ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
TRẦN THỊ THANH NGA
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MÔI TRƢỜNG NÔNG THÔN TẠI XÃ
KHÁNH MẬU, HUYỆN N KHÁNH, TỈNH NINH BÌNH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành : Khoa học Mơi trƣờng
Khoa
: Mơi trƣờng
Khóa học
: 2011 - 2015
Thái Nguyên, 2015
n
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
TRẦN THỊ THANH NGA
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MÔI TRƢỜNG NÔNG THÔN TẠI XÃ
KHÁNH MẬU, HUYỆN N KHÁNH, TỈNH NINH BÌNH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chun ngành
Lớp
Khoa
Khóa học
: Chính quy
: Khoa học Môi trƣờng
: K43 KHMT - N03
: Môi trƣờng
: 2011 – 2015
Giảng viên hƣớng dẫn: GS.TS Trần Ngọc Ngoạn
Thái Nguyên, 2015
n
i
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành tốt chương trình đào tạo trong nhà trường với phương
châm học đi đôi với hành, mỗi sinh viên khi ra trường cần phải chuẩn bị cho
mình lượng kiến thức cần thiết, chun mơn vững vàng. Thời gian thực tập
tốt nghiệp là một phần quan trọng khơng thể thiếu được trong chương trình
đào tạo sinh viên Đại học nói chung và sinh viên Đại học Nơng lâm Thái
Nguyên nói riêng. Đây là khoảng thời gian cần thiết để mỗi sinh viên có thể
củng cố lại những kiến thức lý thuyết đã được học một cách có hệ thống.
Đồng thời nâng cao khả năng vận dụng lý thuyết vào thực tiễn, xây dựng
phong cách làm việc của một cử nhân mơi trường. Hồn thiện năng lực cơng
tác, nhằm đáp ứng yêu cầu của nghiên cứu khoa học.
Thực hiện phương châm “Học đi đôi với hành - lý luận gắn với thực
tiễn”, xuất phát từ quan điểm trên, được sự nhất trí của Ban chủ nhiệm Khoa
Mơi trường - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, em đã tiến hành thực
tập tốt nghiệp với đề tài: “Đánh giá thực trạng môi trường nông thôn tại xã
Khánh Mậu, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình”. Được sự chỉ bảo tận tình
của các thầy, cơ giáo trong trường và Khoa Mơi trường, đặc biệt thầy giáo
trực tiếp hướng dẫn GS.TS Trần Ngọc Ngoạn và các ban ngành trong khối Ủy
ban nhân dân xã Khánh Mậu, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình đã tận tình
giúp đỡ em trong thời gian thực tập. Em xin chân thành cảm ơn đến tất cả mọi
sự giúp đỡ quý báu đó.
Do thời gian và kiến thức chun mơn cịn nhiều hạn chế nên báo cáo của
em khơng tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp
của của các thầy giáo, cơ giáo trong Khoa để đề tài này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên ngày 02 tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Trần Thị Thanh Nga
n
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tỷ lệ người dân nông thôn được cấp nước sạch ở các vùng .......... 10
Bảng 2.2: Tỷ lệ các loại chất thải rắn trong toàn quốc ................................... 13
Bảng 4.1: Thống kê hiện trạng sử dụng đất năm 2014 trên địa bàn
xã Khánh Mậu ............................................................................... 25
Bảng 4.2: Tỷ lệ phân bố ngành nghề của người dân trong xã Khánh Mậu .... 27
Bảng 4.3: Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nguồn nước sinh hoạt ........................... 31
Bảng 4.4: Đánh giá chất lượng nguồn nước xã Khánh Mậu. ......................... 32
Bảng 4.5: Tình trạng sử dụng bề lọc của các hộ dân trong xã Khánh Mậu .... 33
Bảng 4.6: Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng loại cống thải. ....................................... 34
Bảng 4.7: Nơi tiếp nhận nước thải sinh hoạt từ các hộ dân ............................ 35
Bảng 4.8: Tỷ lệ kiểu nhà vệ sinh của các hộ gia đình..................................... 40
Bảng 4.9: Tỷ lệ các biện pháp thu gom rác ..................................................... 42
Bảng 4.10: Tỷ lệ số người sẵn sàng tham gia phân loại rác tại nguồn ........... 43
n
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Bản đồ vị trí tỉnh Ninh Bình ở đồng bằng sơng Hồng. ................... 18
Hình 4.1: Biểu đồ hiện trạng sử dụng đất xã Khánh Mậu .............................. 26
Hình 4.2: Biểu đồ mức độ phân bố ngành nghề xã Khánh Mậu..................... 28
Hình 4.3: Biểu đồ tỷ lệ hộ sử dụng nguồn nước sinh hoạt. ............................ 31
Hình 4.4: Biểu đồ chất lượng nguồn nước xã Khánh Mậu ............................. 32
Hình 4.5: Biểu đồ hiện trạng sử dụng bể lọc của các hộ dân trong
xã Khánh Mậu ................................................................................. 33
Hình 4.6: Biểu đồ tỷ lệ hộ gia đình sử dụng loại cống thải ............................ 35
Hình 4.7: Biểu đồ tỷ lệ nơi tiếp nhận nước thải sinh hoạt từ các hộ dân ........ 36
Hình 4.8: Biểu đồ tỷ lệ kiểu nhà vệ sinh ......................................................... 41
Hình 4.9: Biểu đồ tỷ lệ các biện pháp thu gom rác thải .................................. 42
Hình 4.10: Biểu đồ tỷ lệ số người sẵn sàng tham gia phân loại rác................ 43
n
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVMT
: Bảo vệ môi trường
BVTV
: Bảo vệ thực vật
CTR
: Chất thải rắn
NĐ
: Nghị định
NĐ-CP
: Nghị định chính phủ
QĐ-BNN
: Quyết định - Bộ nơng nghiệp
QĐ-BYT
: Quyết định - Bộ y tế
QCVN
: Quy chuẩn Việt Nam
TT-BTNMT
