Tải bản đầy đủ (.pdf) (222 trang)

thiết kế trung tâm kỹ thuật in thông tấn xã việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.26 MB, 222 trang )

Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
SVTH: Nguyễn Thị Xn Phượng Trang 2
LỜI CẢM ƠN
Có thể nói con đường học tập là một con đường dài với đầy khó khăn, vất vả
mà em đã đi qua sắp được tới đích, đó là được bảo vệ kết quả học tập trước hội đồng
nhà trường, được công nhận tốt nghiệp Đại học ngành xây dựïng dân dụng và công
nghiệp, trở thành kỹ sư xây dựng.
Đồ án tốt nghiệp được hoàn thành với sự quan tâm và giúp đỡ của các thầy cô
và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn:
 Cô Trần Thạch Linh đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian vừa qua.
Sự quan tâm tận tình, đặc biệt với tấm lòng yêu nghề của cô đã giúp em có
nhiều kiến thức quý báu, đồng thời tạo động lực mạnh mẽ cho em hoàn
thành đồ án này.
 Các Thầy Cô khoa Xây dựng, cùng toàn thể các Thầy Cô trường Đại học
Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM đã nhiệt tình ủng hộ.
 Con trân trọng gởi tới Ba, Mẹ, và gia đình hai bên nội ngoại lời biết ơn
sâu sắc - đã dày công nuôi nấng và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho con
trong suốt thời gian học tập tại trường.
 Ban Giám Đốc Công Ty TNHH Kiến Trúc A.T.A đã tạo điều kiện cho
em trong suốt quá trình theo học tại trường và hoàn thành đồ án tốt nghiệp.
 Xin cảm ơn các bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong
quá trình thực hiện đồ án này.
Sau cùng em kính chúc quý Thầy Cô, gia đình, tất cả người thân và bạn bè
luôn dồi dào sức khỏe, tâm huyết, nhiệt tình giảng dạy tạo nên nền tảng giáo dục tiên
tiến cho nước nhà cùng thế hệ trẻ xây dựng quê hương đất nước ngày càng giàu đẹp.

Chân thành cảm ơn!

Sinh viên Nguyễn Thị Xn Phượng

Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh


Đề tài: Trung Tâm Kỹ Thuật In Thông Tấn Xã
SVTH: Nguyễn Thò Xuân Phượng Trang 3
PHẦN A
TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
NỘI DUNG
1.1. Sự cần thiết đầu tư
1.2. Đòa điểm xây dựng
1.3. Tổng quan kiến trúc
1.4. Đặc điểm khí hậu, khí tượng, thủy văn tại nơi xây dựng công trình
1.5. Các giải pháp kỹ thuật

1.1. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ

Thành phố Hồ Chí Minh, với vai trò là trung tâm kinh tế, khoa học, kỹ thuật lớn nhất
nước với nhiều cơ quan đầu ngành , sân bay, bến cảng đang từng bước xây dựng cơ sở hạ
tầng, nhu cầu cần thuê văn phòng tại trung tâm Thành phố rất nhiều. Vì vậy trong những
năm gần đây sự xuất hiện các cao ốc văn phòng ngày càng nhiều.
Dựa trên các yêu cầu kỹ thuật về thiết kế văn phòng làm việc cao tầng. Giải pháp
thiết kế công trình Trung Tâm Kỹ Thuật In Thông Tấn Xã là một công trình mang đường nét
kiến trúc hiện đại, đường nét gãy gọn. Toàn bộ vật liệu trang trí mặt đứng và nội thất bên
trong công trình đơn giản phù hợp với xu thế hiện tại
1.2. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
Công trình được xây dựng tại đòa chỉ : 126 Nguyễn Thò Minh Khai - Quận 3
(đối diện với Dinh Thống Nhất ) thuộc khu trung tâm hành chính của thành phố.
1.3. TỔNG QUAN KIẾN TRÚC
1.3.1. Giải pháp quy hoạch
Diện tích khu đất : 1078m
2
(22m x 49m)
Trệt : 589 m

2
( trong đó 186 m
2
sử dụng làm lối xe chạy )
Tổng diện tích sàn : 8.314 m
2
Hệ số sử dụng đất : 7.71
Khoảng lùi công trình: 7m so với ranh lộ giới.
1.3.2. Giải pháp kiến trúc
a) Qui mô công trình
Số tầng : 13 tầng
- 1 hầm
- Trệt
- Lửng
- Lầu 1  lầu 8
- Sân thượng
- Mái.


Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Trung Tâm Kỹ Thuật In Thông Tấn Xã
SVTH: Nguyễn Thò Xuân Phượng Trang 4
b)
Mô tả công trình

 Hầm: 665m
2

 Sử dụng phụ gia chống thấm trộn trong bêtông.
 Sàn tầng hầm được hoàn thiện bằng lớp Hardener. Toàn bộ diện tích tầng

hầm làm bãi đậu xe và các phòng kỹ thuật. Sơn vạch trắng đònh vò xe máy
và ô tô.
 Chi tiết các thép góc V50 x 50 sơn vàng.
 Ram dốc kẻ các joint chống trượt.
 Các đà sàn vát cạnh 30.
 Chiều cao của hầm là 3m15.
 Chiều cao sử dụng 2.55m.
 Trệt :
 Khu vực xưởng in và văn phòng: 201.5m
2

Sàn lát gạch, tường sơn nước, toàn bộ trần là bê tông cốt thép sơn nước
bề mặt.
 Khu vực sảnh thang và lối vào chính: 201.5m
2

Nền được lát bằng đá granite
 Các tầng văn phòng :
Diện tích làm việc : 4617m
2
 Sân thượng :
 Căn tin + giải trí : 464.25 m
2

 Hồ nước mái : 48.75 m
2

1.3.3. Giải pháp mặt đứng công trình
Tổng chiều cao công trình : 39m55
 Vật liệu trang trí mặt đứng chủ yếu là sơn nước, kẻ joint phần đế công trình

(từ trệt  lầu 1) sử dụng sơn gai.
 Các khung kính và cửa sổ chủ yếu sử dụng khung cửa nhôm và kính an toàn
nhằm đảm bảo chòu được tải trọng gió ở trên cao.
 Mặt đứng chính của công trình được chia làm 2 phần ( khối đế và khối bên
trên) với tỷ lệ hài hoà tạo nét đẹp cho công trình.
1.3.4. Giải pháp vật liệu xây dựng
 Toàn bộ tường ngoài nhà xây gạch với chiều dày 200, bả mastic sơn nước.
Phần chân tường ở mỗi tầng xây 5 lớp gạch đinh để đảm bảo tính bền vững trong
công trình.
 Nền văn phòng làm việc lát gạch tạo bóng cho toàn bộ sàn văn phòng làm
việc.
 Chân tường ốp gạch 100 x 400.
 Khu vực sảnh thang các tầng cũng như toàn bộ lối vào ở tầng trệt được lát đá
Granite.
 Mặt đứng thang máy được ốp đá Granite.
Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Trung Tâm Kỹ Thuật In Thông Tấn Xã
SVTH: Nguyễn Thò Xuân Phượng Trang 5
 Trần nhà khu vực văn phòng làm việc chủ yếu là trần thạch cao khung nổi
đảm bảo thời gian thi công nhanh và tiện cho việc sữa chữa sau này. Các khu vực
có sảnh đóng trần thạch cao khung chìm.
 Thang thoát hiểm:
 Bậc thang ốp đá mài sản xuất sẵn tại nhà máy( đảm bảo việc thi công nhanh,
tiện lợi).
 Lan can tay vòn bằng sắt tròn sơn tónh điện.

Hệ thống cửa:

 Cửa ngoài nhà sử dụng khung nhôm kính án toàn 6.38 ly mm.
 Cửa đi bên trong là cửa kính khung gỗ thổi lớp PU.

