Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

TÀI LIỆU HỌC TẬP MÔN LỊCH SỬ LỚP 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.34 KB, 14 trang )

Đề cương bài giảng Lịch sử 10 Năm học 2011 - 2012
PHẦN MỘT
LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THUỶ, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI
CHƯƠNG I
XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Bài 1:
SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ
BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY
1. Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thủy.
- Nguồn gốc của loài người: do loài vượn cổ chuyển hoá thành
Vượn cổ:
+ Thời gian: khoảng 6 triệu năm trước
+ Đặc điểm:
. Đứng và đi bằng hai chân
. Dùng hai tay cầm nắm,
. Ăn hoa quả, củ, động vật nhỏ
+ Hóa thạch được tìm thấy ở Đông phi, Tây Á, Việt Nam
- Khoảng 4 triệu năm trước đây, vượn cổ chuyển biến thành người tối cố
+ Di cốt được tìm thấy ở Đông Phi, Trung Quốc, Inđônêsia
+ Đặc điểm của ngưởi tối cổ: đã là người, hoàn toàn đi đứng bằng hai chân, đôi tay
tự do sử dụng công cụ, hộp sọ lớn hơn vượn cổ, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói
trong não.
+ Đời sống:
. Biết chế tạo công cụ (đá cũ sơ kỳ), phát minh ra lửa
. Hái lượm và săn bắt.
+ Tổ chức xã hội: sống thành từng bầy (bầy người nguyên thủy):
. Gồm: 5 – 7 gia đình
. Có người đứng đầu, có phân công lao động
. Sống trong hang động, mái đá hoặc lều bằng cành cây…
. Không ổn định
- Động lực của quá trình chuyển biến từ vượn thành người:


+ Do quy luật tiến hóa
+ Vai trò của lao động
2. Người tinh khôn và óc sáng tạo :
Cách đây khoảng 4 vạn năm người tinh khôn xuất hiện.
- Cấu tạo cơ thể giống như người ngày nay.
- Óc sáng tạo: sự sáng tạo của người tinh khôn trong việc cải tiến công cụ đá và chế tạo
thêm nhiều công cụ mới (lao, cung tên)
=> Sản xuất hiệu quả, an toàn, thức ăn tăng lên. Cư trú “nhà cửa” phổ biến.
3. Cuộc cách mạng thời đá mới :
- Thời gian: khoảng 1 vạn năm trước đây
- Xuất hiện những thay đổi lớn trong đời sống con người:
+ Công cụ đá: được ghè sắc, mài nhẵn, được khoan lỗ hoặc có nấc để tra cán (đá
mới)
+ Biết trồng trọt và chăn nuôi;
+ Làm gốm, đan lưới đánh cá…
+ Biết làm sạch da thú để che thân, làm đồ trang sức, nhạc cụ.
=> Nhận xét: Đó là những tiến bộ đột biến, mang tính chất cách mạng.
1
Đề cương bài giảng Lịch sử 10 Năm học 2011 - 2012
Bài 2:
XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
1. Thị tộc và bộ lạc :
- Tổ chức và quan hệ xã hội:
+ Thị tộc:
. Những nhóm người hơn 10 gia đình, gồm 2-3 thế hệ già trẻ có chung dòng máu.
. Quan hệ trong thị tộc: công bằng, bình đẳng; con cháu tôn kính ông bà, cha mẹ
+ Bộ lạc:
. Tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau, có cùng nguồn gốc tổ tiên.
. Quan hệ giữa các thị tộc trong bộ lạc: gắn bó, giúp đỡ nhau
- Quan hệ kinh tế: Hợp tác lao động, hưởng thụ bằng nhau.

2. Buổi đầu của thời đại kim khí :
- Sự xuất hiện công cụ bằng kim loại :
+ Đồng đỏ: khoảng 5.500 năm trước; cư dân biết sử dụng sớm nhất: Tây Á và Ai
Cập.
+ Đồng thau: khoảng 4.000 năm trước.
+ Sắt: khoảng 3.000 năm trước.
- Hệ quả của việc sử dụng công cụ bằng kim loại: Thúc đẩy sản xuất phát triển
+ Nông nghiệp: khai hoang, mở rộng diện tích, dùng cày
+ Thủ công nghiệp: luyện kim, làm đồ gỗ
=> Xuất hiện sản phẩm thừa thường xuyên.
3. Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp.
* Quá trình tan rã của xã hội nguyên thủy:
- Một số người lợi dụng chức phận chiếm của cải dư thừa, làm xuất hiện chế độ tư
hữu.
- Gia đình phụ hệ xuất hiện: đàn ông giữ vai trò trụ cột, giành quyền quyết định.
- Xuất hiện tình trạng giàu - nghèo, do:
+ Quá trình chiếm hữu của cải dư thừa,
+ Khả năng lao động của mỗi gia đình khác nhau
=> Xã hội nguyên thủy chuyên dần sang xã hội có giai cấp.
* Nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thủy: do sự phát triển của sức sản xuất, làm
xuất hiện của cải dư thừa thường xuyên.
CHƯƠNG II. XÃ HỘI CỔ ĐẠI
Bài 3. CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế
- Điều kiện tự nhiên ở lưu vực các sông lớn:
+ Thuận lợi: đất phù sa màu mỡ, mềm, nước tưới đầy đủ
+ Khó khăn: việc làm thủy lợi, trị thủy
=> Đòi hỏi: mọi người phải liên kết, gắn bó nhau trong tổ chức công xã
- Sự phát triển kinh tế:
+ Các ngành kinh tế: nông nghiệp là chủ yếu, ngoài ra còn có chăn nuôi và thủ công

