ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN THỊ THÙY NGÂN
Tên đề tài:
ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ ĐẾN SỬ DỤNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP VÀ ĐỜI SỐNG NGƯỜI DÂN XÃ QUYẾT THẮNG,
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN NĂM 2010 - 2014
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học
: Chính quy
: Địa chính môi trường
: Quản lý tài nguyên
: 2011 – 2015
Thái Nguyên, năm 2015
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN THỊ THÙY NGÂN
Tên đề tài:
ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ ĐẾN SỬ DỤNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP VÀ ĐỜI SỐNG NGƯỜI DÂN XÃ QUYẾT THẮNG,
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN NĂM 2010 - 2014
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học
Giảng viên hướng dẫn
: Chính quy
: Địa chính môi trường
: Quản lý tài nguyên
: 2011 – 2015
: GS.TS. Nguyễn Thế Đặng
Thái Nguyên, năm 2015
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN THỊ THÙY NGÂN
Tên đề tài:
ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ ĐẾN SỬ DỤNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP VÀ ĐỜI SỐNG NGƯỜI DÂN XÃ QUYẾT THẮNG,
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN NĂM 2010 - 2014
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học
Giảng viên hướng dẫn
: Chính quy
: Địa chính môi trường
: Quản lý tài nguyên
: 2011 – 2015
: GS.TS. Nguyễn Thế Đặng
Thái Nguyên, năm 2015
MỤC LỤC
Phần 1. MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................................... 3
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................................. 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ............................................................................................ 4
2.1.1. Cơ sở pháp lý ............................................................................................................. 4
2.1.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn ......................................................................................... 5
2.2. Thực tiễn đô thị hóa trên Thế giới và ở Việt Nam ..................................................... 6
2.2.1. Tình hình đô thị hóa trên thế giới ............................................................................. 6
2.2.2. Đô thị hóa ở một số nước trên Thế giới ................................................................... 7
2.2.3. Tình hình đô thị hóa ở Việt Nam ........................................................................... 12
2.3. Những nghiên cứu về đô thị hóa trên Thế giới và Việt Nam .................................. 13
Phần 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 16
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 16
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 16
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................. 16
3.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .......................................................................... 16
3.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................................................. 16
3.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và tình hình sử dụng đất
xã Quyết Thắng................................................................................................................ 16
3.2.2. Đánh giá ảnh hưởng của sự phát triển đô thị tới quản lý, biến động
sử dụng đất trên địa bàn xã Quyết Thắng thành phố Thái Nguyên................................ 17
3.2.3. Đánh giá ảnh hưởng của sự phát triển đô thị tới đời sống của
người dân trên địa bàn xã Quyết Thắng thành phố Thái Nguyên .................................. 17
iii
3.2.4. Thuận lợi, khó khăn và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử
dụng đất nông nghiệp và nâng cao đời sống người dân trước sự phát triển của đô thị 17
3.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 17
3.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu số liệu ..................................................................... 17
3.3.2. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................................... 18
3.3.3. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................................... 18
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................ 19
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và tình hình sử dụng đất
xã Quyết Thắng................................................................................................................ 19
4.1.1. Điều kiện tự nhiên của xã Quyết Thắng TP Thái Nguyên ................................... 19
4.1.2 Tài nguyên: ............................................................................................................... 20
4.1.2 Đặc điểm kinh tế xã hội ........................................................................................... 20
4.1.4. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên – tài nguyên thiên nhiên
và cảnh quan môi trường .................................................................................................... 25
4.1.4. Tình hình sử dụng đất tại xã Quyết Thắng – Thành Phố Thái Nguyên ................. 25
4.2. Đánh giá ảnh hưởng của sự phát triển đô thị tới quản lý đất
tại xã Quyêt Thắng ............................................................................................................ 29
4.2.1. Đánh giá ảnh hưởng của sự phát triển đô thị tới quản lý đất
tại xã Quyết Thắng ............................................................................................................ 29
4.2.2. Đánh giá ảnh hưởng của sự phát triển đô thị tới biến động sử dụng đất
và tình hình sử dụng đất nông nghiệp .............................................................................. 30
4.3. Đánh giá ảnh hưởng của sự phát triển đô thị tới đời sống của người dân
trên địa bàn xã Quyết Thắng thành phố Thái Nguyên .................................................... 36
4.3.1. Ảnh hưởng của sự phát triển đô thị đến thu nhập và việc làm của người dân ............ 36
4.3.2 Ảnh hưởng của sự phát triển đô thị đến đời sống xã hội của người dân .............. 44
4.4. Thuận lợi, khó khăn và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý,
sử dụng đất nông nghiệp và nâng cao đời sống người dân trước sự phát triển
của đô thị ............................................................................................................................ 49
4.4.1. Thuận lợi .................................................................................................................. 49