: Thông tư - Bộ Tài nguyên Môi trường
TW
: Trung ương
UBND
: Ủy ban nhân dân
VSMT
: Vệ sinh môi trường
WHO
: Tổ chức Y tế thế giới
n
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục đích ..................................................................................................... 2
1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 2
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3
Phần 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ......................................................... 4
2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4
2.1.1. Một số khái niệm ..................................................................................... 4
2.1.2. Cơ sở pháp lý .......................................................................................... 7
2.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 8
2.2.1. Các vấn đề môi trường nông thôn ở Việt Nam ....................................... 8
2.2.1.1. Vấn đề nước sạch và môi trường ....................................................... 10
2.2.1.2. Mơi trường khơng khí ........................................................................ 11
2.2.1.3. Ơ nhiễm môi trường đất ..................................................................... 13
2.2.1.4. Vấn đề sử dụng phân bón hóa học và hóa chất BVTV ở nơng thôn. 14
2.2.1.5. Sử dụng thuốc BVTV và nguyên nhân gây ô nhiễm. ........................ 16
2.2.2. Hiện trạng môi trường tỉnh Ninh Bình.................................................. 18
2.2.2.1. Mơi trường nước ................................................................................ 19
n
vi
2.2.2.2. Mơi trường khơng khí ........................................................................ 19
2.2.2.3. Mơi trường khu công nghiệp, làng nghề ............................................ 20
2.2.2.4. Môi trường nông thôn ........................................................................ 20
2.2.2.5. Môi trường du lịch ............................................................................. 21
2.2.2.6. Bảo tồn đa dạng sinh học ................................................................... 21
Phần 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 22
3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 22
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 22
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 22
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 22
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 24
4.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên .............................................................. 24
4.1.1. Điều kiện địa lý tự nhiên ....................................................................... 24
4.1.2. Đặc trưng khí hậu .................................................................................. 24
4.2. Sức ép của phát triển kinh tế - xã hội đối với môi trường ....................... 26
4.2.1. Sức ép về dân số .................................................................................... 26
4.2.2. Phát triển sản xuất nông nghiệp ............................................................ 27
4.2.3. Các chỉ tiêu xã hội. ................................................................................ 29
4.2.4. Phát triển xây dựng cơ bản.................................................................... 30
4.3. Thực trạng môi trường nước .................................................................... 31
4.3.1. Nguồn nước sinh hoạt ........................................................................... 31
4.3.2. Nước thải ............................................................................................... 34
4.4. Thực trạng môi trường đất ....................................................................... 36
4.5. Thực trạng mơi trường khơng khí ............................................................ 38
4.6. Đa dạng sinh học ...................................................................................... 39
4.7. Vấn đề vệ sinh môi trường ....................................................................... 40
n
vii
4.8. Sự cố môi trường ...................................................................................... 44
4.9. Tác động của môi trường ......................................................................... 44
4.9.1. Đối với sức khỏe con người .................................................................. 44
4.9.2. Đối với các vấn đề kinh tế - xã hội ....................................................... 44
4.9.3. Đối với hệ sinh thái ............................................................................... 45
4.10. Công tác quản lý môi trường và nhận thức về môi trường .................... 46
4.11. Đề xuất giải pháp nhằm cải thiện chất lượng môi trường trên địa bàn xã
Khánh Mậu - huyện Yên Khánh - tỉnh Ninh Bình .......................................... 47
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 48
5.1. Kết luận .................................................................................................... 48
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................
