Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất - thương mại hải thanh việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 134 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH SX – TM HẢI THANH V.N

Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN


Giảng viên hướng dẫn : TS. PHAN MỸ HẠNH
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ THÙY DUNG
MSSV: 0954030090 LỚP: 09DKKT4


TP. Hồ Chí Minh, năm 2013

LỜI CAM ĐOAN

Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số
liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công Ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Sản Xuất – Thương Mại Hải Thanh V.N, không sao chép bất
kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự


cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 20…
Tác giả


Nguyễn Thị Thùy Dung











ẢM ƠN

ạo điều kiệ
ự .
ế
– – ủ .HCM
đã giảng dạy hết sức tậ
ền đạt cho em những kiến thứ
ỹ Hạnh –
giúp ề .
ởi lờ ốc, Ban lãnh
đạo Công ty TNHH SX – TM Hải Thanh V.N và các Anh – Chị trong phòng kế
. Vì kiến thức của em còn hạn chế

.
Cuối cùng em xin kính gửi đến quý thầy cô những lời chúc tốt đẹp và luôn luôn
gặt hái được thành công trên con đường giảng dạy của mình.
Kính chúc các anh chị trong công ty luôn dồi dào sức khỏe và đạt nhiều kết quả
tốt trong công việc. Kính chúc quý công ty ngày càng vững mạnh và phát triển
nhiều hơn nữa trong tương lai.
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thùy Dung

MỤC LỤC
TRANG
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 4
1.1. Những vấn đề cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh 4
1.1.1. Kế toán doanh thu 4
1.1.1.1. Khái niệm doanh thu 4
1.1.1.2. Nhiệm vụ kế toán doanh thu 5
1.1.2. Kế toán chi phí 5
1.1.2.1. Khái niệm chi phí 5
1.1.2.2. Nhiệm vụ kế toán chi phí 6
1.1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 7
1.1.2.1. Khái niệm kết quả kinh doanh 7
1.1.2.2. Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh 8
1.2. Kế toán doanh thu bán hàng 9
1.2.1. Khái niệm 9
1.2.2. Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu 9
1.2.3. Chứng từ và sổ kế toán 10

1.2.4. Tài khoản sử dụng 11
1.2.5. Phương pháp hạch toán 13
1.3. Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu 14
1.3.1. Kế toán chiết khấu thương mại 14
1.3.1.1. Khái niệm 14
1.3.1.2. Nguyên tắc hạch toán 14
1.3.1.3. Chứng từ và sổ sách 14
1.3.1.4. Tài khoản sử dụng 14
1.3.1.5. Phương pháp hạch toán 15
1.3.2. Kế toán hàng bán bị trả lại 15
1.3.2.1. Khái niệm 15
1.3.2.2. Nguyên tắc hạch toán 15
1.3.2.3. Chứng từ và sổ sách 16
1.3.2.4. Tài khoản sử dụng 16
1.3.2.5. Phương pháp hạch toán 16
1.3.3. Kế toán giảm giá hàng bán 17
1.3.3.1. Khái niệm 17
1.3.3.2. Nguyên tắc hạch toán 17
1.3.3.3. Chứng từ và sổ sách 17
1.3.3.4. Tài khoản sử dụng 18
1.3.3.5. Phương pháp hạch toán 18
1.3.4. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng trực
tiếp 19
1.3.4.1. Khái niệm 19
1.3.4.2. Chứng từ và sổ sách 19
1.3.4.3. Tài khoản sử dụng 20
1.3.4.4. Phương pháp hạch toán 20
1.4. Kế toán chi phí 23
1.1.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 23
1.4.1.1. Khái niệm 23

