
1.3
Loại 32 số đồng/tổng đài
4.545.758
2
Bảo dỡng, sửa chữa tổng đài
2.1
Loại 8 - 16 số đồng/tổng đài
30.021
2.2
Loại 32 - 64 số đồng/tổng đài
90.085
2.3
Loại 125 số đồng/tổng đài

180.169
3
Tháo dỡ, chuyển dịch tổng đài
3.1
Loại 8 số đồng/tổng đài
289.936
3.2
Loại 16 số đồng/tổng đài
424.468
3.3.
Loại 32 số đồng/tổng đài
797.243
3.4
Loại 64 số đồng/tổng đài
1.413.344
3.5
Loại 125 số đồng/tổng đài
1.672.243
4
Bán tổng đài đồng/tổng đài
207.097
5
Sửa chữa thuê bao đồng/phiếu
23.792
II
Sản xuất dây thuê bao
1
Sản xuất dây thuê bao 2x2mm đồng/cuộn 500m
4.964
III

Kinh doanh viễn thông
1
Hoà mạng đồng/máy
3.482
2
Mua, bán thiết bị đầu cuối tự khai thác t vấn cho khách hàng và
thực hiện bảo hành sau bán hàng
đồng/máy
16.360
17
* Công tác định mức lao động có 2 nguyên tắc "làm càng nhiều hởng càng
ít" và "làm càng nhiều hởng càng nhiều" song song tồn tại. 2 nguyên tắc trên t-
ởng chừng vô lý nhng lại rất hợp lý. 2 nguyên tắc này áp dụng cho toàn bộ đội
ngũ CBCNV của công ty.
- Nguyên tắc "làm nhiều hởng càng ít" đợc đánh giá dựa trên chỉ tiêu chất
lợng sản phẩm cụ thể là chất lợng mạng lới, chất lợng mạng lới gồm nhiều chỉ
tiêu trong đó chỉ tiêu về thời gian mất liên lạc và số lợng đờng truyền mất liên
lạc là 2 chỉ tiêu chính.
Ví dụ:
+ 1 tổ dây máy cáp có thời gian Tb mất liên lạc lớn hơn 1h42 phút/1 máy
điện thoại sẽ bị coi là không đảm bảo chất lợng.
+ Có tỷ lệ máy hỏng trên tổng số Tb đơn vị quản lý 1,63%/tuần thì sẽ bị
coi là không đảm bảo số lợng.
Nh vậy máy hỏng nhiều công nhân phải đi sửa chữa kéo dài nghĩa là "làm
nhiều" nhng do không đảm bảo chỉ tiêu trung bình đề ra thì hệ số lơng khoán và
thởng sẽ ở mức không hoàn thành công việc và nh vậy thu nhập sẽ giảm xuống.
- Nguyên tắc "làm nhiều hởng nhiều" vẫn với tổ dây máy cáp đó nếu số l-
ợng máy lắp đặt mới cao số lợng máy hỏng đợc sửa chữa/1 CN cao thì đợc hởng
hệ số hoàn thành tốt công việc, và nh vậy 2 nguyên tắc trên hoàn toàn hợp lý và
trong công ty chúng tôi ngời lãnh đạo trực tiếp của cấp dới sẽ hởng theo hệ số

