Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Luận văn vai trò,chức năng, nhiệm vụ của phó chủ tịch xã phụ trách mảng nông nghiệp tại xã quyết thắng, thành phố thái nguyên, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (607.91 KB, 68 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------

CỤT BÁ DƠM
Tên đề tài:
“VAI TRỊ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA PHĨ CHỦ TỊCH XÃ PHỤ
TRÁCH MẢNG NÔNG NGHIỆP TẠI XÃ QUYẾT THẮNG, TP THÁI
NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Định hướng đề tài : Hướng ứng dụng
Chuyên ngành

: Kinh tế nơng nghiệp

Khoa

: Kinh tế và PTNT

Khóa học

: 2013 - 2017

Thái Nguyên năm 2017

c


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------

CỤT BÁ DƠM
TÊN ĐỀ TÀI:
“VAI TRỊ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA PHĨ CHỦ TỊCH XÃ
PHỤ TRÁCH MẢNG NÔNG NGHIỆP TẠI XÃ QUYẾT THẮNG,
TP THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Định hướng đề tài

: Chính quy
: Hướng ứng dụng

Chuyên ngành
Khoa

: Kinh tế nơng nghiệp
: Kinh tế và PTNT

Khóa học
: 2013 - 2017
: TS. Nguyễn Văn Tâm
Giảng viên hướng dẫn
Cán bộ cơ sở hướng dẫn : Hà Thị Thạch

Thái Nguyên năm 2017


c


i

LỜI CẢM ƠN
Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành
Ban Giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm
khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, các thầy giáo, cô giáo trong khoa. Đặc
biệt, em xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy giáo TS. Nguyễn Văn
Tâm và chị Hà Thị Thạch người đã chỉ bảo và hướng dẫn em trong quá trình
nghiên cứu và thực hiện khóa luận này.
Để hồn thành khóa luận này, em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân
thành đến Uỷ ban nhân dân xã Quyết Thắng, các cán bộ công chức, cán bộ
không chuyên trách đã cung cấp cho em những nguồn tư liệu hết sức quý báu.
Trong suất quá trình nghiên cứu , em nhận được sự quan tâm , sự động viên ,
tạo mọi điều kiện thuận lợi về cả vật chất và tinh thần của gia đình và bạn bè.
Thông qua đây em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến những tấm lòng và sự
giúp đỡ q báu đó.
Trong q q trình hồn thành khóa luận, em đã có nhiều cố gắng. Tuy
nhiên , khóa luận này khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy, em kính
mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các quý thầy cô giáo và các bạn sinh
viên để khóa luận được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên ngày tháng năm 2017
Sinh viên

Cụt Bá Dơm


c


ii

CÁC DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình sử dụng đất đai của xã Quyết Thắng giai đoạn
2014 - 2016. ................................................................................. 31
Bảng 3.2: Diện tích năng suất và sản lượng cây trồng năm 2016 ................ 35
Bảng 3.3: Tình hình chăn ni của địa phương qua 3 năm 2014 đến 2016. .. 35
Bảng 3.4: Vai trị, chức năng, nhiệm vụ của Phó chủ tịch xã ........................ 41

c


iii

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Tên viết tắt

Tên đầy đủ

NQ

Nghị quyết

TW

Trung ương


CP

Chính phủ

TP

Thành phố



Nghị định

UBND

Ủy ban nhân dân

TTLT

Thơng tư liên tịch

BNV

Bộ nội vụ

TT

Thơng tư

QH


Quốc hội

BNN

Bộ nơng nghiệp

ĐTNCS

Đồn thanh niên cộng sản

KCN

Khu cơng nghiệp

BQ

Bình qn

XDNTM

Xây dựng nơng thơn mới

KTXH

Kinh tế xã hội

VHXH

Văn hóa xã hội


HĐND

Hội đồng nhân dân

TLTK

Tài liệu tham khảo

KHKT

Khoa học kỹ thuật

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

c


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................. i
CÁC DANH MỤC BẢNG ........................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT .................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................... iv
PHẦN 1: MỞ ĐẦU ....................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài. .......................................................................... 1
1.2. Mục tiêu cụ thể. ....................................................................................... 3
1.2.1. Về chuyên môn..................................................................................... 3

