Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Việt nam II (Vifon II)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 100 trang )

Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng
Thảo Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu
luận Trang 1






LỜI MỞ ĐẦU



1. Lý do chọn đề tài:
Những năm qua, cùng với sự phát triển kinh tế, đổi mới sâu sắc của cơ chế thị trường,
và đặc biệt khi nước ta đã chính thức trở thành một thành viên của tổ chức thương mại
WTO. Với sự đầu tư về vốn và nguồn lực của các tổ chức, các cá nhân thuộc các thành
phần kinh tế cả trong nước và ngoài nước, nước ta đang dần dần từng bước phát triển
mạnh mẽ trên tất cả các mặt của nền kinh tế.
Trong nền kinh tế thị truờng hiện nay, việc mua bán hàng hoá có một vị trí và vai trò
quan trọng góp phần thúc đẩy nền kinh tế của thị trường phát triển và phục vụ tốt cho
nhu cầu của người tiêu dùng. Xuất phát từ việc mua bán hàng hoá nó đã mang lại thu
nhập cho nền kinh tế quốc dân.
Để nắm bắt được tình hình hiện nay bên cạnh cơ chế thị trường với những đặc thù vốn


có của nó, luôn đòi hỏi các nhà doanh nghiệp phải hết sức năng động và sáng tạo để có
thể tồn và phát triển. Sự thành công của doanh nghiệp là tự khẳng định mình với ưu thế
vững mạnh để có thể cạnh tranh với doanh nghiệp khác.
Vì vậy nhiệm vụ của kế toán là giúp quản lý kinh tế rất quan trọng trong các cơ quan,
nhà nước và doanh nghiệp. Thông qua việc hạch toán kế toán giúp các nhà lảnh đạo nắm
bắt được thông tin về thị trường cũng như nhu cầu tiêu dùng, có biện pháp chỉ đạo kinh
doanh nhằm định hướng cho sự phát triển của doanh nghiệp.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng
Thảo Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu
luận Trang 2






Để đạt hiệu quả kinh doanh đứng vững và phát triển trong điều kiện có sự cạnh tranh
gay gắt, doanh nghiệp cần phải đẩy mạnh công tác mua bán hàng hoá góp phần tăng lợi
nhuận trong công ty.
Qua thời gian thực tập, tìm hiểu bộ máy và tổ chức công tác kế toán tại công ty, nhận
thấy tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, em xin lựa
chọn chuyên đề cho bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của em là: “Kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh Công ty Cổ phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Việt Nam II (VIFON

II)”

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Tìm hiểu tình hình cơ bản của Công Ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Việt
Nam II.
- Nghiên cứu thực tế về Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công Ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Việt Nam II.
- Đề xuất các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh, giúp Công ty sử dụng các tiềm năng trong quá trình sản xuất, kinh
doanh.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Với mục đích đã xác định, chuyên đề tập trung nghiên cứu, hệ thống hóa và phân tích
những vấn đề lý luận và thực tiễn về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công Ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Việt Nam II.
4. Phƣơng Pháp nghiên cứu
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng
Thảo Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu
luận Trang 3







- Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
- Phương pháp chứng từ
- Phương pháp đối ứng tài khoản
- Phương pháp phân tích, thống kê
- Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán
5. Phạm vi
- Không gian: Đề tài nghiên cứu việc hạch toán doanh thu bán hàng và xác định kết
quả doanh thu tại công ty Công Ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Việt Nam II.
- Thời gian: Số liệu dùng để phân tích trong đề tài từ Qúy III/2011
Ngoài phần mở đầu, kết luận, bài báo cáo có kết cấu gồm bốn phần:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Chương 2: Giới thiệu khái quát về công ty Công Ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm
Việt Nam II.
Chương 3: Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở
công ty Công Ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Việt Nam II.
Chương 4: Nhận xét và kiến nghị.
CÔNG TY CP LUẬN VĂN VIỆT
CUNG CẤP TÀI LIỆU THAM KHẢO THEO MIỄN PHÍ
- Nghiên cứu khoa học
- Luận án tiến sĩ
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng
Thảo Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí






www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu
luận Trang 4






- Luận văn thạc sĩ
- Luận văn đại học
- Thực tập tốt nghiệp
- Đồ án môn học
- Tiểu luận
CUNG CẤP SỐ LIỆU
- Cung cấp số liệu doanh nghiệp : số liệu kế toán, hoạt động kinh doanh,
nhân sự. marketing, xuất nhập khẩu.
- Cung cấp số liệu viết luận văn, báo cáo tốt nghiệp,,, nhiều lĩnh vực
TƯ VẤN VIẾT LUẬN VĂN, ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP (TIẾNG ANH &
TIẾNG VIỆT)
- Tư vấn lập đề cương luận án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp
- Tư vấn viết báo cáo, luận án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp trọn gói
hoặc từng phần, có xác nhận của cơ quan thực tập
- Chỉnh sửa luận văn, báo cáo tốt nghiệp theo yêu cầu

TƢ VẤN VIẾT ASSIGNMENT CÁC MÔN
1. Human Resource Management,
2. Strategic Management,
3. Operation Management,
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng
Thảo Email :

www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu
luận Trang 5






4. Principles of Management/Corporate Finance/Economic,
5. Global Organizational Environment,
6. Global Business Strategy,
7. Organizational behavior,
8. Risk Management,
9. Business/Investment/Trade/Law,
10. Marketing and other subjects relating to
11. Management Project, …
NHẬN CHECK TURNITIN
Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ :
CÔNG TY CP LUẬN VĂN VIỆT
Trụ sở chính: 92 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P. Bến Nghé, Q.1, TP.HCM
Chi nhánh: 241 Xuân Thủy, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội
Ms. Phương Thảo - 0932.636.887
Email:


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH

1.1. GIỚI THIỆU CHUNG CỦA CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VÀ QUYẾT ĐỊNH
15/2006/QĐ-BTC
Chuẩn mực kế toán gồm những nguyên tắc, phương pháp kế toán cơ bản để ghi sổ kế
toán và lập báo cáo tài chính. Các nguyên tắc, phương pháp kế toán cơ bản để ghi sổ kế
toán và lập báo cáo tài chính được quy định cụ thể ở từng Chuẩn mực trong hệ thống 26
Chuẩn mực Kế toán Việt Nam và được áp dụng đối với tất cả các doanh nghiệp thuộc các
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng
Thảo Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu
luận Trang 6






ngành, các thành phần kinh tế trong cả nước. Doanh nghiệp xác định, ghi nhận doanh
thu, chi phí dựa trên quy định của các Chuẩn mực:
- Chuẩn mực 1: Chuẩn mực chung.
- Chuẩn mực 14: Doanh thu và thu nhập khác.
- Chuẩn mực 17: Thuế thu nhập doanh nghiệp.

- …
Bên cạnh những quy định của Chuẩn mực kế toán còn có những quy định của Quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC “về việc ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng cho
tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế”. Chế độ kế toán mới ban
hành đã cập nhật các nội dung quy định trong các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam và Luật
kế toán Việt Nam, gồm 4 phần:
1. Hệ thống tài khoản kế toán
2. Hệ thống báo cáo tài chính
3. Chế độ chứng từ kế toán
4. Chế độ sổ kế toán.
1.2. CHUẨN MỰC KẾ TOÁN
1.2.1. Định nghĩa doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Chuẩn mực số 01 “Chuẩn mực chung”(ban hành và công bố theo quyết định số
165/2002/QĐ – BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của bộ Trưởng Bộ Tài Chính) định
nghĩa doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh như sau:
 Doanh thu và thu nhập khác:
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ
các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng
Thảo Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu
luận Trang 7







nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông
hoặc chủ sở hữu.
 Chi phí:
Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các
khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm
giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
 Kết quả hoạt động kinh doanh:
Là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng hóa (gồm cả sản phẩm
hàng hóa, lao dịch vụ, dịch vụ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.2.2. Phân loại
1.2.2.1. Doanh thu
Việc xác định, ghi nhận doanh thu và thu nhập khác dựa trên quy định của Chuẩn mực
số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” (ban hành và công bố theo Quyết định số
149/2001/QĐ – BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính).
Xác định doanh thu
- Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu
được.
- Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp
với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của
các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu
thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả
lại.
- Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh
thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng
Thảo Email :

www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu
luận Trang 8






được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ
lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn
giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự
về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra
doanh thu. Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch
vụ khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra
doanh thu.
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện
sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh nghiệp phải xác định thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền
với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua trong từng trường hợp cụ thể. Trong hầu hết
các trường hợp, thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro trùng với thời điểm chuyển giao
lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền kiểm soát hàng hóa cho người
mua.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng
Thảo Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu
luận Trang 9






Nếu doanh nghiệp chỉ còn phải chịu một phần nhỏ rủi ro gắn liền với quyền sở hữu
hàng hóa thì việc bán hàng được xác định và doanh thu được ghi nhận.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận được lợi ích
kinh tế từ giao dịch. Trường hợp lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng còn phụ thuộc yếu
tố không chắc chắn thì chỉ ghi nhận doanh thu khi yếu tố không chắc chắn này đã xử lý
xong.

Doanh thu và chi phí liên quan tới cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời
theo nguyên tắc phù hợp.
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch
đó được xác định một cách đáng tin cậy. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được
xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
 Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán;
 Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ thực hiện trong nhiều kỳ kế toán thì việc
xác định doanh thu của dịch vụ trong từng kỳ thường được thực hiện theo phương pháp
tỷ lệ hoàn thành. Theo phương pháp này, doanh thu được ghi nhận trong kỳ kế toán
được xác định theo tỷ lệ phần công việc đã hoàn thành.
Doanh thu cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận
được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Khi không thể thu hồi được khoản doanh thu đã ghi
nhận thì phải hạch toán vào chi phí mà không được ghi giảm doanh thu. Khi không chắc
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng
Thảo Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu
luận Trang 10







chắn thu hồi được một khoản mà trước đó đã ghi vào doanh thu (Nợ phải thu khó đòi) thì
phải lập dự phòng nợ phải thu khó đòi mà không ghi giảm doanh thu.
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia
Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của
doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:
 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận
trên cơ sở:
- Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ;
- Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng;
- Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức
hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.
Doanh thu được ghi nhận khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận được lợi ích kinh tế từ
giao dịch. Khi không thể thu hồi một khoản mà trước đó đã ghi vào doanh thu thì khoản
có khả năng không thu hồi được hoặc không chắc chắn thu hồi được đó phải hạch toán
vào chi phí phát sinh trong kỳ, không ghi giảm doanh thu.
TK 711 – Thu nhập khác
Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực này bao gồm các khoản thu từ các hoạt
động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm:
- Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ;
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng
Thảo Email :

www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu
luận Trang 11






- Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước;
- Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập;
- Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại;
- Các khoản thu khác.
Khoản thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ là tổng số tiền đã thu và sẽ thu được
của người mua từ hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Các chi phí về thanh lý,
nhượng bán TSCĐ được ghi nhận là chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí của kỳ trước là khoản nợ
phải thu khó đòi, xác định là không thu hồi được, đã được xử lý xóa sổ và tính vào chi
phí để xác định kết quả kinh doanh trong các kỳ trước nay thu hồi được.
Khoản nợ phải trả nay mất chủ là khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ hoặc
chủ nợ không còn tồn tại.
Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được kết chuyển vào tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Các tài khoản thuộc loại tài khoản doanh thu không
có số dư cuối kỳ.
1.2.2.2. Chi phí