nghiệp
+ Nông nghiệp phát triển sớm và cho năng suất cao, xuất hiện của cải dư thừa, xã hội
phân hóa giai cấp ngay từ khi chưa có đồ sắt.
=> Đó là cơ sở và nguyên nhân của quá trình hình thành nhà nước sớm.
2
Đề cương bài giảng Lịch sử 10 Năm học 2011 - 2012
2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại
- Quá trình hình thành nhà nước:
+ Xã hội nguyên thủy tan rã, các công xã hình thành.
+ Do nhu cầu trị thủy và làm thủy lợi, các công xã liên kết thành các liên minh công
xã, rồi thành nhà nước.
- Thời gian: từ thiên niên kỷ thứ IV đến thiên niên kỷ thứ III TCN:
+ Ai Cập: khoảng 3200 năm TCN
+ Lưỡng Hà: khoảng thiên niên kỉ IV TCN
+ Ấn Độ: khoảng thiên niên kỷ III TCN
+ Trung Quốc: khoảng thế kỉ XXI TCN.
3. Xã hội cổ đại phương Đông
- Quý tộc:
+ Gồm vua, quan lại, tăng lữ
+ Địa vị: Là giai cấp bóc lột, có nhiều của cải và quyền thế.
- Nông dân công xã:
+ Số lượng: đông đảo nhất
+ Có vai trò to lớn trong sản xuất, nhận ruộng đất canh tác, nộp thuế và lao dịch cho
quý tộc.
- Nô lệ:
+ Số lượng không nhiều, xuất thân là tù binh, thành viên công xã mắc nợ.
+ Công việc phục vụ, hầu hạ quý tộc.
4. Chế độ chuyên chế cổ đại :
- Người đứng đầu: vua
+ Có quyền lực tối cao

+ Có nhiều tên gọi khác nhau: Pharaôn (Ai Cập), Enxi (Lưỡng Hà), Thiên tử (Trung
Quốc)
- Giúp việc cho vua là bộ máy hành chính quan liêu:
+ Gồm toàn quý tộc
+ Chức năng: thu thuế, trông coi việc xây dựng các công trình công cộng, chỉ huy
quân đội.
5. Văn hoá cổ đại phương Đông:
a. Sự ra đời của lịch và thiên văn học:
- Ra đời sớm, nhằm phục vụ cho nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
- Những tri thức đầu tiên về thiên văn: biết chuyển động của Mặt Trời, Mặt Trăng
- Nông lịch: một năm có 365 ngày, chia thành 12 tháng.
- Đo thời gian bằng ánh sáng Mặt Trời, tính được mỗi ngày có 24 giờ.
b.Chữ viết :
- Nguyên nhân ra đời: do nhu cầu ghi chép và lưu giữ những gì đã diễn ra.
- Thời gian xuất hiện: khoảng thiên niên kỷ IV TCN.
- Đầu tiên là chữ tượng hình, sau đó là chữ tượng ý.
- Nguyên liệu để viết: giấy papirút, đất sét, xương thú, mai rùa, thẻ tre, lụa.
- Ý nghĩa: đây là một phát minh lớn của loài người.
c. Toán học :
- Nguyên nhân ra đời: do nhu cầu tính toán ruộng đất, tính toán trong xây dựng…
- Thành tựu:
+ Người Ai Cập: giỏi về hình học, tính được diện tích hình tròn, tam giác,… tính
được π =3,16
+ Người Lưỡng Hà: giỏi về số học, biết các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
+ Người Ấn Độ: phát minh số 0, hệ đếm thập phân.
- Ý nghĩa: để lại nhiều kinh nghiệm quí, chuẩn bị cho bước phát triển cao hơn ở thời
sau.
3
Đề cương bài giảng Lịch sử 10 Năm học 2011 - 2012
d. Kiến trúc:

- Các công trình kiến trúc tiêu biểu:
+ Ở Ai Cập: Kim tự tháp
+ Ở Lưỡng Hà: vườn treo Babilon
+ Ở Ấn Độ: những khu đền tháp
- Giá trị: là những kì tích về sức lao động và tài năng sáng tạo của con người.
Bài 4
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY - HY LẠP VÀ RÔMA
I. Thiên nhiên và đời sống của con người
1. Thiên nhiên
- Thuận lợi: nằm ven bờ Địa Trung Hải, có điều kiện lập nhiều hải cảng, phát triển
giao thông biển.
- Khó khăn: đất canh tác ít, khô cằn.
2. Đời sống con người
* Nông nghiệp:
- Sự xuất hiện của công cụ sắt:
+ Thời gian: khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN
+ Ý nghĩa: mở rộng diện tích canh tác, tăng năng suất lao động
- Cây trồng chủ yếu: cây lưu niên (nho, cam, chanh, ô-liu)
- Lương thực: chỉ đảm bảo một phần, phải nhập khẩu
* Thủ công nghiệp:
- Nhiều ngành nghề: làm đồ gốm, đồ mĩ nghệ, chế tác kim loại, làm rượu nho, dầu
ôliu
- Qui mô: nhiều xưởng có qui mô khá lớn
- Vai trò: thủ công nghiệp phát triển, làm cho sản xuất hàng hóa tăng nhanh.
* Thương nghiệp:
- Hàng hóa:
+ Bán: hàng thủ công
+ Mua: lúa mì, súc vật, tơ lụa, hương liệu…
+ Hàng hóa quan trọng bậc nhất: nô lệ
- Qui mô: khá phát đạt, có thuyền lớn, có buồm và nhiều mái chèo