4.4.2. Khó khăn.................................................................................................................. 51
4.4.3. Một số giải pháp cơ bản nhằm tăng cường vai trò quản lý của
Nhà nước đối với đất đai trong quá trình đô thị hóa xã Quyết Thắng ........................... 52
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 56
5.1. Kết luận ....................................................................................................................... 56
5.2. Một số kiến nghị ......................................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 1
v
DANH MỤC VIẾT TẮT
CNH
: Công nghiệp hoá
ĐTH
: Đô thị hoá
GPMB
: Giải phóng mặt bằng
HĐH
: Hiện đại hoá
KD-DV
: Kinh doanh - dịch vụ
KT – XH
: Kinh tế - xã hội
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
SXNN
: Sản xuất nông nghiệp
TP
: Thành phố
TTCN
: Tiểu thủ công nghiệp
UBND
: Uỷ ban nhân dân
XDCB
: Xây dựng cơ bản
XHCN
: Xã hội chủ nghĩa
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1: Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất xã Quyết Thắng năm 2014 ..................... 26
Bảng 4.2: Tình hình biến động đất đai của xã Quyết Thắng từ năm 2010
đến năm 2014 ........................................................................................................... 32
Bảng 4.3. Kết quả giao đất ở xã Quyết Thắng thành phố Thái Nguyên .................. 34
giai đoạn 2010 – 2014 .............................................................................................. 34
Bảng 4.4 Diện tích, cơ cấu đất nông nghiệp đến năm 2014 .................................... 35
Bảng 4.5. Một số thông tin cơ bản về các chủ hộ .................................................... 37
Bảng 4.6. Thu nhập bình quân của hộ từ 2010 – 2014 ........................................... 38
Bảng 4.7. Ý kiến của các hộ điều tra về xu hướng thay đổi thu nhập
do tác động của đô thị hóa........................................................................................ 40
Bảng 4.8. Tình hình nghề nghiệp của hộ trước và sau đô thị hóa ............................ 41
Bảng 4.9 Kết quả đào tạo nghề và giải quyết việc làm ............................................ 42
Bảng 4.10: Các loại tài sản trong gia đình người nông dân bị thu hồi đất............... 43
Bảng 4.11. Nguồn lực của hộ trước và sau đô thị hóa ............................................. 44
Bảng 4.12 Tình hình sử dụng nguồn tiền bồi thường đất đai của hộ ....................... 45
Bảng 4.13. Thay đổi thu nhập của hộ qua quá trình đô thị hóa ............................... 47
Bảng 4.14 Tác động của đô thị hóa đến xã hội và môi trường ................................ 48
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được bản luận văn này, trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn
tới thầy giáo - GS.TS. Nguyễn Thế Đặng đã trực tiếp hướng dẫn trong suốt thời
gian tôi thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo Khoa Quản lí
Tài nguyên, Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND xã Quyết Thắng, văn phòng TN & MT xã
Quyết Thắng, và các hộ nông dân trên địa bàn xã Quyết Thắng TP Thái Nguyên đã
giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thu thập thông tin để thực
hiện Luận văn
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thùy Ngân
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là
tư liệu sản xuất đặc biệt không gì có thể thay thế được đối với các ngành sản xuất
nông lâm nghiệp, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là nền
tảng cho sự sống của con người và nhiều sinh vật khác
Hiện nay, cùng với xu hướng phát triển của thế giới thì quá trình phát triển
đô thị đã và đang ảnh hưởng mạnh mẽ tới vấn đề sử dụng đất nói chung và sử dụng
đất nông nghiệp nói riêng.
Thái Nguyên là thành phố lớn của các tỉnh trung du miền núi phía Bắc nước
ta, đang trong quá trình công nghiệp hoá, đô thị hoá và hiện đại hoá với tốc độ
nhanh chóng. Quá trình quá trình phát triển đô thị diễn ra trên bình diện rộng, đã
làm biến đổi bộ mặt kinh tế, văn hoá, xã hội và kiến trúc của cả thành phố, xã Quyết
Thắng cũng không nằm ngoài sự ảnh hưởng đó.
Hoà theo xu thế, tốc độ phát triển đô thị đã và đang ảnh hưởng mạnh mẽ tới
quá trình sử dụng đất nông nghiệp tại tỉnh Thái Nguyên nói chung và xã Quyết
Thắng nói riêng. Quá trình phát triển đô thị đã làm cho diện tích đất nông nghiệp tại
xã có những thay đổi đáng kể: diện tích đất cho sản xuất nông nghiệp ở khu vực
nông thôn bị thu hẹp dần nhường cho diện tích đất khu đô thị tăng lên nhanh chóng,
quan hệ kinh tế đất đô thị cũng được tiền tệ hóa theo quy luật của kinh tế thị trường.
Quan hệ sử dụng đất đô thị có những phát sinh phức tạp mà nhiều khi đã vượt ra
ngoài tầm kiểm soát của Nhà nước - đó là tình trạng tự ý chuyển mục đích sử dụng
đất trái phép, sự quá tải của hạ tầng kỹ thuật đô thị, ô nhiễm môi trường, thiếu vốn
đầu tư,… Đặc biệt, đô thị phát triển không đúng định hướng, mục tiêu của Nhà
nước do công tác xây dựng và quản lý quy hoạch chưa tốt. Giá cả đất đô thị trên thị
trường bất động sản có những biến động rất phức tạp, gây ra những khó khăn cho
phát triển kinh tế - xã hội. Do biến động của quan hệ sử dụng đất trong quá trình
phát triển đô thị, tình hình chính trị xã hội cũng có những biểu hiện xấu như:
Khoảng cách giàu nghèo ngày càng lớn, tình trạng khiếu kiện ngày càng gia tăng,
đặc biệt khiếu kiện trong lĩnh vực đất đai chiếm tỷ lệ lớn….
Do ảnh hưởng của phát triển đô thị, đất đai ở thành phố Thái Nguyên cũng
như tại xã Quyết Thắng biến động mạnh cả về mục đích và đối tượng sử dụng. Diện
tích đất cho sản xuất nông nghiệp ở khu vực nông thôn bị thu hẹp dần nhường cho
diện tích đất khu đô thị tăng lên nhanh chóng, quan hệ kinh tế đất đô thị cũng được
tiền tệ hóa theo quy luật của kinh tế thị trường. Quan hệ sử dụng đất đô thị có
những phát sinh phức tạp nhiều khi vượt ra ngoài tầm kiểm soát của Nhà nước, đó
là tình trạng tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trái phép, sự quá tải của hạ tầng kỹ
thuật đô thị, ô nhiễm môi trường, thiếu vốn đầu tư,… Đặc biệt đô thị phát triển
không đúng theo mục tiêu, định hướng của Nhà nước do công tác xây dựng và quản
lý quy hoạch còn yếu kém (trong đó có cả quy hoạch đô thị và quy hoạch sử dụng
đất). Giá cả đất đô thị trên thị trường bất động sản có những biến động rất phức tạp,
gây ra những khó khăn cho phát triển kinh tế - xã hội. Do biến động của quan hệ sử
dụng đất trong quá trình đô thị hóa, tình hình chính trị - xã hội cũng có những biểu hiện
xấu như: Khoảng cách giàu nghèo ngày càng lớn; tình trạng khiếu kiện ngày càng gia
tăng, đặc biệt khiếu kiện trong lĩnh vực đất đai chiếm tỷ lệ lớn.
Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ảnh hưởng
của sự phát triển đô thị đến sử dụng đất nông nghiệp và đời sống người dân xã
Quyết Thắng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn năm 2010 - 2014”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá ảnh hưởng của sự phát triển đô thị đến sử dụng đất nông nghiệp và
đời sống người dân để từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản
lý, sử dụng đất nông nghiệp và nâng cao đời sống người dân trước sự phát triển đô
thị trên địa bàn xã Quyết Thắng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng của sự phát triển đô thị trên địa bàn xã Quyết Thắng,
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Ảnh hưởng của sự phát triển đô thị đến quản lý, sử dụng đất nông nghiệp
xã Quyết Thắng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Ảnh hưởng của sự phát triển đô thị đến đời sống người dân trên địa bàn xã
Quyết Thắng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
3
- Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất nông
nghiệp và nâng cao đời sống người dân trước sự phát triển đô thị trên địa bàn xã
Quyết Thắng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Góp phần đóng góp xây dựng cơ sở khoa học về đánh
giá ảnh hưởng của sự phát triển các KCN đến quản lý, sử dụng đất nông nghiệp và
đời sống, việc làm của người dân.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đề xuất chính sách tăng cường hiệu quả quản lý, sử
dụng đất nông nghiệp, góp phần nâng cao đời sống người dân cho xã Quyết Thắng
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên và các địa phương có điều kiện tương tự
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở pháp lý
2.1.1.1. Các văn bản của Trung ương
- Luật Đất đai 2003.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ
về bồi thường thiệt hại, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 08 năm 2009 của Chính phủ
quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư.
- Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ
về phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị.
- Thông tư số 10/2008/TT-BXD ngày 22 tháng 04 năm 2008 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn về đánh giá, công nhận khu đô thị mới kiểu mẫu.
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình
tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.
2.1.1.2. Các văn bản của tỉnh Thái Nguyên
- Quyết định số 930/2009/QĐ-UBND ngày 14 tháng 04 năm 2009 của
UBND tỉnh Thái Nguyên về việc quy định một số nội dung cụ thể trong công tác
quản lý Nhà nước về đất đai áp dụng trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.
- Quyết định số 628/2010/QĐ-UBND ngày 08 tháng 04 năm 2010 của UBND
tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định một số chính sách cụ thể về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .
5
2.1.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn
2.1.2.1. Đô thị
Ở Việt Nam, theo nghị định 72/2001/NĐ/CP ngày 05 tháng 10 năm
2001 của chính phủ, quyết định đô thị nước ta là các điểm dân cư có các tiêu
chí, tiêu chuẩn sau
Thứ nhất: là trung tâm tổng hợp hay chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự
phát triển kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ nhất định.
Thứ hai: đặc điểm dân cư được coi là đô thị khi có dân số tối thiểu từ 4000
người trở lên.
Thứ ba: tỷ lệ lao động phi nông nghiệp của nội thành, nội thị từ 65% trở lên
trong tổng số lao động nội thành, nội thị và là nơi có sản xuất và dịch vụ thương
mại phát triển.
Thứ tư: có cơ sở hạ tầng phục vụ các hoạt động của dân cư tối thiểu phải đạt
70% mức tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định đối với từng loại đô thị.
Thứ năm: có mật độ dân số nội thành, nội thị phù hợp với quy mô, tính chất
và đặc điểm của từng đô thị, tối thiểu là 2000 người/Km2 trở lên
2.1.2.2. Đô thị hóa
Các nhà khoa học thuộc nhiều bộ môn đã nghiên cứu quá trình đô thị hóa
(ĐTH) và đưa ra không ít định nghĩa cùng với những định giá về quy mô, tầm quan
trọng và dự báo tương lai của quá trình này.
“Đô thị hóa (Urbanization) là quá trình tập trung dân số vào cáo đô thị và sự
hình thành nhanh chóng các điểm dân cư đô thị do yêu cầu công nghiệp hóa. Trong
quá trình này có sự biến đổi về cơ cấu sản xuất, cơ cấu nghề nghiệp, cơ cấu tổ chức
sinh hoạt xã hội, cơ cấu không gian và hình thái xây dựng từ dạng nông thôn sang
thành thị”.
“Đô thị hóa là thay đổi trật tự sắp xếp một vùng nông thôn theo các điều kiện
của thành phố. Đây là một trong những biện pháp biến nông thôn thành những nơi
làm việc hấp dẫn, có điều kiện áp dụng những tiến bộ của khoa học kĩ thuật, đáp
ứng những nhu cầu về nông sản phẩm cho xã hội, góp phần làm tăng GDP nhưng
điều này còn phụ thuộc vào điều kiện kinh tế của mỗi nước, mỗi vùng” (Nguyễn
Hồng Lân, 2004).