1.2.2. Về thái độ. ............................................................................................ 3
1.2.3. Về kỹ năng sông, kỹ năng làm việc. ..................................................... 4
1.3. Nội dung và phương pháp thực hiện. ....................................................... 4
1.3.1 Nội dung thực hiện. ............................................................................... 4
1.3.2. Phương pháp thực hiện. ........................................................................ 4
1.4. Thời gian và địa điểm thực tập. ............................................................... 7
1.4.1. Thời gian thực tập................................................................................. 7
1.4.2. Địa điểm thực tập. ................................................................................ 7
PHẦN 2:TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 8
2.1. Về cơ sở lý luận. ...................................................................................... 8
2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến nội dung thực tập. ............................... 8
2.1.2. Đặc điểm, vai trị, chức năng nhiệm vụ của phó chủ tịch xã.................. 8
2.1.1. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập. ........................ 20
2.2. Cơ sở thực tiễn. ..................................................................................... 21
2.2.1. Kinh nghiệm của các địa phương khác. .............................................. 21
2.2.2. Bài học kinh nghiệm từ các địa phương. ............................................. 26

c


v

PHẦN 3: KẾT QUẢ THỰC TẬP .............................................................. 28
3.1. Khái quát về cơ sở thực tập. .................................................................. 28
3.1.1. Điều kiện tự nhiên. ............................................................................. 28
3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội. ..................................................................... 33
3.1.3. Những thành tựu đạt được của cơ sở thực tập. .................................... 38
3.2. Kết quả thực tập. ................................................................................... 39
3.2.1. Vai trị, chức năng, nhiệm vụ của Phó chủ tịch xã phụ trách mảng nông
nghiệp……….. ............................................................................................. 39

3.2.2. Mô tả nội dung thực tập và những công việc cụ thể tại cơ sở thực tập. 42
3.2.3. Những thuận lợi và khó khăn liên quan đến nội dung thực tập............ 47
3.2.4. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tế .................................................. 49
3.2.5. Đề xuất giải pháp. ............................................................................... 52
Phần 4: KẾT LUẬN ................................................................................... 57
4.1. Kết luận. ................................................................................................ 57
4.2. Kiến nghị. .............................................................................................. 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 61

c


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là nước có nền kinh tế chủ yếu là nơng nghiệp, nằm trong
nhóm các nước đang phát triển và thuộc trong số các nước nghèo trên thế
giới. Với phần lớn dân số sống ở khu vực nông thôn, phát triển kinh tế nông
thôn được xem là yếu tố quan trọng nhất đảm bảo cho sự phát triển bền vững
của quốc gia. Nơng thơn góp phần giải quyết vấn đề việc làm và xây dựng
cuộc sống mới ở nông thôn, đáp ứng tốt nhu cầu ngày càng cao và phong phú
của con người về lương thực, thực phẩm. Có thể khẳng định trong q trình
phát triển nơng nghiệp nơng thơn, cán bộ xã nói chung và chủ tịch xã nói
riêng giữ vai trò đặc biệt quan trọng, giúp thúc đẩy sự phát triển đi lên.
Nông nghiệp Việt Nam được ghi nhận có sự tiến bộ vượt bậc. Việt
Nam đã trở thành nước xuất khẩu hàng đầu các mặt hàng nông sản, lương
thực và nằm trong nhóm 5 nước xuất khẩu lớn nhất. Trong 30 năm đổi mới
(1986 - 2016), nông nghiệp Việt Nam đạt được mức tăng trưởng nhanh và ổn