1.4.1.2. Chứng từ và sổ sách 25
1.4.1.3. Tài khoản sử dụng 25
1.4.1.4. Phương pháp hạch toán 26
1.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán 26
1.4.2.1. Khái niệm 26
1.4.2.2. Chứng từ và sổ sách 27
1.4.2.3. Tài khoản sử dụng 27
1.4.2.4. Phương pháp hạch toán 28
1.1.3. Kế toán chi phí bán hàng 29
1.4.3.1. Khái niệm 29
1.4.3.2. Chứng từ và sổ sách 29
1.4.3.3. Tài khoản sử dụng 30
1.4.3.4. Phương pháp hạch toán 31
1.1.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 32
1.4.4.1. Khái niệm 32
1.4.4.2. Chứng từ và sổ sách 32
1.4.4.3. Tài khoản sử dụng 33
1.4.4.4. Phương pháp hạch toán 34
1.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 35
1.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 35
1.5.1.1. Khái niệm 35
1.5.1.2. Nguyên tắc hạch toán 35
1.5.1.3. Chứng từ và sổ sách 36
1.5.1.4. Tài khoản sử dụng 36
1.5.1.5. Phương pháp hạch toán 36
1.5.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 37
1.5.2.1. Khái niệm 37
1.5.2.2. Nguyên tắc hạch toán 37
1.5.2.3. Chứng từ và sổ sách 38
1.5.2.4. Tài khoản sử dụng 38

1.5.2.5. Phương pháp hạch toán 39
1.6. Kế toán hoạt động khác 40
1.6.1. Kế toán thu nhập khác 40
1.6.1.1. Khái niệm 40
1.6.1.2. Chứng từ và sổ sách 40
1.6.1.3. Tài khoản sử dụng 41
1.6.1.4. Phương pháp hạch toán 41
1.6.2. Kế toán chi phí khác 42
1.6.2.1. Khái niệm 42
1.6.2.2. Chứng từ và sổ sách 42
1.6.2.3. Tài khoản sử dụng 42
1.6.2.4. Phương pháp hạch toán 43
1.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 43
1.7.1. Khái niệm 43
1.7.2. Chứng từ và sổ sách 44
1.7.3. Tài khoản sử dụng 44
1.7.4. Phương pháp hạch toán 44
1.7.4.1. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 44
1.7.4.2. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 46
1.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 47
1.8.1. Khái niệm 47
1.8.2. Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh 48

1.8.3. Nguyên tắc hạch toán 48
1.8.4. Chứng từ và sổ sách 49
1.8.5. Tài khoản sử dụng 49
1.8.6. Phương pháp hạch toán 49
Chương 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH SX – TM HẢI THANH V.N 52

2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Sản xuất – Thương mại
Hải Thanh V.N 52
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH SX – TM Hải Thanh V.N 52
2.1.2. Chức năng, vai trò và nhiệm vụ hoạt động của công ty 54
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong doanh nghiệp 55
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý 55
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban 55
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 58
2.1.4.1. Sơ đồ phòng kế toán 58
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận kế toán 58
2.1.4.3. Hình thức ghi sổ kế toán 59
2.1.5. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty 61
2.2. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH SX – TM Hải Thanh V.N 62
2.2.1. Đặc điểm hoạt động của công ty liên quan đến công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh 62
2.2.2. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tháng 12/2011 62
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng 62
2.2.2.1.1. Nội dung 62
2.2.2.1.2. Chứng từ và sổ sách 62
2.2.2.1.3. Tài khoản sử dụng 62
2.2.2.1.4. Trình tự luân chuyển chứng từ 63
2.2.2.1.5. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh 63
2.2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ 66
2.2.2.2.1. Nội dung 66
2.2.2.2.2. Chứng từ và sổ sách 66
2.2.2.2.3. Tài khoản sử dụng 67
2.2.2.2.4. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh 67
2.2.2.3. Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu 68