ĐTH là quá trình biến đổi và phân bố các lực lượng sản xuất trong nền kinh
tế quốc dân, bố trí dân cư, hình thành, phát triển các hình thức và điều kiện sống
theo kiểu đô thị đồng thời phát triển đô thị hiện có theo chiều sâu trên cơ sở hiện đại
hoá cơ sở vật chất kỹ thuật
ĐTH là hiện tượng kinh tế xã hội liên quan đến các dịch chuyển về mặt kinh t
ế xã hội, văn hoá, không gian, môi trường sâu sắc gắn liền với những tiến bộ khoa
học kĩ thuật, tạo đà thúc đẩy sự phân công lao động chuyển đổi nghề nghiệp
hình thành các nghề nghiệp mới thúc đẩy phát triển kinh tế làm thay đổi đời sống xã
hội và văn hóa năng cao mức sống người dân và làm thay đổi cả lối sống và hình
thức giao tiếp xã hội...
Tóm lại, ĐTH là quá trình biến đổi và phân bố các lực lượng sản xuất trong
nền kinh tế quốc dân, bố trí dân cư, hình thành, phát triển các hình thức và điều kiện
sống theo kiểu đô thị đồng thời phát triển đô thị hiện có theo chiều sâu trên cơ sở
hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật.
2.2. Thực tiễn đô thị hóa trên Thế giới và ở Việt Nam
2.2.1. Tình hình đô thị hóa trên thế giới
ĐTH trên thế giới là một quá trình lịch sử xuyên suốt ba cuộc cách mạng đô
thị đó là :
Cuộc cách mạng đô thị lần thứ nhất diễn ra từ 8.000 năm trước Công
Nguyên, vào thời kỳ đồ đá mới, khi lần đầu tiên trên thế giới xuất hiện một khu
định cư kiểu đô thị. Là thành phố Jenricho, nằm ở phía bắc biển Chết, với dân số
khoảng 600 người, hết sức nghèo nàn so với tiêu chuẩn hiện nay.
Cuộc cách mạng đô thị lần thứ hai bắt đầu từ giữa thế kỷ XVIII ở châu Âu
và sau đó lan sang Bắc Mỹ. là hệ quả tất yếu của quá trình CNH tư bản chủ nghĩa,
từ thời điểm này quá trình ĐTH đã trở thành một hiện tượng nổi bật trong lịch sử
phát triển của nhân loại.
Hiện nay các nhà khoa học còn nói đến cuộc cách mạng đô thị lần thứ ba,
đang diễn ra trong các nước thuộc thế giới thứ 3. Cuộc cách mạng đô thị lần thứ 3 là
sự lặp lại cuộc cách mạng đô thị lần thứ hai, song nó có những nét độc đáo của
những điều kiện không gian và thời gian mới.
7
Vậy theo thời gian những hiện tượng của quá trình ĐTH là: dòng di cư mạnh
mẽ từ nông thôn vào thành thị khiến cho tỷ lệ dân đô thị tăng nhanh, các đô thị lớn
lên, phình to ra, đời sống xã hội dần mang tính đô thị hơn là nông thôn.
Đô thị hoá là hiện tượng mang tính toàn cầu và diễn ra với tốc độ ngày một
tăng, đặc biệt là ở các quốc gia kém phát triển. Theo các chuyên gia nghiên cứu về
ĐTH thì trong tiến trình ĐTH từ nửa sau thế kỷ XX có chung một đặc điểm là: ở
giai đoạn đầu, tỷ lệ dân số đô thị trên tổng dân số thấp và tốc độ phát triển dân số đô
thị nhanh, nhanh hơn rất nhiều so với các quốc gia phát triển
Hiện tại tỷ lệ ĐTH ở châu Á là 35%, châu Âu 75%, châu Phi 45%, Bắc Mỹ
90% và 80% ở Mỹ La Tinh.Tiến trình phát triển đô thị đã góp phần to lớn vào sự
nghiệp CNH-HĐH. Song sự bùng nổ đô thị quá tải đã tạo ra hàng loạt vấn đề bức
xúc đối với cuộc sống con người, tạo ra sự thiếu cân bằng trong phân bố dân cư và
vùng lao động theo vùng lãnh thổ, khả năng cung ứng lương thực, thực phẩm ven
đô tiêu hao nhiên liệu, năng lượng… Nếu trong năm 1990, bình quân diện tích đất
canh tác trên đầu người ở mức 0,27 ha thì con số này dự báo sẽ tụt xuống 0,17 ha
vào năm 2025. Chiến lược chung của vấn đề đô thị hiện nay là:
- Hạn chế việc di cư từ nông thôn ra thành thị trong đó yêu cầu nhất thiết
phải nâng cao mức sống nông thôn.
- Khi tập trung quá tải cùng với việc hạn chế nhập cư vào các tụ điểm lớn thì
đồng thời phải tạo nên sự cân bằng hài hoà dân số đô thị, khuyến khích các đô thị
vừa và nhỏ, tăng cường đầu tư hệ thống dịch vụ, xây dựng cơ sở hạ tầng có cơ sở xã
hội thoả đáng….
2.2.2. Đô thị hóa ở một số nước trên Thế giới
*Malayxia
Khi mới giành được độc lập, nền kinh tế Malaysia ở trong tình trạng thấp
kém. Cơ cấu kinh tế rất mất cân đối, nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn, năm 1960
nông nghiệp chiếm 34,6% GDP. trong thời kì 1961-1970 Malaysia thực hiện các kế
hoạch 5 năm (1961-1965) và (1966-1970). Mục tiêu CNH giai đoạn này là tăng
nhanh sản lượng lương thực và đa dạng hoá các mặt hàng nông sản xuất khẩu, vì
vậy nhà nước đã giành 50% ngân sách đầu tư cho phát triển nông nghiệp, đồng thời
đầu tư cho một số dự án phát triển công nghiệp, chú trọng phát triển cơ sở hạ tầng
nông nghiệp nông thôn và xây dựng các doanh nghiệp công nghiệp quốc doanh để
sơ chế nông phẩm. Và đã có nhiều thành công lớn Đến năm 1970, Malaysia đã tự
túc được 81% nhu cầu lương thực trong nước.
