HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KTCN TP.HCM
GVHD:HOÀNG TUẤN SV: NGUYỄN VĂN QUANG MSSV: 106301104
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔÂNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
…………………….
……………………
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
XE BUÝT HIỆN ĐẠI VÀ THÂN THIỆN
(Phương án cải tạo trạm điều hành xe buýt Sài Gòn)
Chuyên ngành :Trang trí nội thất
Mã số ngành :301 . Ni tht : 06ĐNT1
GVHD: Thầy HOÀNG TUẤN
SVTH : NGUYỄN VĂN QUANG
Tp.Hồ Chí Minh, Tháng 12 năm 2010
KHOA :
M
THUT CƠNG NGHIP
BỘ MÔN: TRANG TRÍ NỘI THẤT.
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KTCN TP.HCM
GVHD:HOÀNG TUẤN SV: NGUYỄN VĂN QUANG MSSV: 106301104
1. Đầu đề Đồ án tốt nghiệp:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Nhiệm vụ (yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu):
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Ngày giao Đồ án tốt nghiệp :……………………………………………………………………………………………………………
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: …………………………………………………………………………………………………………….
5. Họ tên người hướng dẫn Phần hướng dẫn
1/ HOÀNG TUẤN ……………………………………………………………………
2/ …………………………………………………………………… ……………………………………………………………………
Nội dung và yêu cầu ATN đã được thông qua Bộ môn.
Ngày tháng năm 20
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN NGƯỜI HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT
NGHIỆP
HỌ VÀ TÊN: NGUYỄN VĂN QUANG MSSV: 106301104
NGÀNH: TRANG TRÍ NỘI THẤT LỚP: 06ĐNT1
PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN
Người duyệt (chấm sơ bộ): ………………………………………
Đơn vò:………………………………………………………………………………
Ngày bảo vệ:…………………………………………………………………….
Điểm tổng kết:…………………………………………………………………
Nơi lưu trữ Đồ án tốt nghiệp:
…………………………………………………….
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐI HC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KTCN TP.HCM
GVHD:HOÀNG TUẤN SV: NGUYỄN VĂN QUANG MSSV: 106301104
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Điểm số bằng số___________Điểm số bằng chữ._______________
TP.HCM, ngày…….tháng……… năm 2010
(GV hướng dẫn ký và ghi rõ họ tên)
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KTCN TP.HCM
GVHD:HOÀNG TUẤN SV: NGUYỄN VĂN QUANG MSSV: 106301104
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em xin chân thành cảm ơn thầy HOÀNG TUẤN đã tận tình hướng dẫn
chỉ bảo cho em trong suốt thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp này. Trong quá
trình thực hiện đồ án thầy đã góp ý đònh hướng và sữa chữa những lỗi sai sót từ khi
bắt đầu cho đến lúc hoàn thành đồ án.
Em cũng xin chân thành cảm ơn quý thầy cô của trường Đại học kỹ thuật công
nghệ Tp.HCM đã hết lòng giảng dạy cho chúng em trong hết khóa học. Trao cho
em kiến thức quý báu để bước vào cuộc sống.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn !
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KTCN TP.HCM
GVHD:HOÀNG TUẤN SV: NGUYỄN VĂN QUANG MSSV: 106301104
MỤC LỤC
Giao nhiệm vụ Đồ án tốt nghiệp
Nhận xét giáo viên hướng dẫn
Lời cảm ơn
Mục lục
Các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ
A. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài: Trang 1
2. Ý nghóa của đề tài: Trang 1
3. Mục đích nghiên cứu : Trang 1
4. Phương hướng nghiên cứu và làm việc: Trang 2
5. Giới hạn đề tài Trang 2
6. Ý nghóa thiết kế Trang 2
B.NỘI DUNG
CHƯƠNG 1:
NGHIÊN CỨU CHUNG
1. Nghiên cứu chung của đề tài…… … Trang 3
2. Những vấn đề cơ bản của đề tài…… … Trang 3
2.1. Một số nét chính của hệ thống xe buýt TP.HCM:
Trang 4
2.1.1. Đối tượng chủ yếu:
Trang 4
2.1.2. Độ an toàn khi lưu thông:
……………… … . Trang 4
2.1.3. Thực trạng:
……………………………………………………………………………………………………Trang 4
3.1. Tìm hiểu chung về trạm chờ xe buýt:
…Trang 5
3.1.1. V trí đt trm ch xe buýt:
………………………… …………… … .… Trang 5
3.1.2. Yêu cu đi vi trm ch xe buýt
………… ……Trang 6
3.1.4. Cách b trí trm ch xe buýt trong h thng giao thông đô th:
Trang 7
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KTCN TP.HCM
GVHD:HOÀNG TUẤN SV: NGUYỄN VĂN QUANG MSSV: 106301104
3.1.5. Các phn c bn ca nhà ch xe buýt:
Trang 9
3.1.6. Mt s ví d v trm ch xe buýt:
Trang 13
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG XE BUÝT TP.HCM
1. Thc trang tram xe buýt trên đòa bàn thành phố hiện nay:
…….Trang 15
2.Thc trang xe buýt hiện nay:………………………
…………………………………………….Trang 17
2.Thực trạng trạm điều hành xe buýt Sài Gòn:
…………………………………….Trang 18
2.1. Nội thất hiện trạng trạm điều hành:
Trang 24
CHƯƠNG III
: KHÔNG GIAN THIẾT KẾ Trang 26
1. Màu sắc Trang 26
2.Nhiệm vụ thiết kế Trang 26
3 .Ý tưởng chủ đạo Trang 26
4. Cụ thể hóa ý tưởng Trang 26
5. Mặ bằng tổng thể Trang 27
6 . Các khu vực thiết kế Trang 27
6.1.Khu vực bán vé và ghế đợi Trang 27
6.2.Khu căng tin Trang 28
6.3.Khu nhà vệ sinh. Trang 29
6.4.Khu điều hành Trang 30
6.5.Mặt trước trạm điều hành Trang 31
6.6.Mặt sau trạm điều hành Trang 31
6.7.Trạm chờ xe buýt điển hình Trang 32
6.8.Trang thiết bò .…Trang 33
7.Kết luận Trang 50
Tài liệu tham khảo
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KTCN TP.HCM
GVHD:HOÀNG TUẤN SV: NGUYỄN VĂN QUANG MSSV: 106301104
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 01 : Trang bìa
Bảng 02 : Lý do chọn đề tài, thực trạng trạm chờ xe buýt
Bảng 03 : Thực trạng trạm điều hành xe buýt Sài Gòn
Bảng 04 : Vò trí và mặt bằng tổng thể trạm điều hành
Bảng 05 : Phối cảnh khu vực bán vé
Bảng 06 : Phối cảnh khu vực bán vé
Bảng 07 : Phối cảnh khu vực căng tin
Bảng 08 : Phối cảnh khu vực căng tin
Bảng 09 : Phối cảnh khu vực vệ sinh
Bảng 10 : Phối cảnh khu vực điều hành xe buýt
Bảng 11 : Phối cảnh mặt trước trạm điều hành
Bảng 12 : Phối cảnh mặt sau trạm điều hành
Bảng 13 : Phối cảnh trạm chờ xe buýt
Bảng 14 : Chi tiết sản phẩm
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KTCN TP.HCM
GVHD:HOÀNG TUẤN SV: NGUYỄN VĂN QUANG MSSV: 106301104
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
- GVHD : Giáo viên hướng dẩn .
- SVTH : Sinh viên thực hiện .
- MSSV : Mã số sinh viên .
- TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh.
- XH : Xã hội.
- NXB : Nhà Xuất bản .
- NSB : Năm xuất bản .
- TG : Tác giả .
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KTCN TP.HCM
GVHD:HOÀNG TUẤN SV: NGUYỄN VĂN QUANG MSSV: 106301104
TÀI LIỆU THAM KHẢO
7
Kiến trúc nhà đẹp- tháng 05 năm 2001.NXB hội kiến trúc sư việt nam.
Kiến trúc nhà đẹp- tháng 3 năm 2007.NXB hội kiến trúc sư việt nam.
TG: FRANCISD.K.CHING – NSB-1996 - Thiết kế nội thất – nhà xuất
bản xây dựng.