hoàn thành công việc trung bình của nhân viên dới quyền nguyên tắc này áp
dụng tới tận ngời lãnh đạo cao nhất của công ty
- Các phòng ban chức năng sẽ hởng theo mức trung bình của toàn công ty.
Đây chính là một phơng pháp quản trị hay gắn liền quyền lợi và trách nhiệm của
từng thành viên từ giám đốc tới công nhân và các bộ phận phòng ban với nhau,
tạo ra một tập thể đoàn kết phấn đấu vì một mục tiêu chiến lợc chung của công
ty.
+ Chính sách và mục tiêu chất lợng của công ty điện thoại Hà Nội II đã đ-
ợc áp dụng theo tiêu chuẩn ISO 9000 phiên bản 2000 với mục tiêu chất lợng:
nâng cao chất lợng thông tin, chất lợng đờng truyền, giảm thời gian chờ đợi lắp
đặt máy mới, giảm thời gian gián đoạn thông tin, đáp ứng tối đa nhu cầu sử dụng
dịch vụ điện thoại cố định, đờng truyền số liệu, các dịch vụ giá trị gia tăng
khác
* Khắc phục sự phân tán của nhân lực cơ sở
- Bộ phận gián tiếp:
Bộ phận gián tiếp bao gồm: Trởng, phó các đài, các tổ văn phòng, kỹ
thuật, ở mỗi đơn vị sẽ có 1 trởng đài và phó đài chịu trách nhiệm điều hành công
việc của đơn vị mình quản lý. Trởng đài phải chịu trách nhiệm điều hành nhân sự
18
trong đơn vị. Quản lý công việc hàng ngày của các tổ đội sản xuất, đồng thời lập
kế hoạch và tập hợp những vấn đề phát sinh trong sản xuất xử lý theo thẩm
quyền trách nhiệm đợc giao. Những vấn đề vợt quá thẩm quyền thì gửi kiến nghị
lên lãnh đạo Công ty. Mỗi đài thờng có khoảng 100 - 150 ngời với số tài sản phải
quản lý khoảng 500 tỷ đồng. Đây là một trách nhiệm không nhỏ đối với các tr-
ởng đài vì vậy quyền lợi và trách nhiệm luôn gắn liền với nhau. Công ty quản lý
các trởng đài theo hiệu quả công việc thông qua 2 chỉ tiêu là chất lợng và doanh
thu. Hệ số lơng khoán của Trởng đài sẽ đợc tính bằng hệ số hoàn thành trách
nhiệm trung bình của các tổ đội sản xuất dới quyền. Đây là một hình thức rất
mới ở Việt Nam hiện nay. Cách quản lý này sẽ làm tăng trách nhiệm và chịu
trách nhiệm trực tiếp qua các quyết định sản xuất của trởng đài. Mặt khác sẽ tạo

môi trờng cho ngời quản lý gần gũi sâu sát hơn trong việc kiểm tra giám sát công
việc của ngời lao động. Đây chính là một trong những giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị cũng chính là của Công ty và Bu điện
Hà Nội.
Mỗi ngời lao động trực tiếp sẽ phải suy nghĩ về hành động và trách nhiệm
của mình đối với công việc cũng nh ảnh hởng trực tiếp đến thu nhập của mình và
của cấp lãnh đạo cao nhất trong đơn vị mình.
* Tổ kỹ thuật sẽ đợc phân công công việc cụ thể tới mỗi nhân viên quản lý
1 khu vực kỹ thuật nhất định theo các tổ, đội sản xuất. Chính vì vậy trách nhiệm
đợc cụ thể hóa để có cơ sở tính lơng theo tổ đội sản xuất thuộc khu vực kỹ thuật
mình quản lý.
* Tổ văn phòng sẽ theo hệ số trung bình của toàn đài. Tổ trởng văn phòng
có trách nhiệm rất lớn trong việc cung cấp và thu thập tất cả những phát sinh về
nhân sự, lơng bổng, các dịch vụ chăm sóc sức khỏe đời sống.
Có thể nói tổ văn phòng ở các đài điện thoại và các trung tâm tin học,
truyền dẫn là một phòng tổng hợp. ở đây có sự góp mặt của kế toán, tài vụ thủ
kho, văn th, lái xe, 119, bảo vệ, phát triển thuê bao. Đây chính là bộ phận có
đông nhân viên gián tiếp nhất của các Đài. Với lợng công việc rất lớn và rất đa
dạng đòi hỏi ở mỗi đơn vị Đài phải có một tổ trởng văn phòng có đủ trình độ và
năng lực công tác tơng xứng. Công việc của tổ văn phòng là khâu then chốt cho
tất cả các bộ phận trong đơn vị. Nếu công việc ở đây không đợc giải quyết tốt thì
sẽ dẫn đến sự đình trệ và kém hiệu quả cho tất cả các bộ phận thành viên. Tổ tr-
ởng văn phòng là ngời phải giải quyết trực tiếp những đề xuất của các bộ phận để
trình trởng đài,. tham mu cho trởng đài trong điều hành sản xuất. Chính vì vậy hệ
số phức tạp công việc cần đợc xem xét lại cho phù hợp với thực tế trách nhiệm và
công việc phải giải quyết (hiện nay hệ số phức tạp của tổ trởng văn phòng tơng
đơng với hế số phức tạp của các tổ trởng bộ phận sản xuất khác).
19
* Tổ sản xuất trực tiếp.
Tổ sản xuất trực tiếp là Tổng Đài và dây máy cáp.