Các chuẩn mực có liên quan đến chi phí được ban hành, công bố theo các Quyết định
của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
TK 632 – Giá vốn hàng bán
Việc xác định, ghi nhận phải tuân thủ các quy định trong Chuẩn mực 2 “Hàng tồn
kho”(ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của
Bộ Trưởng Bộ Tài Chính):
 Giá gốc của hàng tồn kho đã bán được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh
trong kỳ phù hợp với doanh thu liên quan đến chúng được ghi nhận.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng
Thảo Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu
luận Trang 12






 Các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối niên độ kế toán, các
khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho, sau khi trừ (-) phần bồi thường do trách
nhiệm cá nhân gây ra, và chi phí sản xuất chung không phân bổ, được ghi nhận là
chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
 Ghi nhận giá trị hàng tồn kho đã bán vào chi phí trong kỳ phải đảm bảo nguyên
tắc phù hợp giữa chi phí và doanh thu.

TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính
Gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính,
chi phí vốn vay, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn
hạn,khoản lỗ về chênh lệch ngoại tệ và bán ngoại tệ.
Chi phí đi vay phải ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh,
trừ khi được vốn hoá theo quy định.
Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi thanh toán các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính sẽ được ghi
nhận là thu nhập, hoặc chi phí trong năm tài chính, ngoại trừ chênh lệch tỷ giá hối đoái
quy định.
TK 641 – Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
của doanh ngiệp, bao gồm chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, chi phí quảng cáo,…
Giá trị phải khấu hao của TSCĐ hữu hình được phân bổ một cách có hệ thống trong
thời gian sử dụng hữu ích của chúng. Phương pháp khấu hao phải phù hợp với lợi ích
kinh doanh mà tài sản đem lại cho doanh nghiệp. Số khấu hao của từng kỳ được hạch
toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, doanh nghiệp không được tiếp tục tính
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng
Thảo Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu
luận Trang 13







khấu hao đối với những TSCĐ hữu hình đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn sử dụng
vào hoạt động sản xuất, kinh doanh.
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan chung tới toàn bộ hoạt động
quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí hành chính, chi phí tổ chức,
chi phí văn phòng,…
Giá trị phải khấu hao của TSCĐ hữu hình được phân bổ một cách có hệ thống trong
thời gian sử dụng hữu ích của chúng. Phương pháp khấu hao phải phù hợp với lợi ích
kinh doanh mà tài sản đem lại cho doanh nghiệp. Số khấu hao của từng kỳ được hạch
toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, doanh nghiệp không được tiếp tục tính
khấu hao và hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh đối với những TSCĐ hữu hình đã
khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh.
TK 811 – Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong
quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: chi phí thanh lý,
nhượng bán tài sản cố định; tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; bị phạt thuế, truy nộp
thuế,
TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp): Là
tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập
thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc
lỗ của một kỳ.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng
Thảo Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí






www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu
luận Trang 14






Việc xác định, ghi nhận phải tuân thủ các quy định trong Chuẩn mực 17 “Thuế thu
nhập doanh nghiệp”(ban hành và công bố theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày
15/02/2005 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính).
 Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản hay nợ phải trả là giá trị tính cho tài sản
hoặc nợ phải trả cho mục đích xác định thuế thu nhập doanh nghiệp.
 Thuế thu nhập hiện hành của kỳ hiện tại và các kỳ trước, nếu chưa nộp, phải được
ghi nhận là nợ phải trả. Nếu giá trị đã nộp trong kỳ hiện tại và các kỳ trước vượt
quá số phải nộp cho các kỳ đó, thì phần giá trị nộp thừa sẽ được ghi nhận là tài
sản.
 Các nội dung cụ thể, gồm:
 Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
 Xác định giá trị của thuế thu nhập hiện hành phải nộp, tài sản thuế thu nhập
hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
 Ghi nhận thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại.
Toàn bộ chi phí trong kỳ kế toán được kết chuyển vào tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”. Các tài khoản thuộc loại tài khoản chi phí không có số dư cuối kỳ
 Xác định kết quả kinh doanh
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Kế toán xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản

 Cơ sở dồn tích: doanh thu phải ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt
thu hay chưa thu tiền, doanh thu bán hàng được xác định theo giá trị hợp lý của
các khoản đã thu hoặc sẽ thu.
 Phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận
một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng
Thảo Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu
luận Trang 15






đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của
kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên
quan đến doanh thu của kỳ đó.
 Thận trọng: Doanh thu và thu nhập được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn
về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng
chứng về khả năng phát sinh chi phí.
1.3. QUYẾT ĐỊNH 15/2006/QĐ-BTC
1.3.1. Sơ đồ hạch toán tài khoản doanh thu và thu nhập khác












Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


TK 911
TK 511
TK 33311
TK 112, 131
TK 521, 531, 532
Doanh thu bán hàng bị
trả lại, bị giảm giá,
chiết khấu thương mại.
Kết chuyển doanh
thu thuần
Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ.
Kết chuyển doanh
thu thuần
Thuế GTGT
đầu ra

Thuế GTGT hàng bị trả lại, bị
giảm giá, chiết khấu thương
mại
Kết chuyển doanh thu bán hàng bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu
thương mại phát sinh trong kỳ
TK 515
TK 911
TK 111, 112
Thu lãi tiền gửi, lãi tiền cho
vay, thu lãi cổ phiếu, trái phiếu
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng
Thảo Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu
luận Trang 16












Sơ đồ 1.2: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính









Sơ đồ 1.3: Hạch toán thu nhập khác




Chiết khấu thanh toán mua
hàng được hưởng
Kết chuyển tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối
kỳ
Cuối kỳ, kết
chuyển doanh thu
hoạt động tài
chính
TK 111, 112
TK 413
TK 331
TK 911
TK 521

TK 711
Kết chuyển chiết khấu
thương mại phát sinh
trong kỳ
Thu được khoản phải thu khó
đòi đã xóa sổ; các khoản thuế
xuất nhập khẩu NSNN hoàn lại,
thu bán phế liệu, thanh lý
TSCĐ
Kết chuyển thu nhập
khác
Tính vào thu nhập các khoản nợ
phải trả không xác định được
chủ
Thu phạt khách hàng vi phạm
hợp đồng kinh tế, tiền tổ chức
bảo hiểm bồi thường
TK 331, 338
TK 111, 112
TK 511
TK 111, 112, 131
Phát sinh các khoản chiết
khấu thương mại cho
khách hàng
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng
Thảo Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí






www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu
luận Trang 17











Sơ đồ 1.4: Hạch toán chiết khấu thƣơng mại









Sơ đồ 1.5: Hạch toán hàng bán bị trả lại









TK 3331
Thuế GTGT
(nếu có)
TK 3331
Cuối kỳ, kết chuyển
doanh thu hàng bán bị
trả lại phát sinh trong
kỳ
Thuế GTGT
(nếu có)
Thanh toán cho người mua
số tiền của hàng bán bị trả
lại
TK 511
TK 531
TK 111, 112, 131
TK 3331
Thuế GTGT
(nếu có)
Cuối kỳ, kết chuyển
tổng số giảm giá hàng
bán phát sinh trong kỳ
sang doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
Giảm giá hàng bán

TK 111, 112, 131
TK 532
TK 511
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng
Thảo Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu
luận Trang 18






Sơ đồ 1.6: Hạch toán giảm giá hàng bán

1.3.2. Sơ đồ hạch toán các khoản chi phí



















Sơ đồ 1.7: Hạch toán giá vốn hàng bán


Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
TK 155, 156
TK 159
TK 627
TK 138, 152, 153,
155,156…
TK 911
TK 154
TK 632
Hàng bán bị trả lại nhập kho
Kết chuyển giá vốn hàng bán
và các chi phí khi xác định
kết quả kinh doanh
Hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
Phần hao hụt, mất mát hàng
tồn kho được tính vào giá

vốn hàng bán
Chi phí sản xuất chung cố
định không được phân bổ
được ghi vào giá vốn hàng
bán trong kỳ
Trị giá vốn của hàng
hóa xuất bán
Giá trị sản phẩm dở dang
đầu kỳ được kết chuyển
vào giá thành sản xuất
TK 156, 155
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng
Thảo Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu
luận Trang 19