định trong một thời gian dài, cơ cấu nông nghiệp chuyển dịch theo hướng tích
cực. Giá trị sản xuất nơng nghiệp của Việt Nam tăng trưởng trung bình với
tốc độ 4,06%/ năm giai đoạn (1986 - 2015). Sau khủng hoảng tài chính tồn
cầu, mặc dù kinh tế vĩ mơ gặp nhiều khó khăn nhưng nơng nghiệp, nơng thơn
vẫn là ngành giữ được tốc độ tăng trưởng tương đối ổn định, bảo đảm cân
bằng cho nền kinh tế. Việt Nam đã có 10 mặt hàng đạt kim ngạch trên 1 tỷ
USD, bao gồm: gạo, cà phê, cao su, điều, tiêu, sắn, rau quả, tôm, cá tra, lâm
sản. Trong khi các ngành kinh tế khác cịn đang chịu ảnh hưởng lớn của suy
thối kinh tế, ngành nơng nghiệp đã vượt qua nhiều khó khăn, đạt kết quả khá
toàn diện, tăng trưởng ngành đạt tốc độ khá cao. Năm 2014, ngành nông
nghiệp đạt tốc độ tăng trưởng 3,3% so với 2,6% (2012 - 2013), đánh dấu sự

c


2

hồi phục và tăng trưởng cao. Trên thực tế đó vai trị của người đứng đầu phụ
trách riêng mảng nơng nghiệp ln được đặt lên hàng đầu, có chiến lược phát
triển đúng với thực tế, phù hợp với địa phương.
Xã Quyết Thắng là xã nằm về phía Tây của TP Thái Nguyên được
thành lập theo quyết định số 14/2004/NĐ-CP ngày 01/09/2004 của Chính
Phủ, có tổng diện tích tự nhiên là 11.5 km2, dân số hơn 10.000 người với trên
2.500 hộ, tổng số xóm là 10 xóm, 3 trường học, 1 trạm y tế đóng trên địa bàn,
nhân dân xã Quyết Thắng gồm có 7 dân tộc sinh sống gồm: Kinh, Tày, Nùng,
Dao, Hmơng, Sán Dìu, Hoa, trong đó có 83 hộ theo đạo Thiên chúa giáo, tuy
nhiên tập trung chủ yếu là người Kinh, từ nhiều miền quê hội tụ, do vậy
phong tục tập quán rất đa dạng.
Cán bộ là nhân tố quyết định sự thành bại của cách mạng, gắn liền với
vận mệnh của Đảng, của đất nước và chế độ, là khâu then chốt trong công tác

xây dựng Đảng. Trong việc xây dựng đội ngũ cán bộ nói chung và cán bộ
lãnh đạo, quản lý nói riêng, đánh giá và quy hoạch cán bộ là một trong những
nội dung quan trọng để đảm bảo sử dụng đúng người, đúng việc, đáp ứng cả
nhiệm vụ trước mắt và lâu dài.
Chính vì vậy, năng lực và hiệu quả hoạt động lãnh đạo, quản lý, điều
hành của Phó chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã có vai trị hết sức quan trọng,
quyết định việc tổ chức thực hiện đường lối chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước. Hội nghị lần thứ 3 Ban Chấp hành Trung ương
Đảng, khố VIII đã nhấn mạnh: cán bộ có vai trị cực kỳ quan trọng quyết
định đến sự thành bại của cách mạng, là nhân tố thúc đẩy hoặc kìm hãm tiến
trình đổi mới. Hệ thống chính trị cơ sở mạnh hay yếu phụ thuộc vào trình độ,
năng lực của đội ngũ cán bộ, cơng chức cấp xã. Vì vậy, cán bộ, cơng chức,
Phó chủ tịch ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn được xem là “trụ cột” trong

c


3

hoạt động lãnh đạo, quản lý, điều hành ở cơ sở, là nhân tố quan trọng quyết
định thắng lợi sự nghiệp đổi mới của đất nước.
Phó chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã nghĩa là nhấn mạnh trách nhiệm,
quyền hạn và nghĩa vụ mà họ phải thực hiện công tác lãnh đạo, quản lý, điều
hành phát triển kinh tế - xã hội. Do đó, việc xây dựng nền hành chính cơng và
hồn thiện chế độ cơng vụ quy định trách nhiệm và quyền hạn của đội ngũ
cán bộ, công chức hiện nay, đặc biệt là Phó chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã
là rất quan trọng. Thực hiện những vấn đề này cũng chính là sự khẳng định
vai trị, trách nhiệm của Phó chủ tịch ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị, kinh tế - xã hội, có ý nghĩa quyết định
đến đời sống của nhân dân ở địa phương.