+ Tổng đài: Đây là bộ phận sản xuất có tính chất đặc thù, vừa mang tính
chất gián tiếp vừa mang tính chất trực tiếp. Gián tiếp là làm việc không trực tiếp
tiếp xúc với khách hàng nhân viên trực tổng đài chỉ tiếp xúc với khách hàng
thông qua điện thoại. Nhân viên tổng đài phải chịu trách nhiệm giám sát hoạt
động và bảo dỡng thờng xuyên thiết bị tổng đài. Mỗi nhân viên khi trực phải có
tinh thần trách nhiệm cao và khả năng xử lý công việc độc lập với hiệu quả cao
và sự chính xác tuyệt đối. Mỗi công việc nhỏ cũng đòi hỏi sự chính xác nếu
không sẽ gây hậu quả lâu dài cho khách hàng.
- Mỗi tổng đài đợc bố trí ở những địa điểm khác nhau nằm ở nhiều địa bàn
của Công ty và phải đảm bảo liên tục 24/24 trong suốt quá trình tồn tại của
ngành viễn thông. Nên đặc thù riêng là không bao giờ có thể họp mặt đông đủ
nhân viên của một tổ đài trong cùng một thời điểm.
Những đặc điểm này cũng gây ra những khó khăn nhất định cho quản lý
nhân sự từ việc lựa chọn đào tạo bồi dỡng chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên,
đến những hoạt động đoàn thể.
Dây máy cáp: Đây là lực lợng sản xuất đông nhất trong các bộ phận của
Công ty. Các tổ dây máy cáp là lực lợng sản xuất làm việc rải khắp địa bàn của
Công ty quản lý. Trực tiếp làm nhiệm vụ duy trì bảo dỡng đờng cáp điện thoại đ-
ờng dây thuê bao tới từng thuê bao. Công nhân D - M - C phải làm việc trực tiếp
ngoài trời để đảm bảo thông tin liên lạc đựơc thông suốt. Do vậy khó khăn của
họ cũng rất lớn, phụ thuộc vào thời tiết và địa bàn làm việc. thờng xuyên phải di
chuyển trên đờng và làm việc theo đòi hỏi của công việc từng ngày.
Đây chính là những đặc điểm chính gây nên sự khó khăn cho công tác
quản trị nhân lực. Vì họ làm việc ở ngoài cơ quan nên việc quản lý giờ giấc làm
việc gặp nhiều khó khăn. Do vậy khó có thể tính lơng làm việc theo thời gian.
Mặt khác cũng khó tính lơng theo sản phẩm vì công việc hàng ngày phụ thuộc l-
ợng máy phát triển mới và số lợng máy hỏng trong ngày, lơng công việc cải tạo
tu bổ cũng không đều đặn. Hơn nữa trong cùng một địa bàn thì số lợng công
việc và tính chất cũng thay đổi với mức độ phức tạp khác nhau. Vì thế xây dựng
mức lơng khoán và hệ số phức tạp cho công việc này là phải sử dụng kết hợp 2