2.2.2.3.1. Nội dung 68
2.2.2.3.2. Chứng từ và sổ kế toán 69
2.2.2.3.3. Tài khoản sử dụng 69
2.2.2.3.4. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh 69
2.2.2.4. Kế toán chi phí 70
2.2.2.4.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhập
kho trong kỳ 70
2.2.2.4.2. Kế toán giá vốn hàng bán 72
2.2.2.4.2.1. Nội dung 72
2.2.2.4.2.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán 73
2.2.2.4.2.3. Chứng từ và sổ kế toán 73
2.2.2.4.2.4. Tài khoản sử dụng 73
2.2.2.4.2.5. Trình tự luân chuyển chứng từ 73
2.2.2.4.2.6. Tình hình hạch toán giá vốn hàng bán tại công ty 74
2.2.2.4.2.7. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 74
2.2.2.4.3. Kế toán chi phí bán hàng 78
2.2.2.4.3.1. Nội dung 78
2.2.2.4.3.2. Chứng từ và sổ kế toán 78
2.2.2.4.3.3. Tài khoản sử dụng 78
2.2.2.4.3.4. Trình tự luân chuyển chứng từ 79
2.2.2.4.3.5. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh 79
2.2.2.4.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 82
2.2.2.4.4.1. Nội dung 82
2.2.2.4.4.2. Chứng từ và sổ kế toán 82
2.2.2.4.4.3. Tài khoản sử dụng 82
2.2.2.4.4.4. Trình tự luân chuyển chứng từ 83
2.2.2.4.4.5. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh 83
2.2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 87
2.2.2.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 87
2.2.2.5.1.1. Nội dung 87

2.2.2.5.1.2. Chứng từ và sổ kế toán 87
2.2.2.5.1.3. Tài khoản sử dụng 87
2.2.2.5.1.4. Trình tự luân chuyển chứng từ 87
2.2.2.5.1.5. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh 87
2.2.2.5.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 89
2.2.2.6. Kế toán hoạt động khác 89
2.2.2.6.1. Kế toán thu nhập khác 89
2.2.2.6.1.1. Nội dung 89
2.2.2.6.1.2. Chứng từ và sổ kế toán 89
2.2.2.6.1.3. Tài khoản sử dụng 89
2.2.2.6.1.4. Trình tự luân chuyển chứng từ 89
2.2.2.6.1.5. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh 89
2.2.2.6.2. Kế toán chi phí khác 91
2.2.2.6.2.1. Nội dung 91
2.2.2.6.2.2. Chứng từ và sổ kế toán 91
2.2.2.6.2.3. Tài khoản sử dụng 91
2.2.2.6.2.4. Trình tự luân chuyển chứng từ 91
2.2.2.6.2.5. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh 91
2.2.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 93
2.2.2.7.1. Nội dung 93
2.2.2.7.2. Chứng từ và sổ sách 93
2.2.2.7.3. Tài khoản sử dụng 93
2.2.2.7.4. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh 93
2.2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 96
2.2.2.8.1. Nội dung 96
2.2.2.8.2. Chứng từ và sổ kế toán 96
2.2.2.8.3. Tài khoản sử dụng 96
2.2.2.8.4. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh 96
Chương 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 102
3.1. Nhận xét 102

3.1.1. Ưu điểm 102
3.1.1.1. Về công tác kế toán tại công ty 102
3.1.1.2. Về chế độ chứng từ, sổ sách kế toán 103
3.1.1.3. Về hệ thống tài khoản 103
3.1.1.4. Về các biểu mẫu báo cáo tài chính 104
3.1.1.5. Về bảo quản nguyên vật liệu 104
3.1.1.6. Về nghĩa vụ đối với Nhà nước 104
3.1.1.7. Về phía người lao động 104
3.1.2. Nhược điểm 104
3.1.2.1. Về công tác kế toán tại công ty 104
3.1.2.2. Về công tác phân tích hoạt động kinh doanh 105
3.2. Kiến nghị 105
3.2.1. Về công tác quản lý tại công ty 105
3.2.2. Về tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 106
3.2.3. Về sổ sách sử dụng 107
3.2.4. Về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 107

KẾT LUẬN 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO 117
PHỤ LỤC 118






DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
TRANG
Sơ đồ 1.1 : Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng 13
Sơ đồ 1.2 : Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 18

