Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.8 KB, 38 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Tên chương trình: Kế toán
(Accounting)
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Kế toán
(Accounting)
Hình thức đào tạo: Chính quy
(Ban hành theo quyết định số: …………… ngày ……………….
của Hiệu trưởng Trường Đại học Nha Trang)
I. Mục tiêu đào tạo
I.1 Mục tiêu chung
Chương trình giáo dục đại học kế toán cung cấp cho sinh viên môi trường và những hoạt động
giáo dục để họ hình thành và phát triển nhân cách, đạo đức, tri thức, các kỹ năng cơ bản và cần thiết
nhằm đạt được thành công về nghề nghiệp trong lĩnh vực chuyên môn, đáp ứng nhu cầu xã hội.
I.2 Mục tiêu cụ thể:
SV tốt nghiệp chương trình giáo dục đại học kế toán có các phẩm chất, kiến thức và kỹ năng sau:
1. Lập trường chính trị tư tưởng vững vàng, ý thức tổ chức kỷ luật tốt, hiểu biết về các giá trị
đạo đức, trách nhiệm công dân, văn hóa - xã hội, kinh tế và pháp luật; ý thức và năng lực học
tập suốt đời để nâng cao năng lực và trình độ chuyên môn.
2. Hiểu biết chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, vận dụng kiến
thức toán, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội - nhân văn, công nghệ thông tin và kiến thức cơ
sở vào ngành đào tạo.
3. Sử dụng ngôn ngữ Anh đạt chuẩn TOEIC 350 điểm (hoặc tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung
tương đương).
4. Tổ chức và thực hiện công tác kế toán tài chính, kế toán quản trị, kế toán chi phí trong doanh
nghiệp.
5. Khả năng hoạch định và tổ chức công tác kiểm soát nội bộ, kiểm tra kế toán, trợ lý kiểm toán
tại công ty kiểm toán.
6. Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin kế toán doanh nghiệp.


7. Lập và đọc báo cáo tài chính, báo cáo thuế.
8. Sử dụng thành thạo một phần mềm kế toán và các phần mềm ứng dụng để xử lý các dữ liệu
về kế toán tài chính và công tác văn phòng.
9. Kỹ năng làm việc độc lập, theo nhóm, giao tiếp và truyền đạt thông tin trong lĩnh vực chuyên
môn.
II. Thời gian đào tạo: 4 năm
III. Khối lượng kiến thức toàn khóa:

- Số tín chỉ: 120 tín chỉ (không kể khối lượng kiến thức về Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng
- An ninh)
CẤU TRÚC KIẾN THỨC CỦA CHƯƠNG TRÌNH
KHỐI KIẾN THỨC Tổng Kiến thức Kiến thức
Bắt buộc tự chọn
Tín chỉ Tỷ lệ Tín chỉ Tỷ lệ Tín chỉ Tỷ lệ
(%) (%) (%)
I. Kiến thức giáo dục đại cương 42 35% 36 86% 6 14%
Kiến thức chung 20 17% 20 100% 0 0%
Khoa học xã hội và nhân văn 10 8% 6 60% 4 40%
Toán và khoa học tự nhiên 12 10% 10 83% 2 17%
II. Kiến thức giáo dục chuyên
nghiệp
78 65% 63 81% 15 19%
Kiến thức cơ sở ngành 35 30% 26 74% 9 26%
Kiến thức ngành 43 35% 37 86% 6 14%
Cộng 120 100% 99 82% 21 18%
IV. Đối tượng tuyển sinh:
Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, nguồn gốc gia đình,
địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế nếu đủ điều kiện sau đây đều có thể dự thi vào ngành kế toán. Cụ thể:
- Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc trung cấp;
- Có đủ sức khoẻ để học tập và lao động theo quy định tại Thông tư liên Bộ Y tế - Đại học,

THCN&DN số 10/TT - LB ngày 18/8/1989 và Công văn hướng dẫn 2445/TS ngày 20/8/1990 của Bộ
GDĐT.
V. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp:
Theo Quyết định số 612/2009/QĐ-ĐHNT ngày 29/4/2009 của Hiệu trưởng Trường Đại học
Nha Trang ban hành Quy định đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ của
Trường Đại học Nha Trang.
Quyết định 74/2012/QĐ-ĐHNT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đào tạo
đại học, cao đẳng chính quy ban hành theo quyết định 612/2009/QĐ-ĐHNT
VI. Thang điểm: 4
VII. Nội dung chương trình
TT Tên học phần
Số tín chỉ
Phân bổ theo tiết
Học
phần
tiên
quyết
Phục vụ
chuẩn
đầu ra
Lên lớp
Thực hành
Lý thuyết
Bài tập
Thảo luận
KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
I Kiến thức chung 20
(Không tính các học phần từ 8 đến 10)
1 Những NL cơ bản của CN Mác – Lênin 1 2
A1,B1

2 Những NL cơ bản của CN Mác – Lênin 2 3
1
A1,B1
3 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
2
A1,B1
4 Đường lối cách mạng của ĐCS Việt Nam 3
2
A1,B1
5 Tin học cơ sở 3
A2,B2
6 Ngoại ngữ 1 3
A4,B3, C2.5
7 Ngoại ngữ 2 4
6
A4,B3,
C2.5
8 Giáo dục thể chất 1 (điền kinh) 2
A5
9 Giáo dục thể chất 2&3 4
A5
10 Giáo dục quốc phòng – an ninh 7
A1,A2
II Khoa học xã hội và nhân văn 10
II.1 Các học phần bắt buộc 6