PHỤ LỤC ...........................................................................................................
n
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Xã hội ngày càng phát triển, cùng theo đó là hàng loạt các vấn đề cần giải
quyết. Hiện nay, xây dựng nông thôn mới không còn là việc riêng của các nước
đang phát triển mà là sự quan tâm của cả cộng đồng thế giới. Cùng với sự phát
triển kinh tế xã hội thì các vấn đề về môi trường ngày càng nghiêm trọng, hiện
tượng ô nhiễm môi trường không chỉ diễn ra ở các nước phát triển mà ở cả các
nước đang phát triển trong đó có đất nước Việt Nam. Nước ta là một nước
đông dân, với trên 60% lao động nông nghiệp đang sinh sống ở vùng nông
thôn. Nông thôn chiếm vị trí quan trọng trong sự nghiệp phát triển đất nước.
Thực trạng nơng thơn Việt Nam hiện nay cịn nhiều vấn đề bất cập, so sánh với
thành thị, trình độ văn hóa, đời sống vật chất, văn hóa tinh thần và khả năng
tiếp cận các tiến bộ khoa học kỹ thuật của người dân nông thôn thấp hơn, cơ sở
hạ tầng thiếu thốn, kém hơn cả về số lượng và chất lượng. Tuy nhiên nơng
thơn có tiềm năng đất đai, tài nguyên khoáng sản phong phú, nguồn nhân lực
dồi dào, đây là điều kiện thuận lợi thúc đẩy sự phát triển. Xây dựng, quy
hoạch phát triển nông thôn mới nhằm sử dụng hợp lý và hiệu quả nguồn tài
nguyên, nhanh chóng thay đổi bộ mặt nông thôn, phát triển nông thôn toàn
diện, bền vững là nhiệm vụ cần thiết của nước ta trong giai đoạn mới.
Xây dựng nông thôn mới là bước đầu tiên để tiến tới cơng nghiệp hóa và
hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn. Hội nghị lần thứ 7 của ban chấp hành
Trung ương Đảng khóa X đã ban hành nghị quyết số 26-NQ/TW ngày
5/8/2008 về vấn đề nông nghiệp, nông dân và nông thôn. Nghị quyết đã xác
định mục tiêu xây dựng nông thôn mới đến năm 2020. Ngày 16/4/2009 Thủ
tướng Chính phủ đã có quyết định số 491/QĐ-TTg ban hành bộ tiêu chí quốc
n
2
gia, bao gồm 19 tiêu chí về nơng thơn mới. Đây là cơ sở để chỉ đạo xây dựng
mơ hình nông thôn mới nhằm thực hiện các mục tiêu quốc gia về nông thôn
phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước. Việc bảo vệ môi trường
trong quá trình phát triển kinh tế cần được quan tâm để đảm bảo chất lượng
môi trường sinh thái, điều này được thể hiện ở tiêu chí 17 trong 19 tiêu chí về
nơng thơn mới.
Trong những năm qua, cũng như các tỉnh thành ở Việt Nam, Ninh Bình
đã và đang chú trọng việc xây dựng và phát triển nông thôn mới. Cùng với sự
phát triển về kinh tế, văn hóa xã hội, thì các vấn đề quản lý chất thải, sử dụng
nước sạch…cần được đảm bảo để không gây ảnh hưởng đến mơi trường.