TG:Phan tân Hải-Võ đình Diệp-Cao xuân Lương- NSB-1997-nguyên
lý cấu tạo kiến trúc-NXB trẻ
TG: Đình văn Đồng- NSB- 2003- cấu tạo kiến trúc-NXB xây dựng
Tp chí Kin trúc Vit Nam - B Xây dng. S tháng 7-2008
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KTCN TP.HCM
GVHD:HOÀNG TUẤN SV: NGUYỄN VĂN QUANG MSSV: 106301104
PHỤ LỤC
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KTCN TP.HCM
GVHD:HOÀNG TUẤN SV:NGUYỄN VĂN QUANG MSSV:106301104 Trang 1
A.MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Xe buýt là mt phn thit yu ca cuc sng hằng ngày, và đóng một vai trò
quan trng trong c cu xã hội nhiu nc, tr thành thói quen không thể thiếu
được của nhiều người dân, đc bit là cán bộ hưu trí và hc sinh, sinh viên. c
tính, trung bình mi ngày xe buýt vận hành trên 10.000 lt xe, vn chuyn đc
trên 1 triu lt hành khách, hn ch trên 700.000 lt xe máy tham gia giao
thông trên đng ph.
Nhưng hiện nay do thời gian sử dụng quá dài, hầu hết các xe buýt và øcơ sở hạ
tầng đi cùng theo nó đã xuống cấp nghiêm trọng. Gây mất mỹ quan cho thành
phố và làm thay đổi cái nhìn tích cực của người dân về loại phương tiện này.
Xe buýt không còn hấp dẫn hành khách nữa cũng có nguyên nhân do xe buýt
thường gây tai nạn, ô nhiễm môi trường, tài xế tiếp viên còn thô lỗ với khách.
Đó cũng là những ấn tượng không đẹp của nhiều người dân về xe buýt hiện
nay.
Qua đồ án lần này tôi muốn thay đổi một phần nào đó cách nhìn nhận của
người dân về xe buýt.
2. Ý nghóa của đề tài :
Ngay ti trung tâm TP.HCM, hành khách phi đi xe buýt ti trm điu hành
nhếch nhác, chật chội, hôi hám.
Trm điều hành và bãi đậu xe buýt gần chợ bến Thành ch rng 100m2
nhng mi ngày phi tip nhn hn 60.000 khách đi xe buýt. Hành khách phải
đứng chen chúc đợi xe buýt trên phần vóa hè rộng chỉ khoảng 1m.
3. Mục đích nghiên cứu :
Cải tạo trạm điều hành xe buýt theo phong cách hiện đại và thân thiện hơn
với hành khách. Để khi nhắc đến xe buýt Sài Gòn người dân và du khách còn
có một biểu tượng tốt đẹp lưu lại.
4. Phương hướng nghiên cứu và làm việc:
Đònh hướng nghiên cứu đề tài khởi nguồn từ không gian kiến trúc ,và các
yếu tố hình dạng, màu sắc, biểu tượng liên quan đến xe buýt và TP.HCM. Thu
thập, phân tích và đánh giá tài liệu thu thập được từ các nguồn : sách, tài liệu,
Internet
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KTCN TP.HCM
GVHD:HOÀNG TUẤN SV:NGUYỄN VĂN QUANG MSSV:106301104 Trang 2
5. Giới hạn đề tài :
Nghiên cứu và phát triển đề tài theo hường hiện đại, thân thiện.
Sử dụng màu xanh lá làm chủ đạo theo đúng tinh thần của xe buýt Tp.HCM.
Hình tượng tiêu biểu của TP.HCM nói riêng và Việt Nam nói chung.
Thiết kế, cải tạo trạm điều hành và trang thiết bò bên trong.
6. Ý nghóa thiết kế:
Sử dụng gam màu xanh lá cây là chủ yếu,tạo cảm giác thân thiện và an tâm
cho hành khách khi đến với xe buýt Sài Gòn.
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KTCN TP.HCM
GVHD:HOÀNG TUẤN SV:NGUYỄN VĂN QUANG MSSV:106301104 Trang 3
ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP:
XE BUÝT HIỆN ĐẠI VÀ THÂN THIỆN
(Phương án cải tạo trạm điều hành xe buýt Sài Gòn)
B.NỘI DUNG
CHƯƠNG I. NGHIÊN CỨU CHUNG
1. Nghiên cứu chung của đề tài :
Xe buýt:
Xe buýt là loại xe dùng chở nhiều người. Thông thường xe buýt chạy trên
quãng đường ngắn hơn so với những loại xe vận chuyển hành khách khác và
tuyến xe buýt thường liên hệ giữa các điểm dừng trong đô thò với nhau.
