BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH – THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Ngành : KẾ TOÁN
Chuyên ngành : KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn : Ths. NGUYỄN QUỲNH TỨ LY
Sinh viên thực hiện : LƯƠNG THỊ MỸ LAN
MSSV: 0954030249 Lớp: 09DKTC1
TP. Hồ Chí Minh, 2013
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong
báo cáo khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại công ty cổ phần Sách – Thiết bị
trường học TP. Hồ Chí Minh, không sao chép từ bất kỳ nguồn nào khác. Tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TPHCM, Ngày 23 Tháng 7 Năm 2013
Tác giả
LƯƠNG THỊ MỸ LAN
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt bốn năm học tập dưới mái trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ
TPHCM, tôi đã được trang bị rất nhiều kiến thức chuyên môn, trau dồi nhiều kỹ
năng và được tham gia các hoạt động bổ ích do trường tổ chức. Vì thế, ngày hôm
nay, tôi có thể vững tin bước vào đời với hành trang quý giá này.
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trường Đại học Kỹ Thuật
Công Nghệ TPHCM nói chung và các thầy cô trong khoa Kế toán – Tài chính nói
riêng đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi thực hiện tốt bài khóa luận tốt nghiệp này.
Đặc biệt, tôi xin cảm ơn cô Nguyễn Quỳnh Tứ Ly đã tận tình giúp đỡ tôi rất nhiều
trong thời gian thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin cảm ơn các anh chị ở phòng kế toán công ty CP Sách – Thiết bị
trường học TP. Hồ Chí Minh đã giúp tôi hiểu được quy trình hoạt động, các thức
vận hành một bộ máy kế toán thực tế. Qua đó, tôi có điều kiện thực hiện hoàn thành
báo cáo và cũng cố kiến thức chuyên môn trong suốt quá trình học tập.
Dù đã nổ lực hết sức nhưng chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót, tôi rất mong
nhận được ý kiến đóng góp quý báu của thầy cô, công ty để khắc phục cho những
báo cáo sau này.
Cuối cùng, tôi kính chúc quý thầy cô cùng các anh chị trong công ty dồi dào sức
khỏe và gặp nhiều may mắn.
LƯƠNG THỊ MỸ LAN
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh sách các ký hiệu chữ viết tắt
Danh sách các bảng sử dụng
Danh sách các biểu đồ, sơ đồ, hình ảnh
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Tình hình nghiên cứu 1
3. Mục tiêu đề tài 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu 2
5. Phương pháp nghiên cứu 2
6. Dự kiến kết quả nghiên cứu 2
7. Kết cấu ĐA/KLTN 3
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN SÁCH – THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
1.1. Giới thiệu khái quát về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Doanh thu 4
1.1.2. Chi phí 4
1.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh 5
1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5
1.2.1. Khái niệm 5
1.2.2. Điều kiện ghi nhận 5
1.2.3. Chứng từ sử dụng 5
iv
1.2.4. Tài khoản sử dụng 6
1.2.5. Nguyên tắc hạch toán 7
1.2.6. Phương pháp hạch toán 8
1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 9
1.3.1. Chiết khấu thương mại 9
1.3.1.1. Khái niệm 9
1.3.1.2. Chứng từ sử dụng 9
1.3.1.3. Tài khoản sử dụng 9
1.3.1.4. Nguyên tắc hạch toán 10
1.3.1.5. Phương pháp hạch toán 10
1.3.2. Hàng bán bị trả lại 10
1.3.2.1. Khái niệm 10
1.3.2.2. Chứng từ sử dụng 10
1.3.2.3. Tài khoản sử dụng 11
1.3.2.4. Nguyên tắc hạch toán 11
1.3.2.5. Phương pháp hạch toán 11
1.3.3. Giảm giá hàng bán 12
1.3.3.1. Khái niệm 12
1.3.3.2. Chứng từ sử dụng 12
1.3.3.3. Tài khoản sử dụng 12
1.3.3.4. Nguyên tắc hạch toán 13
1.3.3.5. Phương pháp hạch toán 13
1.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 14
1.4.1. Khái niệm 14
1.4.2. Chứng từ sử dụng 14