 Cửa thoát hiểm sử dụng theo mẫu của nhà sản xuất.
 Các phòng chức năng chính, phòng vệ sinh : Lắp đặt trần thạch cao che toàn bộ
các đường ống, đường dây kỹ thuật.
1.3.5. Giải pháp thoát nước mưa
 Nước mưa tập trung chủ yếu vào các gen ở trục 2 và 4 sau đó được đưa xuống
tầng trệt và theo hệ thống thoát nước sân rồi ra hệ thống thoát nước chung của
Thành Phố.
1.4. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU - KHÍ TƯNG - THỦY VĂN TẠI NƠI XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
Công trình được xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh nên chòu nhiều ảnh hưởng của
điều kiện khí hậu tại thành phố. Do đó để có một bản thiết kế phù hợp cho công trình đòi
hỏi nhà thiết kế phải quan tâm đến vấn đề này. Khí hậu TP Hồ Chí Minh là khí hậu nhiệt
đới gió mùa được chia thành 2 mùa: mùa mưa và mùa khô

 Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11.

Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4.

Hướng gió chủ yếu là Đông Nam và Tây nam với vận tốc trung bình 2,5m/s, thổi
mạnh nhất vào mùa mưa. Ngoài ra còn có gió Đông Bắc thổi nhẹ (tháng 12-1).
Thònh hành trong mùa khô là Đông Nam chiếm 3040
Thònh hành trong mùa mưa là Tây Nam chiếm 66 , tốc độ gió trung bình 23m/giây.
Hướng chung tốt nhất dùng cho thông thoáng tự nhiên trong kiến trúc là hướng gió
Đông Nam
TP. Hồ Chí Minh nằm trong khu vực ít chòu ảnh hưởng của gió bão, chòu ảnh hưởng
của gió mùa và áp thấp nhiệt đới.
1.5. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
1.5.1. Hệ thống điện
a) Nguồn điện
 Từ lưới điện của thành phố 22-15kV.

 Từ máy diesel phát điện dự phòng khi mất điện.


Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Trung Tâm Kỹ Thuật In Thông Tấn Xã
SVTH: Nguyễn Thò Xuân Phượng Trang 6
b)
Điện áp :

 Lưới điện quốc gia 15-22 kV, thông qua máy biến áp cấp nguồn cho tủ điện
chính phân phối điện cho toà nhà (3P - 4W, 380/220V-50Hz).
 Điện áp cấp điện cho các tầng 380/220V 3PHA 4 dây 50Hz
c) Mô tả hệ thống điện
 Từ trạm biến thế vào tủ điện (tủ chuyển nguồn tự động) sử dụng cáp có cách
điện và có băng thép bảo vệ đi ngầm trong đất (-800mm) đến tường hầm theo
máng cáp vào tủ điện chính.
 Máy phát điện đặt ở ngoài toà nhà, được sử dụng khi điện lưới bò mất thông
qua bộ chuyển nguồn tự động cung cấp điện cho toà nhà.
 Tủ điện mỗi tầng từ tủ tầng lửng đến tầng thượng được cung cấp từ các tủ điện
nhóm tầng. Tủ điện nhóm tầng, tủ điện hầm và tủ điện trệt được cung cấp từ tủ
điện chính bằng cáp đi theo hệ thống máng cáp đến gain kỹ thuật theo thang cáp
lên tủ điện nhóm tầng và tủ điện mỗi tầng.
 Ở mỗi tầng đều có lắp đặt hệ thống an toàn điện: hệ thống ngắt điện tự động
được bố trí theo tầng và theo khu vực (đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ).
 Toàn bộ hệ thống điện các tầng chôn ngầm tường hoặc đi trên trần, hoặc ngầm
trong bê tông tất cả được luồn vào ống PVC và phải bảo đảm an toàn không đi qua
các khu vực ẩm ướt, tạo điều kiện dễ dàng khi cần sữa chữa.
1.5.2. Hệ thống cung cấp nước
Cấp nước cho công trình gồm có cấp nước sinh hoạt và cấp nước cho hệ thống cứu
hỏa.

 Cấp nước sinh hoạt: từ bể nước sinh hoạt sẽ bơm lên hồ nước mái.p lực cấp
nước sẽ được duy trì từ hồ nước mái để cấp tới các thiết bò sử dụng.
 Cấp nước cứu hỏa: hệ thống cứu hỏa sẽ được nối vòng khép kín từ bể nước cứu
hỏa và hồ nước mái.p lực cấp nước cứu hỏa sẽ do hệ thốâng máy bơm và hồ nước
mái duy trì áp lực cấp nước ban đầu.
 Nguồn nước cấp cho công trình được lấy từ hệ thống cấp nước của Công ty cấp
nước thành phố Hồ Chí Minh
1.5.3. Hệ thống thoát nước
 Thoát nước cho công trình gồm hệ thống thoát nước mưa và nước thải sinh hoạt.
 Nước mưa được thoát trực tiếp từ hệ thống thoát nước mưa của công trình ra hệ
thống thoát nước của thành phố.
 Nước thải sinh hoạt từ các thiết bò vệ sinh chia thành hai phần:
 Phần nước thải từ các chậu tiểu,xí được xử lý qua bể tự hoại ba ngăn trước khi
thoát ra hệ thống thoát nước của thành phố.
 Phần nước thải từ các thiết bò vệ sinh khác hai loại trên sẽ nhập chung với hệ
thống thoát nước mưa trước khi dẫn vào hệ thống thoát nước của thành phố.



Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Trung Tâm Kỹ Thuật In Thông Tấn Xã
SVTH: Nguyễn Thò Xuân Phượng Trang 7
1.5.4. Hệ thống thông gió và chiếu sáng
a) Chiếu sáng
Toàn bộ toà nhà được chiếu sáng bằng ánh sáng tự nhiên (thông qua các cửa sổ và
kính ở các mặt của tòa nhà) và bằng điện. Ở tại các lối đi lên xuống cầu thang, hành
lang đều có lắp đặt thêm đèn chiếu sáng.
b) Thông gió
 Hầm : Được thông gió cưỡng bức bằng quạt hút , dẩn gió thải ra ngoài . Gió tươi
tràn vào hầm qua các cửa và đường xe lên xuống nhờ sự chênh lệch áp suất giữa bên

ngoài và bên trong hầm tạo ra bởi quạt hút .
 Khu nhà vệ sinh : Được thông gió cững bức bằng quạt gió gắn tường , ống gió dẩn
lên tầng thượng thải ra ngoài .
 Các khu có hệ thống ĐHKK : Gió tươi được cung cấp bằng hệ thống quạt gắn ở
tường thổi vào từng dàn lạnh sử dụng nước trong la phong trần với lưu lượng đònh sẳn
điều chỉnh nhờ bộ điều chỉnh lưu lượng.
 Tất cả các ống gió đi vượt tường đều gắn cửa gió chống cháy.
 Đối với các phòng còn lại sử dụng quạt hút gắn trên tường để thải, do sự chênh áp
gió tươi vào khe cửa khi mở cửa .
 Cầu thang thoát hiểm : Lắp đặt hệ thống thông gió cho cầu thang thoát hiểm.
 Khi có sự cố cháy xảy ra hệ thống thông gió mới hoạt động.
 Để khói không lan vào buồn thang hướng mở cửa buồn thang phải hướng trong
buồn thang và luôn đóng.
 Áp suất dư của không khí tại buồng thang là 2KG/m
2
khi có một cửa mở .
 Hệ thống ống thông gió cho buồng thang không được thông qua không gian
nào và kết nối cứng bằng ống tôn dày.
1.5.5. An toàn phòng cháy chữa cháy

Tòa nhà gồm 1 cầu thang bộ có 2 vế phục vụ cho công tác thoát hiểm và 3 thang
máy chính .
• Tại mỗi tầng đều có đặt hệ thống báo cháy , các thiết bò chữa cháy
• Dọc theo các cầu thang bộ đều có hệ thống ống vòi rồng cứu hỏa.
• Ngoài ra tòa nhà còn được đặt hệ thống chống sét .




Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh

Đề tài: Trung Tâm Kỹ Thuật In Thông Tấn Xã
SVTH: Nguyễn Thò Xuân Phượng Trang 8









PHẦN B
TÍNH TOÁN KẾT CẤU BÊN TRÊN CÔNG TRÌNH




























Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Trung Tâm Kỹ Thuật In Thông Tấn Xã
SVTH: Nguyễn Thò Xuân Phượng Trang 9
CHƯƠNG 1
PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN HỆ CHỊU LỰC CHÍNH CỦA
CÔNG TRÌNH
NỘI DUNG
1.1. Những đặc điểm cơ bản của nhà cao tầng
1.2. Hệ chòu lực chính của nhà cao tầng
1.3. So sánh lựa chọn phương án kết cấu
1.4. Qui phạm tải trọng được sử dụng trong tính toán

1.1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA NHÀ CAO TẦNG
Đặc trưng chủ yếu của nhà cao tầng là số tầng nhiều, độ cao lớn, trọng lượng nặng. Đa
số nhà cao tầng lại có diện tích mặt bằng tương đối nhỏ hẹp nên các giải pháp nền móng
cho nhà cao tầng là vấn đề được quan tâm hàng đầu. Tùy thuộc môi trường xung quanh, đòa
thế xây dựng, tính kinh tế, khả năng thực hiện kỹ thuật,… mà lựa chọn một phương án thích
hợp nhất. Ở Việt Nam, phần lớn diện tích xây dựng nằm trong khu vực đất yếu nên thường
phải lựa chọn phương án móng sâu để chòu tải tốt nhất. Cụ thể ở đây là móng cọc.
Tổng chiều cao của công trình lớn, do vậy ngoài tải trọng đứng lớn thì tác động của gió

và động đất đến công trình cũng rất đáng kể. Do vậy, đối với các nhà cao hơn 40m thì phải
xét đến thành phần động của tải trọng gió và cần để ý đến các biện pháp kháng chấn một
khi chòu tác động của động đất. Kết hợp với giải pháp nền móng hợp lý và việc lựa chọn
kích thước mặt bằng công trình (B và L) thích hợp thì sẽ góp phần lớn vào việc tăng tính ổn
đònh, chống lật, chống trượt và độ bền của công trình.
Khi thiết kế kết cấu nhà cao tầng, tải trọng ngang là yếu tố rất quan trọng, chiều cao
công trình tăng, các nội lực và chuyển vò của công trình do tải trọng ngang gây ra cũng tăng
lên nhanh chóng. Nếu chuyển vò ngang của công trình quá lớn sẽ làm tăng giá trò các nội
lực, do độ lệch tâm của trọng lượng, làm các tường ngăn và các bộ phận trong công trình bò
hư hại, gây cảm giác khó chòu, hoảng sợ, ảnh hưởng đến tâm lý của người sử dụng công
trình. Vì vậy, kết cấu nhà cao tầng không chỉ đảm bảo đủ cường độ chòu lực, mà còn phải
đảm bảo đủ độ cứng để chống lại các tải trọng ngang, sao cho dưới tác động của các tải
trọng ngang, dao động và chuyển vò ngang của công trình không vượt quá giới hạn cho phép.
Việc tạo ra hệ kết cấu để chòu các tải trọng này là vấn đề quan trọng trong thiết kế kết cấu
nhà cao tầng.
Mặt khác, đặc điểm thi công nhà cao tầng là theo chiều cao, điều kiện thi công phức
tạp, nguy hiểm. Do vậy, khi thiết kế biện pháp thi công phải tính toán kỹ, quá trình thi công
phải nghiêm ngặt, đảm bảo độ chính xác cao, đảm bảo an toàn lao động và chất lượng công
trình khi đưa vào sử dụng.
Như vậy, khi tính toán và thiết kế công trình, đặc biệt là công trình nhà cao tầng thì
việc phân tích lựa chọn kết cấu hợp lý cho công trình đóng vai trò vô cùng quan trọng. Nó
không những ảnh hưởng đến độ bền, độ ổn đònh của công trình mà còn ảnh hưởng đến sự
tiện nghi trong sử dụng và quyết đònh đến giá thành công trình.
Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Trung Tâm Kỹ Thuật In Thông Tấn Xã
SVTH: Nguyễn Thò Xuân Phượng Trang 10

1.2. HỆ CHỊU LỰC CHÍNH CỦA NHÀ CAO TẦNG
Trung Tâm Kỹ Thuật In Thông Tấn Xã là công trình có 13 lầu, với chiều cao 36.4m so
với mặt đất tự nhiên. Theo phân loại của Ủy ban Nhà cao tầng Quốc tế thì công trình này

thuộc loại nhà cao tầng loại II [17]. Việc lựa chọn hệ chòu lực hợp lý cho công trình là điều
rất quan trọng. Dưới đây, khảo sát đặc tính của một số hệ chòu lực thường dùng cho nhà cao
tầng để từ đó tìm được hệ chòu lực hợp lý cho công trình:
 Hệ khung chòu lực
Kết cấu khung bao gồm hệ thống cột và dầm vừa chòu tải trọng thẳng đứng vừa chòu tải
trọng ngang. Cột và dầm trong hệ khung liên kết với nhau tại các nút khung, quan niệm là
nút cứng. Hệ kết cấu khung được sử dụng hiệu quả cho các công trình có yêu cầu không
gian lớn, bố trí nội thất linh hoạt, phù hợp với nhiều loại công trình. Yếu điểm của kết cấu
khung là khả năng chòu cắt theo phương ngang kém. Ngoài ra, hệ thống dầm của kết cấu
khung trong nhà cao tầng thường có chiều cao lớn nên ảnh hưởng đến công năng sử dụng
của công trình và tăng độ cao của ngôi nhà, kết cấu khung bê tông cốt thép thích hợp cho
ngôi nhà cao không quá 20 tầng [17]. Vì vậy, kết cấu khung chòu lực có thể chọn để làm kết
cấu chòu lực chính cho công trình này.
1.3. SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU
Qua xem xét, phân tích các hệ chòu lực như đã nêu trên và dựa vào các đặc điểm của
công trình như giải pháp kiến trúc, ta có một số nhận đònh sau đây để lựa chọn hệ kết cấu
chòu lực chính cho công trình Trung Tâm Kỹ Thuật In Thông Tấn Xã:
 Trung Tâm Kỹ Thuật In Thông Tấn Xã là công trình có 13 lầu, với chiều cao 36.4m
so với mặt đất tự nhiên, diện tích mặt bằng tầng điển hình 27mx19m.
 Do công trình được xây dựng trên đòa bàn Tp. Hồ Chí Minh là vùng hầu như không
xảy ra động đất, nên không xét đến ảnh hưởng của động đất, mà chỉ xét đến ảnh
hưởng của gió tĩnh bởi vì cơng trình có chiều cao 36.4m < 40m.
 Do vậy, trong đồ án này ngoài các bộ phận tất yếu của công trình như: cầu thang,
hồ nước , hệ chòu lực chính của công trình được chọn là khung cột – dầm chòu lực, vì
hệ này có những ưu điểm phù hợp với qui mô công trình.
 Công trình có kích thước: (27x19)m;
Tỉ số L/B= 1.4 <1.5. Nên ta chọn tính công trình theo sơ đồ khung không gian.
Hệ chòu lực chính của công trình là kết cấu khung BTCT. Khung BTCT tác dụng
chòu tải, truyền tải do các bộ phận cấu tạo nên công trình như tường bao che, sàn
các lớp cấu tạo trên sàn các vật dụng đặt trên sàn tủ giường bàn ghế…vv., các vật

dụng trong sinh hoạt gắn trên từơng máy lạnh, quạt vv. cầu thang, các lớp cấu tạo
trên cầu thang tay vòn, đá ốp lát, vữa trát…vv. Ngoài những tải trọng trên thì khung
BTCT còn phải chòu tải trọng gió và phụ thuộc nhiều vào vò trí đặt công trình và
chiều cao công trình.


Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Trung Tâm Kỹ Thuật In Thông Tấn Xã
SVTH: Nguyễn Thò Xuân Phượng Trang 11

Và để tận dụng hết khả năng chòu lực của khung, sàn là một trong những kết cấu
truyền lực quan trọng trong nhà nhiều tầng kiểu khung giằng. Không những có chức
năng đảm bảo ổn đònh tổng thể của hệ thống cột, khung, đồng thời truyền các tải trọng
ngang khác sang hệ khung. Sàn cứng còn có khả năng phân phối lại nội lực trong hệ
khung. Do đó, phải lựa chọn các phương án sàn sao cho công trình kinh tế nhất, ổn
đònh nhất, và mỹ quan nhất…

Kết luận:
 Hệ chòu lực chính của công trình là hệ gồm có sàn sườn và khung.
1.4. QUI PHẠM TẢI TRỌNG ĐƯC SỬ DỤNG TRONG TÍNH TOÁN
 Tải trọng được sử dụng trong tính toán là lấy từ tài liệu “Tiêu chuẩn tải trọng và tác
động TCVN 2737 – 1995”[ 1 ] do Viện khoa học kó thuật xây dựng-Bộ xây dựng biên
soạn.
 Các công cụ và phần mềm dự kiến sử dụng trong suốt quá trình tính toán là:
 ETABS 9.7 (Dùng để tính toán nội lực. Có độ tin cậy cao hiện nay đang sử
dụng phổ biến);
 Các lý thuyết tính toán trong cơ học kết sử dụng để tính nội lực các cấu kiện cơ
bản.

Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh

Đề tài: Trung Tâm Kỹ Thuật In Thông Tấn Xã
SVTH: Nguyễn Thò Xuân Phượng Trang 12
CHƯƠNG 2
TÍNH TOÁN SÀN SƯỜN BÊ TÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI
LẦU 2 – SÂN THƯNG
NỘI DUNG
2.1. Lựa chọn sơ bộ kích thước các bộ phận sàn
2.2. Xác đònh tải trọng tác dụng lên sàn
2.3. Tính toán các ô bản sàn
2.4. Tính toán kiểm tra độ võng
2.5. Bố trí cốt thép sàn lầu 2- sân thượng
2.1. LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CÁC BỘ PHẬN SÀN
Sàn phải đủ độ cứng để không bò rung động, dòch chuyển khi chòu tải trọng ngang
(gió, bão, động đất …) làm ảnh hưởng đến công năng sử dụng.
Độ cứng trong mặt phẳng sàn đủ lớn để khi truyền tải trọng ngang vào khung, sẽ giúp
chuyển vò ở các đầu cột bằng nhau.
Trên sàn, hệ tường ngăn không có hệ dầm đỡ có thể được bố trí ở bất kỳ vò trí nào
trên sàn mà không làm tăng đáng kể độ võng sàn.
Ngoài ra còn xét đến chống cháy khi sử dụng đối với các công trình nhà cao tầng,
chiều dày sàn có thể tăng đến 50% so với các công trình mà sàn chỉ chòu tải trọng đứng.
Kích thước tiết diện các bộ phận sàn phụ thuộc vào nhòp của sàn trên mặt bằng và tải
trọng tác dụng.
2.1.1. Kích thước sơ bộ tiết diện dầm

Sơ bộ chọn chiều cao dầm theo công thức sau:

d
d
d
l

m
h
1

(2.1)
trong đó:
m
d
- hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng;


m
d
= 10 ÷ 12

- đối với hệ dầm chính, khung một nhòp;
m
d
= 12 ÷ 16 - đối với hệ dầm chính, khung nhiều nhòp;
m
d
= 16 ÷ 20 - đối với hệ dầm phụ;
l
d
- nhòp dầm (khoảng cách giữa hai trục dầm).
Bề rộng dầm được chọn theo công thức sau:

dd
hb








4
1
2
1
(2.2)
Kích thước tiết diện dầm được trình bày trong bảng 2.1



Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Trung Tâm Kỹ Thuật In Thông Tấn Xã
SVTH: Nguyễn Thò Xuân Phượng Trang 13
l
m
D
h
s
s

Bảng 2.1: Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm
Loại
dầm

hiệu

Nhòp dầm
l
d
(m)
Chiều cao h
d
(cm)
Bề rộng
b
d
(cm)
Chọn tiết diện
= l
d
/10 = l
d
/12 =0.3h
d
=0.5h
d
h
d
(cm) b
d
(cm)
Dầm
khung
D1 7 70 58.33 18 30 60 25
D2 6.5 65 54.17 18 30 60 25
D3 6 60 50.00 18 30 60 25

D4 7.5 75 62.50 18 30 60 25
D9 6 60 50.00 16.5 27.5 55 25
D10 6.5 65 54.17 16.5 27.5 55 25

Loại
dầm

hiệu
Nhòp dầm
l
d
(m)
Chiều cao h
d
(cm)
Bề rộng
b
d
(cm)
Chọn tiết diện
= l
d
/12 = l
d
/16 =0.3h
d
=0.5h
d
h
d

(cm) b
d
(cm)
Dầm
phụ
D5 6.5 54.17 40.63 15 25 50 20
D6 6 50.00 37.50 15 25 50 20
D7 3.7 30.83 23.13 9 15 30 20
D8 4.35 36.25 27.19 9 15 30 20
D11 3 30 25.00 12 20 40 20
D12 6.5 54.17 40.63 15 25 50 20
Dg 1.85 15.42 11.56 9 15 30 10
Dm 5.7 47.50 35.63 12 20 40 20
2.1.2. Chiều dày bản sàn h
s

Chọn sơ bộ chiều dày bản sàn theo công thức sau:
(2.3)
trong đó:
D=0.8 ÷ 1.4 - hệ số kinh nghiệm phụ thuộc hoạt tải sử dụng;
m
s
=30 ÷ 35 - đối với bản loại dầm;
m
d
=40 ÷ 45 - đối với bản kê bốn cạnh;
l - nhòp cạnh ngắn của ô bản.
Đối với nhà dân dụng thì chiều dày tối thiểu của sàn là h
min
= 6cm.

Chọn ô sàn S1(7.5mx6.5m) là ô sàn có cạnh ngắn lớn nhất làm ô sàn điển hình để
tính chiều dày sàn:

cmcmxl
m
D
h
s
s
5.11650
45
8.0
1


Vậy chọn h
s
= 12cm cho toàn sàn, nhằm thỏa mãn truyền tải trọng ngang cho các kết
cấu đứng.
Cách xác đònh sơ đồ tính
- Dựa vào tỉ lệ giữa cạnh dài (l
2
) và cạnh ngắn (l
1
), ta chia làm hai
loại ô bản:
Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Trung Tâm Kỹ Thuật In Thông Tấn Xã
SVTH: Nguyễn Thò Xuân Phượng Trang 14


+ Nếu
2
1
2

l
l
: bản làm việc hai phương, cắt một dải bản rộng 1m để tính.
L
L
L
q
1
M
I
M
1
2
1
1
2
L
M
Ii
M
2
q
2
M
II

M
II
M
I
M
1
M
2
M
I


Hình 2.1: Sơ đồ tính bản làm việc hai phương

+ Nếu
1
2
l
l
>2 : bản làm việc một phương, cắt một dải bản rộng 1m theo phương cạnh
ngắn để tính.