phơng thức trả lơng theo thời gian và theo sản phẩm cùng với chất lợng dịch vụ
sản phẩm. Công tác quản trị nhân lực của Công ty đối với những đối tợng này đã
có nhiều thay đổi cải tiến. Nh quy định giờ bắt đầu làm việc và giờ kết thúc nhận
công việc. Các biện pháp thởng phạt cũng góp phần nâng cao ý thức tự giác của
ngời lao động. Thờng xuyên có những lớp đào tạo ngắn hạn dành cho đối tợng
này nh: Tiếp thị, giao tiếp khách hàng, bồi dỡng chuyên môn nghiệp vụ. Đặc biệt
20
do tính chất công việc đòi hỏi mỗi công nhân D - M - C phải có sức khỏe tốt.
Bảo hộ lao động công cụ phải đợc trang bị đầy đủ. Phải tuyệt đối chấp hành khi
làm việc. Chính vì thế trong 2 năm qua chất lợng phục vụ đã đợc cải thiện đời
sống ngời lao động trong Công ty cũng đợc đảm bảo. Doanh thu của Công ty
phụ thuộc khá lớn vào năng suất chất lợng của đội ngũ chiếm tới 40% nhân lực
của Công ty này.
Tuy đa phần lực lợng sản xuất lao động chính này chỉ qua đào tạo công
nhân hoặc sơ cấp nên nhận thức về áp lực cạnh tranh còn hạn chế. Đôi lúc họ
làm việc còn mang tính đối phó. Vì vậy để có sự tự giác trong công việc họ cần
đợc bồi dỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cũng nh nhận thức khoa học, xã
hội.
2.2. Cách tính phạt và hình thức phạt
Ngoài quyền lợi ngời lao động đợc hởng thì bên cạnh đó cũng có những
hình thức và chế tài, để ngời lao động có ý thức tự giác hơn trong công việc.
Bảng tổng kết vi phạm chất lợng năm 2004
TT
Số ngời
bị phạt
Điều Lỗi vi phạm
Điểm chất lợng
bị phạt
1 2 3 4 5
4

1
2
0
1
1
Để xảy ra TNLĐ do lỗi chủ quan. Mỗi vụ:
1. Phải nghỉ việc từ 1-3 ngày (kể cả nghỉ trừ vào bù,
phép);
2. Phải nghỉ việc từ 4-10 ngày (kể cả nghỉ trừ vào
bù, phép);
3. Phải nghỉ việc trên 10 ngày đến 1 tháng (kể cả
nghỉ trừ vào bù, phép):
4. Phải nghỉ việc trên 1 tháng: nghỉ trọn tháng nào
cắt thởng tháng đó, số ngày nghỉ tiếp theo phạt nh
mục 1,2,3 của điều này
- Tùy vụ việc và trách nhiệm thì những ngời có liên
quan bao gồm: lãnh đạo đơn vị, cán bộ ban chuyên
trách BHLĐ của đơn vị, tổ trởng, an toàn viên của
tổ, một số thành viên của Hội đồng BHLĐ Công ty
có thể bị phạt liên đới và do Hội đồng xét thởng của
Công ty quyết định
10
10 - 20
21 - căt thởng
cắt thởng
02 - cắt thởng
0 2
- Ngời lao động không đợc huấn luyện ATLĐ hoặc
huấn luyện nhng cha đầy đủ, phạt cán bộ lãnh đạo
trực tiếp, tùy mức độ:

10 - cắt thởng
120
5
0
6
3 - Kiểm tra đầu giờ làm việc:
+ Ngời lao động không mang theo đầy đủ trang
thiết bị BHLĐ đợc cấp, Mỗi lần
Vi phạm lần đầu trong tháng
Vi phạm lần thứ hai trong tháng
Vi phạm lần thứ ba trong tháng
+ Tổ trởng và ATV của tổ không thực hiện tổ chức
kiểm tra theo qui định, phạt mỗi ngời:
+ nếu kiểm tra phát hiện công nhân vi phạm không
xử lý theo qui định, vẫn phân công công việc, phạt
3
6
cắt thởng
2
4
21
0
20
0
Tổ trởng:
- Ngời lao động không chấp hành các qui định
BHLĐ trong khi nhiệm vụ ví dụ nh: không đeo dây
an toàn; không đi giầy, mắc quần áo bảo hộ Mỗi
thứ:
+ Phạt liên đới tới các cá nhân liên quan có trách

nhiệm có mặt tại hiện trờng nh: Lãnh đạo đơn vị, Tổ
trởng, an toàn viên, nhóm trởng. Mỗi ngời
10
5
0
4
Ngời lao động không đợc trang cấp thiết bị BHLĐ
theo quy định:
+ Do đơn vị không lập kế hoạch, không trang bị
theo qui định, không kiểm tra thờng xuyên, không
xin cấp kịp thời cho các trờng hợp mới về (chậm
nhất 1 tuần) tùy theo mức độ phạt những ngời có
liên quan:
+ Đơn vị đã lập kế hoạch và xin cấp, nhng Công ty
không thực hiện kịp thời theo qui định của Nhà nớc.
Tùy theo mức độ, phạt những ngời có liên quan:
10- cắt thởng
10 - cắt thởng
1
1
4
5
5
- Công trình thi công không có phơng án và các
CCDC đảm bảo AT cho ngời, thiết bị thi công và xã
hội
+ Ngời chịu trách nhiệm chính:
+ Các thành viên của nhóm thi công:
+ Nếu xảy ra hậu quả, tùy theo mức độ:
10