- Tiền tệ được lưu thông rộng rãi, nhằm phục vụ cho nhu cầu trao đổi.
Nhận xét:
- Nền tảng kinh tế: công thương nghiệp
- Kinh tế hàng hóa tiền tệ xuất hiện, biểu hiện: sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, lưu
thông tiền tệ.
- Kinh tế phát triển nhanh => HiLạp và Rôma sớm trở thành các quốc gia giàu mạnh.
II. Thị quốc Địa Trung Hải
- Thị quốc (“Thành bang”/ “Quốc gia – thành thị”):
+ Thành thị: trung tâm. Trong thành thị có phố xá, lâu đài, đền thờ, sân vận động, nhà
hát, bến cảng
+ Xung quanh: đất đai trồng trọt
- Nguyên nhân hình thành thị quốc:
+ Đất đai phân tán
+ Ảnh hưởng của nền kinh tế công thương
- Thể chế dân chủ của thị quốc:
+ Biểu hiện: không có vua, Đại hội công dân có quyền tối cao, bầu ra Hội đồng 500
người để điều hành đất nước…
4
Đề cương bài giảng Lịch sử 10 Năm học 2011 - 2012
+ So với chế độ chuyên chế cổ đại ở phương Đông: tiến bộ hơn
+ Bản chất: là nền dân chủ của chủ nô, bóc lột và đàn áp đối với nô lệ
* Đặc trưng cơ bản của chế độ chiếm hữu nô lệ: Chế độ kinh tế- xã hội chủ yếu dựa
trên sự bóc lột tàn bạo của chủ nô đối với nô lệ. Nô lệ là vật sở hữu hoàn toàn của chủ nô
III. Văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rôma
1. Lịch và chữ viết
- Dương lịch: một năm có 365 + ¼ ngày.
- Hệ chữ Rôma:
+ Gồm 26 chữ cái
+ Giá trị: hoàn chỉnh, đơn giản và rất linh hoạt, được dùng phổ biến hiện nay.
2. Sự ra đời của khoa học

- Hiểu biết khoa học đạt tới trình độ: khái quát hóa, trừu tượng hóa, trở thành nền tảng
của các khoa học
- Một số nhà khoa học nổi tiếng: Talét, Pitago, Ơclít…
3. Văn học
- Văn học viết phát triển cao
- Hình thành các thể loại văn học: thơ, kịch
- Một số tác giả, tác phẩm nổi tiếng:
+ Hi Lạp: Anh hùng ca I-li-át và Ô-đi-xê của Hôme
+ Rôma: Lu-cre-xơ, Viêc-gin…
4. Nghệ thuật
- Nhiều công trình, tác phẩm tiêu biểu:
+ Kiến trúc: đền Pác-tê-nông, đấu trường Cô-li-dê…
+ Điêu khắc: tượng lực sĩ ném đĩa, nữ thần A-tê-na, thần Vệ nữ Mi-lô…
- Giá trị: đạt trình độ hoàn mĩ, đậm tính hiện thực
* Nhận xét:
- Văn hóa Hi lạp – Rôma cổ đại đạt được những thành tựu rực rỡ về mọi mặt, ảnh hưởng
sâu rộng và lâu dài tới quá trình phát triển của lịch sử văn minh nhân loại.
- Nguyên nhân đạt được các thành tựu văn hóa rực rỡ:
+ Do sự phát triển cao của nền kinh tế công thương
+ Sự bóc lột sức lao động của nô lệ đã giải phóng giai cấp chủ nô khỏi lao động chân
tay
+ Do giao lưu và tiếp thu thành tựu văn hóa của phương Đông.
CHƯƠNG III – BÀI 5
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
1. Trung Quốc thời Tần–Hán (từ 221TCN đến năm 220)
* Sự hình thành nhà Tần - Hán
- Năm 221TCN, nhà Tần thống nhất Trung Quốc.
Các giai cấp mới được hình thành: địa chủ và nông dân.
+ Địa chủ: quan lại có nhiều ruộng đất, nông dân giàu.
+ Nông dân công xã bị phân hóa:

. Một số người giàu: trở thành giai cấp bóc lột
. Những người giữ được ruộng đất: trở thành nông dân tự canh
. Những người không có ruộng đất: phải nhận ruộng của địa chủ để cày cấy, gọi là
nông dân lĩnh canh.
=> Xuất hiện quan hệ bóc lột mới: quan hệ bóc lột địa tô của địa chủ đối với nông
dân lĩnh canh
=> Chế độ phong kiến được xác lập.
- Nhà Tần tồn tại được 15 năm. Năm 206, Lưu Bang lập ra nhà Hán
5
Đề cương bài giảng Lịch sử 10 Năm học 2011 - 2012
* Nhà nước thời Tần – Hán:
- Tổ chức:
+ Trung ương:
. Đứng đầu: Hoàng đế, có quyền tối cao
. Bên dưới có: Thừa tướng (đứng đầu quan văn), Thái úy (đứng đầu quan võ) và
các quan coi giữ tài chính, lương thực…
+ Địa phương: Chia nước thành các quận, huyện
. Đứng đầu quận: Thái thú
. Đứng đầu huyện: Huyện lệnh
- Chính sách đối ngoại: thôn tính, mở rộng lãnh thổ, xâm lược Triều Tiên, đất của
người Việt cổ.
2. Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời Đường (618 – 907)
* Sự thành lập nhà Đường: Năm 618, Lý Uyên đàn áp khởi nghĩa nông dân, lên ngôi
Hoàng đế, lập ra nhà Đường.
* Tình hình đất nước:
- Kinh tế:
+ Nông nghiệp:
. Thực hiện chính sách quân điền; chế độ tô, dung, điệu
. Kỹ thuật canh tác: áp dụng kỹ thuật mới, làm tăng năng suất sản xuất.
+ Thủ công nghiệp:

. Ngành nghề: luyện sắt, đóng tàu
. Qui mô: có xưởng thủ công (tác phường) với hàng chục người làm việc.
+ Thương nghiệp: hình thành hai “con đường tơ lụa” trên đất liền và trên biển, ngoại
thương khởi sắc.
- Chính trị:
+ Từng bước hoàn chỉnh chính quyền từ trung ương đến địa phương, nhằm tăng
cường quyền lực tuyệt đối của Hoàng đế.
+ Đặt thêm chức Tiết độ sứ, làm nhiệm vụ: trấn ải các miền biên cương;
+ Tuyển chọn quan lại qua thi cử.
- Đối ngoại: tiếp tục chính sách xâm lược, mở rộng lãnh thổ
=> Nhận xét : Chế độ phong kiến đạt đến đỉnh cao.
* Sự sụp đổ của nhà Đường: Cuối thời Đường, mâu thuẫn xã hội sâu sắc, nhiều cuộc
khởi nghĩa nông dân bùng nổ, tiêu biểu là khởi nghĩa Hoàng Sào. Nhà Đường bị lật đổ
năm 907.
3. Trung Quốc thời Minh – Thanh
a. Nhà Minh (1368 – 1644):
* Sự thành lập nhà Minh : năm 1368, Chu Nguyên Chương lãnh đạo nông dân khởi
nghĩa, lật đổ nhà Nguyên, lập ra nhà Minh.
* Tình hình đất nước :
- Đối nội :
Kinh tế: xuất hiện mầm móng kinh tế tư bản chủ nghĩa
+ Thủ công nghiệp: xuất hiện công trường thủ công, quan hệ chủ - thợ
+ Nông nghiệp: có hình thức bỏ vốn trước, thu sản phẩm sau
+ Thương nghiệp: thành thị mở rộng và phồn thịnh (tiêu biểu: Bắc Kinh, Nam
Kinh)
Chính trị: quan tâm xây dựng chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền
+ Bỏ các chức Thừa tướng, Thái úy ; vua nắm quân đội
+ Lập ra sáu bộ, gồm : Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Công. Đứng đầu các bộ : Thượng
thư
+ Quan các tỉnh, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của các bộ

6
Đề cương bài giảng Lịch sử 10 Năm học 2011 - 2012
- Đối ngoại : tiếp tục chính sách bành trướng, trong đó có xâm lược Đại Việt nhưng
thất bại nặng nề.
* Sự sụp đổ của triều Minh: Cuối thời Minh, mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ
tăng cao, nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân bùng nổ, khởi nghĩa Lý Tự Thành làm triều
Minh sụp đổ.
b. Nhà Thanh (1644 – 1911)
* Sự thành lập nhà Thanh: Năm 1644, người Mãn Thanh đánh bại Lý Tự Thành, lập
ra nhà Thanh.
* Tình hình đất nước :
- Đối nội:
+ Chính sách: áp bức dân tộc, mua chuộc địa chủ người Hán, giảm tô thuế, khuyến
khích khẩn hoang.
+ Xã hội: mâu thuẫn dân tộc, khởi nghĩa nông dân làm cho nhà Thanh ngày càng
suy yếu.
- Đối ngoại: bế quan tỏa cảng
* Sự sụp đổ của triều Thanh: Lợi dụng tình hình triều Thanh suy yếu, tư bản phương
Tây xâm lược, chế độ phong kiến Trung Quốc sụp đổ.
4. Văn hóa Trung Quốc thời phong kiến
* Tư tưởng, tôn giáo
- Nho giáo :
+ Người khởi xướng : Khổng Tử
+ Vai trò : giữ vai trò quan trọng, là công cụ tinh thần bảo vệ chế độ phong kiến.
+ Mặt tích cực : giáo dục con người phải tu thân, rèn luyện đạo đức phẩm chất
+ Mặt hạn chế : về sau Nho giáo trở nên bảo thủ, lỗi thời, kìm hãm sự phát triển của
xã hội.
- Phật giáo : thịnh hành, nhất là thời Đường, biểu hiện :
+ Các nhà sư Trung Quốc sang Ấn Độ tìm hiểu giáo lí đạo Phật, các nhà sư Ấn Độ
sang Trung Quốc để truyền đạo.