Để hiểu được vai trò của cán bộ, đặc biệt là là người lãnh đạo đứng đầu
phụ trách chung mảng nông nghiệp tại địa phương nên em đã tiến hành thực
hiện đề tài “Vai trị,chức năng, nhiệm vụ của phó chủ tịch xã phụ trách
mảng nông nghiệp tại xã Quyết Thắng, TP Thái nguyên, tỉnh Thái
Nguyên”.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Về chun mơn
- Tìm hiểu khái qt vai trị, chức năng ,nhiệm vụ của phó chủ tịch xã
phụ trách mảng nơng nghiệp.
- Hiểu biết được phát triển kinh tế xã hội ở địa phương.
1.2.2. Về thái độ
- Phải có tinh thần và thái độ làm việc nghiêm túc, phải làm việc theo
kế hoạch đã được quy định trong thời gian thực tập.
- Có tinh thần và trách nhiệm cao khi nhận cơng việc được giao, làm
đến nơi đến chốn, chính xác, kịp thời do đơn vị thực tập phân công.
- Chấp hành nghiêm túc nội quy và kỷ luật tại đơn vị thực tập.

c


4

- Chủ động ghi chép về những nội dung đã thực tập tại đơn vị và chuẩn
bị số liệu để viết báo cáo thực tập.
- Không tự ý nghỉ, tự ý rời khỏi đơn vị thực tập.
- Tham gia đầy đủ, tích cực các phong trào tại đơn vị thực tập.
1.2.3. Về kỹ năng sông, kỹ năng làm việc
- Giữ tốt mối quan hệ, nghiêm túc với tất cả cán bộ, công chức tại đơn
vị thực tập.
- Giao tiếp, ứng xử trung thực, lịch sự, nhã nhặn, luôn giữ thái đọ khiêm

nhường và cầu thị.
- Nắm được cách viết báo cáo, lập kế hoạch tuần, kế hoạch tháng.
1.3. Nội dung và phương pháp thực hiện
1.3.1 Nội dung thực hiện
- Tìm hiểu vai trị, chức năng, nhiệm vụ của phó chủ tịch xã.
- Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong cơng việc của phó chủ tịch Xã
phụ trách mảng nông nghiệp.
- Nghiên cứu các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của địa phương.
- Tham gia các hoạt động xã hội do UBND xã thực hiện trong thời
gian thực tập.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của
cán bộ phó chủ tịch Xã phụ trách mảng nông nghiệp.
1.3.2. Phương pháp thực hiện
1.3.2.1. Phương pháp phân tích tài liệu
- Được sử dụng để phân tích các cơng trình nghiên cứu liên quan. Phân
tích nội dung tài liệu để thu thập, học hỏi, kế thừa và phát triển phù hợp với
đề tài.
- Cùng với đó đề tài sử dụng một số phương pháp khác như: thống kê,
so sánh, quy nạp….kết hợp nghiên cứu lý luận với tổng kết thực tiễn, nhằm

c


5

nắm rõ nội dung cơ bản của đề tài, bảo đảm tính khoa học và logic giữa các
vấn đề nêu ra.
- Ngoài ra đề tài cũng kế thừa, phát triển các kết quả của các cơng trình
nghiên cứu có liên quan đến nội dung đề tài nhằm làm rõ những vấn đề chính
của đề tài.