11 Kỹ năng giao tiếp 2

A2,C2.3,
C2.6

12 Pháp luật đại cương 2

2
A1,A2,B1
13 Nhập môn hành chính nhà nước 2

2
A1,A2,B2
II.2 Các học phần tự chọn 4

14 Tâm lý học đại cương 2

A2,C2.3,
C2.6
15 Thực hành văn bản Tiếng Việt 2

B2,C2.3
16 Kỹ năng giải quyết vấn đề 2

2
A2,C2.4
17 Kỹ năng làm việc nhóm 2

2
A2,C2.2
III Toán và khoa học tự nhiên 12

III.1 Các học phần bắt buộc 10

18 Toán kinh tế 1 4


A2,B2
19 Lý thuyết xác suất và thống kê toán 3

A2,B2
20 Toán tài chính 3

18
A2,B2
III.2 Các học phần tự chọn 2

21 Toán kinh tế 2 2

18
A2,B2
22 Tin học ứng dụng trong kinh tế 2
5
A2,B2
KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP 78

I Kiến thức cơ sở 35

I.1 Các học phần bắt buộc 26
23 Kinh tế vi mô 3
1
A2,B2,B4
24 Kinh tế vĩ mô 3
23
A2,B2,B4
25 Tài chính tiền tệ 3

24
A2,B2,B4,
B5.1
26 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2
20
B2,B4,
27 Nguyên lý kế toán 3
23
A3,B4,C1.1,
C1.2
28 Thuế 3
27
A2,B4,B5.1,
B5.2.1
29 Phân tích hoạt động kinh doanh 3
42
A2,B2,
C.2.4
30 Quản trị tài chính 3
41
B4,B5.1,
B5.6, C1.3
31 Ngân hàng thương mại 3
25
A2,B2
I.2 Các học phần tự chọn 9
32 Quản trị học 3
24
A2,B2,C2.2,
C2.3, C2.6

33 Marketing cơ bản 3
25
A2,B4
34 Nguyên lý thống kê kinh tế 3

23
A2,B2
35 Luật kinh doanh 3
12
A2,B4, C2.4
36 Tài chính doanh nghiệp 3
25
B4,B5.1
37 Thanh toán quốc tế 3
32
A2,B2
38 Kinh tế lượng 3
19
B2,B4
39 Kinh doanh xuất nhập khẩu 3
31
A2,B2
II Kiến thức ngành 43
II.1 Các học phần bắt buộc 37
40 Kế toán tài chính 1 3
27
B4,B5.2,
C1.1, C2.2
41 Kế toán tài chính 2 3
40

B4,B5.2,
C1.1, C2.2
C2.4
42 Kế toán tài chính 3 3
41
B4,B5.2,
C1.1, C2.2,
C2.4
43 Kế toán chi phí 3
41
B4,B5.2
44 Tổ chức hạch toán kế toán 3
42
C1.1, C1.2,
C2.2, C2.4
45 Kế toán quản trị 3
27
B4,B5.2
46 Kiểm toán cơ bản 3
41
B4, B5.2,
B5.4
47 Hệ thống thông tin kế toán 1 3
41
A2,B2, B5.2
48 Hệ thống thông tin kế toán 2 3
47
B2,B5.5,
C1.5
49 Thực tập nghề nghiệp 4

47
B5.2, C2.3,
C2.4
chọn 1 trong 3 nhóm sau: 6
Nhóm kế toán
50 Kế toán hành chính sự nghiệp 3
27
B5.2, C1.2
51 Kế toán quốc tế 3
27
C.2.7
Nhóm ngân hàng
52 Thẩm định tín dụng 3
31
B5.6, C1.3
53 Kế toán ngân hàng 3
27
B5.2, C1.2
Nhóm kiểm toán
54 Kiểm toán nâng cao 3
46
B5.2, C1.4
55 Hệ thống kiểm soát nội bộ 3
46
B5.4
II.2 Các học phần tự chọn 6
56 Thị trường chứng khoán 3
25
A2,B2
57 Hệ thống thông tin kế toán 3 2

47
B2,B5.5,C1.
5
58 Hệ thống thông tin kế toán 4 2
47
B2,B5.5,C1.
5
59 Luật kế toán 2
27
A2,B5.3,
C2.4
60 Luật kiểm toán 2
46
A2,B5.3
61 Thẩm định giá trị doanh nghiệp 3
30
B4,B5.6
62 Lập và thẩm định dự án đầu tư 3

30
B4,B5.6
63 Quản trị tài chính nâng cao 3

30
B4,B5.6,
C1.3
Tổng cộng 120
Sinh viên được làm khóa luận tốt nghiệp không phải học từ 49 đến 55
VIII. Kế hoạch giảng dạy



Học kỳ
Mã học
phần
Tên học phần Tín chỉ
1
15 TC
Những NL cơ bản của CN Mác – Lênin 1 2
Toán kinh tế 1 4
Ngoại ngữ 1 3
Tin học cơ sở 3
Giáo dục thể chất 1 2
Kinh tế vi mô 3
2
17 TC

Kinh tế vĩ mô 3
Những NL cơ bản của CN Mác – Lênin 2 3

Lý thuyết xác suất và thống kê toán 3

Ngoại ngữ 2 4

Giáo dục thể chất 2&3 4

Học phần tự chọn 4
Tâm lý học đại cương 2
Thực hành văn bản Tiếng Việt 2

Kỹ năng làm việc nhóm 2


Kỹ năng giải quyết vấn đề 2
3
16 TC

Nhập môn hành chính nhà nước 2
Kỹ năng giao tiếp 2
Toán tài chính 3
Pháp luật đại cương 2
Tài chính – Tiền tệ 3
Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
Học phần tự chọn 2
Toán kinh tế 2 2
Tin học ứng dụng 2
4
15 TC
Thuế 3