Sơ đồ 1.3 : Trình tự hạch toán thuế TTĐB 21
Sơ đồ 1.4 : Trình tự hach toán thuế xuất khẩu 22
Sơ đồ 1.5 : Trình tự hach toán thuế GTGT trực tiếp 22
Sơ đồ 1.6 : Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán 28
Sơ đồ 1.7 : Trình tự hạch toán chi phí bán hàng 31
Sơ đồ 1.8 : Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 34
Sơ đồ 1.9 : Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 36
Sơ đồ 1.10: Trình tự hạch toán chi phí hoạt động tài chính 39
Sơ đồ 1.11: Trình tự hạch toán thu nhập khác 41
Sơ đồ 1.12: Trình tự hạch toán chi phí khác 43
Sơ đồ 1.13: Trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành 45
Sơ đồ 1.14: Trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại 47
Sơ đồ 1.15: Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh 51
Sơ đồ 2.1 : Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 55
Sơ đồ 2.2 : Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 58
Sơ đồ 2.3 : Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty 60
Sơ đồ 2.4 : Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ 68
Sơ đồ 2.5 : Kết chuyển hàng bán bị trả lại 70
Sơ đồ 2.6 : Kết chuyển giá vốn hàng bán 78
Sơ đồ 2.7 : Kết chuyển chi phí bán hàng 82
Sơ đồ 2.8 : Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 86
Sơ đồ 2.9 : Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 88
Sơ đồ 2.10: Kết chuyển thu nhập khác 90
Sơ đồ 2.11: Kết chuyển chi phí khác 92
Sơ đồ 2.12: Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành 95
Sơ đồ 2.13: Xác định kết quả kinh doanh 100
Bảng 3.1 : Sổ chi tiết doanh thu bán hàng (theo mẫu) 108
Bảng 3.2 : Biên bản kiểm nghiệm vật tư (theo mẫu) 110















KÝ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
CNH – HĐH : Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
DN : Doanh nghiệp
DNTN : Doanh nghiệp tư nhân
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
BHTN : Bảo hiểm tai nạn
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
HTK : Hàng tồn kho
K/C : Kết chuyển
MTV : Một thành viên
PS : Phát sinh
PXD : Phí xăng dầu
QLDN : Quản lý doanh nghiệp
Thuế GTGT : Thuế giá trị gia tăng
Thuế TTĐB : Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế TNDN : Thuế thu nhập doanh nghiệp
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ : Tài sản cố định
SX – TM : Sản xuất – Thương mại
XNK : Xuất nhập khẩu
NVL : Nguyên vật liệu
SXKD : Sản xuất kinh doanh
VNĐ : Việt Nam đồng
HTX : Hợp Tác Xã
SPDD : Sản phẩm dỡ dang
CNV : Công nhân viên
CPSX : Chi phí sản xuất
NVLTT : Nguyên vật liệu trực tiếp
NCTT : Nhân công trực tiếp
SXC : Sản xuất chung

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY DUNG TRANG 1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:

Trong nền kinh tế hiện nay, với sự nghiệp CNH – HĐH đất nước, sự cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp diễn ra ngày càng gay gắt với nhau. Chính vì thế, mục
tiêu cuối cùng của mỗi doanh nghiệp chính là lợi nhuận. Từ khi Việt Nam chính
thức là thành viên của WTO thì thị trường cạnh tranh này ngày càng khắc nghiệt
hơn vì có rất nhiều công ty nước ngoài xâm nhập vào thị trường Việt Nam để tìm
kiếm lợi nhuận và để có thể đứng vững trên thị trường cạnh tranh ấy, các doanh
nghiệp phải không ngừng nổ lực để tạo ra doanh thu tối đa nhằm bù bắp những
khoản chi phí đã bỏ ra và đạt được lợi nhuận mong muốn, đồng thời đóng góp một
phần nhỏ cho đất nước thông qua việc đóng thuế thu nhập.
Để khẳng định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, và để đạt được mục

đích cuối cùng là lợi nhuận thì việc xác định kết quả kinh doanh một cách chính
xác, hợp lý nhằm kịp thời đề ra các phương hướng đúng đắn là điều không thể
thiếu. Việc xác định kết quả kinh doanh sẽ giúp cho doanh nghiệp đánh giá được
hiệu quả làm việc, từ đó đề ra phương hướng hoạt động cho năm sau để đạt được
lợi nhuận tối ưu.