+ Kinh Phật được dịch ra chữ Hán, chùa được xây dựng khắp nơi.
* Sử học
- Thời Tần – Hán : Sử học trở thành khoa học độc lập. Người đặt nền móng : Tư Mã
Thiên, công trình nổi tiếng : bộ“Sử ký”.
- Thời Đường : thành lập cơ quan biên soạn lịch sử (Sử quán)
* Văn học
+ Vị trí : là lĩnh vực nổi bật của văn hóa Trung Quốc
+ Thời Đường : Thơ Đường đạt đỉnh cao nghệ thuật. Các nhà thơ tiêu biểu : Lý Bạch,
Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị…
+ Thời Minh – Thanh : xuất hiện loại hình văn học mới : tiểu thuyết. Nhiều tác phẩm
nổi tiếng như : Tam quốc diễn nghĩa, Thủy hử, Tây du ký, Hồng Lâu Mộng…
* Khoa học kỹ thuật:
- Đạt nhiều thành tựu rực rỡ trong các lĩnh vực Toán học, Thiên văn học, Y dược…
- Có 4 phát minh lớn : giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng.
7
Đề cương bài giảng Lịch sử 10 Năm học 2011 - 2012
CHƯƠNG IV
ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
Bài 6 :
CÁC QUỐC GIA ẤN VÀ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG ẤN ĐỘ
I. Thời kì các quốc gia đầu tiên :
* Sự hình thành các quốc gia đầu tiên:
- Thời gian: Khoàng 1500 năm TCN
- Điều kiện hình thành: Vùng sông Hằng ở Đông Bắc có điều kiện thuận lợi nên phát
triển sớm, hình thành một số tiểu quốc
- Đặc điểm của các tiểu quốc: Quan tâm phát triển kinh tế, thường xuyên tranh giành
ảnh hưởng
* Nước Ma-ga-đa:
- Vị thế: khoảng 500 năm TCN, mạnh hơn cả
- Vua mở nước: Bim-bi-sa-ra

- Vua kiệt xuất nhất: A-sô-ca (thế kỉ III)
+ Đánh dẹp các nước nhỏ, thống nhất lãnh thổ,
+ Theo đạo Phật, tạo điều kiện cho đạo Phật truyền bá rộng khắp, cho dựng nhiều
“cột A-sô-ca”.
* Tình hình Ấn Độ từ cuối thế kỉ III TCN: bị chia rẽ, khủng hoảng.
II. Thời kì Vương triều Gúp-ta và sự phát triển văn hóa truyền thống Ấn Độ
* Vương triều Gúpta (319 – 467)
- Người sáng lập: vua Gúpta
- Vai trò: chống lại sự xâm lược của các tộc ở Trung Á, thống nhất miền Bắc, làm chủ
miền Trung.
* Sự định hình và phát triển văn hóa truyền thống Ấn Độ:
- Tôn giáo:
+ Phật giáo: được truyền bá khắp Ấn Độ. Kiến trúc Phật giáo phát triển (chùa hang,
tượng Phật bằng đá)
+ Ấn Độ giáo (Hinđu giáo) ra đời và phát triển, thờ các vị thần chủ yếu như Brama,
Visnu, Siva.
- Kiến trúc, điêu khắc:
+ Mang dấu ấn tôn giáo
+ Nhiều công trình, tác phẩm có phong cách nghệ thuật độc đáo: chùa hang, đền thờ
thần, tượng Phật, tượng thần…
- Chữ viết:
+ Ban đầu: chữ Brami
+ Về sau, chữ Brami được nâng lên, sáng tạo thành hệ chữ Phạn, dùng để viết văn,
khắc bia.
- Văn học Hinđu: mang tinh thần và triết lí Hinđu giáo rất phát triển.
=> Ý nghĩa:
- Sự phát triển văn hóa thời Gúpta với những tôn giáo, công trình kiến trúc, điêu khắc,
những tác phẩm văn học tuyệt vời, đã định hình cho văn hóa truyền thống Ấn Độ, có giá
trị vĩnh cửu.
- Tạo điều kiện cho người Ấn Độ mang văn hóa của mình truyền bá ra bên ngoài. Nơi

ảnh hưởng rõ nhất là Đông Nam Á.
8
Đề cương bài giảng Lịch sử 10 Năm học 2011 - 2012
Bài 7. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA LỊCH SỬ
VÀ NỀN VĂN HÓA ĐA DẠNG CỦA ẤN ĐỘ
1. Sự phát triển của lịch sử và văn hóa truyền thống trên toàn lãnh thổ Ấn Độ
* Tình hình chính trị Ấn Độ từ thế kỉ VII – XII:
- Bị chia rẽ, phân tán, do:
+ Chính quyền trung ương suy yếu,
+ Đất nước quá rộng lớn.
- Những nước có vai trò nổi trội:
+ Ở vùng Đông Bắc: Pa-la
+ Ở miền Nam: Pa-la-va
* Văn hóa: văn hóa truyền thống của Ấn Độ phát triển sâu rộng trên toàn lãnh thổ và ảnh
hưởng ra bên ngoài.
2.Vương triều Hồi giáo Đê-li (1206-1526)
- Hoàn cảnh ra đời: do sự phân tán đã không đem lại sức mạnh thống nhất để chống lại
cuộc tấn công của người Hồi giáo gốc Thổ.
- Sự thành lập: Năm 1206, người Hồi giáo đánh chiếm Ấn Độ, lập vương triều Hồi giáo
Đê-li
- Chính sách cai trị :
+ Truyền bá, áp đặt Hồi giáo;
+ Tự dành cho mình quyền ưu tiên về ruộng đất, địa vị trong bộ máy quan lại;
+ Có sự phân biệt sắc tộc, tôn giáo.
- Văn hóa:
+ Văn hóa Hồi giáo được du nhập vào Ấn Độ
+ Kiến trúc: một số công trình kiến trúc mang dấu ấn Hồi giáo được xây dựng
+ Kinh đô Đê-li: một trong những thành phố lớn nhất thế giới lúc bấy giờ
=> Sự phát hiện nhau giữa hai nền văn minh đặc sắc: Ấn Độ Hinđu giáo và Arập Hồi
giáo. Giao lưu văn hóa Đông-Tây được thúc đẩy.