Từ “buýt” trong tiếng Việt đến từ autobus trong tiếng Pháp, các từ bus,
autobus… trong các ngôn ngữ châu u có gốc từ omnibus trong tiếng la tinh, có
nghóa là “dành cho mọi người”.
Hệ thống vận chuyển công cộng có tổ chức đầu tiên có thể bắt đầu ở
Nantes, Pháp vào năm 1826, khi một cựu viên chức xây dựng các nhà tắm công
cộng ở ngoại ô và lập ra một tuyến xe ngắn chạy từ trung tâm thành phố tới các
nhà tắm đó. Khi phát ra rằng hành khách chỉ lên xe của ông để xuống ở những
điểm giữa đường chứ không phải đến nhà tắm, ông liền chuyển sang chú tâm
tới việc phát triển tuyến xe đó. Những chiếc omnibus (“xe cho tất cả mọi
người”) bắt đầu ra đời.
Xe buýt bắt đầu được sử dụng rộng rãi, và chứng minh được khả năng của
mình.
2 . Những vấn đề cơ bản của đề tài:
Sử dụng phương tiện giao thông công cộng trong các thành phố được coi là
một giải pháp hửu ích để cải thiện tình trạng giao thông và môi trường (giảm
lượng xe máy lưu thông, giảm khí thải phát sinh từ xe, bụi đường…). Đi xe buýt
là sự lựa chọn của một lượng không nhỏ người dân thành thò đặc biệt là học sinh
sinh viên bởi rất nhiều ưu điểm của nó như: giá rẻ, tiện lợi, an toàn… Tuy nhiên
do cơ sở hạ tầng vẫn còn hạn chế, thêm vào đó là lượng hành khách vận chuyển
khổng lồ, các công ty, xí nghiệp xe buýt, xe điệân vẫn chưa thể đáp ứng được
mong muốn của khách hàng. Thời gian gần đây những vụ tai nạn xe buýt
nghiêm trọng xãy ra. Có lỗi của người bò nạn tuy nhiên không thể phủ nhận
trách nhiệm của người lái xe, của công ty chủ quản. Hiện tượng lái vội, lái ẩu
(cho kòp giờ), ra vào các điểm dừng nhanh chóng, vội vã, bỏ bến. Chưa kể sự cố
ý cua ngoặt vào những khúc cua chật hẹp gây ùn tắc giao thông…Làm thay đổi
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KTCN TP.HCM
GVHD:HOÀNG TUẤN SV:NGUYỄN VĂN QUANG MSSV:106301104 Trang 4
cái nhìn của người dân và hành khách đi xe buýt đối với loại hình dòch vụ tiện
lợi và văn minh này.
2.1. Một số nét chính của hệ thống xe buýt TP.HCM:
Hoạt động của xe buýt ở Sài Gòn bắt đầu nhộn nhòp vào năm 2003. Vào
thời điểm đó hơn 3000 xe buýt mới xuất hiện nhờ ba nguồn: vốn cho vay hỗ trợ
của chính phủ, ngân sách thành phố và khoản đầu tư của một số doanh ngiệp
vận tải.
Mục đích của việc đầu tư ồ ạt này là giải quyết tình trạng tắc đường do
có quá nhiều phương tiện cá nhân tham gia giao thông, góp phần giảm bớt tại
nạn giao thông và xây dựng văn minh lòch sự đô thò. Một viễn cảnh tươi sáng đã
được vẽ ra trong cái bức tranh giao thông đô thò ảm đạm khi đó. Từ đó đến nay
xe buýt đã làm được những gì và những mục tiêu đặt ra đã đạt được đến đâu.
2.1.1. Đối tượng chủ yếu:
Những trạm dừng xe có người lên xuống nhiều nhất theo thứ tự là bến xe
liên tỉnh, bệnh viện, trường học, chợ… có đến 90% khách đi xe buýt là học sinh,
sinh viên, khách vãng lai, người ngoại tỉnh đi khám bệnh, phụ nữ lớn tuổi đi
chợ… như vậy khách hàng thường xuyên của xe buýt sài gòn gồm những người
không được phép đi xe gắn máy (học sinh), không điều khiển được xe gắn
máy(phụ nữ lớn tuổi, người già) và không có xe gắn máy( sinh viên, khách
vãng lai, người ngoại tỉnh). Phải chăng mục tiêu phát triển xe buýt để hạn chế
xe cá nhân nhằm giải quyết nạn tắc đường, kẹt xe… xem như không khả quan.