1.4.3. Tài khoản sử dụng 14
1.4.4. Nguyên tắc hạch toán 14
1.4.5. Phương pháp hạch toán 15
1.5. Kế toán giá vốn hàng bán 16
v
1.5.1. Khái niệm 16
1.5.2. Chứng từ sử dụng 16
1.5.3. Tài khoản sử dụng 16
1.5.4. Nguyên tắc hạch toán 17
1.5.5. Phương pháp hạch toán 17
1.6. Kế toán chi phí bán hàng 18
1.6.1. Khái niệm 18
1.6.2. Chứng từ sử dụng 19
1.6.3. Tài khoản sử dụng 19
1.6.4. Nguyên tắc hạch toán 19
1.6.5. Phương pháp hạch toán 20
1.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 21
1.7.1. Khái niệm 21
1.7.2. Chứng từ sử dụng 21
1.7.3. Tài khoản sử dụng 21
1.7.4. Nguyên tắc hạch toán 22
1.7.5. Phương pháp hạch toán 22
1.8. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 24
1.8.1. Khái niệm 24
1.8.2. Chứng từ sử dụng 24
1.8.3. Tài khoản sử dụng 24
1.8.4. Nguyên tắc hạch toán 24
1.8.5. Phương pháp hạch toán 25
1.9. Kế toán hoạt động khác 26
1.9.1. Kế toán thu nhập hoạt động khác 26
1.9.1.1. Khái niệm 26
1.9.1.2. Chứng từ sử dụng 26
1.9.1.3. Tài khoản sử dụng 26
1.9.1.4. Nguyên tắc hạch toán 26
vi
1.9.1.5. Phương pháp hạch toán 27
1.9.2. Kế toán chi phí hoạt động khác 28
1.9.2.1. Khái niệm 28
1.9.2.2. Chứng từ sử dụng 28
1.9.2.3. Tài khoản sử dụng 28
1.9.2.4. Nguyên tắc hạch toán 28
1.9.2.5. Phương pháp hạch toán 28
1.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 29
1.10.1. Khái niệm 29
1.10.2. Chứng từ sử dụng 29
1.10.3. Tài khoản sử dụng 29
1.10.4. Nguyên tắc hạch toán 30
1.10.5. Phương pháp hạch toán 30
1.11. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 32
1.11.1. Nội dung xác định kết quả kinh doanh 32
1.11.2. Tài khoản sử dụng 33
1.11.3. Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh 33
1.11.4. Phương pháp hạch toán 34
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
SÁCH – THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2.
2.1. Giới thiệu về công ty cổ phần Sách – Thiết bị trường học TPHCM 36
2.1.1. Chức năng và nhiệm vụ 37
2.1.1.1. Chức năng 37
2.1.1.2. Nhiệm vụ 37
2.1.2. Tổ chức bộ máy của công ty 38
2.2. Tổ chức công tác kế toán 30
vii
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán 40
2.2.1.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 40
2.2.1.2. Cơ cấu bộ máy kế toán tại công ty 40
2.2.2. Chính sách kế toán tại công ty 42
2.2.3. Hình thức kế toán 42
2.2.3.1. Hệ thống tài khoản sử dụng 42
2.2.3.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng 42
2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ
phần Sách – Thiết bị trường học TPHCM 44
2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 44
2.3.1.1. Tài khoản sử dụng 44
2.3.1.2. Chứng từ 44
2.3.1.3. Trình tự ghi sổ 45
2.3.1.4. Các nghiệp vụ phát sinh 45
2.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu 50
2.3.2.1. Chiết khấu thương mại 50
2.3.2.2. Hàng bán bị trả lại 51
2.3.2.3. Giảm giá hàng bán 54
2.3.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 54
2.3.3.1. Tài khoản sử dụng 54
2.3.3.2. Chứng từ 54
2.3.3.3. Trình tự ghi sổ 55
2.3.3.4. Các nghiệp vụ phát sinh 56
2.3.4. Kế toán giá vốn hàng bán 58
2.3.4.1. Tài khoản sử dụng 58
2.3.4.2. Chứng từ 58
2.3.4.3. Trình tự ghi sổ 58
2.3.4.4. Các nghiệp vụ phát sinh 59
2.3.5. Kế toán chi phí bán hàng 63
viii
2.3.5.1. Tài khoản sử dụng 63
2.3.5.2. Chứng từ 63
2.3.5.3. Trình tự ghi sổ 63
2.3.5.4. Các nghiệp vụ phát sinh 63
2.3.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 66
2.3.6.1. Tài khoản sử dụng 66
2.3.6.2. Chứng từ 66
2.3.6.3. Trình tự ghi sổ 67
2.3.6.4. Các nghiệp vụ phát sinh 67
2.3.7. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 70
2.3.7.1. Tài khoản sử dụng 70
2.3.7.2. Chứng từ 70
2.3.7.3. Trình tự ghi sổ 70
2.3.7.4. Các nghiệp vụ phát sinh 71