Hình 2.2: Sơ đồ tính bản làm việc một phương
- Dựa vào tỉ lệ giữa (h
d
) và (h
s
), ta chia làm hai loại ô bản:

+ Nếu
s
d
h
h
 3 : bản liên kết với các dầm bao quanh là ngàm.
+ Nếu
s
d
h
h
< 3 : bản liên kết với các dầm bao quanh là gối tựa.
Với những điều kiện trên, các ô sàn được phân loại như sau:






Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Trung Tâm Kỹ Thuật In Thông Tấn Xã
SVTH: Nguyễn Thò Xuân Phượng Trang 15
Bảng 2.2: Phân loại ô sàn
Số hiệu
sàn
Số
lượng
Cạnh dài l
2


(m)
Cạnh ngắn
l
1
(m)
Diện tích
(m
2
)
Tỷ số
l
2
/ l
1

Phân loại
ô sàn
S1 1 7 6 42 1.167 bản 2 phương
S2 2 7 6.5 45.5 1.077 bản 2 phương
S3 1 6.5 6 39 1.083 bản 2 phương
S4 1 6.5 3.5 22.75 1.857 bản 2 phương
S5 1 6.5 2.8 18.2 2.321 bản 1 phương
S6 1 3.7 2.2 8.14 1.682 bản 2 phương
S7 1 4.4 3.7 16.28 1.189 bản 2 phương
S8 1 6 6 36 1 bản 2 phương
S9 1 6 3.5 21 1.714 bản 2 phương
S10 1 4.35 2.2 9.57 1.977 bản 2 phương
S11 1 4.4 4.35 19.14 1.011 bản 2 phương
S12 1 6.5 1.65 10.73 3.939 bản 1 phương
S13 1 7.5 6 45 1.25 bản 2 phương

S14 2 7.5 6.5 48.75 1.154 bản 2 phương
S15 2 5 0.6 3 8.333 bản 1 phương
S16 1 4.95 0.35 1.7325 14.14 bản 1 phương
S17 1 4.45 0.35 1.5575 12.71 bản 1 phương
S18 2 5.7 0.6 3.42 9.5 bản 1 phương
S19 4 1.9 0.3 0.57 6.333 bản 1 phương
S20 2 4.1 0.6 2.46 6.833 bản 1 phương
S21 2 6.5 0.6 3.9 10.83 bản 1 phương
S22 2 4.6 0.6 2.76 7.667 bản 1 phương
S23 1 4.7 0.3 1.41 15.67 bản 1 phương
S24 1 4.35 0.3 1.305 14.5 bản 1 phương
S25 1 2.8 1.241 3.4748 2.256 bản 1 phương

Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Trung Tâm Kỹ Thuật In Thông Tấn Xã
SVTH: Nguyễn Thò Xuân Phượng Trang 16

600065006500
1800 5200 4350 5700 1800
190041001900
1550 57005200 4950
D2(250x600)D1(250x600) D3(250x600) D4(250x600)
D2(250x600)D1(250x600) D3(250x600) D4(250x600)
D2(250x600)D1(250x600) D3(250x600) D4(250x600)
D2(250x600)D1(250x600) D3(250x600) D4(250x600)
D5(200x500) D6(200x500)
D7(200x300) D8(200x300)
Dg(100x300)
D9(250x550)D10(250x550)D10(250x550)
D9(250x550)D10(250x550)D10(250x550)

D9(250x550)D10(250x550)D10(250x550)
D9(250x550)D10(250x550)D10(250x550)
D9(250x550)D10(250x550)D10(250x550)
D11(200x400)
D11(200x400)
D11(200x300)
D12(200x500)
D12(200x500)
Dg(100x300)
Dm(200x400) Dm(200x400)
Dm(200x400) Dm(200x400)
30003500
20004500200
2350 2200 1950 5350 650
S1
S2
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9
S10
S11
S13
S14
S14
S12

S15
600
600600
600
S15
S18
S18
S16 S17
S23 S24
S19
S20
S21
S22
S20
S21
S22
S19
S19
S19
2800 3700
4600
19000
190041001900
600065006500
19000
1800 1800
7000 6500 7500
27000
200
400

600 6000
16501800 4700
200
400
600
7000 6500 7500
200
400
600 6000 600
200
4001550 4450
4600
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
A
B
C
D
A
B
C
D
DCT(200x300)
S25

Hình 2.3: Mặt bằng dầm sàn tầng điển hình
2.2. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN
Tải trọng tác dụng lên sàn gồm có:
2.2.1. Tónh tải
Tải trọng thường xuyên (tónh tải) bao gồm trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn


iii
tt
s
ng =


(2.4)
trong đó:
i

- khối lượng riêng lớp cấu tạo thứ i;

i

- chiều dày lớp cấu tạo thứ i;

i
n
- hệ số độ tin cậy của lớp thứ i;
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 2.3.





Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Trung Tâm Kỹ Thuật In Thông Tấn Xã
SVTH: Nguyễn Thò Xuân Phượng Trang 17
Bảng 2.3: Tónh tải tác dụng lên sàn





- Gạch Ceramic, 
1
= 2000 daN/m
3
,

δ
1
= 10mm, n=1.1
- Vữa lót, 
2
= 1800 daN/m
3
,

δ
2
= 30mm, n=1.3
- Sàn BTCT, 
3
= 2500 daN/m
3
,

δ
3

= 120mm, n=1.1
- Vữa trát trần,
4
= 1800 daN/m
3
,

δ
4
= 15mm, n=1.3
Hình 2.4: Các lớp cấu tạo sàn
2.2.2. Hoạt tải

Tải trọng phân bố đều trên sàn lấy theo TCVN 2737:1995 ([1]) như sau:
P
tt
= p
tc
.n
p
(2.5)
trong đó:
p
tc
- tải trọng tiêu chuẩn lấy theo Bảng 3/[1];
n
p
- hệ số độ tin cậy, theo 4.3.3/[1]:
n=1.3 khi p
tc

< 200 daN/m
2

n=1.2 khi p
tc
≥ 200 daN/m
2

Bảng 2.4: Hoạt tải tác dụng lên sàn
Số hiệu
sàn
Công năng
Hoạt tải
p
tc
(daN/m
2
)
n
Hoạt tải
p
tt
(daN/m
2
)
S1 Văn phòng 200 1.2 240
S2 Văn phòng 200 1.2 240
S3 Văn phòng 200 1.2 240
S4 Hành lang cầu thang 300 1.2 360
S5 Văn phòng 200 1.2 240

S6 Hành lang cầu thang 300 1.2 360
S7 P.khách, ngủ, bếp, vệ sinh 150 1.3 195
STT Các lớp cấu tạo
(daN/m
3
)
δ(mm)
n g
s
tc
(daN/m
2
) g
s
tt
(daN/m
2
)
1 Gạch Ceramic 2000 10 1.1 20 22
2 Vữa lót 1800 30 1.3 54 70.2
3 Sàn BTCT 2500 120 1.1 300 330
4 Vữa trát trần 1800 15 1.3 27 35.1
5 Trần treo 1.2 30 36
∑g
s
tt
493.3
Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Trung Tâm Kỹ Thuật In Thông Tấn Xã
SVTH: Nguyễn Thò Xuân Phượng Trang 18

S8 Văn phòng 200 1.2 240
S9 Hành lang cầu thang 300 1.2 360
S10 Hành lang cầu thang 300 1.2 360
S11 P.khách, ngủ, bếp, vệ sinh 150 1.3 195
S12 Văn phòng 200 1.2 240
S13 Văn phòng 200 1.2 240
S14 Văn phòng 200 1.2 240
S15 Văn phòng 200 1.2 240
S16 Văn phòng 200 1.2 240
S17 Văn phòng 200 1.2 240
S18 Văn phòng 200 1.2 240
S19 Văn phòng 200 1.2 240
S20 Văn phòng 200 1.2 240
S21 Văn phòng 200 1.2 240
S22 Văn phòng 200 1.2 240
S23 P.khách, ngủ, bếp, vệ sinh 150 1.3 195
S24 P.khách, ngủ, bếp, vệ sinh 150 1.3 195
S25 Hành lang cầu thang 300 1.2 360
2.2.3. Tải trọng tường ngăn
Trọng lượng tường ngăn qui đổi thành tải phân bố đều trên sàn (cách tính này đơn
giản mang tính chất gần đúng). Tải trọng tường ngăn có xét đến sự giảm tải (trừ 30%
diện tích lỗ cửa), được tính theo công thức sau:

%70×

=
A
ghl
g
tc

ttt
qd
t
(2.6)
trong đó: l
t
- chiều dài tường;
h
t
- chiều cao tường;
A - diện tích ô sàn (A = l
2
x l
1
);
g
t
tc
- trọng lượng đơn vò tiêu chuẩn của tường.
với: tường 100 gạch ống: g
t
tc
= 180 (daN/m
2
);
tường 200 gạch ống: g
t
tc
= 340 (daN/m
2

).
2.3. TÍNH TOÁN CÁC Ô BẢN SÀN
2.3.1. Tính toán các ô bản làm việc 1 phương (bản loại dầm)

Theo bảng 2.2 thì có các ô sàn S(15,16,17,18,19,20,21,22,23,24 ) là bản làm việc 1
phương.
Các giả thiết tính toán:
 Các ô bản loại dầm được tính toán như các ô bản đơn, không xét đến ảnh
hưởng của các ô bản kế cận.
 Các ô bản được tính theo sơ đồ đàn hồi.
 Cắt 1m theo phương cạnh ngắn để tính.
Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Trung Tâm Kỹ Thuật In Thông Tấn Xã
SVTH: Nguyễn Thò Xuân Phượng Trang 19
 Nhòp tính toán là khoảng cách giữa 2 trục dầm.
a) Xác đònh sơ đồ tính

Xét tỉ số
s
d
h
h
để xác đònh liên kết giữa bản sàn với dầm. Theo đó:

s
d
h
h
 3


Bản sàn liên kết ngàm với dầm;

s
d
h
h
< 3

Bản sàn liên kết khớp với dầm;
Ô bản S(15,16,17,18,19,20,21,22,23,24) (h
s
=12cm) có 1 cạnh liên kết với dầm
với h
d
=(55 & 65)cm, nên chọn sơ đồ tính của ô bản (15,16,17,18,19,20,21,22,23,24)
là dầm consol.
b) Xác đònh nội lực
q(daN/m
2
)
M
g
=0.5ql
2
(daN.m)
L
1
M
g
=Pl

1
(daN.m)
P
t
(daN/m
2
)
L
1

Hình 2.4: Sơ đồ tính và nội lực bản loại dầm

Các giá trò momen:
Momen nhòp: M
nh
= 0 (2.7)
Momen gối: M
g
=
2
2
1
ql
(2.8)
Trong sơ đồ tính: q = g
s
tt
+ p
tt



(2.9)
Momen gối: M
g
= P
t
l (2.9a)
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 2.5.
Bảng 2.5: Nội lực trong các ô bản loại dầm (công xôn)
Ô
sàn
L
1

(m)
Tónh tải
Hoạt tải
P
tt
(daN/m
2
)
Tổng tải
q(daN/m
2
)
Giá trò momen
g
s
tt

(daN/m
2
) g
t
tt
(daN/m
2
) M
nh
(daN.m) M
g
(daN.m)
S15 0.5 493.3 1297.44 240 733.3 0 740.38
S16 0.25 493.3 1297.44 240 733.3 0 347.28
S17 0.25 493.3 1297.44 240 733.3 0 347.28
S18 0.5 493.3 1297.44 240 733.3 0 740.38
S19 0.2 493.3 1297.44 240 733.3 0 274.15
S20 0.5 493.3 1297.44 240 733.3 0 740.38
S21 0.5 493.3 1297.44 240 733.3 0 740.38
S22 0.5 493.3 1297.44 240 733.3 0 740.38
S23 0.2 493.3 1297.44 195 688.3 0 273.25
S24 0.2 493.3 1297.44 195 688.3 0 273.25

Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Trung Tâm Kỹ Thuật In Thông Tấn Xã
SVTH: Nguyễn Thò Xuân Phượng Trang 20
Bảng 2.5a: Nội lực trong các ô bản loại dầm ( 2 đầu ngàm)
Ô
sàn
L

1

(m)
Tónh tải
Hoạt tải
P
tt
(daN/m
2
)
Tổng tải
q(daN/m
2
)
Giá trò momen
g
s
tt
(daN/m
2
) g
t
tt
(daN/m
2
) M
nh
(daN.m) M
g
(daN.m)

S5 2.7 493.3 0 240 733.3 222.74 445.48
S12 1.55 493.3 0 240 733.3 73.41 146.81
S25 1.14 493.3 0 360 853.3 46.29 92.57
c) Tính toán cốt thép

Ô bản loại dầm được tính như cấu kiện chòu uốn.
Giả thiết tính toán:
 a= 2cm - khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến mép bê
tông chòu kéo;
 h
o
- chiều cao có ích của tiết diện;
h
o1
= h
s
– a = 12 – 2 = 10 cm
 b = 100cm - bề rộng tính toán của dải bản.
Lựa chọn vật liệu như bản 2.6.
Bảng 2.6: Đặc trưng vật liệu sử dụng tính toán

Diện tích cốt thép được tính bằng công thức sau:

s
bb
s
R
bhR
A
0



(2.10)
trong đó:

2
0
hbR
M
bb
m



(2.11)

m

211 
(2.12)

1
b


Kiểm tra hàm lượng cốt thép μ theo điều kiện sau:

max
0
min

.


hb
A
s
(2.13)
trong đó:
min

= 0.05% (theo bảng 15 /[2]);

x
R
R
s
bb
R



max
100% = 0.645
x
x
225
5.111
100% = 3.3% (2.14)
Giá trò


hợp lý nằm trong khoảng từ 0.3% đến 0.9%.
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 2.7; bảng 2.7a.



Bê tông cấp độ bền B20 Cốt thép CI
R
b
(Mpa)
R
bt
(Mpa) E
b
(MPa)
α
R

ξ
R

R
s
(Mpa) R
sc
(MPa) E
s
(MPa)
11.5 0.9 27x10
3
0.437 0.645 225 225 21x10

4

Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Trung Tâm Kỹ Thuật In Thông Tấn Xã
SVTH: Nguyễn Thò Xuân Phượng Trang 21
Bảng 2.7: Tính toán cốt thép cho bản sàn loại dầm (công xôn)
Số
hiệu
sàn
Mômen
(daN.m)
b
(cm)
h
o

(cm)

m


A
s
tt

(cm
2
)
Thép chọn



Kiểm
tra

min
≤
≤
max


(mm)
a
(mm)
A
s

(cm
2
)
S15
M
g
740.38 100 10 0.0644 0.0666 3.40 10 200 3.93 0.39 Thỏa
M
nh

S16
M
g
347.28 100 10 0.0302 0.0307 1.57 10 200 3.93 0.39 Thỏa

M
nh

S17
M
g
347.28 100 10 0.0302 0.0307 1.57 10 200 3.93 0.39 Thỏa
M
nh

S18
M
g
740.38 100 10 0.0644 0.0666 3.40 10 200 3.93 0.39 Thỏa
M
nh

S19
M
g
274.15 100 10 0.0238 0.0241 1.23 10 200 3.93 0.39 Thỏa
M
nh

S20
M
g
740.38 100 10 0.0644 0.0666 3.40 10 200 3.93 0.39 Thỏa
M
nh


S21
M
g
740.38 100 10 0.0644 0.0666 3.40 10 200 3.93 0.39 Thỏa
M
nh

S22
M
g
740.38 100 10 0.0644 0.0666 3.40 10 200 3.93 0.39 Thỏa
M
nh

S23
M
g
273.25 100 10 0.0238 0.0241 1.23 10 200 3.93 0.39 Thỏa
M
nh

S24
M
g
273.25 100 10 0.0238 0.0241 1.23 10 200 3.93 0.39 Thỏa
M
nh

Bảng 2.7a: Tính toán cốt thép cho bản sàn loại dầm (2 đầu ngàm)