2.1.2. Độ an toàn khi lưu thông:
Thời gian đầu xe buýt được ưu ái gần như tuyệt đối, bởi nó được kỳ vọng
sẽ là “vò cứu tinh” của giao thông đô thò. Tất cả mọi phương tiện tham gia giao
thông đều có nghóa vụ phải nhường đường, mọi hỗ trợ về tài chính đều được ưu
tiên ở mức cao nhất, ngay cả cảnh sát giao thông cũng chưa quen với cách nghó
là xe buýt cũng cần bò phạt. Từ năm 2004, khái niệm “vua” chỉ xe buýt Sài gòn
bắt đầu xuất hiện trên các mặt báo. Và chẳng bao lâu sau đó trở thành từ “hung
thần”. Những mẩu tin xe buýt gây tai nạn chết người đã không còn xa lạ với đọc
giả các báo.
2.1.3. Thực trạng:
Ch trng phát trin xe buýt TP.HCM bt đđu t 8 nm trc vi chính
sách h tr doanh nghip (DN) đu t phng tin và trợ giá tng chuyn xe.
n nay, thc t đáng bun làđđi xe bt đđu xung cp, lng khách èo uột, trợ
giá không ngng “leo thang”.
Ch riêng tin tr giá trong 8 nm qua, ngân sách TP.HCM đã rót cho xe
buýt ngót nghét 3.700 t đđng.Đó là cha k c ngàn t đđng h tr DNđđu t
phng tin (dự án 1.318 xe buýt và dự án 400 xe buýt đđa rc hc sinh - sinh
viên), chi phí qun lí, điu hành, đđu t h thng trm dng, nhà ch và các c
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KTCN TP.HCM
GVHD:HOÀNG TUẤN SV:NGUYỄN VĂN QUANG MSSV:106301104 Trang 5
s h tng khác cho xe buýt… Song, so vi s tin khng l ngân sách đổ ra thì
nhng gì hành khách nhn đc t xe buýt thật đáng tht vng.
Mục nát, ô nhiễm
Hình nh thng thy trên đng ph TP.HCM hin nay là nhng chic xe
buýt vi thân xe try tra, lp sn bong tróc tng mng, gh nm rách nát, đuôi
và sàn xe b mc, kính v, máy lnh ngng hot đđng, nhiu ni tht bên trong
h hng, xe va chy va nh tng cm khói đen kòt
Nhìn nhng chic xe cũ ky õkêu lên ct kt mi ln đđi qua nhng khúc cua,
đđon đđng g gh.
3.1. Tìm hiểu chung về trạm chờ xe buýt:
Trm ch xe buýt là thành phn quan trng trong bt c mt h thng giao
thông công cộng đô thò nào. t nc càng phát trin thì t l s ngi đđi bng
phng tin giao thông công cộng càng cao. Vit nam t l ngi đi phng
tin giao thông công cng nh xe buýt cha cao, có lẽ vì nhiu lí do nh h thng
c s h tng đđng xá cha tt, dch v xe buýt cha đđ hp dn Tuy nhiên
trong tng lai vic đi li bng giao thông công cng nh xe buýt,tàuđđin s
phát trin nhiu là mt quy lut tt yu đ gim thiu sự ách tc giao thông, nhiên
liu, ô nhim Lúc đó các trm ch xe buýt s làmt yu t kin trúc đóng góp
kiến trúc cnh quan ca thành ph, do đó vic nghiên cu k v hình thc kin
trúc cng nh công nng cho các trm ch xe buýt là rt quan trng.
Di con mt ngi qun lí, mt trm ch xe buýt đc thit k tt là trm
dng yêu cầu và phí tn bo trì, đng thi chng chu đc s phá hoi ca đám
thanh niên bụi đời. Di mt ngi đi xe buýt, mt trm ch lí tng là ni có
tm quan sát tt và d tip cn và lên xung xe, tin nghi, cung cp thông tin đy
đ và chính xác, đng thi là ni an toàn cho ngi s dng. Hai quan điểm trên
đều có tm quan trng ngang nhau. Mt trm ch xe tin li vàđđc thit k tt
có th bin vic ch xe buýt tr thoải mái, thm chí là thích thú. Tuy nhiên, rt
nhiu trm ch có thit k kém hin vn đang tn ti (theo ThS.KTS Lý Th
Dân).