2.3.8. Kế toán hoạt động khác 73
2.3.8.1. Tài khoản sử dụng 73
2.3.8.2. Chứng từ 73
2.3.8.3. Trình tự ghi sổ 73
2.3.8.4. Các nghiệp vụ phát sinh 74
2.3.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 77
2.3.9.1. Tài khoản sử dụng 78
2.3.9.2. Chứng từ 78
2.3.9.3. Trình tự ghi sổ 78
2.3.9.4. Các nghiệp vụ phát sinh 79
2.3.10. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 81
2.3.10.1. Tài khoản sử dụng 81
2.3.10.2. Chứng từ 81
2.3.10.3. Trình tự ghi sổ 81
2.3.10.4. Các nghiệp vụ phát sinh 82
ix
2.3.11. Phân tích tình hình doanh thu và thu nhập của công ty 94
2.3.12. Phân tích tình hình chi phí của công ty . 98
2.3.13. Phân tích kêt quả hoạt động kinh doanh của công ty 103
2.3.13.1. Phân tích lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 103
2.3.13.2. Phân tích lợi nhuận hoạt động tài chính 104
2.3.13.3. Phân tích lợi nhuận khác 105
3. CHƯƠNG III : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Nhận xét 106
3.1.1. Ưu điểm 106
3.1.2. Nhược điểm 108
3.2. Kiến nghị 110
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
x
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GTGT
:
Giá trị gia tăng
TTĐB
:
Tiêu thụ đặc biệt
XK
:
Xuất khẩu
NK
:
Nhập khẩu
KQKD
:
Kết quả kinh doanh
TK
:
Tài khoản
BHXH
:
Bảo hiểm xã hội
BHYT
:
Bảo hiểm y tế
KPCĐ
:
Kinh phí công đoàn
TSCĐ
:
Tài sản cố định
GVHB
:
Giá vốn hang bán
SP
:
Sản phẩm
SL
:
Số lượng
TNDN
:
Thu nhập doanh nghiệp
NXB
:
Nhà xuất bản
CPBH
:
Chi phí bán hang
CPQLDN
:
Chi phí quản lý doanh nghiệp
CB-CNV
:
Cán bộ - Công nhân viên
xi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1
:
Sơ đồ kế toán các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sơ đồ 1.2
:
Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 1.3
:
Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán
Sơ đồ 1.4
:
Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng
Sơ đồ 1.5
:
Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.6
:
Sơ đồ kế toán hoạt động tài chinh
Sơ đồ 1.7
:
Sơ đồ kế toán chi phí hoạt động tài chính
Sơ đồ 1.8
:
Sơ đồ kế toán thu nhập khác
Sơ đồ 1.9
:
Sơ đồ kế toán chi phí khác
Sơ đồ 1.10
:
Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Sơ đồ 1.11
:
Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh
Bảng 2.1
:
Bảng tình hình doanh thu và thu nhập năm 2011 - 2012
Biểu 2.2
:
Bảng tình hình chi phí năm 2011 – 2012
Bảng 2.3
Bảng tình hình chi phí bán hàng năm 2011 - 2012
Bảng 2.4
Bảng tình hình chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2011 -2012
Bảng 2.5
:
Bảng tỷ suất chi phí/ doanh thu năm 2011 -2012
Bảng 2.6
:
Bảng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh năm 2011 -2012
Bảng 2.7
:
Bảng lợi nhuận từ hoạt động tài chính năm 2011 – 2012
Bảng 2.8
:
Bảng lợi nhuận khác năm 2011 -2012
Biểu đồ 2.1
:
Biểu đồ tổng doanh thu năm 2011 -2012
Biểu đồ 2.2
:
Biểu đồ doanh thu thuần sách và thiết bị năm 2011 – 2012
Biểu đồ 2.3
:
Biểu đồ tổng chi phí năm 2011 – 2012
Biểu đồ 2.4
:
Biểu đồ giá vốn hàng bán sách và thiết bị năm 2011 -2012
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trang 1 GVHD: Ths. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lương Thị Mỹ Lan Lớp: 09DKTC1
`LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Xác định kết quả kinh doanh là công việc cuối cùng của quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh tại công ty. Nó phản ánh toàn bộ thực trạng của doanh nghiệp về tài
sản, nguồn vốn, nợ phải trả, phải thu… trong một kỳ sản xuất kinh doanh. Qua kết quả
kinh doanh đó cho phép ta đánh giá khả năng thanh toán, khả năng liên doanh kinh
doanh và khả năng thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước.