Sơ đồ 1.8: Hạch toán chi phí tài chính







TK 111, 112, 331
TK 635
TK 129, 229
TK 111, 112,
335, 242…
TK 413
TK 911
Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá
lại các khoản mục tiền tệ có

gốc ngoại tệ cuối kỳ vào chi
phí
Lỗ về bán các khoản đầu tư
Chiết khấu thanh
toán cho người mua
Lãi tiền vay phải trả, phân
bổ lãi mua hàng trả chậm,
trả góp
Hoàn nhập số chênh lệch
dự phòng giảm giá đầu tư
ngắn hạn, dài hạn
Cuối kỳ, kết chuyển
chi phí tài chính
TK 121, 228,
221, 222, 223
TK 338, 331
TK 111,112
TK 911
TK 811
Các chi phí khác bằng tiền
(Chi hoạt động thanh lý,
nhượng bán bán TSCĐ…)
Kết chuyển chi phí khác
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng
Thảo Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí






www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu
luận Trang 20











Sơ đồ 1.9: Hạch toán chi phí khác



















Dự phòng phải trả về chi
phí bảo hành hàng hóa, sản
phẩm
Các khoản thu giảm chi
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trước
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí tiền lương và các
khoản trích theo lương
Chi phí vật liệu, công cụ
TK 911
TK 142, 242,
335
TK 352
TK 214
TK 334, 338
TK 133
TK 111, 112,
152, 153…
TK 641
Thuế GTGT.
TK 352
TK 111, 112…
Hoàn nhập dự phòng
phải trả về chi phí bán
hàng
Kết chuyển chi phí

bán hàng
Chi nộp phạt
do vi phạm
hợp đồng
Khi nộp phạt
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng
Thảo Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu
luận Trang 21



















Sơ đồ 1.10: Hạch toán chi phí bán hàng











Thuế GTGT.
Thuế GTGT
đầu vào không
được khấu trừ
nếu được tính
vào chi phí bán
hàng
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
TK 111, 112,
141, 331…
TK 133
Các khoản thu giảm chi
Chi phí tiền lương và các
khoản trích theo lương

Chi phí vật liệu, công cụ
TK 911
TK 214
TK 334, 338
TK 133
Thuế GTGT.
Kết chuyển chi phí
quản lý doanh nghiệp
TK 111, 112,
152, 153…
TK 111, 112
TK 642
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng
Thảo Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu
luận Trang 22






























Sơ đồ 1.11: Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Dự phòng phải trả về việc
tái cơ cấu DN, dự phòng
phải trả khác
Thuế GTGT.
Thuế GTGT
đầu vào không
được khấu trừ
nếu được tính

vào chi phí bán
hàng
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trước
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 142, 242,
335
TK 352
TK 111, 112,
141, 331…
TK 133
TK 352
Hoàn nhập dự phòng
phải trả về chi phí bảo
hành hàng hóa, sản phẩm
TK 139
TK 139
TK 351
Hoàn nhập số chênh lệch giữa
số dự phòng phải thu khó đòi
đã trích lập năm trước chưa sử
dụng hết lớn hơn số phải trích
lập năm nay
Dự phòng phải thu khó đòi
Trích lập quỹ dự phòng
trợ cấp mất việc làm
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng
Thảo Email :

www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu
luận Trang 23

















Sơ đồ 1.12: Hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành

1.3.3. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh











TK 821 (8211)
TK 333 (3334)
TK 911
Số thuế thu nhập
hiện hành phải nộp
trong kỳ do doanh
nghiệp tự xác định
Số chênh lệch giữa thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp
Kết chuyển chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành
Kết chuyển chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp
hiện hành
Kết chuyển doanh thu và thu
nhập khác
Kết chuyển các khoản
chi phí
TK 421
TK 421
TK 8211
TK 511, 515,

