Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Sử dụng phần mềm kế toán MISA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.08 KB, 6 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTT GIA ĐỊNH
KHOA TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin chung về môn học
- Tên môn học: Sử dụng phần mềm kế toán
- Phần mềm giảng dạy: Phần mềm kế toán MISA
- Mã môn học: DKE306
- Số tín chỉ: 2 (1,2,3)
- Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: Đại học
- Loại môn học:
 Bắt buộc
- Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này): Tin học đại cương,
Nguyên lý kế toán
- Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này):
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
 Nghe giảng lý thuyết : 15 tiết
 Làm bài tập trên lớp : 0 tiết
 Thảo luận : 0 tiết
 Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): 30 tiết
 Hoạt động theo nhóm : 0 tiết
 Tự học : 45 tiết
- Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Khoa Tài chính kế toán
2. Mục tiêu của môn học
- Kiến thức: Môn học phần mềm kế toán rất cần thiết trong chương trình đào tạo chuyên
ngành kế toán, nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức về kế toán tài chính và từ đó vận
dụng để thực hiện trên phần mềm kế toán. Sau khi học song sinh viên biết được thế
nào là phần mềm kế toán và tác dụng của nó như thế nào vào công tác kế toán.
- Kỹ năng: Giúp cho người học có kỹ năng về sử dụng các phần mềm kế toán
- Thái độ, chuyên cần: Nắm vững lý thuyết giảng trên lớp. Kết hợp với nghiên cứu tài


liệu tham khảo, tham gia thảo luận (theo hướng dẫn của giáo viên) và làm các bài tập
tình huống bắt buộc nhằm rèn luyện các kỹ năng, phương pháp và nghệ thuật quản
trị...Có ý thức và tích cực vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn hoạt động quản
trị tại nơi công tác và địa phương.Quá trình học tập và tham khảo mở rộng. Tham gia
các hoạt động (theo quy định ở phần phân bổ thời gian). Có ý thức tổ chức kỷ luật
3. Tóm tắt nội dung môn học (khoảng 150 từ)
Môn học cung cấp kiến thức về cách cài đặt chương trình Misa vào máy tính, khai báo
hệ thống và quản lý hệ thống, thực hành kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, kế toán vay
vốn, kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm, kế toán tạm ứng, kế toán tài sản
cố định và trích khấu tài sản cố định, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kế toán xác định kết quả hoạt động kinh
doanh, kiểm tra định kỳ, kế toán thương mại
4. Tài liệu học tập
- Tài liệu tham khảo chính
Hướng dẫn sử dụng phần mềm kế toán Misa, công ty Misa
Tài liệu giảng dạy của giảng viên
5. Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học
- Giảng dạy hướng dẫn sinh viên thực hành trực tiếp trên máy vi tính
6. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
- Thảo luận trên lớp 10%
- Kiểm tra 1 tiết 10%
- Bài tập nhóm 10%
- Thi hết môn 70 %
7. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm chữ
và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích lũy và xét
học vụ.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành
8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các điểm

đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số của
từng phần do giảng viên đề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua):
- Điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập: 10%
- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận;
- Điểm đánh giá phần thực hành;
- Điểm chuyên cần: 10%
- Điểm tiểu luận: 10%
- Điểm thi giữa kỳ;
- Điểm đánh giá khối lượng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên (hoàn thành tốt nội
dung, nhiệm vụ mà giảng viên giao cho cá nhân/ tuần; bài tập nhóm/ tháng; bài
tập cá nhân/ học kì,…).
8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70%
- Hình thức thi (tự luận/ trắc nghiệm/ vấn đáp, hoặc bao gồm các hình thức): Thực
hành trên máy vi tính
- Thời lượng thi: 90 phút
- Sinh viên được tham khảo tài liệu hay không khi thi: Được tham khảo tài liệu
8.2. Đối với môn học thực hành:
- Tiêu chí đánh giá các bài thực hành:
- Số lượng và trọng số của từng bài thực hành:
8.3. Đối với môn học đồ án hoặc bài tập lớn:
- Tiêu chí đánh giá, cách tính điểm cụ thể:
9. Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1)) và
phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc giờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7))
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học môn học
Tổng
Lên lớp Thực hành,
thí nghiệm,
thực tập,
Tự

học, tự
nghiên

thuyết
Bài
tập
Thảo
luận
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Chương 1: Nguồn gốc ra đời của phần
mềm và cách cài đặt phần mềm Misa
1. Nguồn gốc ra đời của phần mềm
2. Cách cài đặt phần mềm Misa
3. Khởi động chương trình Misa
4. Điều chỉnh font chữ
5. Điều chỉnh niên độ làm việc
6. Lưu và xóa dữ liệu
3 5 7 8
Chương 2: Quản lý hệ thống và khai báo
hệ thống
1. Khai báo hệ thống
2. Quản lý hệ thống
3. Bút toán trùng và cách xử lý
3 5 7 8
Chương 3: Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng, kế toán vay vốn, NVL, công cụ dụng
cụ, thành phẩm
1. Kế toán tiền mặt VNĐ
2. Kế toán tiền mặt ngoại tệ
3. Kế toán tiền gửi ngân hàng VNĐ