2
10 - cắt thởng
20
6
- Không tiến hành vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi
trờng theo định kỳ hoặc vệ sinh không đạt yêu cầu
2-5
0
7
Không kiểm tra thờng xuyên theo qui định đài trạm,
thiết bị, công cụ dụng cụ, phơng tiện PCCN, PCLB:
+ Phạt tổ nhóm trực tiếp;
+ Phạt cá nhân có trách nhiệm
- Xảy ra hậu quả:
10
5
cắt thởng
30
0
8
- Không chấp hành nội qui cơ quan, mỗi lần:
+ Trang phục không đúng qui định, không đeo biển
kiểm soát, làm mất thẻ (phải báo cáo và chịu kinh
phí làm thẻ mới);
+ Làm biển kiểm soát giả hoặc sử dụng biển kiểm
soát sai quy định:
2
20 - cắt thởng
5
9

Đi làm muộn, họp muộn, về sớm (không có lý do):
+ Từ 5 phút - 15 phút
+ Từ 16 phút - 30 phút
+ Từ 31 phút - 60 phút
+ Từ > 1 giờ - 2giờ
+ Từ > 2 giờ
+ Nếu tái phạm
1
3
5
10
cắt thởng
cắt thởng
2
10 - CBCNV trực ca:
+ Để CBCNV trong cơ quan không có phận sự vào
khu vực miễn viễn thông hoặc phòng máy do mình
quản lý. Phạt ngời trực ca và CBCNV vi phạm, mỗi
ngời:
+ Để CBCNV ngoài đơn vị không có phận sự vào
5
10 - cắt thởng
22
3
0
phòng máy:
+ Ngủ trong ca;
+ Mang chăn, chiếu, gối, màn, ti vi và vật dụng sai
qui định vào khu vự viễn thông; máy tính nơi làm
việc cài đặt hoặc chơi điên tử và vi phạm các trờng

hợp tơng tự. Mỗi lần:
+ Gây hậu quả nghiêm trọng bị kỷ luật
cắt thởng
10 - cắt thởng
2
11
- CBCNV tự ý thay đổi vị trí công tác đã đợc phân
công, gửi ca, đổi ca (phạt cả ngời trông ca hộ và ng-
ời nhận đổi ca). Mỗi lần:
- Nếu xảy ra hậu quả:
5
cắt thởng
2 12 - CBCNV bỏ ca trực, nghỉ việc không báo cáo, bỏ vị
trí công tác:
cắt thởng
0 13
- Không chấp hành lệnh điều động sản xuất hoặc
không chấp hành lệnh nghĩa vụ quân sự:
- Có chấp hành nhng gây khó khăn cho công tác tổ
chức:
cắt thởng
10
3 14
- CBCNV:
+ Gây mất trật tự nơi công cộng, trong cơ quan hoặc
nơi c trú.
+ Vi phạm tệ nạn xã hội, vi phạm pháp luật và tệ
nạn khác:
5 - cắt thởng
cắt thởng

0 15
CBCNV lấy cắp tài sản, lạm dụng nghiệp vụ làm
thiệt hại vật chất, uy tín cơ quan:
Ngoài ra các cá nhân phải bồi thờng thiệt hại theo
qui định của Bộ Luạt lao động
cắt thởng
20 16
Công nhân đi làm không mang theo dụng cụ, công
cụ lao động đợc tranh cấp, mỗi lần thiếu mỗi thứ. 5
1 17
Đơn vị hoặc cá nhân sử dụng máy điện thoại nghip
vụ sai qui định
10 - cắt thởng
0 18 - Lập sử dụng giấy tờ và văn bằng giả cắt thởng
0 19
- Ngời lao động viết đơn khiếu kiện không đúng sự
thật, không đúng qui định. Tùy theo mức độ: 10 - cắt thởng
4
5
2
20
Thực hiện nhiệm vụ:
- Không đảm bảo thời gian:
+ Chậm dới 10 ngày, mỗi ngày:
+ Chậm từ 10 ngày trở lên:
- Không đảm bảo chất lợng
- Không triển khai nhiệm vụ đợc giao, để quên tài
liệu:
0,5
5 - cắt thởng