Số
hiệu
sàn
Mômen
(daN.m)
b
(cm)
h
o

(cm)

m


A
s
tt

(cm
2
)
Thép chọn


Kiểm
tra

min
≤

≤
max


(mm)
a
(mm)
A
s

(cm
2
)
S5
M
g
445.48 100 10 0.0387 0.0395 2.02 10 200 3.93 0.39 Thỏa
M
nh
222.74 100 10 0.0194 0.0196 1.00 8 150 3.35 0.34 Thỏa
S12
M
g
146.81 100 10 0.0128 0.0129 0.66 10 200 3.93 0.39 Thỏa
M
nh
73.41 100 10 0.0064 0.0064 0.33 8 150 3.35 0.34 Thỏa
S25
M
g

92.57 100 10 0.0080 0.0081 0.41 10 200 3.93 0.39 Thỏa
M
nh
46.29 100 10 0.0040 0.0040 0.21 8 150 3.35 0.34 Thỏa
2.3.2. Tính toán các ô bản làm việc 2 phương (bản kê 4 cạnh)
Theo bảng 2.2 thì các ô bản kê 4 cạnh là: S(1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 13, 14).
Các giả thiết tính toán:
 Ô bản được được tính toán như ô bản đơn.
 Ô bản được tính theo sơ đồ đàn hồi.
 Cắt 1 dải bản có bề rộng là 1m theo phương cạnh ngắn và cạnh dài để
tính toán.
 Nhòp tính toán là khoảng cách giữa 2 trục dầm.
Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Trung Tâm Kỹ Thuật In Thông Tấn Xã
SVTH: Nguyễn Thò Xuân Phượng Trang 22
a) Xác đònh sơ đồ tính
Xét tỉ số
s
d
h
h
để xác đònh liên kết giữa bản sàn với dầm. Theo đó:

s
d
h
h
 3

Bản sàn liên kết ngàm với dầm;


s
d
h
h
< 3

Bản sàn liên kết khớp với dầm;
Kết quả này được trình bày trong bảng 2.8.
Bảng 2.8: Sơ đồ tính ô bản kê 4 cạnh
Ô sàn h
s
(cm) Dầm h
d
(cm) h
d
/h
s
Liên kết Sơ đồ tính
S1
12
D1 60 5 Ngàm
Ô bản số 9
D9 55 4.6 Ngàm
D1 60 5 Ngàm
D9 55 4.6 Ngàm
S2
12
D1 60 5 Ngàm
Ô bản số 9

D10 55 4.6 Ngàm
D1 60 5 Ngàm
D10 55 4.6 Ngàm
S3
12
D2 60 5 Ngàm
Ô bản số 9
D9 55 4.6 Ngàm
D2 60 5 Ngàm
D9 55 4.6 Ngàm
S4
12
D5 50 4.2 Ngàm
Ô bản số 9
D10 55 4.6 Ngàm
D2 60 5 Ngàm
D10 55 4.6 Ngàm
S6
12
D2 60 5 Ngàm
Ô bản số 8
D12 50 4.2 Ngàm
D7 30 2.5 Khớp
D10 55 4.6 Ngàm
S7
12
D7 30 2.5 Khớp
Ô bản số 7
D12 50 4.2 Ngàm
D2 60 5 Ngàm

D10 55 4.6 Ngàm
S8
12
D3 60 5 Ngàm
Ô bản số 9
D9 55 4.6 Ngàm
D3 60 5 Ngàm
D9 55 4.6 Ngàm
S9
12
D6 50 4.2 Ngàm
Ô bản số 9
D10 55 4.6 Ngàm
D3 60 5 Ngàm
D10 55 4.6 Ngàm
Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Trung Tâm Kỹ Thuật In Thông Tấn Xã
SVTH: Nguyễn Thò Xuân Phượng Trang 23
S10
12
D3 60 5 Ngàm
Ô bản số 8
D10 55 4.6 Ngàm
D8 30 2.5 Khớp
D12 50 4.2 Ngàm
S11
12
D8 30 2.5 Khớp
Ô bản số 7
D10 55 4.6 Ngàm

D3 60 5 Ngàm
D12 50 4.2 Ngàm
S13
12
D4 60 5 Ngàm
Ô bản số 9
D9 55 4.6 Ngàm
D4 60 5 Ngàm
D9 55 4.6 Ngàm
S14 12
D4 60 5 Ngàm
Ô bản số 9
D10 55 4.6 Ngàm
D4 60 5 Ngàm
D10 55 4.6 Ngàm
b) Xác đònh nội lực
Do các cạnh ô bản liên kết ngàm với dầm nên chúng thuộc ô bản số 9, do 1
cạnh ngắn + 2 cạnh dài là ngàm và cạnh còn lại là khớp nên chúng thuôc ô bản số
7, do 2 cạnh ngắn + 1 cạnh dài là ngàm và cạnh còn lại là khớp nên chúng thuộc ô
bản số 8 thuộc trong 11 loại ô bản.
Do đó, momen dương lớn nhất giữa nhòp là:
M
1
=

m
i1
.P(daN.m/m) (2.15)
M
2

=m
i2
.P(daN.m/m) (2.16)
với: P = q
b
.l
1
.l
2
(2.17)
q
b
= g
s
tt
+ p
tt
+ g
t
tt
(daN/m
2
) (2.18)
trong đó: g - tónh tải ô bản đang xét;
p - hoạt tải ô bản đang xét;
P - tổng tải tác dụng lên ô bản;
m
i1(2)
- i là loại ô bản số mấy, 1 (hoặc 2) là phương của ô bản đang
xét. Trong trường hợp đang tính toán i = 7, 8, 9.

Momen âm lớn nhất trên gối:
M
I
= k
i1
.P(daN.m/m) (2.19)
M
II
= k
i2
.P(daN.m/m)

(2.20)
Các hệ số m
i1
,

m
i2
,

k
i1
, k
i2
tra bảng PL 15[9], ph ụ thuộc vào tỉ số
1
2
l
l

.
Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Trung Tâm Kỹ Thuật In Thông Tấn Xã
SVTH: Nguyễn Thò Xuân Phượng Trang 24
L
L
L
q
1
M
I
M
1
2
1
1
2
L
M
Ii
M
2
q
2
M
I I
M
I I
M
I

M
1
M
2
M
I

Hình 2.6: Sơ đồ tính và nội lực bản kê 4 cạnh
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 2.9.
Bảng 2.9: Nội lực trong các ô bản kê 4 cạnh
Ô sàn
l
1
(m)
l
2
(m)
l
2
/l
1
m
i1
m
i2
k
i1
k
i2


S1 6 7 1.17 0.0201 0.0147 0.0463 0.0341
S2 6.5 7 1.08 0.0191 0.0166 0.0444 0.0382
S3 6 6.5 1.08 0.0192 0.0164 0.0446 0.0379
S4 3.5 6.5 1.86 0.0192 0.0055 0.0414 0.0121
S6 2.2 3.7 1.68 0.0290 0.0119 0.0595 0.0281
S7 3.7 4.4 1.19 0.0236 0.0145 0.0561 0.0298
S8 6 6 1 0.0179 0.0179 0.0417 0.0417
S9 3.5 6 1.71 0.0199 0.0068 0.0436 0.0149
S10 2.2 4.35 1.98 0.0281 0.0083 0.0558 0.0192
S11 4.35 4.4 1.01 0.0227 0.0195 0.0557 0.0410
S13 6 7.5 1.25 0.0207 0.0133 0.0473 0.0303
S14 6.5 7.5 1.15 0.0200 0.0149 0.0462 0.0347

Ô
sàn
g
s
tt

(daN/m
2
)
g
t
qd

(daN/m
2
)
p

s
tt

(daN/m
2
)
q
b

(daN/m
2
)
P
(daN)
M
1

(daN.m)
M
2

(daN.m)
M
I

(daN.m)
M
II

(daN.m)