Nguyên lý kế toán 3

Học phần tự chọn 9

Marketing cơ bản 3

Nguyên lý thống kê kinh tế 3

Tài chính doanh nghiệp 3
Thanh toán quốc tế 3
Kinh tế lượng 3
Kinh doanh xuất nhập khẩu 3

Quản trị học 3
Luật kinh doanh 3
5
17 TC
Kế toán tài chính 1 3
Ngân hàng thương mại 3
Kế toán tài chính 2 3
Đường lối cách mạng của ĐCS Việt Nam 3
Hệ thống thông tin kế toán 1 3
Phương pháp nghiên cứu khoa học 2
6
15 TC
Kế toán chi phí 3
Kế toán quản trị 3
Kế toán tài chính 3 3
Hệ thống thông tin kế toán 2 3
Kiểm toán cơ bản 3
7
15 TC

Phân tích hoạt động kinh doanh 3
Tổ chức hạch toán kế toán 3
Quản trị tài chính 3
Học phần tự chọn 6
Thị trường chứng khoán 3
Thẩm định giá trị doanh nghiệp 3

Lập và thẩm định dự án đầu tư 3
IX. Mô tả vắn tắt nội dung các học phần:
1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1 (Principles of Marxism-Lenninism 1)

– MS: 2 TC
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản trong phạm vi Triết học của chủ nghĩa
Mác – Lê nin, đó là những nguyên lý cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận chung nhất, bao
gồm những nguyên lý của chủ nghĩa duy vật biện chứng với tư cách là hạt nhân lý luận của thế giới
quan khoa học và chủ nghĩa duy vật lịch sử với tư cách là sự vận dụng, phát triển của chủ nghĩa duy
vật và phép biện chứng vào việc nghiên cứu đời sống xã hội.
2. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2 (Principles of Marxism-Lenninism 2)
– MS: 3 TC
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản Học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác –
Lê nin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa bao gồm học thuyết của Mác về giá trị, giá trị thặng
dư và học thuyết kinh tế của Lênin về chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà
nước. Đồng thời trang bị cho người học Chủ nghĩa xã hội khoa học một trong ba bộ phận hình thành
chủ nghĩa Mác- Lênin.
3. Tư tưởng Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh’s Ideology) – MS 2 TC
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về hệ thống quan điểm lý luận cách
mạng Hồ Chí Minh bao gồm: Mối liên hệ biện chứng trong sự tác động qua lại của tư tưởng độc lập,
tự do với tư tưởng giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, về độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội, về
các quan điểm cơ bản trong hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh.
4. Đường lối cách mạng của ĐCS Việt Nam (Revolutionary Policies of Vietnamese Communist
Party) – MS: 3 TC
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về hệ thống quan điểm, chủ trương,
chính sách của Đảng trong tiến trình cách mạng Việt Nam, từ cách mạng dân tộc dân chủ đến cách
mạng xã hội chủ nghĩa. Đặc biệt là đường lối của Đảng trên một số lĩnh vực cơ bản thời kỳ đổi
mớiHọc phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về hệ thống quan điểm, chủ trương,
chính sách của Đảng trong tiến trình cách mạng Việt Nam, từ cách mạng dân tộc dân chủ đến cách
mạng xã hội chủ nghĩa. Đặc biệt là đường lối của Đảng trên một số lĩnh vực cơ bản thời kỳ đổi mới.
5. Tin học cơ sở (Basic Informatics) – MS: 3 TC
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin: thông tin và xử
lý thông tin, cấu trúc tổng quát của máy tính, mạng máy tính, virus, hệ điều hành và bộ phần mềm
văn phòng của Microsoft. Kết thúc học phần, người học có thể sử dụng thành thạo hệ điều hành

Microsoft Windows XP; các phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word; xử lý bảng tính Microsoft
Excel; công cụ thuyết trình Microsoft PowerPoint; đồng thời, có thể sử dụng Internet trong việc tìm
kiếm, trao đổi thông tin.
6. Ngoại ngữ 1 (Foreign Language 1) 3 TC
+ Tiếng Anh 1 (English 1) – MS: 3 TC
Học phần cung cấp cho người học từ vựng, các cấu trúc ngữ pháp và kỹ năng giao tiếp (nghe,
nói, đọc, viết) trong các tình huống đơn giản liên quan đến 5 chủ đề: giới thiệu bản thân, mua sắm,
công việc, sức khỏe, thể thao. Ngoài ra, học phần này hướng người học đến việc làm quen với bài
kiểm tra TOEIC ngắn (100 câu trắc nghiệm nghe và đọc hiểu). Kết thúc học phần, người học có khả
năng giao tiếp theo các chủ đề trên và làm bài thi TOEIC mô phỏng đạt từ 150 điểm trở lên.
+ Tiếng Trung 1 (Chinese 1): 3 TC
Học phần giúp cho người học bước đầu làm quen với Tiếng Trung một số kiến thức về ngữ âm,
từ vựng, mẫu câu liên quan đến các chủ đề: chào hỏi, thông tin bản thân, địa chỉ, quốc tịch, trường
học, nhà hàng, thời gian, tiền tệ. Sau khi kết thúc học phần, sinh viên có khả năng giao tiếp bằng
Tiếng Trung về các chủ đề trên. Ngoài ra, sinh viên có thể thi HSK sơ cấp đạt 100 điểm.
+ Tiếng Pháp 1 (French 1): 3 TC
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ngôn ngữ và văn hóa Pháp. Sau khi
học xong, sinh viên có thể làm chủ được những tình huống giao tiếp đơn giản như chào hỏi, tự giới
thiệu, làm quen, nói về sở thích của bản thân về gia đình, về các hoạt động trong ngày, đi chợ mua
sắm. Thông qua học phần này sinh viên cũng hiểu thêm về cuộc sống sinh hoạt của người dân Pháp.
+ Tiếng Nga 1 (Russian 1): 3 TC
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tiếng Nga (từ vựng, ngữ pháp, cú
pháp…), giúp cho họ giao tiếp trong những tình huống đơn giản hàng ngày như chào hỏi, tự giới
thiệu bản thân, gia đình, làm quen với người khác, nói về sở thích của bản thân, đi chợ mua sắm,
giao tiếp trong các tình huống: sân bay, trên tàu điện, nhà hàng, siêu thị, công sở, nói về công việc
mà họ thích làm trong thời gian rãnh rỗi.
7. Ngoại ngữ 2 (Foreign Language 2)
+ Tiếng Anh 2 (English 2) – MS: 4 TC
Học phần cung cấp cho người học từ vựng, các cấu trúc ngữ pháp và kỹ năng giao tiếp (nghe, nói,
đọc, viết) trong các tình huống liên quan đến 7 chủ đề: ngân hàng, nhà hàng khách sạn, nơi cư ngụ,