2 - cắt thởng
10- cắt thởng
1
1
1
21
- Nhân viên bảo vệ không hoàn thành nhiệm vụ:
+ Để mất vật t, tài sản của cơ quan phải đền bù thiệt
hại:
+ Để mất tài sản của CBCNV (bị mất trong trờng
hợp: tài sản đã đợc mang vào nơi đợc bảo vệ, đối
với xe máy, xe đạp phải khóa cẩn thận.). Nếu lỗi
do bảo vệ phải đền bù thiệt hại:
+ Để ngời không có nhiệm vụ vào khu vực bảo vệ:
cắt thởng
cắt thởng
5 - 10
4 22
Các phòng ban chức năng theo chức trách nhiệm vụ
không đáp ứng đầy đủ hoặc chậm trả lời yêu cầu
của đơn vị sản xuất theo qui định
Mỗi ngày:
1
2 23 - CBCNV thiếu tinh thần phục vụ khách hàng phản
23
ánh, tùy theo mức độ sai phạm: 5 - cắt thởng
2 24
CBCNV có hành vi sách nhiễu thuê bao nhận tiền
của khách hàng
cắt thởng

0 25
CBCNV có thái độ làm việc thiếu tinh thần hợp tác
hoặc có hành vi gây khó khăn cho cán bộ đang thừa
hành nhiệm vụ:
5 - cắt thởng
1 26
Lập biên bản xác minh khiếu nại không đúng để
thuê bao khiếu nại nhiều lần. Tùy theo mức độ, mỗi
lần:
3 - 5
0 27
Xác minh các vụ việc đợc Giám đốc giao nhng có
kết luận rõ ràng hoặc xác minh không đúng để Hội
đồng không xét đợc chất lợng cho đơn vị:
5 - 10
3 28
Giải quyết khiếu nại quá thời gian qui định. Mỗi hồ
sơ/ ngày
0,5
0 29
Đơn vị quản lý khi kiểm tra, xác minh làm mất hiện
trờng gây khó khăn cho việc giải quyết khiếu nại
5 - 10
0
0
30
- Các báo cáo định kỳ theo qui định của Công ty:
+ Thực hiện báo cáo chậm so với qui định. Mỗi
ngày:
+ Báo cáo không chính xác, không báo cáo, báo cáo

sai:
- Các báo cáo đột xuất:
+ Báo cáo chậm, báo cáo sai hoặc không báo cáo
1
3 - cắt thởng
5 - cắt thởng
0 31
- Không cập nhật số liệu báo cáo: nhân lực, mạng
ngoại vi, báo cáo tuần, lu lợng, thiết bị, doanh thu,
sản lợng, lịch công tác tuần.
- Gửi số liệu lên mạng bị sai sót.
2
1
0 32
- Máy mất liên lạc quá 24h do chủ quan. Mỗi máy:
- Nếu gây hậu quả nghiêm trọng. Tùy theo mức độ
5
10 - cắt thởng
100
30
10
0
0
33
- Sửa chữa không dứt điểm, không làm tốt công tác
chăm sóc khách hàng để khách hàng báo hỏng lại
do nguyên nhân chủ quan:
+ 2 lần/tháng. Mỗi máy:
+ 3 lần/tháng. Mỗi máy:
+ 4 lần/tháng. Mỗi máy:

+ trên 4 lần/tháng. Mỗi máy:
1
2
3
4
100
10
34
- Khóa phiếu sai, mỗi máy:
- Tái phạm
10
20 - cắt thởng
35
- Không cập nhật đầy đủ, chính xác, rõ ràng các lần
sửa chữa vào lý lịch dây máy theo các nội dung qui
định. Mỗi máy.
2
36
- Trong khi thực hiện sửa chữa, tu bổ, làm phát sinh
cớc để thuê bao khiếu nại. Mỗi máy:
- Gây hậu quả nghiêm trọng
- Ngoài ra cá nhân hoặc tập thể làm sai bồi thờng
theo qui định
3 - 5
cắt thởng
Công tác
PTTB
37
- Truyền nhận, giao số liệu PTTB chậm so với qui
định:

