Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Bài 18: Các phương pháp chế biến thực phẩm - Giáo án Công nghệ 6 - GV:L.N.Mai:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.89 KB, 10 trang )

CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
(Tiết 1)
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được tại sao cần phải chế biến thực phẩm.
- Trình bày được phương pháp chế biến thực phẩm trong môi trường nước có sử
dụng nhiệt.
2. Kĩ năng:
Vận dụng những kiến thức đã học vào chế biến món ăn tại gia đình.
3. Thái độ:
Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào chế biến món ăn đảm bảo chất dinh
dưỡng.
II- ĐỒ DÙNG:
1. Giáo viên:
Tranh vẽ H3.20 và H3.21 SGK.
2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III- PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, đàm thoại.
IV- TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Khởi động 5 phút
Kiểm tra đầu giờ:
GV nêu câu hỏi.
- Tại sao phải bảo quản các chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn?
- Nêu ảnh hưởng của nhiệt độ đối với các chất dinh dưỡng.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao phải chế biến thực phẩm
- Mục tiêu: HS biết được tại sao cần phải chế biến thực phẩm.
- Thời gian: 8 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- H: Theo em thì tại sao phải chế biến
thực phẩm?
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS dựa vào SGK trả lời.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
Chế biến thực phẩm để thực phẩm chín
mềm, dễ tiêu hoá, thay đổi hương vị khi
ăn và đảm bảo an toàn thực phẩm ta
phải chế biến thực phẩm.
- H: Trong bữa ăn hàng ngày, gia đình
em chế biến món ăn theo cách nào?
- H: Hãy kể tên một số món ăn được sử
dụng bằng hai phương pháp trên?
* Kết luận: Thực phẩm cần phải qua
quá trình chế biến phù hợp mới sử dụng
được.
-> TL: Có sử dụng nhiệt và không sử
dụng nhiệt.
-> HS trả lời cá nhân.
Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp chế biến thực phẩm trong môi trường
nước sử dụng nhiệt
- Mục tiêu: HS biết được phương pháp chế biến thực phẩm trong môi trường nước
có sử dụng nhiệt.
- Thời gian: 27 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H3.20 và H3.21 SGK.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV giới thiệu về khái niệm phương
pháp chế biến thực phẩm có sử dụng

nhiệt.
- H: Ở gia đình em có những phương
pháp nào để làm chín thực phẩm trong
môi trường có nhiều nước?
- GV hệ thống thành các phương pháp
cơ bản, sau đó giới thiệu khái niệm
phương pháp luộc.
- H : Em hãy nêu quy trình luộc một
món mà em biết?
- GV hệ thống hoá thành quy trình cơ
bản.
- GV nêu và giải thích các yêu cầu kĩ
thuật của món luộc.
- GV nêu khái niệm phương pháp nấu
món ăn.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
-> TL: Luộc, kho, rán, hấp
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- Luộc là làm chín thực phẩm trong môi
trường nhiều nước thời gian đủ để thực
phẩm chín mềm.
-> HS nêu quy trình.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- Nấu là phối hợp nhiều nguyên liệu
động vật, thực vật có thêm gia vị trong
- H: Em hãy nêu quy trình thực hiện
món nấu canh?
- GV hệ thống hoá thành quy trình cơ

bản.
- GV nêu và giải thích các yêu cầu kĩ
thuật của món nấu.
- GV nêu khái niệm phương pháp kho.
- H: Em hãy nêu quy trình thực hiện
món kho?
- GV hệ thống hoá thành quy trình cơ
bản.
- GV nêu và giải thích các yêu cầu kĩ
thuật của món kho.
- GV nêu khái niệm phương pháp hấp.
- GV cho HS quan sát tranh vẽ H3.21
SGK và giới thiệu một số loại nồi hấp.
- H: Em hãy nêu quy trình thực hiện một
món hấp mà em biết?
- GV hệ thống hoá thành quy trình cơ
bản.
- GV nêu và giải thích các yêu cầu kĩ
thuật của món hấp.
* Kết luận: Qua chế biến thực phẩm sẽ
thay đổi trạng thái, hương vị, ăn ngon
miệng, dễ tiêu hoá.
môi trường nước.
-> HS nêu quy trình.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- Kho là làm chín mềm thực phẩm trong
lượng nước vừa phải với vị mặn đậm đà.
-> HS nêu quy trình.