giao thông, công nghệ thông tin, thời tiết và du lịch. Ngoài ra, học phần này hướng người học làm
quen với bài kiểm tra TOEIC hoàn chỉnh (200 câu trắc nghiệm nghe và đọc hiểu). Kết thúc học phần,
người học có khả năng giao tiếp bằng Tiếng Anh theo các chủ đề trên và làm bài thi TOEIC mô
phỏng đạt từ 300 điểm trở lên.
+ Tiếng Trung 2 (Chinese 2): 4 TC
Học phần cung cấp cho người học một số kiến thức và từ vựng liên quan đến các chủ đề : mua
sắm, ngân hàng, cuộc sống đại học, công việc, sức khỏe. Sau khi kết thúc học phần sinh viên có thể
giao tiếp bằng Tiếng trung về các chủ đề trên. Ngoài ra, sinh viên có thể thi HSK đạt 130 điểm.
+ Tiếng Pháp 2 (French 2): 4 TC
Học phần giúp cho sinh viên hoàn thiện các kỹ năng ngôn ngữ và giao tiếp của mình. Sau khi học
xong học phần này, sinh viên có thể làm chủ được các tình huống giao tiếp hàng ngày như nói về ẩm
thực, ăn uống, về không gian sống của mình hoặc các sự kiện quá khứ. Ngoài ra, học phần này cũng
giúp người học hội nhập vào môi trường làm việc, công sở, môi trường du lịch và khách sạn. Trong
môi trường này, người học có thể giao dịch, giao tiếp bằng hội thoại hoặc một số văn bản hành chính.
+ Tiếng Nga 2 (Russian 2): 4 TC
Học phần giúp sinh viên nắm được cấu trúc ngữ pháp và biết xây dựng phát ngôn theo cách
nhất định; xây dựng các cụm từ, câu - câu đơn, câu phức, kết hợp câu thành phát ngôn lớn, biết kể về
các sự kiện, nhân vật sau khi được đọc hoặc nghe một câu chuyện (có độ dài 200-300 từ). Trang bị
những kiến thức văn hóa xã hội và đất nước học nhằm giúp sinh viên chủ động hơn trong tình huống
giao tiếp, biết cách tham gia tranh luận (lập luận, chứng minh, phản bác, tán đồng...) về những vấn đề
theo chủ điểm có trong chương trình.
8. Giáo dục thể chất 1 (điền kinh) (Physical Education 1) – MS: 2 TC
- Trang bị cho sinh viên phần lý thuyết bao gồm: lịch sử phát triển, các nội dung của bộ môn Điền
kinh, luật và trọng tài thi đấu môn Điền kinh.
- Phần thực hành: trang bị cho sinh viên kỹ năng thực hành chạy cự ly ngắn 100 mét nam và nữ; Chạy
cự ly trung bình Nam 1.000 mét , Nữ 500 mét.
- Truyền đạt cho sinh viên khả năng tự rèn luyện thể lực thông qua 2 nội dung chạy cự ly ngắn và cự ly
trung bình.
9. Giáo dục thể chất 2&3 (Physical Education 2&3) – MS: 4 TC
Sinh viên được tự chọn một trong các môn học sau: Bơi lội, Cầu lông, Bóng đá, Bóng chuyền, Bóng

rổ, Võ thuật.
- Bơi lội: Trang bị cho sinh viên các bài tập cơ bản giành cho những người không biết bơi, kỹ năng
thực hành hai kiểu bơi: Trườn sấp và Ếch.
- Bóng đá: sinh viên thực hiện động tác kỹ thuật đá bóng má trong bằng lòng bàn chân, kỹ thuật ném
biên, kỹ năng kiểm soát bóng bằng việc dẫn bóng luồn cọc và tâng bóng.
- Bóng chuyền: sinh viên nắm được các động tác kỹ thuật trong môn bóng chuyền, gồm: chuyền
bóng, đệm bóng, phát bóng cao và phát bóng thấp tay.
- Bóng rổ: Trang bị cho sinh viên nắm được và thực hiện các kỹ năng động tác trong môn bóng rổ
gồm có: chuyền bóng, dẫn bóng, tại chỗ ném bóng vào rổ, di chuyển ném bóng vào rổ. Truyền đạt
cho sinh viên thực hiện được kỹ thuật tấn công hai bước lên rổ.
- Cầu lông: Truyền đạt cho sinh viên nắm và thực hiện được các kỹ thuật trong môn cầu lông gồm có
kỹ thuật phát cầu thuận và nghịch tay, kỹ thuật nhận giao cầu, kỹ thuật di chuyển lùi sau thuận và
nghịch, kỹ thuật di chuyển đánh cầu trên lưới thuận và nghịch tay.
- Võ thuật: Trang bị cho sinh viên các kỹ thuật cơ bản và bài quyền số 1 của môn võ Teakwondo
gồm: kỹ thuật tấn, kỹ thuật tay – chân và các kỹ thuật tự vệ cơ bản