Từ Ấn Độ, Đạo Hồi được truyền sang các nước Đông Nam Á.
3. Vương triều Mô-gôn (1526 – 1707)
- Sự thành lập: Năm 1398, thủ lĩnh Ti-mua Leng thuộc dòng dõi Mông Cổ tấn công Ấn
Độ. Năm 1526, Vương triều Mô-gôn được thành lập.
- Các vị vua thời kì đầu: ra sức củng cố vương triều theo hướng Ấn Độ hóa và xây dựng
đất nước.
- Thời vua A-cơ-ba: thi hành nhiều chính sách tích cực
+ Xây dựng chính quyền mạnh
+ Hòa hợp dân tộc
+ Đo lại ruộng đất, định ra mức thuế hợp lí, thống nhất đo lường
+ Khuyến khích các hoạt động sáng tạo văn hóa, nghệ thuật
=> Ý nghĩa: Đưa Ấn Độ đạt được bước phát triển mới, xã hội ổn định, kinh tế phát triển,
văn hóa có nhiều thành tựu mới.
- Giai đoạn cuối: chính sách cai trị hà khắc, làm cho sự phản ứng của nhân dân ngày
càng cao, Ấn Độ lâm vào khủng hoảng, đứng trước sự xâm lược của thực dân phương
Tây.
9
Đề cương bài giảng Lịch sử 10 Năm học 2011 - 2012
CHƯƠNG V
ĐÔNG NAM Á CỔ ĐẠI VÀ PHONG KIẾN
Bài 8:
SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÁC
VƯƠNG QUỐC CHÍNH Ở ĐÔNG NAM Á
I. Sự ra đời của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á
* Điều kiện tự nhiên:
- Gió mùa kèm theo mưa, thuận lợi cho sự phát triển của cây lúa nước và nhiều loại
cây trồng khác.
- Địa hình bị chia cắt
* Điều kiện hình thành:
- Sự xuất hiện của kĩ thuật luyện kim;

- Sự phát triển của nông nghiệp lúa nước;
- Ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ và Trung Hoa.
* Sự hình thành các vương quốc cổ:
- Thời gian: Trong khoảng 10 thế kỉ đầu sau công nguyên,
- Tên gọi: Chăm-pa, Phù Nam, Tam-bra-lin-ga, Tu-ma-sic, Ma-lay-u, Ka-lin-ga
- Đặc điểm: là những quốc gia nhỏ, phân tán trên các địa bàn hẹp, nhiều khi tranh chấp
lẫn nhau.
II. Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á
* Sự hình thành:
- Khái niệm quốc gia phong kiến dân tộc: lấy một bộ tộc đông và phát triển nhất làm
nòng cốt
- Thời gian hình thành: thế kỉ VII – X
- Một số quốc gia tiêu biểu: Cam-pu-chia của người Khơme, các vương quốc của
người Môn và người Miến ở hạ lưu sông Mê Nam, của người Inđônesia ở Xu-ma-tơ-ra và
Gia –va
* Giai đoạn phát triển:
- Thời gian: nửa sau thế kỉ X – nửa đầu XVIII.
- Một số quốc gia tiêu biểu: Mô-giô-pa-hit, Đại Việt, Ăng –co, Pagan, Su-khô-thay,
Lan Xang
- Biểu hiện phát triển:
+ Kinh tế phát triển: có khả năng cung cấp khối lượng lớn lúa gạo, sản phẩm thủ
công, hương liệu
+ Chính trị ổn định
+ Văn hóa: xây dựng nền văn hóa riêng với những nét độc đáo.
* Thời kì suy thoái:
- Thời gian: Từ nửa cuối thế kỷ XVIII đến giữa XIX
- Nét chính: khủng hoảng kinh tế, chính trị; sự xâm nhập của các nước tư bản phương
Tây.
Bài 9
VƯƠNG QUỐC CAM-PU-CHIA VÀ VƯƠNG QUỐC LÀO

I. Vương quốc Campuchia :
* Các giai đoạn phát triển lịch sử:
- Thế kỉ VI – năm 802: nước Chân Lạp
- Từ 802 – 1432: thời kì Ăng-co – giai đoạn phát triển thịnh đạt, biểu hiện:
+ Kinh tế: nông nghiệp, ngư nghiệp, thủ công nghiệp đều phát triển;
+ Xây dựng nhiều công trình kiến trúc lớn
10
Đề cương bài giảng Lịch sử 10 Năm học 2011 - 2012
+ Chinh phục các nước láng giềng, trở thành cường quốc trong khu vực
- Từ 1432 – 1863: Thời kì Phnơm Pênh, là thời kì suy thối, sau đó trở thành thuộc địa
của Pháp.
* Văn hố:
- Chữ viết: tiếp thu chữ Phạn, sáng tạo thành chữ viết riêng (chữ Khơ-me cổ)
- Văn học dân gian và văn học viết phát triển.
- Tơn giáo: Hinđu giáo và Phật giáo.
- Kiến trúc:
+ Gắn chặt với tơn giáo,
+ Nổi tiếng nhất: Ăng-co Vat, Ăng-co Thom
II. Vương quốc Lào
* Các giai đoạn phát triển lịch sử:
- Trước thế kỉ XIV: các mường cổ
- Năm 1353: Pha Ngừm thống nhất các mường, lập nước Lan Xang .
- Từ thế kỉ XV - XVII: phát triển thịnh đạt, đặc biệt dưới triều vua Xu-li-nha Vơng-xa
+ Kinh tế phát triển, bn bán với cả người châu Âu
+ Tổ chức bộ máy nhà nước chặt chẽ, chia nước thành 7 tỉnh, xây dựng qn đội do
vua chỉ huy.
+ Đối ngoại: hòa hiếu với các nước láng giềng, kiên quyết chống qn xâm lược
Mianma.
- Nửa cuối thế kỷ XVIII – 1893: suy yếu, bị Xiêm thống trị, sau đó trở thành thuộc địa
của Pháp.