+ Từ 30 phút - 1 giờ. Mỗi lần:
+ Từ 1giờ - 2 giờ. Mỗi lần:
+ Trên 2 giờ. Mỗi lần:
2
3
5
38 - Trả hoặc chia lại phiếu TH nhầm địa bàn quản lý
chậm (trong vòng 3 giờ đối với vùng không giáp
ranh, 1 ngày đối với vùng giáp ranh)
24
Mỗi phiếu:
- Điều hành không dứt điểm để phiếu PTTB trả đi
trả lại làm chậm tiến độ lắp đặt máy. Mỗi phiếu:
1- 3
2 - 5
39
- Thi công lắp đặt máy chậm do nguyên nhân chủ
quan. Mỗi phiếu:
1 - 5
10
10
20
5
4
6
40
- Nhập lý do phiếu tồn sai. Mỗi phiếu
- Nhập thông tin hoànghiên cứu công theo qui định
giao, nhận hồ sơ hoàn công chậm làm ảnh hởng đến
việc đa vào ghép mã thu cớc:

+ 1 ngày. Mỗi phiếu:
+ 2 ngày. Mỗi phiếu:
+ Trên 3 ngày. Mỗi phiếu:
- Nhập sai, thiếu thông tin, soát hồ sơ không phát
hiện sai sót, mỗi hồ sơ:
1
0,5
1
2-5
1-3
2
0
2
41
- Không thực hiện hoặc thực hiện sai nội dung yêu
cầu sử dụng dịch vụ của phiếu công tác:
+ Tùy theo mức độ số máy
+ Nếu gây hậu quả nghiêm trọng:
- Ngoài ra cá nhân làm sai phải trả cớc phí phát sinh
nếu khách hàng từ chối trả cớc
2 - 5
cắt thởng
1
1
42
- Khách hàng đã ký biên bản NTBG nhng máy cha
hoạt động hoặc phát sinh cớc trớc khi bàn giao để
khách hàng khiếu nại, mỗi máy:
- Ngoài ra cá nhân làm sai phải trả cớc phí phát sinh
nếu khách hàng từ chối trả cớc

1 - 10
2
2
43
- Thực hiện phiếu công tác: PTTB, tháo hủy, đổi số
gây phát sinh cớc, tùy theo mức độ:
- Ngoài ra cá nhân làm sai phải trả cớc phí phát sinh
nếu khách hàng từ chối trả cớc
2- cắt thởng
30 44
Tủ cáp không đạt yêu cầu kỹ thuật:
+ Không đánh mã số:
+ Không có khóa treo nhng có khóa trong (khóa b-
ớm):
+ Không khóa hoặc bị mở nắp. Mỗi tủ:
+ Không có dây tiếp đất vở cáp tại MDF và tủ cáp
hoặc có nhng mát tác dụng. Mỗi tủ:
+ Vệ sinh công nghiệp không tốt, không bịt lỗ
chống chuột. Mỗi tủ:
1
2
5
2
1
50 45
Hộp cáp không đạt yêu cầu kỹ thuật:
+ Không đánh mã số: mở nắp hoặc mất nắp; không
có đai treo hãm băng rulo đai hoặc không cố định
chắc chắn; không có thanh dẫn cáp; dây thuê bao dự
trữ ở hộp cáp dài quá qui định (20cm) không gọn

gàng, không gài vào thanh dẫn cáp
1
1
0,5
12 46
- Cáp, dây thuê bao chùng, võng gây mất an toàn và
mất mỹ quan:
2 - 5
9 47
- Bể cáp không đảm bảo an toàn, không sửa chữa
kịp thời, tùy theo mức độ phạt
20 - cắt thởng
1 48 Không kịp thời phát hiện các hệ thống công trình
thông tin bị xâm hại, có nguy cơ gây hỏng mạng l-
ới:
+ Nguy cơ gây mất an toàn mạng lới
+ Làm đứt cáp đồng:
3
5
25

×