Xuất phát từ ý nghĩa trên, cùng với nền tảng kiến thức được trang bị ở trường
và thời gian tìm hiểu thực tế tại CÔNG TY TNHH SX – TM HẢI THANH V.N,
em đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH SX – TM Hải Thanh V.N” làm chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
của mình.

2. Tình hình nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về tổ chức công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH SX – TM Hải
Thanh V.N.
Các số liệu được thu thập từ phòng kế toán của công ty trong thời gian quý 4
năm 2011.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY DUNG TRANG 2

3. Mục đích nghiên cứu
Khái quát một cách có hệ thống những vấn đề lý luận vá thực tiễn có liên quan
đến việc xác định doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH SX – TM Hải Thanh V.N.
Đánh giá những ưu điểm, nhược điểm từ đó đề ra những định hướng và nêu ra
những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng.



4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về tổ chức công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện nền kinh tế thị
trường cạnh tranh đồng thời đưa ra các biện pháp nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm tại công ty TNHH SX – TM Hải Thanh V.N. Trên cơ sở đó xác lập mô hình
tổ chức công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm, đồng thời cải tiến thêm để hoàn thiện
hệ thống hạch toán kế toán cho doanh nghiệp.

5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài này được thực hiện dựa vào số liệu cụ thể của doanh nghiệp, phân tích
quy trình ghi chép về nghiệp vụ trên sổ sách công ty và một số sách chuyên ngành
khác, từ bài giảng, thư viện,… Số liệu chủ yếu được nghiên cứu, phỏng vấn, phân
tích theo phương pháp thống kê.


6. Dự kiến kết quả nghiên cứu
Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp nắm rõ hơn tình hình kinh doanh
cũng như đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, xem
xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh nói riêng ở doanh nghiệp như thế nào.


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY DUNG TRANG 3

7. Tài liệu tham khảo
Chế độ Kế Toán Doanh Nghiệ ết Định số
- ộ Tài Chính)

Giáo trình kế toán có liên quan
Website:
www.tailieu.vn

www.google.com.vn
Sổ 12/2011 của Công ty TNHH SX – TM
Hải Thanh V.N

8. Kết cấu của KLTN
Khóa luận tốt nghiệp bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh của loại hình doanh nghiệp sản xuất
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH SX – TM Hải Thanh V.N
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị














KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY DUNG TRANG 4

Chương 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA LOẠI HÌNH
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Những vấn đề cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh
1.1.1. Kế toán doanh thu
1.1.1.1. Khái niệm doanh thu
- Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ 3 không phải là nguồn lợi ích
kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu sẽ không được gọi là doanh thu (Ví dụ:
Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của
người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ
đông hoặc chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.
- Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định theo giá trị hợp lý
của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bị trả lại.
- Doanh thu trong doanh nghiệp sản xuất bao gồm doanh thu bán hàng, doanh
thu nội bộ, doanh thu tài chính và các khoản thu nhập khác. Ngoài ra, doanh thu
còn bao gồm các khoản trợ giá, phụ thu theo quy định của Nhà nước đối với một
số hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ được Nhà nước cho phép và giá trị của các sản
phẩm hàng hóa đem biếu tặng hoặc tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp.




KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY DUNG TRANG 5

1.1.1.2. Nhiệm vụ kế toán doanh thu
- Xác định tất cả doanh thu phát sinh trong kỳ như: doanh thu bán hàng, doanh
thu tài chính, doanh thu khác Theo dõi doanh thu bán hàng theo từng mặt hàng,
từng khu vực, từng nhân viên bán hàng theo yêu cầu quản lý.
- Ghi chép và phản ánh kịp thời các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu
thương mại hoặc doanh thu của số hàng bán bị trả lại để xác địn chính sách doanh
thu bán hàng thuần.
- Theo dõi thuế GTGT đầu ra, tình hình sử dụng hóa đơn, lập bảng xuất nhập
tồn của hàng hóa, lập bảng kê hàng xuất tiêu thụ, lập biên bản hủy hóa đơn (nếu
có).
- Đối chiếu số lượng hàng hóa trên sổ sách với thực tế, tìm ra chênh lệch (nếu
có).
- Theo dõi các khoản phải thu, phải trả cho khách hàng.
- Phản ánh và giám sát kế hoạch tiêu thu sản phẩm. Tính toán và phản ánh kịp
thời doanh thu bán hàng.
- Tính toán chính xác, đầy đủ và kịp thời kết quả tiêu thụ.