* Văn hố:
- Chữ viết: xây dựng chữ viết riêng trên cơ sở chữ viết của Campuchia và Mianma.
- Tơn giáo: Phật giáo
- Kiến trúc: xây dựng một số cơng trình kiến trúc Phật giáo, tiêu biểu: Thạt Luổng.
CHƯƠNG VI
TÂY ÂU THỜI TRUNG ĐẠI
Bài 10: THỜI KỲ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN Ở TÂY ÂU
(Từ thế kỷ V đến thế kỷ XIV)
1. Sự hình thành các vương quốc ở Tây Âu
* Bối cảnh:
- Thế kỷ III đế quốc Rô-ma lâm vào khủng hoảng: sản xuất sa sút, nô lệ nổi dậy đấu tranh, xã hội rối
ren.
- Cuối thế kỷ V đế quốc Rô-ma bò người Giéc-man xâm chiếm, năm 476 đế quốc Rô-ma bò diệt vong.
Thời đại phong kiến Tây Âu được hình thành.
* Những việc làm của người Giéc-man:
- Thủ tiêu bộ máy Nhà nước cũ, thành lập nhiều vương quốc mới.
- Chiếm ruộng đất của chủ nô Rô-ma cũ chia cho nhau.
- Thủ lónh của họ tự xưng vua và phong các tước vò: công tước, bá tước, nam tước….
- Từ bỏ các tôn giáo nguyên thuỷ, tiếp thu Kitô giáo.
Hệ quả:
- Hình thành tầng lớp q tộc vũ só, tăng lữ. Họ trở thành các lãnh chúa phong kiến.
- Nô lệ, nông dân biến thành nông nô, phụ thuộc vào lãnh chúa
11
Đề cương bài giảng Lịch sử 10 Năm học 2011 - 2012
=> Quan hệ sản xuất phong kiến châu Âu được hình thành, đó là quan hệ bóc lột đòa tô của lãnh chúa đối
với nông nô.
2. Xã hội phong kiến Tây Âu
- Giữa thế kỷ IX các lãnh đòa phong kiến Tây Âu ra đời. Đây là đơn vò kinh tế, chính trò cơ bản trong thời
kỳ phong kiến phân quyền.

- Lãnh đòa là một khu đất rộng lớn gồm đất của lãnh chúa và đất khẩu phần
+ Đất của lãnh chúa có lâu đài, dinh thự, nhà thờ, nhà kho, chuồng trại…
+ Đất khẩu phần: lãnh chúa giao cho nông nô cày cấy và nộp tô
- Đặc trưng của lãnh đòa:
+ Là một đơn vò kinh tế riêng biệt, đóng kín, tự cấp, tự túc
+ Mỗi lãnh đòa là một đơn vò chính trò độc lập có quân đội, toà án, pháp luật, chế độ đo lường, tiền tệ
riêng. Lãnh chúa như một ông vua có quyền quyết đònh mọi công việc trong lãnh đòa.
- Đời sống, quan hệ trong lãnh đòa:
+ Lãnh chúa: sống xa hoa, sung sướng; bóc lột nặng nề, đối xử tàn nhẫn đối với nông nô
+ Nông nô: là lực lượng lao động chính, nhận ruộng của lãnh chúa và phải nộp nhiều loại tô thuế nặng
nề.
3. Sự xuất hiện các thành thò trung đại
- Nguyên nhân:
+ Tây Âu xuất hiện những tiền đề của nền kinh tế hàng hoá: sản phẩm được bán ra thò trường một
cách tự do, không bò đóng kín trong lãnh đòa.
+ Thủ công nghiệp diễn ra quá trình chuyên môn hoá mạnh mẽ, nhiều người bỏ ruộng đất, thoát khỏi
lãnh đòa.
- Sự ra đời của thành thò: Những người thợ thủ công có nhu cầu tập trung ở nơi thuận tiện (ngã ba đường,
bến sông…) để lập xưởng sản xuất và mua bán. Từ đó, thành thò ra đời.
- Cư dân chủ yếu trong thành thò là thợ thủ công và thương nhân. Họ lập ra các phường hội, thương hội
nhằm giữ độc quyền sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, chống sự áp bức, sách nhiễu của lãnh chúa.
- Vai trò của thành thò:
+ Phá vỡ nền kinh tế tự nhiên tự túc, tự cấp, tạo điều kiện cho nền kinh tế hàng hoá phát triển.
+ Góp phần xoá bỏ chế độ phong kiến phân quyền, mang lại không khí tự do cho xã hội phong kiến
Tây Âu.
Bài 11
TÂY ÂU THỜI HẬU KỲ TRUNG ĐẠI
I. Những cuộc phát kiến địa lý :
* Ngun nhân và điều kiện :
- Do nhu cầu hương liệu, vàng bạc, thị trường tăng cao,