-> HS lắng nghe, tiếp thu.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- Hấp (đồ) là phương pháp làm chín
thực phẩm bằng hơi nước.
-> HS quan sát, lắng nghe.
-> HS nêu quy trình.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
3. Tổng kết. 5 phút
* Củng cố:
- H: Tại sao phải chế biến món ăn?
- H: Nêu các phương pháp chế biến thực phẩm trong nước có sử dụng nhiệt?
- GV hệ thống lại nội dung kiến thức đã học, nhấn mạnh nội dung chính.
* Hướng dẫn về nhà:
- GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu phần còn lại của bài 18 SGK.
========================
Tiết 45
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
(Tiết 2)
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Trình bày được phương pháp chế biến thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa
và trong môi trường chất béo.
2. Kĩ năng:
Vận dụng những kiến thức đã học vào chế biến món ăn tại gia đình.
3. Thái độ:
Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào chế biến món ăn đảm bảo chất dinh
dưỡng.
II- ĐỒ DÙNG:

1. Giáo viên:
Tranh vẽ H3.22 và H3.23 SGK.
2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III- PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, đàm thoại.
IV- TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Khởi động 5 phút
Kiểm tra đầu giờ:
GV nêu câu hỏi.
- Tại sao phải chế biến món ăn?
- Nêu các phương pháp chế biến thực phẩm trong nước có sử dụng nhiệt?
2. Bài mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp làm chín thực phẩm bắng sức nóng trực
tiếp của lửa.
- Mục tiêu: HS biết được phương pháp chế biến thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp
của lửa.
- Thời gian: 13 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H3.22 SGK.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV nêu khái niệm về phương pháp
nướng.
- H: Em hãy nêu một số món ăn là
nướng?
- H: Hãy nêu quy trình thực hiện một
món nướng mà em biết?
- GV nhận xét, kết luận về quy trình.
- GV nêu yêu cầu kĩ thuật của phương
pháp nướng.

* Kết luận: Qua chế biến thực phẩm sẽ
thay đổi trạng thái, hương vị, ăn ngon
miệng, dễ tiêu hoá.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
Nướng là làm chín thực phẩm bằng sức
nóng trực tiếp của lửa thường là than
củi.
-> HS lấy ví dụ.
-> HS nêu quy trình thực hiện.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp làm chín thực phẩm trong môi trường
chất béo.
- Mục tiêu: HS biết được phương pháp chế biến thực phẩm trong môi trường chất
béo.
- Thời gian: 22 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H3.23 SGK.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV giới thiệu khái niệm phương pháp
rán.
- H: Em hãy kể tên một vài món rán mà
em biết?
- H: Em hãy nêu quy trình rán một món
mà em biết?
- GV hệ thống hoá thành quy trình cơ
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
Rán (chiên): là làm chín thực phẩm
trong một lượng chất béo khá nhiều, đun
với lửa vừa, trong khoảng thời gian đủ

làm chín thực phẩm.
-> HS nêu tên các món rán.
-> HS nêu quy trình.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
bản.
- GV nêu và giải thích các yêu cầu kĩ
thuật của món rán.
- GV nêu khái niệm phương pháp rang.
- H: Em hãy nêu một số món ăn sử dụng
phương pháp rang?
- H: Em hãy nêu quy trình thực hiện
món rang?
- GV hệ thống hoá thành quy trình cơ
bản.
- GV nêu và giải thích các yêu cầu kĩ
thuật của món rang.
- GV nêu khái niệm phương pháp xào.
- H: Em hãy nêu một số món ăn sử dụng
phương pháp xào?
- H: Em hãy nêu quy trình thực hiện
món xào?
- GV hệ thống hoá thành quy trình cơ
bản.
- GV nêu và giải thích các yêu cầu kĩ
thuật của món xào.
* Kết luận: Qua chế biến thực phẩm sẽ
thay đổi trạng thái, hương vị, ăn ngon
miệng, dễ tiêu hoá.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.