1.3.2.2. Phương pháp quan sát
- Sử dụng phương pháp quan sát để thu thập thông tin về hành vi, thái
độ, điều kiện làm việc của phó chủ tịch phụ trách mảng nông nghiệp.
1.3.2.3. Phương pháp tổng hợp so sánh
- Từ những số liệu thông tin thu thập được, ta tiến hành tổng hợp các số
liệu lại với nhau sau đó đem so sánh rồi phân tích các chỉ tiêu có được trong
q trình so sánh, từ đó đưa ra nhận xét đánh giá rút ra kết luận hoặc nêu ra
nguyên nhân của sự thây đổi.
1.3.2.4. Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp phân tích SWOT: Là công cụ giúp cộng đồng xác định
được những thuận lợi và khó khăn, cơ hội và thách thức tác động đến tiến
trình phát triển của đối tượng nghiên cứu.
- Sử dụng phương pháp SWOT để phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội và thách thức. Điểm mạnh, điểm yếu thuộc về nguyên nhân chủ quan, đó
là các yếu tố thuộc về người đối tượng tìm hiểu. Điểm mạnh thường xuất hiện
ở các thời điểm hiện tại và cần phải được vận dụng và khai thác. Điểm yếu
vừa có tính hiển nhiên, vừa có thể là điều mà chúng ta chưa biết. Vì vậy, điểm
mạnh và điểm yếu có quan hệ chặt chẽ với nhau, biết điểm mạnh để phát huy
đó là một lợi thế, biết điểm yếu để khắc phục đó cũng sẽ trở thành điểm
mạnh. Làm được điều này thì điểm yếu đã được khắc phục, vượt qua thành
điểm mạnh.

c


6

- Cơ hội và thách thức là những yếu tố khách quan. Cơ hội khác với
thời cơ, thời cơ là cơ hội chỉ diễn ra tại một thời điểm hay khoảng thời gian
rất ngắn, thời cơ nếu chúng ta không biết tận dụng thì nó sẽ mất đi và chúng

ta khơng thể tạo hay lặp lại nó. Thách thức có quan hệ mật thiết với cơ hội,
nếu dựa theo cách lý giải triết học, trong cơ hội sẽ xuất hiện nguy cơ. Nguy cơ
là những yếu tố bên ngoài tiêu cực hay bất lợi đối với đối tượng và thường
xảy ra ngoài dự kiến.
1.3.2.5. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
* Phương pháp xử lí và tổng hợp số liệu.
Các thông tin sau khi thu thập đủ, sẽ tiến hành làm sạch tức là kiểm tra,
rà soát và chuẩn hố lại thơng tin, loại bỏ thơng tin khơng chính xác, sai lệch
và chuẩn hóa lại các thơng tin. Những thông tin, số liệu thu thập được tổng
hợp, phân tổ, đồng thời được xử lí thơng qua chương trình Excle. Việc xử lí
thơng tin là cơ sở cho việc phân tích.
∗ Phương pháp phân tích số liệu.
- Phương pháp thống kê mô tả.
Các thông tin, số liệu được mô tả, liệt kê rõ ràng theo các phương pháp
thống kê.
- Phương pháp thống kê so sánh.
Các số liệu phân tích được so sánh qua các năm, các chỉ tiêu để thấy
được những thực trạng liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
1.3.2.6. Phương pháp tham vấn cán bộ lãnh đạo.
- Với những hiểu biết của bản thân còn hạn hẹp nên cần sự tham gia tư
vấn của cán bộ lãnh đạo.
- Đặt ra những câu hỏi cần thiết trực tiếp đối với cán bộ xã để giải đáp
những thắc mắc trong các lĩnh vực chuyên môn trong công việc.

c


7

1.4 Thời gian và địa điểm thực tập

1.4.1. Thời gian thực tập
- Thời gian: Từ ngày 20 tháng 01 năm 2017 đến ngày 23 tháng 04
năm 2017.
1.4.2. Địa điểm thực tập
- Địa điểm: UBND xã Quyết Thắng, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.