10. Giáo dục Quốc phòng 1: Đường lối quân sự của Đảng và nhiệm vụ công tác quốc phòng, an
ninh (The Politics of Party, Defence and Security) - 3TC
Học phần trang bị cho người học: quan điểm cơ bản của Đảng về đường lối quân sự, nhiệm
vụ công tác quốc phòng - an ninh của Đảng, Nhà nước trong tình hình mới, đấu tranh phòng chống
địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam, xây dựng, bảo vệ chủ quyền
biên giới, biển đảo, an ninh quốc gia, đấu tranh phòng chống tội phạm và giữ gìn trật tự an toàn xã
hội, lịch sử nghệ thuật quân sự Việt Nam qua các thời kỳ.
Giáo dục Quốc phòng 2: Chiến thuật và kỹ thuật trong quân sự (Military tactics) - 3TC:
Học phần trang bị cho người học những nội dung cơ bản về: bản đồ địa hình quân sự, các loại vũ
khí bộ binh, thuốc nổ, vũ khí hạt nhân, hóa học, sinh học, vũ khí lửa, công tác thương chiến tranh, đội
hình đội ngũ đơn vị, ba môn quân sự phối hợp, luyện tập bắn súng AK bài 1b, chiến thuật chiến đấu
bộ binh, hành động của cá nhân trong chiến đấu tiến công và phòng ngự.

11. Kỹ năng giao tiếp (Communication Skill) – MS: 2 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức và kỹ năng về các loại hình giao tiếp trong các
tình huống khác nhau; nhằm phát triển kỹ năng giao tiếp của người học.
12. Pháp luật đại cương (General Legislation) – MS: 2 TC
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về: Nhà nước và Pháp luật; quy phạm
pháp luật, các văn bản quy phạm pháp luật; hiện tượng vi phạm pháp luật và biện pháp cưỡng chế đối
với các chủ thể vi phạm pháp luật; nội dung các ngành luật cơ bản và quan trọng của nhà nước Việt
Nam hiện nay; nhằm rèn luyện cho người học sống và làm việc theo pháp luật.
13. Nhập môn hành chính Nhà nước (Introduction to Public Adminstration) – MS: 2 TC
Học phần cung cấp cho người học bản chất, chức năng của nhà nước và nhà nước ta, chức năng
hoạt động, cơ cấu tổ chức và vận hành bộ máy nhà nước,hình thức ban hành và tổ chức thực hiện
các văn bản hành chính nhà nước, những đặc thù về chủ thể và khách thể trong hoạt động quản lí
hành chính nhà nước cũng như các vấn đề cần quan tâm và giải quyết trong quá trình cải cách hành
chính nhà nước giúp cho sinh viên có được những kiến thức cơ bản nhất về cơ cấu tổ chức và hoạt
động của bộ máy hành chính Nhà nước ta.
14. Tâm lý học đại cương (General Psychology) – MS: 2 TC
Học phần cung cấp một số vấn đề về bản chất, chức năng của các hiện tượng tâm lí người và
mối quan hệ giữa tư duy, tưởng tượng, ghi nhớ, ngôn ngữ với quá trình nhận thức, việc vận dụng
những kiến thức liên quan đến nhân cách, hành vi cũng như vai trò của ý thức trong hoạt động tâm lý;
nhằm giúp người học có ý thức và phương pháp rèn luyện để sở hữu một tâm lí tốt.
15. Thực hành văn bản Tiếng Việt (Practice for Vietnamese Texts) - MS 2 TC
Học phần cung cấp cho người học kiến thức cơ bản về văn bản và văn bản luật, văn bản dưới luật,
văn bản hành chính thông thường, hệ thống các thao tác trong qui trình tiếp nhận và soạn thảo văn
bản khoa học tiếng Việt ở cả dạng nói và viết; nhằm giúp sinh viên có khả năng thực hành văn bản
tiếng Việt, làm phương tiện cho quá trình học tập, nghiên cứu và công tác.

16. Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem Solving Skills) – MS: 2 TC
Học phần trang bị cho sinh viên những kỹ năng cơ bản để giải quyết vấn đề, trong đó bao gồm:
kỹ năng giải quyết xung đột trong công việc; kỹ năng xác định vấn đề cần giải quyết; kỹ năng giải
quyết vấn đề và ra quyết định; trên cơ sở đó giúp người học phát triển khả năng giải quyết vấn đề khi
đối mặt với khó khăn và có thể giải quyết vấn đề một cách hiệu quả, nhanh chóng, đưa ra quyết định