Ở giai đoạn 1971- 1985 trong 3 kế hoạch 5 năm Malaysia chủ trương xây
dựng công nghiệp đa dạng với công nghiệp chế tạo được ưu tiên phát triển. Nhà
nước còn chú trọng xây dựng các ngành công nghiệp nặng như chế biến dầu mỏ,
luyện kim và mở rộng các cơ sở chế biến xuất khẩu. Đồng thời Malaysia cũng đẩy
mạnh đầu tư vào ngành khai thác và chế biến dầu mỏ nên thu nhập nhờ xuất khẩu
dầu mỏ rất đáng kể năm 1970 đạt 164 triệu ringit, năm 1980 con số này là 6,7 tỷ.
Bước sang giai đoạn phát triển mới, Chính phủ Malaysia đã soạn thảo kế
hoạch phát triển công nghiệp 10 năm (1986-1995). Trong ngành công nghiệp, ở
đây Chính phủ đề ra kế hoạch phát với các mục tiêu:
Phấn đấu đạt tốc độ tăng bình quân của công nghiệp chế tạo khoảng 9%/năm
nhằm đạt mục tiêu tăng trưởng kinh tế hơn 6%/năm. Tăng cường phát triển công
nghệ thông tin, các ngành công nghiệp chế tạo sử dụng nguyên liệu trong
nước được ưu tiên phát triển.
Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật, đưa nhanh tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, rút ngắn thời gian từ khâu nghiên
cứu đến khâu áp dụng.
Khuyến khích giáo dục đào tạo để nâng cao dân trí và trình độ khoa học kỹ
thuật để phát huy tối đa những lợi thế của đất nước
Từ năm 1995- nay, Malaysia đã lựa chọn mô hình phát triển công
nghiệp theo hướng phân tán với quy mô vừa và nhỏ ở đô thị và nông thôn để đẩy
nhanh tốc độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của lãnh thổ, thông qua huy động
nguồn lực tại chỗ (vốn, lao động, tài nguyên). Do đó đã thúc đẩy sự hình thành các
liên hợp nông- công nghiệp, phát triển công nghiệp chế biến gắn với sản xuất nông
nghiệp. Do sự phát triển công nghiệp xen kẽ, nên không còn ranh giới rõ rệt giữa
thành thị và nông thôn, thu hút được lực lượng dư thừa ở nông thôn, làm cho nhiều
hộ nông dân từ thuần nông trở thành hộ kiêm ngành nghề. Cơ cấu kinh tế nông
thôn Malaysia có sự chuyển dịch theo hướng tiến bộ, với 91% số hộ nông dân
tham gia hoạt động công nghiệp, dịch vụ và thu nhập từ các hoạt động này chiếm
70% tổng thu nhập của các hộ nông dân. Có thể hình dung các bước đi của CNH
Malaysia theo một quy trình khép kín như sau: nông nghiệp - công nghiệp - công
9
nghiệp - nông thôn - nông nghiệp. Quy trình đó luôn gắn với mục tiêu giải phóng
lao động nông nghiệp chuyển sang công nghiệp, tăng số lượng và chất lượng sản
phẩm xã hội, tăng thu nhập cho nông dân, rút ngắn khoảng cách chênh lệch giữa
nông nghiệp với công nghiệp, giữa thành thị với nông thôn, khắc phục được xu
hướng di cư từ nông thôn ra thành thị. Đó là bài học đáng giá về sự lựa chọn bước
đi của quá trình CNH Malaysia (Ngô Đăng Thành, 2009).
*Pháp
Pháp là quốc gia phát triển thuộc hệ thống tư bản chủ nghĩa, tuy thể chế
chính trị khác nhau nhưng ảnh hưởng của phương pháp tổ chức Quản lý Nhà nước
trong lĩnh vực đất đai của Cộng Hòa Pháp còn khá rõ đối với nước ta. Việc quản lý
đất đai của Cộng Hòa Pháp có một số đặc trưng:
Về chế độ sở hữu trong quan hệ đất đai: Luật pháp quy định quyền sở hữu tài
sản là bất khả xâm phạm và thiêng liêng, không ai có quyền buộc người khác phải
nhường quyền sở hữu của mình. Ở Pháp hiện còn tồn tại song hành hai hình thức sở
hữu cơ bản: sở hữu tư nhân về đất đai và sở hữu Nhà nước. Tài sản công cộng có đặc
điểm là không được mua và bán. Trong trường hợp cần sử dụng đất cho các mục đích
công cộng, Nhà nước có quyền yêu cầu chủ sở hữu đất đai tư nhân nhường quyền sở
hữu thông qua chính sách bồi thường thiệt hại một cách công bằng.
Về công tác quy hoạch đô thị: Do đa số đất đai thuộc sở hữu tư nhân, vì vậy
để phát triển đô thị, ở Pháp công tác quy hoạch đô thị được quan tâm từ rất sớm và
được thực hiện rất nghiêm ngặt. Vào năm 1992, ở Pháp đã có quy định về phân cấp
quản lý, trong đó có sự xuất hiện của một tác nhân mới rất quan trọng trong công
tác quản lý của Nhà nước về quy hoạch đó là cấp xã. Cho đến nay, Luật Đô thị ở
Pháp vẫn không ngừng phát triển, nó liên quan đến cả quyền sở hữu tư nhân và sự can
thiệp ngày càng sâu sắc của Nhà nước, các cộng đồng địa phương vào công tác quản lý
đất đai, quản lý quy hoạch đô thị.