c


8

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Về cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến nội dung thực tập
UBND xã do Hội đồng nhân dân bầu là cơ quan chấp hành của Hội
đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm
trước Hội đồng nhân dân cùng cấp và cơ quan nhà nước cấp trên.
Phó chủ tịch xã là cán bộ chủ chốt của xã, là người phụ trách riêng của
các mảng trong UBND xã, dưới sự chỉ đạo của Chủ tịch UBND xã. Chiụ
trách nhiệm chỉ đạo, hoạt động, quản lý của nhà nước về kinh tế - xã hội, an
ninh - quốc phòng đã được phân cấp trên địa bàn xã, chịu trách nhiệm cá nhân
về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
2.1.2. Đặc điểm, vai trị, chức năng nhiệm vụ của phó chủ tịch xã
2.1.2.1. Đặc điểm của của phó chủ tịch xã
Họ là những người trưởng thành về thể chất và trưởng thành về mặt xã
hội, họ được tuyển dụng hoặc bổ nhiệm giữ một chức vụ thường xuyên trong
các công sở của Nhà nước, họ đang trực tiếp tham gia vào bộ máy công quyền
của nền hành chính quốc gia, như vậy họ là những người tự làm chủ được
hành vi, thái độ của mình và phải tự chịu trách nhiệm trước pháp luật với tư

cách là một cơng dân, một cơng chức hành chính. Họ trưởng thành ở mặt xã
hội còn biểu hiện ở giá trị sản phẩm lao động của họ được xã hội cơng nhận
và bằng sức lao động của mình, họ đã nuôi sống được bản thân. Hơn nữa, sự
trưởng thành về mặt xã hội còn thể hiện ở cuộc sống riêng tư của họ, họ là
những người có đầy đủ điều kiện hành vi trước pháp luật.
Họ là những người đã có vị thế xã hội, vì phó chủ tịch xã là công chức
là những người đang giữ chức vụ hoặc trách nhiệm nhất định theo trình độ
đào tạo và được xếp vào ngạch bậc tương ứng trong hệ thống hành chính, bởi

c


9

vậy, phó chủ tịch xã đang có một vị thế xã hội nhất định để thực hiện quyền
lực của Nhà nước quản lý tồn xã hội.
Phó chủ tịch xã có nhiều kinh nghiệm sống, được tích luỹ tuỳ theo lĩnh
vực mà họ hoạt động. Bởi là phó chủ tịch xã, họ phải được đào tạo ở trình độ
nhất định, cùng với vị trí làm việc của mình trong bộ máy cơng quyền.
2.1.2.2. Vai trị của phó chủ tịch xã trong phát triển nông nghiệp
Tổ chức quản lý, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ theo khối công việc (khối
kinh tế - tài chính, khối văn hố - xã hội...) của Uỷ ban nhân dân do Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân phân công và những công việc do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
ủy nhiệm khi Chủ tịch Uỷ ban nhân dân đi vắng. Tổ chức và điều hành khối
công việc do nhân dân theo đúng sự cần thiết của các hộ dân khúc mắc,tư vấn,
lựa chọn các giống cây tốt nhất cho nông dân, hướng dẫn người dân những kỹ
thuật tốt nhất nhằm đưa người dân đạt được những sản lượng cũng như chất
lương cao nhất để người dân thu được hiệu quả cũng như lợi nhuận cao. Tổ
chức các buổi thăm quan các mơ hình trình diễn cho người nơng dân để từ đó
họ có thể áp dụng cho quá trình sản xuất của mình, khuyến khích các hộ dân

thực hiện q trình sản xuất các mặt hàng nơng sản theo hướng sản phẩm sạch
chất lượng cao để nâng cao giá thành sản phẩm thu được lợi nhuận cao.
2.1.2.3. Chức năng nhiệm vụ của phó chủ tịch xã
Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và
phát triển nông thôn trong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ
công và thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước tại doanh
nghiệp có vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của
pháp luật.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chuyên môn thuộc
Uỷ ban nhân dân tỉnh, tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức

c


10

năng quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
lợi, thủy sản và phát triển nông thôn; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn
theo sự quỷ quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15 tháng 5 năm
2008 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ
quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ
quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển
nông thôn như sau:
* Về chức năng, nhiệm vụ:
- Tổ chức và hướng dẫn thực hiện quy hoạch, chương trình, kế hoạch, đề
án khuyến khích phát triển nơng nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chính sách về nơng nghiệp
và phát triển nông thôn.