- Rang là đảo đều thực phẩm trong chảo
với một lượng rất ít chất béo, lửa vừa đủ
để thực phẩm chín từ ngoài vào trong.
-> HS nêu tên các món rang.
-> HS nêu quy trình.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
Xào: là đảo qua đảo lại thực phẩm trong
chảo với lượng mỡ hoặc dầu vừa phải.
-> HS nêu tên các món xào.
-> HS nêu quy trình.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
3. Tổng kết. 5 phút
* Củng cố:
- H: Em hãy nêu quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật của phương pháp rán,
rang, xào?
- GV hệ thống lại nội dung kiến thức đã học, nhấn mạnh nội dung chính.
* Hướng dẫn về nhà:
- GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu phần còn lại của bài 18 SGK.
=======================
Tiết 46
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
(Tiết 3)
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Trình bày được phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt.
2. Kĩ năng:
Vận dụng những kiến thức đã học vào chế biến món ăn tại gia đình.

3. Thái độ:
Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào chế biến món ăn đảm bảo chất dinh
dưỡng.
II- ĐỒ DÙNG:
1. Giáo viên:
Đọc và tìm hiểu những kiến thức liên quan đến bài học.
2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III- PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, đàm thoại.
IV- TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Khởi động 5 phút
Kiểm tra đầu giờ:
GV nêu câu hỏi.
- Em hãy nêu quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật của phương pháp rán, rang,
xào?
2. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp trộn dầu giấm
- Mục tiêu: Trình bày được phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt
trộn dầu giấm.
- Thời gian: 12 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- H: Em hãy kể tên một số món ăn
không sử dụng nhiệt để chế biến?
- GV nêu khái niệm phương pháp trộn
dầu giấm.
- GV lấy ví dụ một món ăn và nêu quy
trình thực hiện.

- GV nêu yêu cầu kĩ thuật của phương
pháp trộn dầu giấm.
* Kết luận: Qua chế biến thực phẩm sẽ
thay đổi trạng thái, hương vị, ăn ngon
miệng, dễ tiêu hoá.
-> HS nêu một số món ăn theo yêu cầu.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- Trộn dầu giấm là cách làm cho thực
phẩm giảm bớt mùi vị chính và ngấm
các gia vị khác.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp trộn hỗn hợp
- Mục tiêu: Trình bày biết phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt
trộn hỗn hợp.
- Thời gian: 10 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV nêu khái niệm phương pháp trộn
hỗn hợp.
- H: Em hãy nêu một số món ăn trộn
hỗn hợp mà em biết?
- GV nêu quy trình thực hiện.
- GV nêu yêu cầu kĩ thuật của phương
pháp trộn hỗn hợp.
* Kết luận: Qua chế biến thực phẩm sẽ
thay đổi trạng thái, hương vị, ăn ngon
miệng, dễ tiêu hoá.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.

- Trộn hỗn hợp là pha trộn các thực
phẩm đã nấu chín bằng các phương
pháp khác nhau kết hợp với gia vị.
-> HS nêu ví dụ.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp chế biến món ăn bắng cách muối chua
- Mục tiêu: Nêu được phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt muối
chua.
- Thời gian: 13 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- H: Em thường thấy có những món ăn
muối bằng cách nào?
- GV nêu và giải thích các phương pháp
muối chua.
- GV nêu quy trình thực hiện cho HS
tiếp thu.
- GV nêu và giải thích yêu cầu kĩ thuật
của phương pháp.
- H: Muối nén và muối xổi khác nhau
thế nào?
- H: Em hãy kể tên một số thực phẩm
thường dùng để muối chua trong gia
đình em?
* Kết luận: Qua chế biến thực phẩm sẽ
thay đổi trạng thái, hương vị, ăn ngon
miệng, dễ tiêu hoá.
-> HS trả lời cá nhân.

-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
a, Muối xổi: Là làm lên men thực phẩm
trong thời gian ngắn.
b, Muối nén: Là cách làm lên men
thực phẩm trong thời gian dài.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- Yêu cầu kĩ thuật:
+ Nguyên liệu thực phẩm giòn.
+ Có mùi thơm đặc biệt.
+ Vị chua dịu, vừa ăn.
+ Màu sắc hấp dẫn.
-> HS trả lời cá nhân.
-> TL: Rau, củ, măng
3. Tổng kết. 5 phút
* Củng cố:
- GV yêu cầu một HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV hệ thống lại nội
dung kiến thức đã học, nhấn mạnh nội dung chính.
* Hướng dẫn về nhà:
- GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 19 SGK.
======================

×