Xuất phát từ vấn đề đó tơi đã chọn xã Khánh Mậu huyện Yên Khánh tỉnh
Ninh Bình để thực hiện đề tài: “Đánh giá thực trạng môi trường nông thôn
tại xã Khánh Mậu, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình”.
1.2. Mục đích
- Đánh giá chất lượng mơi trường xã Khánh Mậu.
- Đánh giá tình hình hiểu biết của người dân về môi trường ở nông thôn.
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Thu thập các thông tin, tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tại
xã Khánh Mậu, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình.
- Đánh giá trực trạng về chất lượng môi trường của địa phương, những
tồn tại về mơi trường cần có giải pháp khắc phục.
- Thu thập thông tin về hiểu biết của người dân về môi trường.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Nâng cao kiến thức, kỹ năng và rút kinh nghiệm thực tế phục vụ cho
công tác sau này.
- Vận dụng và phát huy được các kiến thức đã học tập và nghiên cứu.
n
3
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Đánh giá được hiện trạng môi trường nông thôn tại xã Khánh Mậu,
huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình.
- Góp phần nâng cao sự quan tâm của người dân về việc bảo vệ môi trường.
- Đưa ra các giải pháp bảo vệ môi trường cho khu vực nghiên cứu.
n
4
Phần 2
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm
*Mơi trƣờng là gì?
Theo luật Bảo vệ mơi trường của Việt Nam ngày 23/6/2014: “Môi
trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối
với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật”.
Chức năng của môi trường
- Môi trường là không gian sống của con người và các lồi sinh vật.
- Mơi trường là nơi cung cấp nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và
sản xuất của con người.
- Môi trường là nơi chứa đựng phế thải do con người tạo ra trong hoạt
động sống và hoạt động sản xuất.
- Chức năng giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới con người
và sinh vật.
- Chức năng lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người.
*Ơ nhiễm mơi trƣờng là gì?
Theo định nghĩa của Tổ chức y tế thế giới (WHO) thì “Ơ nhiễm môi
trường là sự đưa vào môi trường các chất thải nguy hại hoặc năng lượng dẫn
đến mức ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống sinh vật, sức khỏe con người hoặc
làm suy thối chất lượng mơi trường”.
Theo luật Bảo vệ mơi trường 2014: “Ơ nhiễm mơi trường là sự biến đổi của
các thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và
tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật”.
n
5
- Ơ nhiễm mơi trường đất
Là q trình thối hóa đất và bị ơ nhiễm bởi các hóa chất độc hại khi
hàm lượng các chất đó cao hơn tiêu chuẩn cho phép. Các nguồn gây ô nhiễm
môi trường đất chủ yếu là các chất thải từ hoạt động sản xuất nơng nghiệp,
sinh hoạt, bệnh viện, cơng nghiệp. Trong đó đáng chú ý là các nguồn ô nhiễm
từ sản xuất nông nghiệp (dư lượng thuốc trừ sâu, diệt cỏ, thuốc kích thích sinh
trưởng, phân hóa học,…) và sản xuất cơng nghiệp (nhà máy, xí nghiệp,…).
- Ơ nhiễm mơi trường nước.
Sự ơ nhiễm môi trường nước là sự thay đổi thành phần và tính chất của
nước gây ảnh hưởng đến hoạt động sống bình thường của con người và sinh
vật.
Theo Hiến chương Châu Âu: Ơ nhiễm mơi trường nước là sự biến đổi
chủ yếu do con người gây ra đối với chất lượng nước làm ô nhiễm nước và
gây nguy hại cho việc sử dụng, cho nông nghiệp, cho công nghiệp, nuôi cá,
nghỉ ngơi, giải trí, cho động vật ni cũng như các lồi hoang dại.
- Ơ nhiễm khơng khí.
Ơ nhiễm khơng khí là sự có mặt của những chất lạ hoặc sự biến đổi quan
trọng trong thành phần khơng khí, làm cho nó khơng sạch, bụi, có mùi khó chịu,
làm giảm tầm nhìn,… có ảnh hưởng đến đời sống của con người và sinh vật.
*Quản lý mơi trƣờng và phịng chống ô nhiễm
Quản lý môi trường là một hoạt động trong quản lý xã hội có tác động
điều chỉnh các hoạt động của con người dựa trên sự tiếp cận có hệ thống và
các kĩ năng điều phối thông tin, đối với các vấn đề mơi trường có liên quan
đến con người, xuất phát từ quan điểm định lượng, hướng tới phát triển bền
vững và sử dụng hợp lý tài nguyên.