3.1.1. V trí đt trm ch xe buýt:
Nhng ni cn trm ch xe buýt: Các khu thng mi, các c quan là ni
có mc đ s dng xe buýt cao và thng xuyên, nhng ni có nhiu ngi cao
tui và bnh tt, nhng ni có khí hu thng xuyên khc nghit. V trí tt cho
trm ch xe buýt là gn nhng ca hàng bán lẻ các loại hàng phc v nhu cu
ca khách đi xe bt (ví d bánh mì, hoa ti, báo, …) và đóng ca mun vào ban
đêm, gn ca chính các cao c vn phòng trong tm quan sát ca ngi gác, gn
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KTCN TP.HCM
GVHD:HOÀNG TUẤN SV:NGUYỄN VĂN QUANG MSSV:106301104 Trang 6
nhng ni bán hàng do, kt hp vi các tin ích công cng khác nh đin thoi
công cng, các bng gh v.v.
3.1.2. Yêu cu đi vi trm ch xe buýt:
Mt trm ch xe buýt phi đc thit k sao cho phn ánhđđc thành ph
ca nó. Di đây là bn yêu cu chính mà bt k mt trm ch xe buýt nào cng
cn có. Đó là tm nhìn tt, d tip cn, tin li và cung cp đy đ thông tin.
Tm nhìn: Mi ngi đu phi quan sát được xe buýt đang ti. Các thit
k trm ch không tt s cn tr vic quan sát xe ti, s buc ngi s dng phi
ri chỗ mái che để quan sát
S tip cn : Mi ngi đu phi lên xung xe buýt đc d dàng. Vi
nhiu ngi đi xe buýt đây là điu quan trng nhtđđi vi thit k ca mt trm
ch xe buýt, bi mi ngi đu mun đn tht gn v trí ca xe s m đ chc
chn rng mình s lên đc xe. Trm ch không đc che chn vic lên xung xe
ca hành khách.
Tin nghi : Trm ch cung cp ni ngi ngh, trú ma nng,giác an toàn
và được bảo vệ.
Cung cp thông tin: Mi ngi cnđđc bit gi đn và tuyn đi ca các
chuyn xe buýt. iu này đc bit quan trng vi nhng ngi cha quen vi
dch vụ xe buýt tại đây, ví dụ như các khách du lòch. Ngoài ra còn đảm bảo yêu
cầu về quản lý và bảo trì.
3.1.3. Qun lí và bo trì:
đc bn lâu, trm ch xe buýt phi cu to gm b khung và các tm vách
lp ráp chc chn, tránh có nhng b phn chi tit d b b gy hay phá hoi. H
khung hp lí nhất là khung thép. Khung g không bn còn khung bê tông có b
ngoaig thô ráp kém hp dn và d dính bn cng nh b st v. thun tin,
vic lp ráp nên dùng bu long thay vì hàn cht ti ch. Cn gim thiu s b phn
có th di chuyn đc do chúng rt d b làm gãy khi đa vào s dng. Các b
phn cn đc thit k sao cho d thay th và đt làm mà không cn phi tháo ri
nhng b phn khác khi sa cha. Vt liu s dng phi chu đc phá hoi, ít
try xc, chu đc thi tit, ít b n mòn và d lau chùi v sinh. Ngoài ra, ta
ln phi xét ti vai trò ca trm ch xe buýt trong h thng giao thông toàn
thành ph. Cn có s phi hp đng b gia chính quyn thành ph, công ty qun
lí phng tin giao thông và các b phn khác liên quan ti vic bo trì và qun
lí trm ch xe. iu này đòi hi mt quyt tâm cao t phía chính quyn thành
ph trong điu hành bo trì bo dng. Các nghiên cu cho thy mt trm ch
đc bo trì tt càng được người dân thích thú, s dng thì càng ít tr thành mc
tiêu phá hoi bôi bn hn nhng trm đc bo trì kém. Mt chng trình bo trì
tt cn phi làm, sao gim thiu đc lng rác x ba bãi xung quanh, luôn sch
s và có yêu cu sa cha ti thiu.