S1 493.3 0 240 733.3 30799 619.1 452.7 1426 1050.2
S2 493.3 0 240 733.3 33365 637.3 553.9 1481.4 1274.5
S3 493.3 0 240 733.3 28599 549.1 469 1275.5 1083.9
S4 493.3 0 360 853.3 19413 372.7 106.8 803.7 234.9
S6 493.3 0 360 853.3 6946 201.4 82.7 413.3 195.2
S7 493.3 0 195 688.3 11206 264.5 162.5 628.7 333.9
S8 493.3 0 240 733.3 26399 472.5 472.5 1100.8 1100.8
S9 493.3 0 360 853.3 17919 356.6 121.8 781.3 267
S10 493.3 0 360 853.3 8166 229.5 67.8 455.7 156.8
S11 493.3 0 195 688.3 13174 299 256.9 733.8 540.1
S13 493.3 0 240 733.3 32999 683.1 438.9 1560.9 999.9
S14 493.3 0 240 733.3 35748 715 532.6 1651.6 1240.5

Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Trung Tâm Kỹ Thuật In Thông Tấn Xã
SVTH: Nguyễn Thò Xuân Phượng Trang 25

c) Tính toán cốt thép

Ô bản được tính như cấu kiện chòu uốn.
Giả thiết tính toán:
 a
1
= 2 cm - khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh
ngắn đến mép bê tông chòu kéo;
 a
2
=3 cm - khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh
dài đến mép bê tông chòu kéo;
 h

0
- chiều cao có ích của tiết diện (h
0
= h
s
– a
i
), tùy theo
phương đang xét;
 b =100cm - bề rộng tính toán của dải bản.
Đặc trưng vật liệu lấy theo bảng 2.6.
Tính toán và kiểm tra hàm lượng μ tương tự phần 2.3.1.c.
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 2.10.
Bảng 2.10: Tính toán cốt thép cho sàn loại bản kê 4 cạnh
Ô
sàn
Moment
(daN.m)
b
(cm)
h
o

(cm)

m


A
s

tt

(cm
2
)
Thép chọn


Kiểm
tra

min
≤
≤
max


(mm)
a
(mm)
A
s

(cm
2
)
S1
M
1
619.10

100 10
0.054 0.055 2.83 8 150 3.35 0.3 thỏa
M
2
452.70
100 9
0.049 0.050 2.29 8 150 3.35 0.4 thỏa
M
I
1426.00
100 10
0.124 0.133 6.79 10 100 7.85 0.8 thỏa
M
II
1050.20
100 9
0.113 0.120 5.52 10 120 6.54 0.7 thỏa
S2
M
1
637.30
100 10
0.055 0.057 2.92 8 150 3.35 0.3 thỏa
M
2
553.90
100 9
0.059 0.061 2.82 8 150 3.35 0.4 thỏa
M
I

1481.40
100 10
0.129 0.138 7.07 10 100 7.85 0.8 thỏa
M
II
1274.50
100 9
0.137 0.148 6.80 10 100 7.85 0.9 thỏa
S3
M
1
549.10
100 10
0.048 0.049 2.50 8 150 3.35 0.3 thỏa
M
2
469.00
100 9
0.050 0.052 2.38 8 150 3.35 0.4 thỏa
M
I
1275.50
100 10
0.111 0.118 6.02 10 100 7.85 0.8 thỏa
M
II
1083.90
100 9
0.116 0.124 5.71 10 120 6.54 0.7 thỏa
S4

M
1
372.70
100 10
0.032 0.033 1.68 8 200 2.51 0.3 thỏa
M
2
106.80
100 9
0.011 0.012 0.53 8 200 2.51 0.3 thỏa
M
I
803.70
100 10
0.070 0.073 3.71 10 200 3.93 0.4 thỏa
M
II
234.90
100 9
0.025 0.026 1.18 10 200 3.93 0.4 thỏa
S6
M
1
201.40
100 10
0.018 0.018 0.90 8 200 2.51 0.3 thỏa
M
2
82.70
100 9

0.009 0.009 0.41 8 200 2.51 0.3 thỏa
M
I
413.30
100 10
0.036 0.037 1.87 10 200 3.93 0.4 thỏa
M
II
195.20
100 9
0.021 0.021 0.97 10 200 3.93 0.4 thỏa
Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư, Khóa 2007 GVHD: ThS. Trần Thạch Linh
Đề tài: Trung Tâm Kỹ Thuật In Thông Tấn Xã
SVTH: Nguyễn Thò Xuân Phượng Trang 26
S7
M
1
264.50
100 10
0.023 0.023 1.19 8 200 2.51 0.3 thỏa
M
2
162.50
100 9
0.017 0.018 0.81 8 200 2.51 0.3 thỏa
M
I
628.70
100 10
0.055 0.056 2.88 10 200 3.93 0.4 thỏa

M
II
333.90
100 9
0.036 0.037 1.68 10 200 3.93 0.4 thỏa
S8
M
1
472.50
100 10
0.041 0.042 2.15 8 150 3.35 0.3 thỏa
M
2
472.50
100 9
0.051 0.052 2.40 8 150 3.35 0.4 thỏa
M
I
1100.80
100 10
0.096 0.101 5.15 10 150 5.24 0.5 thỏa
M
II
1100.80
100 9
0.118 0.126 5.80 10 120 6.54 0.7 thỏa
S9
M
1
356.60

100 10
0.031 0.032 1.61 8 200 2.51 0.3 thỏa
M
2
121.80
100 9
0.013 0.013 0.61 8 200 2.51 0.3 thỏa
M
I
781.30
100 10
0.068 0.070 3.60 10 150 5.24 0.5 thỏa
M
II
267.00
100 9
0.029 0.029 1.34 10 200 3.93 0.4 thỏa
S10
M
1
229.50
100 10
0.020 0.020 1.03 8 200 2.51 0.3 thỏa
M
2
67.80
100 9
0.007 0.007 0.34 8 200 2.51 0.3 thỏa
M
I

455.70
100 10
0.040 0.040 2.07 10 200 3.93 0.4 thỏa
M
II
156.80
100 9
0.017 0.017 0.78 10 200 3.93 0.4 thỏa
S11
M
1
299.00
100 10
0.026 0.026 1.35 8 200 2.51 0.3 thỏa
M
2
256.90
100 9
0.028 0.028 1.29 8 200 2.51 0.3 thỏa
M
I
733.80
100 10
0.064 0.066 3.37 10 200 3.93 0.4 thỏa
M
II
540.10
100 9
0.058 0.060 2.75 10 200 3.93 0.4 thỏa
S13

M
1
683.10
100 10
0.059 0.061 3.13 8 150 3.35 0.3 thỏa
M
2
438.90
100 9
0.047 0.048 2.22 8 200 2.51 0.3 thỏa
M
I
1560.90
100 10
0.136 0.146 7.49 10 100 7.85 0.8 thỏa
M
II
999.90
100 9
0.107 0.114 5.24 10 120 6.54 0.7 thỏa
S14
M
1
715.00
100 10
0.062 0.064 3.28 8 120 4.19 0.4 thỏa
M
2
532.60
100 9

0.057 0.059 2.71 8 150 3.35 0.4 thỏa
M
I
1651.60
100 10
0.144 0.156 7.96 10 90 8.73 0.9 thỏa
M
II
1240.50
100 9
0.133 0.143 6.60 10 100 7.85 0.9 thỏa
Ghi chú: Khi thi công, thép chòu momen âm ở 2 ô bản kề nhau sẽ lấy giá trò lớn để bố trí.
2.4. TÍNH TOÁN KIỂM TRA ĐỘ VÕNG:
Tính toán về biến dạng cần phân biệt 2 trường hợp, một là khi bê tông vùng kéo của
tiết diện chưa hình thành khe nứt và hai là khi bê tông vùng kéo của tiết diện đã có khe nứt
hình thành.
2.4.1. Tính độ võng sàn
Sàn chòu tải rất lớn, do đó ta phải đi tính toán kiểm tra độ võng sàn kích thước lớn
nhất S14 (6.5x7.5)m, tiết diện tính toán chữ nhật có b = 1m theo TTGH2
+ Kiểm tra khả năng xảy ra khe nứt

×