Quản lý môi trường được thực hiện bằng tổng hợp các biện pháp: Luật
pháp, chính sách, kinh tế, cơng nghệ, xã hội, văn hóa, giáo dục… Các biện
n
6
pháp này có thể đan xen, phối hợp, tích hợp với nhau tùy theo điều kiện cụ thể
của vấn đề đặt ra. Việc quản lý môi trường được thực hiện ở mọi quy mơ;
tồn cầu, khu vực, quốc gia, tỉnh, huyện, cơ sở sản xuất, hộ gia đình…
*Suy thối mơi trƣờng
Suy thối mơi trường là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành
phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật.
Nguyên nhân gây suy thối mơi trường rất đa dạng: Sự biến động của tự
nhiên theo hướng khơng có lợi cho con người, sự khai thác tài nguyên quá
khả năng phục hồi, do mơ hình phát triển chỉ nhằm vào tăng trưởng kinh tế,
sự gia tăng dân số, nghèo đói, bất bình đẳng…
*Tiêu chuẩn môi trƣờng
Theo Luật Bảo vệ môi trường 2014: “Tiêu chuẩn môi trường là mức giới
hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của
các chất gây ơ nhiễm có trong chất thải, các u cầu kỹ thuật và quản lý được
các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới dạng văn bản tự nguyện
áp dụng để bảo vệ môi trường”.
Tiêu chuẩn môi trường là các giá trị được ghi nhận trong các quy định
chính thức, xác định nồng độ tối đa cho phép của các chất trong thức ăn, nước
uống, không khí; hoặc giới hạn chịu đựng của con người và sinh vật với các
yếu tô môi trường xung quanh.
Theo nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/07/2009 về quản lý chất thải rắn:
- Chất thải rắn: là chất thải ở thể rắn, được thải ra từ quá trình sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. Chất thải rắn bao
gồm chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại.
Chất thải rắn phát thải trong sinh hoạt cá nhân, hộ gia đình, nơi cơng
cộng được gọi chung là chất thải rắn sinh hoạt. Chất thải rắn phát thải từ hoạt
n
7
động sản xuất công nghiệp, làng nghề, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt
động khác được gọi chung là chất thải rắn công nghiệp.
- Chất thải rắn nguy hại: là chất thải rắn chứa các chất hoặc hợp chất có
một trong những đặc tính: phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm,
gây ngộ độc hoặc các đặc tính nguy hại khác.
- Phế liệu là sản phẩm, vật liệu bị loại ra từ quá trình sản xuất hoặc tiêu
dùng, được thu hồi để tái chế, tái sử dụng làm nguyên liệu cho quá trình sản
xuất sản phẩm khác.
- Thu gom chất thải rắn là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu
giữ tạm thời chất thải rắn tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
- Lưu giữ chất thải rắn là việc giữ chất thải rắn trong một khoảng thời
gian nhất định ở nơi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trước khi vận
chuyển đến cơ sở xử lý.
- Vận chuyển chất thải rắn là quá trình chuyên chở chất thải rắn từ nơi
phát sinh, thu gom, lưu giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng
hoặc bãi chôn lấp cuối cùng.
- Xử lý chất thải rắn là quá trình sử dụng các giải pháp cơng nghệ, kỹ
thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc khơng có ích
trong chất thải rắn; thu hồi, tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong
chất thải rắn.
- Chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh là hoạt động chôn lấp phù hợp với
các yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật về bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh.
2.1.2. Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường 2014 được Quốc hội nước Cộng hịa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 23/6/2014 và có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/01/2015.
n
8
- Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thơng qua ngày
21 tháng 6 năm 2012.
- Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Căn cứ nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 về quản lý chất
thải rắn.
- Căn cứ thông tư số 09/2009/TT-BTNMT ngày 11/8/2009 của Bộ Tài
nguyên và môi trường quy định về xây dựng và quản lý các chỉ thị môi trường
quốc gia.
- Căn cứ thông tư số 15/2006/TT-BYT về việc hướng dẫn việc kiểm tra
vệ sinh nước sạch của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày 11/3/2005.
- Quyết định số 366/QĐ-TTg về việc phê duyệt chương trình mục tiêu
Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường.