Về công tác quản lý nhà nước đối với đất đai: Việc Quản lý Nhà nước về đất
đai của Pháp thực hiện rất chặt chẽ. Được thể hiện qua việc xây dựng hệ thống hồ
sơ địa chính. Hệ thống hồ sơ địa chính rất phát triển, rất khoa học, mang tính thời sự
để quản lý tài nguyên đất đai và thông tin lãnh thổ, thông tin về từng thửa đất được
mô tả đầy đủ về vị trí, kích thước. Nó cung cấp đầy đủ thông tin về hiện trạng sử
dụng đất, phục vụ nhiệm vụ quy hoạch, quản lý và sử dụng đất có hiệu quả, đảm
MỤC LỤC
Phần 1. MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................................... 3
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................................. 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ............................................................................................ 4
2.1.1. Cơ sở pháp lý ............................................................................................................. 4
2.1.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn ......................................................................................... 5
2.2. Thực tiễn đô thị hóa trên Thế giới và ở Việt Nam ..................................................... 6
2.2.1. Tình hình đô thị hóa trên thế giới ............................................................................. 6
2.2.2. Đô thị hóa ở một số nước trên Thế giới ................................................................... 7
2.2.3. Tình hình đô thị hóa ở Việt Nam ........................................................................... 12
2.3. Những nghiên cứu về đô thị hóa trên Thế giới và Việt Nam .................................. 13
Phần 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 16
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 16
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 16
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................. 16
3.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .......................................................................... 16
3.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................................................. 16
3.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và tình hình sử dụng đất
xã Quyết Thắng................................................................................................................ 16
3.2.2. Đánh giá ảnh hưởng của sự phát triển đô thị tới quản lý, biến động
sử dụng đất trên địa bàn xã Quyết Thắng thành phố Thái Nguyên................................ 17
3.2.3. Đánh giá ảnh hưởng của sự phát triển đô thị tới đời sống của
người dân trên địa bàn xã Quyết Thắng thành phố Thái Nguyên .................................. 17
11
Như vậy là một lượng lớn nhân công đã di chuyển khỏi vòng nông thôn lạc
hậu và hiệu quả kém sang thành phố - nơi có trình độ tiên tiến hơn, năng suất cao
hơn, hiệu quả cao hơn. Không những bản thân người lao động có mức sống khá hơn
mà gia đình họ cũng đỡ gặp khó khăn trong sản xuất nông nghiệp, có thể trang trải
các khoản ăn mặc, học hành, thiết bị sản xuất, tình trạng đói nghèo ở nông thôn
được giảm bớt. Tuy nhiên, mặt trái của vấn đề di chuyển nhân công từ nông thôn ra
thành phố là rất rõ rệt, trở thành mâu thuẫn chủ yếu của quá trình ĐTH ở Trung Quốc.
Nhiều hậu quả kinh tế - xã hội nghiêm trọng đang thách đố các giải pháp và khả năng
quản lý của nhà nước như thiếu nhà ở cho ngườ nghèo, sự phân hoá xã hội, việc sinh đẻ
không thể kiểm soát, trật tự trị an kém, môi trường ô nhiễm. kết cấu hạ tầng thiếu thốn,…
Mặt khác, trước đây Trung Quốc đã có một thời kỳ công nghiệp hương trấn
phân bố quá phân tán, xây dựng các thành phố nhỏ và thị trấn một cách bừa bãi,
thiếu quy hoạch làm lãng phí nguồn lực của nông thôn, gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng và làm mất đi đặc điểm, ưu thế của nông thôn.
Để đối phó với tình hình trên, nhà nước Trung Quốc đã coi trọng tiếp tục giữ
cững nguyên tắc phát triển hài hoà, tiên tiến, tránh tình trạng mở rộng ào ạt các đô
thị lớn, làn sóng nhân công lưu động tràn vào thành phố quá lớn, làm xáo trộn hoạt
động kinh tế. Tư tưởng chiến lược ĐTH của Trung Quốc nay là: khai thác tiềm lực
các thành phố lớn, mở rộng và xây dựng các thành phố loại vừa, phát triển có lựa
chọn và thích hợp các thành phố nhỏ và thị trấn.
Đối với quá trình ĐTH nông thôn, Trung Quốc chủ trương tiếp tục xây dựng
xí nghiệp hương trấn theo hướng khắc phục dần tình trạng thô sơ phân tán trong
phân công lao động giữa công nghiệp và nông nghiệp, thực hiện khẩu hiệu “ly điền
bất ly hương”, “ly hương bất ly điền”, dần dần tiến tới phân công lao động theo
chiều sâu. Nhà nước cũng chủ trương phải có chính sách giảm bớt bạn đồng hành
của việc phát triển các đô thị nhỏ, đó là sự tụt hậu về văn hoá giáo dục, trình độ
quản lý, ô nhiễm môi trường, lấn chiếm nhiều đất canh tác.
Tóm lại, kinh nghiệm ở một số nước cho thấy ĐTH không được bó hẹp trong
phạm vi đô thị mà phải bao gồm cả địa bàn nông thôn. Chúng ta còn phải phát triển
mạng lưới đô thị hợp lý, xây dựng các đô thị có quy mô vừa phải, gắn kết với hệ thống
đô thị vệ tinh. Ngay từ bây giờ, chúng ta phải gắn ĐTH với quá trình CNH - HĐH đất
nước. Khi làm quy hoạch phát triển một thành phố cụ thể cần có kế hoạch xây dựng
đồng bộ về nhà ở, kết cấu hạ tầng, hệ thống dịch vụ, hệ thống xử lý nước thải…
2.2.3. Tình hình đô thị hóa ở Việt Nam
* Thời kỳ từ năm 1975 đến trước đổi mới
Trong giai đoạn này, quá trình ĐTH hầu như không có biến động, phản ánh
nền kinh tế còn trì trệ
* Thời kỳ từ sau đổi mới
- Ở Việt Nam, quá trình CNH được thực hiện từ những năm 1960, kể từ sau
đổi mới, nền kinh tế càng phát triển thì quá trình CNH, ĐTH diễn ra càng nhanh.