giải quyết vấn đề đúng đắn.
17. Kỹ năng làm việc nhóm (Teamworking Skills) – MS: 2 TC
Học phần này trang bị cho sinh viên những kỹ năng cơ bản làm việc nhóm, trong đó bao gồm: kỹ
năng xây dựng nhóm làm việc hiệu quả; kỹ năng giải quyết xung đột trong nhóm; kỹ năng thích ứng
với các thành viên trong nhóm; kỹ năng lãnh đạo nhóm; trên cơ sở đó giúp người học có thể hòa nhập
để tham gia tích cực các hoạt động nhóm và có thể lãnh đạo nhóm làm việc một cách hiệu quả.
18. Toán kinh tế 1 (Mathematics for Economics 1) – MS: 4 TC
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản và ứng dụng của giải tích toán học, đại
số tuyến tính và quy hoạch tuyến tính phù hợp với ngành học về các nội dung: Phép tính giới hạn,
phép tính vi_tích phân của hàm một và nhiều biến số; ma trận_định thức, hệ phương trình tuyến tính;
bài toán quy hoạch tuyến tính, bài toán đối ngẫu, bài toán vận tải; nhằm giúp người học rèn luyện tư
duy logic, nắm và vận dụng các kiến thức toán học để giải quyết các bài toán thực tế có nội dung kinh
tế.
19. Lý thuyết xác suất và thống kê toán (Theory of Probalility and Mathematical Statistics) –
MS: 3 TC
Học phần cung cấp cho người học: các khái niệm cơ bản về xác suất; các hiện tượng ngẫu nhiên
và ứng dụng vào thực tế, phương pháp thu thập thông tin, chọn mẫu, phương pháp ước lượng, kiểm
định giả thuyết, tương quan hồi quy; nhằm giúp người học biết cách thu thập và xử lý thông tin..
20. Toán tài chính (Mathematics for Financial) - MS: 3 TC
Học phần cung cấp các công cụ để tính toán các bài toán tài chính như: lãi đơn, lãi kép, chiết khấu
hối phiếu, tài khoản vãng lai, chuỗi tiền tệ, thanh toán các khoản nợ vay ngân hàng và nợ trái phiếu,
các phương pháp định giá chứng khoán, và ứng dụng toán tài chính trong bảo hiểm nhân thọ; nhằm
giúp sinh viên phát triển kiến thức và kỹ năng toán học trong các quyết định tài chính.

21. Toán kinh tế 2 (Mathematics for Economics 2) 2 TC
Học phần trang bị cho người học: các công cụ toán học nhằm mô hình hóa và phân tích định
lượng các hiện tượng và quá trình diễn ra trong các hoạt động kinh tế. Nội dung học phần bao gồm:
Quy hoạch động, các mô hình cân bằng và mô hình tối ưu; lý thuyết phục vụ đám đông và lý thuyết
quản lý dự trữ; nhằm giúp người học có thể vận dụng vào việc ra các quyết định quản lý.
22. Tin học ứng dụng (Applied Informatics) – MS: 2TC

Học phần trang bị cho người học: các kiến thức cơ bản về xử lý số liệu thực nghiệm, các kỹ
năng thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu và dự báo theo yêu cầu, thông qua các phần mềm MS Excel
và SPSS; nhằm giúp người học có kỹ năng cần thiết cho các công việc nghiên cứu thị trường, nghiên
cứu khoa học và xử lý dữ liệu trong kinh doanh.
23. Kinh tế vi mô (Microeconomics) - MS: 3 TC
Học phần bao gồm những kiến thức kinh tế vi mô cơ bản: lý thuyết về doanh nghiệp và những
vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp; cung cầu và giá cả hàng hóa; hành vi của doanh nghiệp và
người tiêu dùng; lý thuyết về các loại hình thị trường và sự lựa chọn tối ưu của doanh nghiệp; và vai
trò của chính phủ trong nền kinh tế thị trường tác động đến hoạt động kinh tế vi mô.
24. Kinh tế vĩ mô (Macroeconomics) - MS: 3 TC
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về những vấn đề liên quan đến nền kinh
tế dưới góc độ là một nhà hoạch định chính sách khi quản lý đất nước như lạm phát, thất nghiệp, các
biến số kinh tế vĩ mô và ảnh hưởng của các tác nhân này đến nền kinh tế. Môn học cung cấp cái nhìn
tổng quát về một nền kinh tế với các giả thuyết hợp lý và dựa trên kinh tế học làm nền tảng.
25. Tài chính – tiền tệ (Currency and Finance) – MS: 3 TC
Học phần cung cấp cho người học lý luận cơ bản về tài chính, cấu trúc hệ thống tài chính và thị
trường tài chính; lý luận cơ bản về tiền tệ, các chế độ tiền tệ, các học thuyết tiền tệ, cung - cầu tiền tệ
và lạm phát; khái quát những nội dung cơ bản của các khâu trong hệ thống tài chính: tài chính nhà
nước, tài chính doanh nghiệp, tín dụng và các tổ chức tài chính trung gian, ngân hàng trung ương,
chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương, tỷ giá hối đoái và cán cân thanh toán quốc tế nhằm phát
triển kiến thức nền tảng về lĩnh vực tài chính- tiền tệ, giải thích được các vấn đề kinh tế tài chính
đương đại.
26. Phương pháp nghiên cứu khoa học (Research Methods) – MS: 2 TC
Học phần này cung cấp cho người học phương pháp xác lập đế tài nghiên cứu, phương pháp thu
thập dữ liệu, phương pháp xử lý dữ liệu, viết báo cáo nghiên cứu phục vụ cho việc viết khóa luận tốt
nghiệp thuộc chuyên ngành tài kế toán kiểm toán.
27. Nguyên lý kế toán (Principles of Accounting) – MS: 3 TC
Học phần cung cấp cho người học kiến thức về các đối tượng kế toán, các phương pháp kế toán
được sử dụng để thu thập, xử lý, tổng hợp và cung cấp thông tin và một số nội dung kế toán cơ bản
trong doanh nghiệp nhằm giúp cho người học phát triển kiến thức cơ bản về kế toán và phục vụ chức