1.1.2. Kế toán chi phí
1.1.2.1. Khái niệm chi phí
- Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều cần phải có chi phí. Chi phí là tổng giá
trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản
tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ…
- Chi phí phát sinh trong kỳ này được tính hết vào chi phí kỳ này, như: tiền
lương nhân viên, chi phí điện nước, khấu hao tài sản cố định… Với tính chất chi
phí này, kế toán ghi ngay một lần vào chi phí của đối tượng chịu chi phí trong một
kỳ kế toán.

- Chi phí phát sinh trong kỳ này nhưng được tính vào chi phí kỳ sau, có thể kéo
dài them nhiều kỳ sau nữa, như: chi phí sử dụng công cụ dụng cụ, chi phí quảng
cáo lớn có tác dụng tạo doanh thu trong nhiều kỳ, chi phí sửa chữa lớn tải sản cố
định… Với tính chất của chi phí này, kế toán sẽ ghi nhận toàn bộ chi phí vào tài
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY DUNG TRANG 6

khoản chi phí trả trước rồi phân bổ dần cho đối tượng chịu chi phí vào mỗi kỳ kế
toán sau.
- Chi phí chưa phát sinh trong kỳ này nhưng sẽ được tính trước vào chi phí kỳ
này, như: trích trước chi phí trả lãi tiền gửi, trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản
cố định và các chi phí dự phòng trợ cấp mất việc làm… Với tính chất chi phí này,
kế toán sẽ ghi nhận trước vào đối tượng chịu chi phí theo số dự toán từng kỳ để
hình thành một khoản phải trả, một khoản dự phòng đến khi thực tế phát sinh sẽ
dùng khoản phải trả, khoản dự phòng này để chi, việc làm này của kế toán sẽ
được thực hiện theo nguyên tắc thận trọng, không làm biến động chi phí thực tế
một cách đột xuất nhưng phải đảm bảo nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh thu
trong từng kỳ kế toán.

1.1.2.2. Nhiệm vụ kế toán chi phí
- Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhập kho trong kỳ.
- Tính giá vốn hàng bán ra trong kỳ.
- Xác định tất cả các chi phí phát sinh trong kỳ như: chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp, chi phí khấu hao, chi phí tài chính, phân bổ chi phí trả
trước, chi phí lãi vay, chi phí trích trước và chi phí khác.
- Phản ánh đúng chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp theo quy định
của kế toán hiện hành.
- Lập bảng lương của CNV, trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ.
- Trích chi phí bảo hành, vận hành máy móc, nợ khó đòi, trợ cấp mất việc làm.
- Lập bảng tổng hợp chi phí theo từng loại chi phí.

- Theo dõi thuế GTGT đầu vào, lập bảng kê hàng mua vào không thuế.
- Đảm bảo tính chất pháp lý của chứng từ chứng minh sự phát sinh của chi phí
và được hạch toán một cách phù hợp.
- Tuân thủ đúng nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh thu để tính và hạch toán
chi phí cuối kỳ nhằm xác định kết quả kinh doanh hợp lý.
- Kế toán phải mở các khoản mục chi tiết cho từng loại chi phí phát sinh, phân
loại một cách chi tiết các chi phí phục vụ mục đích xác định kết quả kinh doanh
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY DUNG TRANG 7

theo chuẩn mực kế toán và các chi phí hợp pháp, hợp lệ tính trừ vào thu nhập tính
thuế thu nhập doanh nghiệp theo luật thuế thu nhập hiện hành.