711
TK 632, 635,
641, 642,811
TK 911
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng
Thảo Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu
luận Trang 24












Sơ đồ 1.13: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh


CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY


 Tên công ty: Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Việt Nam II (Vifon II)
 Tên giao dịch: Vietnam Food Industries Joint Stock Company II
 Vốn điều lệ: 30.000.000.000 VNĐ
 Mã số thuế: 1101171437
 Địa chỉ: Ấp Bình Tiền 2, xã Đức Hòa Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An
 Điện thoại: 38156745
 Fax: 38151293
 Website: www.vifon.com.vn
 Email:
 Chi Nhánh Công ty Cổ phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Việt Nam II – Tại TPHCM
Địa chỉ: 913 Trƣờng Chinh-P.Tây Thạnh-Q.Tân Phú
2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
2.1.1. Sự ra đời của Vifon
Ngày 23/07/1963, 14 cổ đông chính đã góp vốn ban đầu gồm 35.000 cổ phần, để
thành lập Công Ty, cuối năm 1964 số vốn tăng 70.000 cổ phần , đến năm 1967 xây dựng
Kết chuyển lỗ hoạt động kinh
doanh trong kỳ
Kết chuyển lãi hoạt động
kinh doanh trong kỳ
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng
Thảo Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu
luận Trang 25







hoàn thành 03 nhà máy có tên gọi : Vifoinco, Vilihico, Vikainco, trong đó Vifoinco
mang nhãn hiệu chung là Vifon.
2.1.2. Những ngày đầu phát triển
Nhà máy đi vào hoạt động, sản phẩm được người tiêu dùng trong và ngoài nước đón
nhận khá tốt, bao gồm:
Mì ăn liền: với 3 dây chuyền sản xuất với công suất 30.000 gói/ ca.
Bột ngọt: với 3 dây chuyền sản xuất công suất 2.000 tấn/năm.
Cùng với các sản phẩm như: Bột hồ, bột mứt, bánh kẹo, tàu vị yểu, cá hộp, thịt hộp.
Lực lượng lao động: 700 người (chủ yếu là người Hoa), đội ngũ Kỹ sư được đào tạo
phần lớn ở Nhật Bản và Đài Loan.
Máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ thuộc lọai hiện đại bật nhất Đông Nam Á lúc
bấy giờ.
2.1.3. Tăng tốc và phát triển
 23/7/1963 : 14 cổ đông chính góp vốn thành lập công ty
 1967: Hoàn thành xây dựng 3 nhà máy: Vifoinco, Vilihico, Vikainco, trong đó
Vifoinco mang nhãn hiệu chung là Vifon, sản xuất: Mì ăn liền - Bột ngọt – sản
phẩm khác: bột hồ, bột mứt, bánh kẹo, tàu vị yểu, cá hộp, thịt hộp ta
̣
i Tp.HCM
 Sau 30/41975: Vifon trơ
̉
tha
̀
nh công ty 100% vốn Nha

̀
Nươ
́
c
Ngày 09/05/1992 Bộ Công Nghiệp nhẹ ra quyết định số 336/QĐ-TCLĐ chuyển
Xí Nghiệp Liên Hiệp Bột Ngọt- Mì Ăn Liền và Nhà Máy Bột Ngọt Tân Bình
thành Công Ty Kỹ Nghệ Thực Phẩm Việt Nam, Tên Giao Dịch : Vietnam Food
Industries Company (Gọi tắt : Vifon)
 1990 Vifon bắt đầu sản xuất bao bì bóng đồng thời bắt đầu xuất khẩu ra thị
trường thế giới

×