năng kế toán tài chính.
28. Thuế (Tax) – MS: 3 TC
Học phần thuế cung cấp cho người học những cơ sở lý luận và thực tiễn về một số luật thuế,
cách lập tờ kê khai từng loại thuế, tờ khai quyết toán thuế của một số luật thuế hiện nay trên phần
mềm hỗ trợ khai thuế của tổng cục thuế Việt Nam. nhằm hổ trợ chức năng kế toán tài chính.
29. Phân tích hoạt động kinh doanh (Business Analysis) – MS: 3 TC
Học phần cung cấp cho người học kiến thức phân tích tình hình sản xuất trong doanh nghiệp;
phân tích các yếu tố sản xuất trong doanh nghiệp; phân tích tình hình giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp; phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận. Nhằm hỗ trợ thực hiện chức năng kế toán quản trị
và chi phí.
30. Quản trị tài chính (Financial Management) – MS: 3 TC
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về quản trị tài chính doanh nghiệp cũng
như thị trường tài chính thông qua các kỹ thuật định giá chứng khoán, phân tích tài chính doanh
nghiệp, sử dụng thị trường tài chính trong huy động vốn, quản trị dự án đầu tư, quản trị vốn ngắn hạn,
hệ thống đòn bẩy trong doanh nghiệp, cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn. Nhằm giúp người học có
thể xây dựng và đưa ra các quyết định tài chính để tối đa hóa lợi ích cho các chủ sở hữu.
31. Ngân hàng thương mại (Commercial Banking) – MS: 3 TC
Học phần cung cấp cho người học kiến thức tổng quan về ngân hàng thương mại; đồng thời trang
bị cho người học những kiến thức về các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại như huy động vốn,
cho vay vốn ngắn hạn, dài hạn và thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng thương mại nhằm
giúp người học phát triển kiến thức chuyên môn hỗ trợ thực hiện chức năng kế toán tài chính trong
phân hệ tiền và các khoản phải trả.
32. Quản trị học (Management Theory) – MS: 3 TC
Học phần cung cấp cho người học kiến thức cơ bản về quản trị và sự vận dụng thực tiễn doanh
nghiệp của nó như: Khái niệm và bản chất của quản trị; nhà quản trị; môi trường quản trị; các lý
thuyết quản trị (cổ điển và hiện đại) các chức năng của quản trị: hoạch định, tổ chức, giám đốc / điều
hành và kiểm tra / kiểm soát. Học phần còn cập nhật một số vấn đề mới của quản trị học hiện đại như
quản trị thông tin và ra quyết định, quản trị sự đổi mới / thay đổi, quản trị xung đột, quản trị rủi ro và
cơ hội của một doanh nghiệp nhằm hỗ trợ thực hiện chức năng kế toán tài chính.
33. Marketing căn bản (Principles of Marketing) – MS: 3 TC

Học phần cung cấp cho người học kiến thức cơ bản của lý thuyết marketing trong kinh doanh
như: nghiên cứu về thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, môi trường marketing, các chính sách
về sản phẩm, giá cả, phân phối, xúc tiến và kế hoạch thực hiện marketing ở doanh nghiệp nhằm hỗ
trợ thực hiện chức năng kế toán tài chính.
34. Nguyên lý thống kê kinh tế (Principles of Economic Statistics) – MS: 3 TC
Học phần cung cấp cho người học kiến thức cơ bản về các phương pháp thống kê được ứng dụng
trong nghiên cứu các hiện tượng kinh tế xã hội nhằm phục vụ cho quá trình nghiên cứu và ra quyết
định trong quản lý; các kỹ năng thực hành trong việc thu thập và xử lý dữ liệu thống kê nhằm tìm ra
bản chất và tính quy luật thống kê của các hiện tượng kinh tế xã hội trong các điều kiện không gian
và thời gian cụ thể.
35. Luật kinh doanh (Business Law) – MS: 3 TC
Học phần cung cấp cho người học kiến thức pháp luật về chủ thể kinh doanh; Những khía cạnh
pháp lý về giải thể, phá sản doanh nghiệp; Hiểu rõ các loại chế tài trong hoạt động SXKD của các
doanh nghiệp; Cách thức giải quyết tranh chấp, cơ quan giải quyết tranh chấp trong kinh tế nhằm hỗ
trợ thực hiện chức năng kế toán tài chính.
36. Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance) – MS: 3 TC
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản phù hợp với ngành học về các nội dung:
Chi phí, giá thành, doanh thu, lợi nhuận, tài sản cố định và tài sản lưu động nhằm giúp người học phát
triển kiến thức nền tảng về lĩnh vực tài chính và hiểu được những ứng dụng thực tế của tài chính
doanh nghiệp trong lĩnh vực chuyên môn.
37. Thanh toán quốc tế ( International Payment) – MS: 3 TC
Học phần cung cấp cho người học kiến thức về hoạt động thanh toán quốc tế được thực hiện tại
doanh nghiệp và ngân hàng giúp người học phát triển kiến thức và kỹ năng thực hiện nghiệp vụ
thanh toán quốc tế nhằm hỗ trợ thực hiện chức năng kế toán tài chính.
38. Kinh tế lượng (Econometrics) – MS: 3 TC
Môn học là một khoa học về đo lường các mối quan hệ kinh tế diễn ra trong thực tế. Kinh tế
lượng ngày nay là sự kết hợp giữa lý thuyết kinh tế hiện đại, thống kê toán học và máy vi tính, nhằm
định lượng các mối quan hệ kinh tế, dự báo khả năng phát triển hay diễn biến của các hiện tượng kinh
tế và phân tích các chính sách kinh tế trọng tâm sẽ là định dạng, ước lượng và kiểm định các mô hình
kinh tế lượng