- Con đường bn bán qua Tây Á và Địa Trung Hải bị người Arập độc chiếm
- Khoa học – kĩ thuật có nhiều tiến bộ:
+ Các nhà hàng hải hiểu biết nhiều về đại dương, hình dạng Trái Đất, sử dụng la bàn
+ Kĩ thuật đóng tàu có những tiến bộ mới, đóng được tàu có bánh lái và buồm lớn
(tàu Ca-ra-ven).
* Các cuộc phát kiến địa lý :
- 1487, Đi-a-xơ đi vòng qua cực Nam châu Phi, đặt tên là mũi Bão Tố (sau đổi thành
mũi Hảo vọng).
- 1492, Cơ-lơm-bơ phát hiện ra châu Mỹ.
- 1497, Vax-cơ đơ Ga-ma đi vòng quanh châu Phi, 1498 đến Ca-li-cut (Ấn Độ).
12
Đề cương bài giảng Lịch sử 10 Năm học 2011 - 2012
- 1519 Ma-gien-lan thực hiện chuyến đi vòng quanh thế giới bằng đường biển (1519 –
1521)
* Hệ quả :
- Mang lại hiểu biết mới về Trái Đất, về những con đường đi mới, những vùng đất mới
những dân tộc mới. Tăng cường giao lưu văn hóa giữa các châu lục.
- Thị trường thế giới được mở rộng, hàng hải quốc tế phát triển, tạo điều kiện cho chủ
nghĩa tư bản ra đời.
- Hạn chế: làm nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ.
II. Sự nảy sinh CNTB ở châu Âu :
* Sự tích lũy ban đầu của chủ nghĩa tư bản
- Sau phát kiến địa lí, quí tộc, thương nhân Tây Âu tích lũy được số vốn ban đầu thông
qua việc cướp bóc của cải, tài nguyên của các nước Châu Mĩ, Châu Phi và Châu Á.
- Quí tộc, thương nhân Tây Âu tiến hành tước đoạt ruộng đất của nông dân, tư liệu sản
xuất của thợ thủ công, biến họ thành những người làm thuê.
* Những hình thức kinh doanh tư bản chủ nghĩa và sự biến đổi xã hội ở Tây Âu:
- Các hình thức kinh doanh mới:
+ Thủ công nghiệp: Công trường thủ công thay thế cho phường hội, hình thành quan
hệ chủ - thợ.

+ Trong nông nghiệp, xuất hiện các đồn điền, trang trại, người lao động trở thành
công nhân nông nghiệp, làm công ăn lương.
+ Thương nghiệp : xuất hiện các công ty thương mại lớn .
- Biến đổi xã hội: các giai cấp mới được hình thành
+ Tư sản: chủ xưởng, chủ ngân hàng, chủ đồn điền
+ Vô sản: những người làm thuê, bị bóc lột
=> Chủ nghĩa tư bản ra đời.
III. Văn hóa Phục hưng
* Hoàn cảnh ra đời:
- Giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế, song chưa có địa vị xã hội tương ứng
- Chế độ phong kiến, giáo lí Ki-tô kìm hãm sự phát triển của giai cấp tư sản.
* Khái niệm “Văn hóa phục hưng”: Trào lưu văn hóa nhằm khôi phục lại tinh hoa văn
hóa xán lạn của các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rôma; xây dựng một nền văn hóa mới, một
cuộc sống tiến bộ.
* Thành tựu:
- Khoa học kĩ thuật: có những tiến bộ vượt bậc
- Văn học – nghệ thuật: phát triển phong phú với những tài năng như Lê-ô-na đơ
Vanh-xi, Sếch-xpia.
* Nội dung, ý nghĩa:
- Lên án giáo hội Ki-tô, tấn công vào trật tự xã hội phong kiến
- Đề cao giá trị con người, xây dựng thế giới quan tiến bộ
- Đây là cuộc đấu tranh công khai trên lĩnh vực văn hóa tư tưởng của giai cấp tư sản
chống chế độ phong kiến lỗi thời.
- Cổ vũ, mở đường cho văn hóa châu Âu phát triển.
IV.Cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân
1. Cải cách tôn giáo ;
* Nguyên nhân:
- Do Giáo hội ngăn cản, chống lại các phong trào của giai cấp tư sản đang lên.
- Giáo hội dựa vào thần quyền bóc lột nhân dân, sống xa hoa.
* Diễn biến:

- Đi đầu là Đức, Thụy Sĩ, sau đó sang Bỉ, Hà Lan, Pháp, Anh
- Nổi tiếng nhất là cuộc cải cách của Lu-thơ và của Can-vanh (Thụy Sĩ)
* Nội dung, ý nghĩa:
13
Đề cương bài giảng Lịch sử 10 Năm học 2011 - 2012
- Không muốn thủ tiêu tôn giáo, dùng biện pháp ôn hòa để cải cách, bãi bỏ các thủ
tục, lễ nghi phiền toái => Sự phân hóa thành Tân giáo và Cựu giáo.
- Đây là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hóa tư tưởng của giai
cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến.
- Cổ vũ, mở đường cho văn hóa châu Âu phát triển cao hơn.
2. Chiến tranh nông dân Đức :
* Nguyên nhân:
- Chế độ phong kiến bảo thủ đã cản trở sự vươn lên của giai cấp tư sản.
- Nông dân bị áp bức, bóc lột nặng nề, tiếp thu cải cách tôn giáo và tư tưởng của Lu-
thơ.
* Diễn biến:
- Từ mùa thu 1524, cuộc đấu tranh đã có tính chất quyết liệt, mở đầu cho cuộc chiến
tranh nông dân. Lãnh tụ kiệt xuất của phong trào: Tô-mát Muyn-xe.
- Bước đầu giành thắng lợi, sau đó bị đàn áp, tổn thất nặng nề.
* Ý nghĩa:
- Biểu hiện tinh thần đấu tranh quyết liệt và khí phách anh hùng của nông dân Đức.
- Báo hiệu sự khủng hoảng suy vong của chế độ phong kiến.
14

×