- Căn cứ Quyết định 51/2005/QĐ-BNN ngày 14/4/2008 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành bộ chỉ tiêu theo dõi và đánh giá nước
sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Quyết định 08/2005 tiêu chuẩn nhà vệ sinh đối với các loại nhà tiêu.
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Các vấn đề mơi trường nơng thơn ở Việt Nam
Tình trạng ơ nhiễm mơi trường nơng thơn đang là tình trạng chung ở hầu
hết các địa phương. Đặc biệt ở những vùng nông thơn có mật độ dân cư đơng
đúc và tại khu vực có các làng nghề, khu vực phát triển mạnh về chăn ni
gia súc, gia cầm. Ơ nhiễm mơi trường khơng khí, nước thải, bụi, rác thải… ở
nơng thơn thực sự đang là vấn đề cần được quan tâm.
Ở nhiều địa phương, nhất là vùng đồng bằng, do đất đai chật hẹp nên
đang đối mặt với tình trạng ơ nhiễm môi trường nặng nề. Chưa bao giờ lượng
n
9
rác thải sinh hoạt lại nhiều như bây giờ. Rác thải do người dân vứt ra khắp
nơi, từ ven nhà, đường làng, ngõ xóm đến kênh mương, ao hồ,… chỗ nào
cũng có rác.
Ngồi một lượng lớn rác thải sinh hoạt từ các gia đình, các chợ nơng
thơn cũng là nơi sản sinh ra đủ các loại rác mà chưa có biện pháp xử lý, chủ
yếu quét dọn lại một chỗ rồi để phân hủy tự nhiên. Đó là chưa kể lượng rác
thải trong chăn nuôi, do nhu cầu phát triển kinh tế, người dân đang mở rộng
quy mô chuồng trại nhưng lại không thay đổi phương thức chăn nuôi, đa phần
vẫn làm theo kiểu “chuồng lợn cạnh nhà, chuồng gà cạnh bếp”, phân và nước
thải gia súc chưa qua xử lý vẫn thải ra rãnh nước đường làng. Không những
thế, đây cịn là mơi trường thuận lợi để ruồi, muỗi, các ký sinh trùng gây bệnh
phát sinh. Nước thải đó còn ngấm vào nước ngầm, do vậy nguy cơ phát sinh
các loại dịch bệnh là rất cao. Môi trường nông thơn cịn bị đe dọa bởi tình
trạng lạm dụng hóa chất trong nơng nghiệp như phân bón hóa học, thuốc bảo
vệ thực vật và việc sử dụng phân tươi, nhất là trong sản xuất các loại rau ăn.
Điều này vừa có hại cho mơi trường, vừa ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức
khỏe con người.
Nông thôn nước ta đang trong quá trình chuyển đổi và phát triển, theo đó
phát sinh khơng ít vấn đề về môi trường mà bức xúc nhất là tình trạng ơ
nhiễm mơi trường. Nhiều ngun nhân dẫn đến tình trạng ơ nhiễm mơi trường
nơng thơn, nhưng đáng nói là ý thức của mọi người về cách ngăn ngừa vẫn
chưa được coi trọng và chưa được quan tâm một cách đúng mức.
Ở miền Bắc và miền Trung vẫn cịn tập qn sử dụng phân tươi (khơng
ủ) để bón cho các loại cây trồng. Vùng đồng bằng sông Cửu Long cịn nhiều
hộ sử dụng hố xí trên kênh rạch. Hiện cả nước mới có khoảng 60% số hộ ở
nơng thôn được sử dụng nước sạch.
Vấn đề đáng báo động ở nơng thơn là tình trạng chất thải sinh hoạt. Cuộc
sống của nhân dân được cải thiện, nhu cầu xả rác cũng không ngừng tăng,
n
10
trong khi đó, ý thức vệ sinh cơng cộng của một bộ phận dân chưa thực sự tốt,
cơ sở hạ tầng yếu kém, dịch vụ môi trường chưa phát triển nên khả năng xử lý
ơ nhiễm mơi trường cịn hạn chế.
Mơi trường nơng thơn cịn bị đe dọa bởi tình trạng lạm dụng hóa chất
trong nơng nghiệp như phân bón hóa học, thuốc BVTV và việc sử dụng phân
tươi, nhất là trong sản xuất các loại rau ăn. Điều này vừa có hại cho mơi
trường, vừa có ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người.