39. Kinh doanh xuất nhập khẩu (Import Export Business) – MS: 3 TC
Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về điều kiện thương mại Quốc tế
(Incoterms), hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu và nghiệp vụ thanh toán quốc tế nhằm hỗ trợ thực
hiện chức năng kế toán tài chính..
40. Kế toán tài chính 1 (Financial Accounting 1) – MS: 3 TC
Học phần cung cấp cho người học nắm và vận dụng được các nguyên tắc kế toán được thừa nhận,
phương pháp kế toán: kế toán vốn bằng tiền, kế toán tiền lương, kế toán hàng tồn kho, kế toán TSCĐ
và bất động sản đầu tư trong doanh nghiệp, nhằm giúp cho người học vận dụng để thực hiện chức
năng kế toán tài chính trong doanh nghiệp.
41. Kế toán tài chính 2 (Financial Accounting 2) – MS: 3 TC
Học phần cung cấp cho người học nắm và vận dụng được các phương pháp kế toán: kế toán
doanh thu tiêu thụ, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, kế toán các khoản thanh toán và kế toán
các khoản đầu tư tài chính, kế toán thuế nhằm giúp cho người học vận dụng để thực hiện chức năng
kế toán tài chính trong doanh nghiệp.
42. Kế toán tài chính 3 (Financial Accounting 3) – MS: 3 TC
Học phần cung cấp cho người học nắm và vận dụng được phương pháp kế toán về kế toán nguồn
vốn chủ sở hữu, báo cáo tài chính, kế toán các doanh nghiệp đặc thù: xuất nhập khẩu, kế toán chủ đầu
tư và kế toán doanh nghiệp xây lắp nhằm giúp cho người học vận dụng để thực hiện chức năng kế
toán tài chính trong doanh nghiệp.
43. Kế toán chi phí (Cost Accounting) – MS: 3 TC
Học phần cung cấp cho người học các mô hình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại các loại hình doanh nghiệp bao gồm: Mô hình chi phí thực tế, mô hình chi phí thực tế kết
hợp với ước tính, mô hình chi phí định mức nhằm phục vụ cho việc hoạch định, kiểm soát chi phí, ra
quyết định kinh doanh và lập báo cáo tài chính tại các doanh nghiệp, giúp cho người học vận dụng
thực hiện chức năng kế toán chi phí trong doanh nghiệp.
44. Tổ chức hạch toán kế toán (Organizing an Accounting System) – MS: 3 TC
Học phần cung cấp cho người học kiến thức cơ bản về tổ chức công tác kế toán trong doanh
nghiệp bao gồm: Tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán, Tổ chức thực hiện chế độ chứng từ
kế toán, Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán, Tổ chức thực hiện chế độ sổ kế toán, Tổ chức
thực hiện chế độ báo cáo kế toán, Tổ chức lưu giữ tài liệu kế toán nhằm giúp cho người học vận dụng

và áp dụng thực hiện tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp.
45. Kế toán quản trị (Managerial Accounting) – MS: 3 TC
Học phần cung cấp cho người học kiến thức về những vấn đề liên quan đến bản chất của chi phí
và cách phân loại chi phí phục vụ cho công việc: Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi
nhuận, Lập dự toán sản xuất, định giá sản phẩm; Ứng dụng thông tin thích hợp phục vụ cho việc ra
quyết định kinh doanh ngắn hạn và dài hạn nhằm giúp cho người học vận dụng thực hiện chức năng
kế toán quản trị trong doanh nghiệp.
46. Kiểm toán cơ bản (Fundamental of Auditing) – MS: 3 TC
Học phần cung cấp cho người học lý thuyết chủ yếu về quy trình kiểm toán như: khái niệm về
kiểm toán; các khái niệm sử dụng trong kiểm toán; khái quát về hệ thống kiểm soát nội bộ trong
doanh nghiệp; các bước thực hiện công việc lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm toán và hoàn
thành kiểm toán nhằm giúp cho người học vận dụng hoạch định và tổ chức công tác kiểm soát nội bộ,
kiểm tra kế toán trong doanh nghiệp.
47. Hệ thống thông tin kế toán 1 (Accounting Information System 1) – MS: 3 TC
Học phần cung cấp cho người học lý thuyết và thực hành chủ yếu về khái niệm hệ thống thông tin
kế toán, phân tích, thiết kế hệ thống thông tin kế toán và tổ chức kiểm soát hệ thống thông tin kế toán
trong các chu trình như: chu trình doanh thu, chu trình chi phí, chu trình tài chính, chu trình chuyển
đổi nhằm giúp cho người học vận dụng tổ chức và thiết kế hệ thống thông tin trong doanh nghiệp.
48. Hệ thống thông tin kế toán 2 (Accounting Information System 2) - MS 3 TC
Học phần cung cấp cho người học về cách tổ chức hạch toán trong điều kiện có ứng dụng tin học;
Cách thức mã hóa các đối tượng quản lý trong kế toán và hướng dẫn sử dụng phần mềm kế toán trên
các phân hệ như: Thu chi, công nợ, vật tư hàng hóa, tài sản cố định, chi phí sản xuất và tính giá thành,
kế toán tổng hợp và lập báo cáo tài chính… nhằm giúp cho người học vận dụng tổ chức và thiết kế hệ
thống thông tin trong doanh nghiệp.
49. Thực tập nghề nghiệp (Professional practice) – MS: 4 TC
Học phần cung cấp cho người học kỹ năng vận tiếp cận thực tế công việc kế toán tại các doanh
nghiệp, nhằm thực hiện chức năng kế toán tài chính, tổ chức hạch toán, kế toán quản trị và quản trị tài
chính tại doanh nghiệp
50. Kế toán hành chính sự nghiệp (Accounting for Non-Profit Organizations) - MS 3 TC

×