Đến nay số dân cư đô thị đã chiếm tới 28% tổng dân cư toàn quốc với khoảng 700
trung tâm đô thị lớn nhỏ. Theo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đến hết tháng 7 năm 2007
cả nước đã có 150 khu công nghiệp được thành lập với tổng diện tích đất tự nhiên
32,3 ngàn ha. Việc xây dựng các khu công nghiệp, khu đô thị, xây dựng kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội có vai trò quan trọng trong quá trình CNH và có tác động rõ
đến phát triển nông nghiệp và nông thôn như: tạo ra thị trường tiêu thụ nông sản,
thúc đẩy nhanh sự chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp, tạo cơ hội cho việc ứng dụng các
thành tựu trong chọn tạo giống, kỹ thuật canh tác,... hình thành các khu nông nghiệp
công nghệ cao để tạo ra khối lượng sản phẩm hàng hóa đáng kể góp phần thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế. Đồng thời, góp phần chuyển đổi nền nông nghiệp truyền thống,
thúc đẩy phát triển nông nghiệp nông thôn theo hướng nông nghiệp hàng hóa mạnh,
có sức cạnh tranh cao trên thị trường nội địa và xuất khẩu.
- Việc mở rộng không gian đô thị đang có nguy cơ làm giảm diện tích đất
nông nghiệp. Mỗi năm Việt Nam có gần 200 nghìn ha đất nông nghiệp bị chuyển
đổi mục đích sử dụng, tương ứng mỗi hộ có khoảng 1,5 lao động mất việc làm
- Tốc độ phát triển quá nhanh của đô thị đã vượt khả năng điều hành của
chính quyền địa phương
- Vấn đề đói nghèo và thất nghiệp đang diễn ra ở các đô thị. Sự thiếu hiểu
biết của người dân kéo theo an ninh xã hội khó kiểm soát
- Dân số đô thị tăng nhanh đã làm hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị bị quá tải,
tình trạng yếu kém của hệ thống cấp nước, thoát nước, thu gom và xử lý chất thải rắn…
Nghiên cứu cơ sở khoa học và các giải pháp kinh tế kỹ thuật nhằm phát triển
nông nghiệp, nông thôn ven đô thành phố Hà Nội, Lê Quốc Doanh cho rằng quá
trình ĐTH vừa tạo ra những ảnh hưởng tích cực cho nông nghiệp vừa có những ảnh
13
hưởng tiêu cực. Tích cực là vì nó tạo ra thị trường tiêu thụ sản phẩm, thu hút lao
động dư thừa từ nông nghiệp... Tiêu cực là gia tăng ô nhiễm, ngập úng, mất đất
nông nghiệp, không gian nông thôn bị phá vỡ. Lợi thế của nông nghiệp đô thị so với
những vùng nông nghiệp khác không chỉ là điều kiện tự nhiên, đất đai, khí hậu mà
là khoảng cách với thị trường. Khai thác lợi thế này, nông nghiệp Hà Nội đang
hướng đến việc sản xuất các sản phẩm tươi sống và có khối lượng lớn. Nông nghiệp
đô thị Hà Nội đang phát triển hình thành các vành đai nông nghiệp khác nhau, được
phân biệt bởi các mức độ đa dạng, khả năng thâm canh, khả năng thích ứng với
những điều kiện mới của quá trình ĐTH ở mỗi vùng.
2.3. Những nghiên cứu về đô thị hóa trên Thế giới và Việt Nam
Có rất nhiều công trình nghiên cứu về các hình thái đô thị và quá trình ĐTH
trên thế giới và khu vực.
Từ cuối thế kỷ XIX, Cerda - kỹ sư người Catalan vẽ quy hoạch thành phố
Barcelone, đặt ra thuật ngữ “urbanisacion” (sau này đã có trong tiếng Pháp:
“urbanization” – đô thị hoá). Ông tin rằng ĐTH là một kế hoạch và tồn tại nhiều
nguyên lý cơ bản chi phối sự kiến thiết một đô thị. Ông cũng ý thức về tầm quan
trọng của việc quản lý thành phố một cách toàn diện với sự huy động kế hoạch về
nhiều lĩnh vực của quản lý đô thị. Trong nửa đầu thế kỷ XX, các nhà nghiên cứu
khoa học đã có những quyết định khác nhau về các mô hình đô thị. năm 1925, nhà
xã hội học Ernest Burgess (Mỹ) đã đem ra “mô hình làn sóng điện”. Theo mô hình
này thì thành phố chỉ có một trung tâm và 5 vùng đồng tâm. Đặc điểm chung của
mô hình đô thị này là tất cả các lĩnh vực đều có xu hướng mở rộng. “Mô hình thành
phố đa cực” được hai nhà địa lý Marris và Ullman đưa ra vào năm 1945. Mô hình
chủ yếu tính đổi các dạng đô thị mới phát sinh do sự phát triển của phương tiện giao
thông. Vào năm 1939, “mô hình phát triển theo khu vực” do chuyên gia địa chính
Hamer Hoyt đưa ra chủ yếu tính đến các dạng đô thị phát triển với sự hiện đại hoá các
quá trình giao thông và nhiều thành phần phát triển theo kiểu khu phố. Có thể nói đây
là hệ thống hoàn chỉnh nhất vì nó đã tính đến các trục giao thông lớn.