4. Kế toán tiền gửi ngân hàng ngoại tệ
5. Kế toán vay vốn
6. Kế toán NVL
7. Kế toán công cụ dụng cụ
8. Kế toán thành phẩm
3 5 7 8
Chương 4: Kế toán tạm ứng, TSCĐ và trích
khấu hao, kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương
1. Kế toán tạm ứng và hoàn tạm ứng
2. Kế toán TSCĐ và trích khấu hao
3. Kế toán giảm TSCĐ
4. Kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương
2 5 8 7
Chương 5: Kế toán tập chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm, xác định kết quả
2 5 8 7
hoạt động kinh doanh
1. Kế toán tập chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm
2. Xác định kết quả hoạt động kinh
doanh
Chương 6: Kế toán thương mại (mua hàng,
bán hàng, và xác định kết quả kinh doanh)
1. Kế toán mua hàng nội địa và nhập
khẩu
2. Kế toán xác định kết quả kinh
doanh
3. Kết chuyển hay phân bổ chi phí bán

hàng và chi phí quản lý DN
4. Kết chuyển hay phân bổ chi phí,
doanh thu hoạt động tài chính và chi
phí, thu nhập khác
5. Kết chuyển lãi (lỗ)
2 5 8 7
10. Ngày phê duyệt
Người viết
(Ký và ghi rõ họ tên)
Tổ trưởng Bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Trưởng khoa
(Ký và ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTT GIA ĐỊNH
KHOA TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên môn học: Sử dụng phần mềm kế toán Mã môn học: DKE306 Số tín chỉ: DKE306
Tiêu chuẩn
con
Tiêu chí đánh giá Điểm
2 1 0
1. Mục tiêu
học phần
i) Thể hiện được đặc điểm và yêu cầu riêng của môn học,
cụ thể hóa được một số yêu cầu trong mục tiêu chương
trình, phù hợp và nhất quán với mục tiêu chương trình
ii) Đúng mức và khả thi, phù hợp với yêu cầu trình độ sinh
viên theo thiết kế cấu trúc chương trình

iii) Rõ ràng, cụ thể và chính xác, nhìn từ phía người học, có
khả năng đo lường được, chứng minh được và đánh giá
được mức độ đáp ứng
2. Nội dung
học phần
i) Phù hợp với mục tiêu học phần, khối lượng học phần và
trình độ đối tượng sinh viên
ii) Thể hiện tính kế thừa, phát triển trên cơ sở những kiến
thức sinh viên đã được trang bị
iii) Thể hiện một phạm vi kiến thức tương đối trọng vẹn để
có thể dễ dàng tổ chức giảng dạy và để sinh viên dễ dàng
tích lũy trong một học kỳ
iv) Thể hiện tính cơ bản, hiện đại, theo kịp trình độ khoa
học-kỹ thuật thế giới
v) Thể hiện quan điểm chú trọng vào khái niệm (concept),
nguyên lý và ứng dụng, không chú trọng tới kiến thức ghi
nhớ thuần túy hoặc kỹ năng sinh viên có thể tự học
vi) Đủ mức độ chi tiết cần thiết để đảm bảo phạm vi và
mức độ yêu cầu kiến thức của học phần, đồng thời đủ mức
độ khái quất cần thiết để người dạy linh hoạt trong việc lựa
chọn phương pháp giảng dạy và tiếp cận phù hợp
3. Những
yêu cầu khác
i) Quy định về học phần điều kiện rõ ràng nhất quán, số
học phần điều kiện không quá nhiều
ii) Mô tả vắn tắt nội dụng học phần ngắn gọn, rõ ràng, nhất
quán với mô tả trong phần khung chương trình và bao quát
được những nội dung chính của học phần
iii) Mô tả các nhiệm vụ của sinh viên phải đầy đủ và thể
hiện được vai trò hướng dẫn cho sinh viên trong quá trình

theo học
iv) Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm đánh giá
đưa ra rõ ràng và hợp lý, phù hợp với mục tiêu học phần
v) Có đầy đủ thông tin về giáo trình (tài liệu tham khảo
chính) mà sinh viên có thể tiếp cận
vi) Trình bày theo mẫu quy định thống nhất
Điểm TB = ∑/3,0
Trưởng khoa Người đánh giá
(hoặc Chủ tịch HĐKH khoa)

×