Bên cạnh đó, chỉ tiêu xác định kết quả định kinh doanh còn là cơ sở phân tích khách
quan hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nó đóng vai trò quyết định đến sự sống
còn của công ty. Có thể dựa vào đó để phát huy những mặt thuận lợi đồng thời khắc
phục những hạn chế còn tồn tại, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Nhận được tầm quan trọng của vấn đề công việc với mong muốn ứng dụng được
những gì đã học trong nhà trường vào thực tế vì thế tôi đã chọn đề tài: “KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN PHẦN SÁCH – THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC TP. HỒ CHÍ MINH”
để làm khóa luận tốt nghiệp. Hy vọng đề tài sẽ giúp công ty một phần nào phát huy
những mặt thuận lợi đồng khắc phục những mặt hạn chế còn tồn tại, góp phần nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, và có những bước tiến phù hợp trong
môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt như hiện nay. Tuy nhiên, với vốn kiến thức
và thời gian thực tập tại công ty còn hạn chế nên không tránh khỏi những sai sót. Rất
mong được sự đóng góp của quý thầy cô, anh chị và các bạn.
2. Tình hình nghiên cứu
Khóa luận nghiên cứu thực trạng doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty Cổ Phần Sách – Thiết bị trường học TP. Hồ Chí Minh năm 2012.
3. Mục tiêu đề tài
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trang 2 GVHD: Ths. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lương Thị Mỹ Lan Lớp: 09DKTC1
Đề tài nhằm giải quyết vấn đề về thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Sách – Thiết bị trường học TP. Hồ Chí
Minh.
Đưa ra những ưu và khuyết điểm trong công tác kế toán xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty cổ phần Sách – Thiết bị trường học TP. Hồ Chí Minh.
Dựa trên các vấn đề tồn đọng và khuyết điểm để đưa ra các giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác kế toán và nâng cao kết quả kinh doanh của công ty cổ phần Sách –
Thiết bị trường học TP. Hồ Chí Minh.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại công ty cổ phần Sách – Thiết bị trường học TP. Hồ Chí Minh.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là phương pháp tìm hiểu thực tế, đánh giá thực
trạng.
Thu thập tài liệu, số liệu và những thông tin cần thiết từ phòng kế toán, website của
công ty, các sổ sách kế toán…
Tiếp thu ý kiến của giáo viên hướng dẫn và các anh chị trong công ty.
6. Dự kiến kết quả nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu phản ánh đúng thực trạng tình hình kinh doanh cũng như kế
toán xác định kết quả kinh doanh của công ty.
Các kiến nghị phần nào có thể giúp công ty cải thiện bộ máy quản lý và các chính
sách kế toán không còn phù hợp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và nâng cao kết quả
kinh doanh của công ty.
7. Kết cấu ĐA/KLTN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trang 3 GVHD: Ths. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lương Thị Mỹ Lan Lớp: 09DKTC1
Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty cổ phần Sách – Thiết bị trường học TP. Hồ Chí Minh.
Chương II: Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty cổ phần Sách – Thiết bị trường học TP. Hồ Chí Minh.
Chương III: Nhận xét và kiến nghị.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trang 4 GVHD: Ths. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lương Thị Mỹ Lan Lớp: 09DKTC1
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN SÁCH – THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
1.1. Giới thiệu khái quát về doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh
1.1.1. Doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị lợi ích của doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Nó chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích mà doanh
nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ của bên thứ ba không phải là nguồn
lợi kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp nên sẽ không được xem
là doanh thu.
1.1.2. Chi phí
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ
dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông
hoặc chủ sỡ hữu.
Chi phí bao gồm chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt
động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và các chi phí khác.
Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,
chi phí lãi tiền vay và những chi phí liên quan đến các hoạt động cho các bên khác sử
dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền…. Những chi phí này phát sinh dưới dạng
tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết bị.
Chi phí khác bao gồm: chi phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các
khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp động… Nói chung là các chí phí ngoài chi phí sản
xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trang 5 GVHD: Ths. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lương Thị Mỹ Lan Lớp: 09DKTC1
1.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh
nghiệp trong một kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh
thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế được thực hiện.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ được phản ánh thông
qua chỉ tiêu lợi nhuận. Lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm: lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh và lợi nhuận khác.
1.2. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
1.2.1. Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị lợi ích của doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Nó chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích mà doanh
nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ của bên thứ ba không phải là nguồn
lợi kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp nên sẽ không được xem
là doanh thu.
1.2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận nếu đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa hoặc quyền kiểm
soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác nhận tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.3. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn bán lẻ, phiếu xuất kho
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trang 6 GVHD: Ths. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lương Thị Mỹ Lan Lớp: 09DKTC1
- Hợp đồng và các chứng từ khác có liên quan.
1.2.4. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và gồm 5 tài khoản cấp 2:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
- TK 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản
- TK 5118: Doanh thu bán hàng khác
Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ và gồm 3 tài khoản cấp 2:
- TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
TK 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Tổng số doanh thu bán hàng
thực tế phát sinh trong kỳ.
- Số thuế phải nộp ( Thuế
TTĐB, thuế XK, thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp )
tính trên doanh thu bán hàng
hóa, sản phẩm, cung cấp dịch
vụ trong kỳ
- Số chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán và doanh
thu của hàng bán bị trả lại kết
chuyển trừ vào doanh thu.
- Kết chuyển doanh thu thuần
sang TK 911 để xác định
KQKD.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trang 7 GVHD: Ths. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lương Thị Mỹ Lan Lớp: 09DKTC1
- TK 5123: doanh thu cung cấp dịch vụ
1.2.5. Nguyên tắc hạch toán
- Chỉ được hạch toán vào TK 511 số doanh thu của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
đã xác định là tiêu thụ.
- Giá bán được hạch toán là giá bán thực tế, là số tiền ghi trên hóa đơn.
- Doanh thu bán hàng hạch toán vào TK 512 là số doanh thu về bán hàng, sản
phẩm, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp.
- Trường hợp chiết khấu thương mại, hàng bị trả lại và giảm giá hàng bán thì theo
dõi riêng trên các TK 521, TK 531, TK532.
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp được thực hiện
theo nguyên tắc sau:
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa
có thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT,
hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập đặc
biệt hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá
thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB và thuế xuất khẩu).
- Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
theo yêu cầu Nhà nước, được nhà nước trợ giá, trợ cấp thì doanh thu trợ cấp, trợ
giá là số tiền được nhà nước chính thức thông báo và được phản ánh trên TK
5114.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trang 8 GVHD: Ths. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lương Thị Mỹ Lan Lớp: 09DKTC1
- Trường hợp bán hàng theo pp trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu là
giá bán trả ngay chưa thuế GTGT, lãi trả góp được ghi nhận vào doanh thu hoạt
động tài chính.
Không hạch toán vào tài khoản 511 các trường hợp sau:
- Giá trị hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất cho bên giao cho bên ngoài
công chế biến.
- Số tiền thu được từ việc nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Giá trị hàng gửi bán theo theo phương thức gửi hàng nhưng chưa được người
mua chấp nhận thanh toán.
1.2.6. Phương pháp hạch toán
TK 333
TK 511 (512)
TK 521
TK 531
TK 532
TK 911
Các khoản thuế tính
trừ vào doanh thu
Kết chuyển khoản
chiết khấu
Kết chuyển DT hàng
bán bị trả lại
Kết chuyển khoản
giảm giá hàng bán
Kết chuyển doanh thu
thuần
TK 113
TK 311,
315
TK 1311
DT thu bằng tiền
DT chuyển thẳng vào
ngân hàng
DT được chuyển thẳng
để trả nợ
DT chưa thu tiền
DT bằng hàng (hàng
đổi hàng)
TK 111, 112
TK 152, 156
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trang 9 GVHD: Ths. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lương Thị Mỹ Lan Lớp: 09DKTC1
1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.1. Chiết khấu thương mại
1.3.1.1. Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã
thanh toán cho người mua hàng vì họ mua hàng với khối lượng lớn. Theo thỏa thuận
bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng
kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng.