3.1.4. Cách b trí trm ch xe buýt trong h thng giao thông đô th:
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KTCN TP.HCM
GVHD:HOÀNG TUẤN SV:NGUYỄN VĂN QUANG MSSV:106301104 Trang 7
Trm ch xe buýt đc b trí bên phi theo chiu xe chy, cách nhau
300-700m.
Có 2 loi trm dng xe buýt: Trm dng xe bt không có làn ph và trm
dng xe buýt có làn ph.
+ Trm dng xe không có làn ph: Xe dng, đđón tr khách ngay trên làn xe
chính ngoài cùng tay phi hoc mt phn dng trên l đng. Sau đó xe tng tc
ngay trên và ngoài cùng là l đng. i vi loi này mt đng không đc m
rng, ch b trí h thng báo hiu(vch sn, bin báo). Bn xe khách ly dài
15m.( Xem hình di )
+ Trm dng xe buýt có làn ph: Mt đng đc m rng đ đón tr khách
tránh cn tr giao thông.
Các loi đng áp dng loi Trm dng này:
-Trên các ph chính trong khu vc trung tâm đô th khi có điu kin v mt bng
thì khuyn khích làm trm dng dng cách ly.
-Trên đng cao tc đô th(nu đc phép b trí trm dng), trên đng ph
chính có tc đ thit k V>=80km/h vùng ngoi vi nht thit phi thit k trm
dng xe có làn ph dng cách ly.
-Trên các đng ph chính, đi l, đng ph khu vc vàđđng ni b có lu
lng xe buýt nhiu(>= 5phút/chuyn) nht thit phi b trí loi trm dng có làn
ph dng dng tránh .
- Trm dng xe buýt có làn ph dng dng tránh: Mt đng đc m rng, ch
dng xe có chiu rng ti thiu 3m tính t mép phn xe chy hoc tính t mép
vỉa hè( nu có điu kin v din tích).Bn ly khách dài 15m vut v hai phía có
chiu dài vut tu thhuc vào tng loi đng, ly theo bng di.
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KTCN TP.HCM
GVHD:HOÀNG TUẤN SV:NGUYỄN VĂN QUANG MSSV:106301104 Trang 8
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KTCN TP.HCM
GVHD:HOÀNG TUẤN SV:NGUYỄN VĂN QUANG MSSV:106301104 Trang 9
- Trm dng xe buýt có làn ph dng cách ly: Mt đng đc m rng, ch
dng xe có chiu rng ti thiu là 4m, đc đt cách ly vi phn xe chy, l
đng bng di phân cách. Li ra, li vào đc cu to làn tng tc, làn gim tc.
Bn ly khách đi ti thiu 15m.
Các trm ch gn các giao l(nút giao thông) phi cách li bng qua
đng cho ngi đi b ít nht 3m đ tránh nh hng ti ngi đi b. Nu xe
buýt dng li phía bên kia giao l, trm dng phi đc b trí cách xa li bng
qua đng cho ngi đi b ít nht là 12m đ to đ khong cách an toàn cho xe
dng.
Trm ch xe bt phi b trí mt lng quay song song vi li đi b nhm
gim thiu vic cn tr giao thơng đi b.
Nhng thành phn nh các quy sách báo hay quy bán do có kh nng che
chn tm nhìn ca xe bt ti phi đc đt cui hng đn ca xe.
3.1.5. Các phn c bn ca nhà ch xe buýt:
Bao gm: Kt cu khung đ và tm vách trm ch, mái che , ch ngi và thanh
ta, chiu sáng, Ct bin báo & Bng ch dn. ( Xem hình di)
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KTCN TP.HCM
GVHD:HOÀNG TUẤN SV:NGUYỄN VĂN QUANG MSSV:106301104 Trang 10
Mặt bằng đầy đủ của trạm chờ xe buýt
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KTCN TP.HCM
GVHD:HOÀNG TUẤN SV:NGUYỄN VĂN QUANG MSSV:106301104 Trang 11
a. Kt cu khung đ và tm vách trm ch:
- H khung hp lí nht là khung thép. Khung g không bn còn khung bê
tông cn nghiên cu k đ có hình thc đp và ít chim din tích. thun tin,
vic lp ráp nên dùng bulong thay vì hàn cht ti ch. Cn gim thiu s b phn
có th di chuyn đc do chúng rt d b làm gãy khi đa vào s dng. Các b
phn cn đc thit k sao cho d thay th và đt làm mà không cn phi tháo ri
nhng b phn khác khi sa cha. Vt liu s dng phi chu đc phá hoi, ít
try xc, chu đc thi tit, ít b n mòn và d lau chùi v sinh.