1.1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.1.3.1. Khái niệm kết quả kinh doanh
- Kết quả kinh doanh: là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh (bao gồm
hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản và hoạt động khác) của doanh nghiệp mang
lại trong một kỳ kế toán.
- Hay nói cách khác kết quả hoạt động kinh doanh là sự kết hợp giữa kết quả
hoạt động kinh doanh thông thường và kết quả khác.
Kết quả
hoạt động
kinh doanh
=
Kết quả hoạt động
kinh doanh
thông thường
+ Kết quả khác

Trong đó:

Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là số chênh lệch giữa doanh
thu thuần về bán hàng, doanh thu tài chính với giá vốn hàng bán, chi phí tài chính,
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết
quả
hoạt
động
kinh
doanh
thông
thường
=
Doanh
thu
thuần
về bán
hàng
-
Giá
vốn
hàng
bán
-
Chi
phí
bán
hàng
-
Chi
phí

quản

doanh
nghiệp
+
Doanh
thu tài
chính
-
Chi
phí
tài
chính

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY DUNG TRANG 8

Kết quả khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.
Kết quả khác = Thu nhập khác - Chi phí khác

- Thời điểm xác định kết quả kinh doanh phụ thuộc vào chu kỳ kế toán của từng
loại hình sản xuất kinh doanh trong từng ngành nghề. Thông thường các doanh
nghiệp hoạt động kinh doanh sản xuất có thể tính kết quả kinh doanh vào cuối mỗi
tháng hoặc quý.
Lợi nhuận kế toán
trước thuế thu nhập
doanh nghiệp
=
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh

+ Lợi nhuận khác

Có 3 trường hợp xảy ra:
 Trường hợp 1: Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN = 0: hòa vốn
 Trường hợp 2: Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN > 0: lãi
 Trường hợp 3: Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN < 0: lỗ

1.1.3.2. Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh
- Tính doanh thu thuần, lợi nhuận gộp về bán hàng và dịch vụ, lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận khác, tổng lợi nhuận kế toán trước thuế, chi phí
thuế TNDN hiện hành, chi phí thuế TNDN hoãn lại, lợi nhuận sau thuế TNDN, lãi
trên cổ phiếu đối với công ty cổ phần.
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho nhà quản lý.
- Lập bảng so sánh tình hình hoạt động kinh doanh giữa các kỳ, đưa ra ưu điểm
cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Phản ánh vá giám sát kế hoạch tiêu thụ thành phẩm. Tính toán, phản ánh chính
xác và kịp thời doanh thu bán hàng.
- Ghi chép và phản ánh kịp thời các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu
thương mại, hàng bán bị trả lại để xác định chinh xác doanh thu bán hàng thuần.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SVTH: NGUYỄN THỊ THÙY DUNG TRANG 9

- Tính toán chính xác, kịp thời và đầy đủ kết quả tiêu thụ.
- Tham gia công tác kiểm kê, đánh giá sản phẩm, lập các báo cáo về tình hình
tiêu thụ sản phẩm.
- Theo dõi chặt chẽ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, làm cơ sở
cho việc tính toán chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
- Phản ánh với Ban giám đốc một cách chính xác, kịp thời mọi hoạt động kinh
doanh.
- Cung cấp thông tin cho việc kiểm tra, đánh giá, điều hành, quản lý kết quả

hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp làm cơ sở chọn phương pháp kinh doanh
có hiệu quả.
- Giám sát tình hình thực hiện chi phí, thực hiện kế hoạch bán hàng và tình hình
thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách Nhà nước, đảm bảo thực hiện đúng các
quy định hiện hành của Nhà nước.

1.2. Kế toán doanh thu bán hàng
1.2.1. Khái niệm
- Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác định bởi thỏa thuận giữa
DN với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.

1.2.2. Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu
 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan trọng trong báo cáo tài chính của
các doanh nghiệp, phản ánh quy mô kinh doanh, khả năng tạo ra tiền của doanh
nghiệp, đồng thời liên quan mật thiết đến việc xác định lợi nhuận doanh nghiệp.
Do đó trong kế toán, việc xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán
cơ bản sau:

×