2.2.1.1. Vấn đề nước sạch và môi trường
Vấn đề phải kể đến về hiện tượng môi trường sống của người dân ở các
vùng nông thôn Việt Nam đang bị tàn phá nghiêm trọng là nước sạch và
VSMT nông thôn. Nếu như chúng ta quan niệm nước sạch chỉ đơn giản là
nước mưa, nước giếng khoan qua xử lý bằng bể lọc đơn giản chứ không phải
nước sạch được xử lý ở các thành phố lớn thì tỷ lệ người dân nơng thơn nhất
là khu vực miền núi được sử dụng nước sạch còn rất thấp. Chúng ta có thể
thấy rõ điều này thơng qua bảng số liệu sau:
Bảng 2.1: Tỷ lệ ngƣời dân nông thôn đƣợc cấp nƣớc sạch ở các vùng
Tỷ lệ ngƣời dân
STT
Vùng
nông thơn đƣợc cấp
nƣớc sạch (%)
1
Vùng núi phía Bắc
15
2
Trung du Bắc Bộ & Tây Nguyên
18
3
Bắc Trung Bộ & Duyên Hải miền Trung
4
Đông Nam Bộ
21
5
Đồng bằng sông Hồng
33
6
Đồng bằng sông Cửu Long
39
36-36
Nguồn: Lê Văn Khoa, Hồng Xn Cơ (2004), Chun đề nơng thôn Việt
Nam, trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Hà Nội.[3]
n
11
Qua bảng trên, chúng ta có thể thấy rõ, những người dân ở nông thôn
Việt Nam đang phải sinh hoạt với những nguồn nước như thế nào. Ở vùng
Đồng bằng sơng Cửu Long, nơi có tỷ lệ cao nhất cũng chỉ 39% dân số được
sử dụng nước sạch. Còn vùng thấp nhất là vùng núi phía Bắc, chỉ 15% dân số
được sử dụng nước sạch.
Việc cung cấp nước sạch và đầy đủ là một trong những điều kiện cơ bản
để bảo vệ sức khỏe cho con người. Bảo đảm nguồn nước sạch và vệ sinh mơi
trường sẽ góp phần khống chế được 80% bệnh tật. Bảo vệ môi trường sống để
phát triển bền vững phải luôn được thực hiện bằng việc bảo đảm nguồn nước
sạch và làm tốt vệ sinh môi trường ở mỗi địa phương, mỗi quốc gia.
Hiện nay theo điều tra có hơn 70% dân số nơng thơn sử dụng nguồn
nước không đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh. Nếu môi trường sinh thái tự nhiên bị
phá hủy và ô nhiễm thì nguồn nước cũng bị ô nhiễm và cạn kiệt (ví dụ do nạn
phá rừng, khai hoang bừa bãi, các chất thải công nghiệp và đô thị). Trên địa
bàn nông thôn là các chất thải của người và gia súc, các phế thải của các
ngành tiểu thủ công nghiệp, dư lượng hóa chất trong sản xuất nơng nghiệp
đang hàng ngày gây ơ nhiễm nguồn nước sạch. Đó cũng là nguyên nhân gây
bệnh và gây độc cho người. (Phạm Ngọc Quế, 2003)[5].
2.2.1.2. Mơi trường khơng khí
Chất lượng mơi trường khơng khí ở khu vực nơng thơn hiện nay cịn khá
tốt, rất nhiều vùng chưa có dấu hiệu ơ nhiễm. Nồng độ các chất ô nhiễm hầu
hết nằm trong ngưỡng cho phép theo QCVN 05:2013. Mơi trường khơng khí
chủ yếu bị tác động cục bộ bởi các hoạt động sản xuất của các làng nghề, hoạt
động sản xuất, xây dựng nhỏ lẻ, đốt rơm rạ sau vụ mùa, từ các hoạt động đốt
rác thải, đun nấu hoặc bị ảnh hưởng từ hoạt động của các khu, cụm công
nghiệp lân cận. Chất lượng khu vực nông thôn cũng bị ảnh hưởng từ việc sử
dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật tràn lan, không đúng liều lượng gây
phát tán một lượng hóa chất độc hại vào khơng khí. Tại một số tuyến đường
n