Có nhiều quan điểm khác nhau trong quá trình phát triển đô thị. Francois
Perrous với quan điểm “thuyết kinh tế chủ đạo” hay còn gọi là “thuyết về các cực
tăng trưởng”. Ông cho rằng chỉ ở trung tâm đô thị của hai vùng có sự phát triển các
ngành công nghiệp, có sức bành chướng mạnh mới có khả năng tăng trưởng lớn
nhất. Nông nghiệp trọng tâm đô thị ấy là những cực tăng trưởng. Đây chính là quan
điểm phát triển đô thị lấy tăng trưởng kinh tế làm trọng tâm. Tuy nhiên, theo nghiên
cứu của David C. Korkn cần phát triển đô thị lấy con người làm trung tâm. Ông cho
rằng “phát triển là một tiến trình quá trình qua đó các thành viên của xã hội tăng
được khả năng cá nhân và định chế của mình để huy động các nguồn lực, tạo ra
những thành quả bền vững và được phân phối công bằng nhằm cải thiện chất lượng
cuộc sống phù hợp với cuộc sống của họ”.
Trong nững năm gần đây các ngành khoa học xã hội và nhân văn cũng đã có
những công trình nghiên cứu về ĐTH ở Việt Nam. Đó là các nghiên cứu về “tác
động kinh tế xã hội và môi trường của quá trình đô thị hoá đối với các vùng nông
thôn xung quanh các đô thị lớn”, nghiên cứu “tri thức, thái độ hành vi ứng xử của
cộng đồng đối với vấn đề rác thải, môi trường đô thị…”.
Trong 20 năm qua, thực tế đã có khá nhiều nhà nghiên cứu thuộc các cơ quan, tổ
chức phi chính phủ, các trường đại học trong và ngoài nước đến tiến hành nghiên cứu
các thành phố Việt Nam. Một số chủ đề nghiên cứu đã được giới thiệu như: vai trò của
xã hội công dân trong quản lý môi trường đô thị, các thành phần tham gia vào quá độ đô
thị, vấn đề nghèo đói, di dân, tái định cư và quá trình hội nhập cuộc sống mới ở đô thị.
Nhìn chung, những nghiên cứu chủ yếu tập trung tại hai thành phố lớn Hà Nội
và TP.HCM. Một số nghiên cứu đã phân tích so sánh giữa hai thành phố hoặc với các
nước láng giềng. Thế nhưng, cách tiếp cận và cấp độ quan sát của nhiều ngành khiến
cho các dữ liệu được nghiên cứu và phổ biến ở Việt Nam bị phân tán.
Phát triển để trở thành nước công nghiệp, các đô thị Việt Nam đang gợi ra nhiều
hướng nghiên cứu đòi hỏi các cấp độ quan sát và tiếp cận phân tích khác nhau. Trong
công trình “Đô thị Việt Nam trong thời kỳ quá độ” đã gợi mở nhiều chủ đề rất đáng quan
tâm: cần nghiên cứu có hệ thống về quá độ đô thị để làm nổi bật những nét độc đáo của
mỗi thành phố như Hà Nội, TP.HCM và các thành phố loại hai như Hải Phòng, Đà
Nẵng, Huế. Các chủ đề nảy sinh trong khuôn khổ các chính sách đô thị, các lĩnh vực quy
hoạch, thu hồi đất đai, đền bù và tái định cư; các chính sách trong lĩnh vực nhà ở đô thị
cho mục đích xã hội vẫn là những lĩnh vực cần được nghiên cứu sâu hơn, nhất là đối với
những tác động của quá độ kinh tế, của tự do hóa thị trường nhà ở và triển vọng về nhu
cầu nhà ở của xã hội trong thời kỳ đô thị hóa. Môi trường đô thị, di dân và nghèo đói là
những chủ đề rất thú vị khi so sánh các vấn đề môi trường với tình trạng di cư và nghèo
đói; giao thông đô thị và sự an toàn: phương tiện đi lại, các tệ nạn luôn là vấn đề lớn của
người nghèo, người thu nhập thấp và cũng là gánh nặng cho hệ thống y tế
iii
3.2.4. Thuận lợi, khó khăn và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử
dụng đất nông nghiệp và nâng cao đời sống người dân trước sự phát triển của đô thị 17
3.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 17
3.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu số liệu ..................................................................... 17
3.3.2. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................................... 18
3.3.3. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................................... 18
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................ 19
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và tình hình sử dụng đất
xã Quyết Thắng................................................................................................................ 19
4.1.1. Điều kiện tự nhiên của xã Quyết Thắng TP Thái Nguyên ................................... 19
4.1.2 Tài nguyên: ............................................................................................................... 20
4.1.2 Đặc điểm kinh tế xã hội ........................................................................................... 20
4.1.4. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên – tài nguyên thiên nhiên
và cảnh quan môi trường .................................................................................................... 25
4.1.4. Tình hình sử dụng đất tại xã Quyết Thắng – Thành Phố Thái Nguyên ................. 25
4.2. Đánh giá ảnh hưởng của sự phát triển đô thị tới quản lý đất
tại xã Quyêt Thắng ............................................................................................................ 29
4.2.1. Đánh giá ảnh hưởng của sự phát triển đô thị tới quản lý đất
tại xã Quyết Thắng ............................................................................................................ 29
4.2.2. Đánh giá ảnh hưởng của sự phát triển đô thị tới biến động sử dụng đất
và tình hình sử dụng đất nông nghiệp .............................................................................. 30
4.3. Đánh giá ảnh hưởng của sự phát triển đô thị tới đời sống của người dân
trên địa bàn xã Quyết Thắng thành phố Thái Nguyên .................................................... 36
4.3.1. Ảnh hưởng của sự phát triển đô thị đến thu nhập và việc làm của người dân ............ 36
4.3.2 Ảnh hưởng của sự phát triển đô thị đến đời sống xã hội của người dân .............. 44
4.4. Thuận lợi, khó khăn và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý,
sử dụng đất nông nghiệp và nâng cao đời sống người dân trước sự phát triển
của đô thị ............................................................................................................................ 49
4.4.1. Thuận lợi .................................................................................................................. 49