- Chỉ đạo kế hoạch sản xuất nông nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản, phát
triển rừng hàng năm, tổ chức hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp
kỹ thuật chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông
lâm nghiệp, thuỷ sản theo quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt.
- Chỉ đạo xây dựng kế hoạch, tổ chức huy động lực lượng và thực hiện
phòng trừ dịch bệnh cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản, tổ chức thực hiện việc tu
bổ, bảo vệ đê điều, bờ vùng, cơng trình và cơ sở hậu cần chun ngành, bảo
vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng, chống chặt phá rừng và khắc phục hậu
quả thiên tai hạn hán, bão, lũ, úng, lụt, sạt, lở, cháy rừng, ngăn chặn kịp thời
những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ đê điều, bảo vệ rừng, cơng trình
và cơ sở hậu cần chuyên ngành tại địa phương.
- Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc xây dựng các cơng trình thủy lợi
nhỏ và mạng lưới thủy nông, giám sát, kiểm tra, bảo vệ việc sử dụng nước

c


11

trong cơng trình thủy lợi và nước sạch nơng thơn trên địa bàn theo quy định
của pháp luật.
- Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thống kê diễn biến đất nông nghiệp,
đất lâm nghiệp, đất diêm nghiệp, thống kê rừng, kiểm kê rừng, diễn biến tài
nguyên rừng, diễn biến số lượng gia súc, gia cầm trên địa bàn cấp xã theo quy
định, tổng hợp tình hình thực hiện tiến độ sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
- Tổ chức việc khai thác và phát triển các ngành, nghề, làng nghề
truyền thống nông thôn, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ để phát triển
sản xuất và phát triển các ngành, nghề mới trên địa bàn xã.
- Tổ chức thực hiện công tác quản lý chất lượng sản phẩm, giống cây
trồng, vật ni, phân bón, thức ăn chăn ni, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc

thú y và vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn xã theo quy định.
- Tổ chức thực hiện các hoạt động cung cấp dịch vụ công về nông
nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn cấp xã.
- Thực hiện việc báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình sản xuất nơng
nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản, công tác thuỷ lợi và phát triển
nông thôn trên địa bàn xã theo quy định.
* Về hình thức tổ chức hoạt động:
- Uỷ ban nhân dân xã tổ chức địa điểm làm việc và chỉ đạo, kiểm tra hoạt
động của đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật công tác trên địa bàn
xã theo quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thơng tin báo cáo.
- Phân cơng một Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã chịu trách nhiệm
điều phối hoạt động của đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật
công tác trên địa bàn xã.
- Căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương và Quy chế quản lý,
phối hợp công tác của cán bộ, nhân viên kỹ thuật trên địa bàn xã đã được
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành, Uỷ ban nhân dân xã có thể lập

c


12

Ban nông nghiệp xã gồm các cán bộ, nhân viên kỹ thuật trên địa bàn xã để
quản lý, điều phối hoạt động về nông nghiệp trên địa bàn.
2.1.2.4. Các tiêu chí đánh giá chất lượng cán bộ phụ trách mảng nơng nghiệp
Tiêu chí về chất lượng đội ngũ cán bộ.
Chất lượng là đặc tính khách quan của sự vật. Chất lượng biểu thị ra
bên ngồi các thuộc tính, các tính chất vốn có của sự vật. Quan niệm chung
nhất về “chất lượng” là cái tạo nên phẩm chất, giá trị của một người, một sự
vật, sự việc. Nói đến chất lượng là nói tới hai vấn đề cơ bản:

Thứ nhất, đó là tổng hợp những phẩm chất, giá trị, những đặc tính tạo
nên cái bản chất của một con người, một sự vật, sự việc.
Thứ hai, những phẩm chất, những đặc tính, những giá trị đó đáp ứng đến
đâu những yêu cầu đã được xác định về con người, sự vật, sự việc đó ở một
thời gian và khơng gian xác định. Tuy nhiên, những điều này có tính ổn định
tương đối, thay đổi do tác động của những điều kiện chủ quan và khách quan.
Vì thế, nói đến chất lượng của một con người là nói đến mức độ đạt
được của một người ở một thời gian và không gian được xác định cụ thể, đó
là các mức độ tốt hay xấu, cao hay thấp, ngang tầm hay dưới tầm, vượt tầm,
đạt hay không đạt yêu cầu đặt ra. Tổng hợp những phẩm chất, những giá trị,
những thuộc tính đặc trưng, bản chất của một con người và các mặt hoạt động
của con người đó, chính là chất lượng con người đó.
Khi phân tích, đánh giá chất lượng của bất kỳ sự vật, hiện tượng, quá
trình nào đang diễn ra trong tự nhiên, xã hội hay trong tư duy phải phân tích,
đánh giá chất lượng của từng yếu tố, từng bộ phận cấu thành sự vật hiện
tượng và quá trình ấy trong thống nhất, biện chứng, trong sự ràng buộc và tác
động lẫn nhau giữa chúng, không được tuyệt đối hoá một yếu tố, bộ phận nào
hoặc tách rời giữa các yếu tố, các bộ phận. Q trình đó địi hỏi phải có

c


13

phương pháp xem xét, đánh giá cụ thể, không thể áp dụng phương pháp duy
nhất, đặc biệt là đối với con người và hoạt động của con người trong xã hội.
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI đã xác định: “Chất
lượng của cán bộ là sự thống nhất giữa phẩm chất chính trị và năng lực cơng
tác, thể hiện ở kết quả hoàn thành nhiệm vụ” .
Cụ thể hơn, có thể quan niệm: Chất lượng đội ngũ cán bộ hiện nay là

tổng hợp thống nhất biện chứng những giá trị, những thuộc tính đặc trưng,
bản chất của đội ngũ cán bộ về mặt con người và các mặt hoạt động, quy
định và phản ánh mức độ đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ chính trị của đội ngũ
cán bộ trong điều kiện kinh tế thị trường, mở cửa, hội nhập quốc tế.
Theo đó, chất lượng đội ngũ cán bộ có tính ổn định tương đối, có thể
cao hoặc thấp do tác động của những điều kiện khách quan và chủ quan,
không bất biến, thường xuyên vận động, biến đổi, phát triển theo yêu cầu,
nhiệm vụ; chịu sự tác động mạnh mẽ của thực tiễn và phụ thuộc vào quá trình
bồi dưỡng, rèn luyện, phấn đấu của mỗi người cán bộ. Sinh thời, Chủ tịch Hồ
Chí Minh chỉ rõ: “Trong thế giới, cái gì cũng biến hố. Tư tưởng con người
cũng biến hố. Vì vậy, cách xem xét cán bộ, quyết khơng nên chấp nhất, vì nó
cũng phải biến hố… Một người cán bộ khi trước sai lầm, khơng phải vì thế
mà sai lầm mãi. Cũng có cán bộ đến nay chưa bị sai lầm nhưng chắc gì sau
này không phạm sai lầm. Quá khứ, hiện tại và tương lai của mọi người khơng
phải ln giống nhau”
Tiêu chí về đánh giá chất lượng đọi ngũ cán bộ.
Tiêu chí đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ là tập hợp các dấu hiệu,
điều kiện, đặc trưng, các chỉ số định tính, định lượng làm căn cứ để nhận biết,
đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ trên thực tế. Căn cứ xác định tiêu chí đó
là: Chức năng, nhiệm vụ của cán bộ, các yếu tố cấu thành con người và các

c



×