Thng không nên s dng tm vách cho hai bên hông ca trm ch,
ngoi tr trên cácđđng ph hp vi mt đ giao thông cao. Nu bên hông có
tm vách, cn cha mt khong trng phía trc ít nht là 90 cm đ cho phép mi
ngi bc lên xe bt.
Tm vách phi đc lp cách mt đt ít nht 8 cm đ không rác và tin v
sinh.
Tm vách bên hông phía chiu xe đi đn phi đc làm bng thy tinh hay
cht do trong sut đ d quan sátt.
b. Mái che:
Phi là mái dc đ tránh đng nc hay rác bn. Có th to hình cong,
ln đ có hình thc đp.
Chiu cao thông thu ti thiu cho mái là 2,7m.
c. Ch ngi và thanh ta:
S lng ch ngi phi da trên c s ngi c tính s s dng trm ch
và thi gian hành khách phi ch. Ti nhng ni khách phi ch lâu hay nhng
ni có nhiu ngi cao tui hoc m yu, s lng ch ngi phi nhiu hn ti
nhng ni có nhiu chuyn xe buýt thng xuyên qua li.
Thanh ta phi đc gn vào bt c ni nào có th gn đc. Tt nht là
thanh ta bng g gn cao đđ cách mt đt 100 cm.
Nên b trí khong trng trong trm ch dành cho ngi khuyt tt dùng xe
ln hoc ngi đi cùng xe đy ca tr em.
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KTCN TP.HCM
GVHD:HOÀNG TUẤN SV:NGUYỄN VĂN QUANG MSSV:106301104 Trang 12
d. Chiu sáng:
Đèn phi đc lp đ gim thiu các đng phá hoi, và chnh hng sao
cho chiu sáng vào khu vc ngi ch và lên xung xe. Các trm ch xe buýt ti
thành ph New York đc chiu sáng ban đêm bng các đèn chiu bng qung
cáo vi cng đ 200 lumen/m2.
e. Ct bin báo xe Bus và Bng ch dn
Phi có ct bin báo cho ngi lái xe Bus nhn ra.
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KTCN TP.HCM
GVHD:HOÀNG TUẤN SV:NGUYỄN VĂN QUANG MSSV:106301104 Trang 13
Các thông tin v tuyn và gi gic các chuyn xe cùng mt bn đ phi
đđc gn gn trm ch nhng không đc cn tr góc quan sát các chuyn xe
buýtđđang ti.
Ngoài ra đ hình thc phong phúđđa dng thì nên b trí bin qung cáo, có
th kt hp vi tm bao che phía sau.
d. Kích c:
Kích c mt trm ch xe buýt tu thuc vào đđiu kin khí hu cng nh s
lng ngi cùng s dng. ( xác đnh s lng ngi cùng s dng, phi kho
sát s ngi hin đang s dng trm ch ti nhiu thi đim trong ngày và trong
tun).
Ti nhng ni cós dao đng ln gia nhu cu s dng trong và ngoài gi
cao đim, mt trm ch xe buýt cn đc thit k các thanh ta, mái che và ch
ngi to s khác bit.
3.1.6. Mt s ví d v trm ch xe buýt:
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KTCN TP.HCM
GVHD:HOÀNG TUẤN SV:NGUYỄN VĂN QUANG MSSV:106301104 Trang 14
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KTCN TP.HCM
GVHD:HOÀNG TUẤN SV:NGUYỄN VĂN QUANG MSSV:106301104 Trang 15
CHƯƠNG II.
THỰC TRẠNG XE BUÝT TP.HCM
1. Thc trang tram xe buýt trên đòa bàn thành phố hiện nay:
Rất nhiều tram xe buyt bò chiếm dung, xuống cấp nghiêm trong. Rác vt
ba bãi, bt cng ngang dc làm ch bán hàng, các trm xe buýt TP HCM t lâu
không còn là khu vực dành riêng cho hành khách.