1.3.1.2. Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng về chiết khấu thương mại của công ty.
- Hóa đơn bán hàng.
1.3.1.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ và có 3 tài khoản cấp 2:
TK 5211: Chiết khấu hàng
TK 5212: Chiết khấu thành phẩm
TK 5213: Chiết khấu dịch vụ
TK 521: “Chiết khấu thương mại”
- Số chiết khấu thương mại đã
chấp nhận thanh toán cho khách
hàng
- Kết chuyển toàn bộ chiết khấu
thương mại sang TK 511 để xác
định doanh thu thuần của kỳ kế
toán
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trang 10 GVHD: Ths. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lương Thị Mỹ Lan Lớp: 09DKTC1
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán chiết khấu thương mại
1.3.1.4. Nguyên tắc hạch toán
Chỉ hạch toán vào tài khoản 521 khi người mua hưởng chiết khấu đã thực hiện
trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của công ty đã quy định.
1.3.1.5. Phương pháp hạch toán
1.3.2. Hàng bán bị trả lại
1.3.2.1. Khái niệm
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa mà công ty đã xác định tiêu thụ
nhưng bị trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng
kém chất lượng, sai quy cách, chủng loại…
1.3.2.2. Chứng từ sử dụng
- Biên bản hàng bán trả lại
- Phiếu nhập kho lại sản phẩm
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trang 11 GVHD: Ths. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lương Thị Mỹ Lan Lớp: 09DKTC1
TK 531: “Hàng bán bị trả lại”
- Trị giá hàng bán bị trả lại đã trả
tiền cho khách hàng hoặc tính trừ
vào sổ tiền khách hàng còn nợ.
- Kết chuyển giá trị hàng bán bị
trả lại phát sinh trong kỳ vào TK
511 để xác định doanh thu thuần.
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
1.3.2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
1.3.2.4. Nguyên tắc hạch toán
Trường hợp bị trả lại một phần số hàng đã bán thì chỉ phản ánh vào tài khoản
này giá trị của số hàng bị trả lại đúngbằng số lượng hàng bị trả lại nhân với đơn giá ghi
trên hóa đơn khi bán.
Các chi phí phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà công ty phải chi
thì chi phí này được phản ánh vào tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”.
1.3.2.5. Phương pháp hạch toán
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trang 12 GVHD: Ths. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lương Thị Mỹ Lan Lớp: 09DKTC1
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán hàng bán bị trả lại
1.3.3. Giảm giá hàng bán
1.3.3.1. Khái niệm
Là khoản tiền giảm trừ cho người mua do toàn bộ hoặc một phần hàng kém chất
lượng, sai quy cách hoặc lạc hậu thị yếu.
1.3.3.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn ghi nhận giảm giá
- Biên bản kểm nhận hàng để giảm giá và các chứng từ khác có liên quan
- Phiếu chi
1.3.3.3. Tài khoản sử dụng
TK 632
TK 155,156
Giá vốn hàng bán bị
trả lại
Kết chuyển doanh
thu bán hàng bị trả
lại phát sinh trong kỳ
Thanh toán cho
người mua số tiền
của hàng bị trả lại
Thuế GTGT
TK 111, 112,
113
TK 531
TK 333
TK 511, 512
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trang 13 GVHD: Ths. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lương Thị Mỹ Lan Lớp: 09DKTC1
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán giảm giá hàng bán
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
1.3.3.4. Nguyên tắc hạch toán
Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán” dùng để phản ánh các khoản giảm giá nằm
ngoài hóa đơn, tức là bên bán xuất hóa đơn bán hàng rồi mới phát sinh việc giảm giá
cho khách hàng. Nếu giảm giá cho khách hàng được ghi ngay trên hóa đơn thì phần
giảm giá đó không được phản ánh vào TK 532.
1.3.3.5. Phương pháp hạch toán
TK 532: “Giảm giá hàng bán”
- Các khoản giảm giá hàng bán đã
chấp nhận cho khách hàng.
- Kết chuyển giá số tiền giảm giá
hàng bán phát sinh trong kỳ vào
TK 511 để xác định doanh thu
thuần.
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có