Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Quản lý chất lượng công trình giao thông giai đoạn thực hiện đầu tư của ban quản lý dự án huyện đắk song, tỉnh đắk nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 109 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi,
những số liệu, dữ liệu và kết quả đưa ra trong luận văn là trung thực, chính xác, các
tài liệu trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng, chưa từng được ai công bố trên cơng trình
nghiên cứu này.
Ngƣời cam đoan

Trần Văn Quảng


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu, lãnh đạo Viện Đào tạo sau
Đại học và các Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã truyền đạt kiến thức
trong 2 năm học vừa qua, cung cấp tài liệu và giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Thầy giáo Giáo sư Tiến sỹ Trần Thọ Đạt đã hướng
dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn cán bộ công chức Ban Quản lý dự án huyện Đăk
Song đã tận tình cung cấp tài liệu và số liệu, các thơng tin phục vụ cho cơng tác
nghiên cứu để tơi hồn thành luận văn này.
Trân trọng

Trần Văn Quảng


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN


LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG CƠNG TRÌNH
GIAO THƠNG ĐƢỜNG BỘ GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƢ CỦA BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN .....................................................................................................6
1.1. Công trin
̀ h giao thông đƣờng bộ và chấ t lƣơ ̣ng công trin
̀ h giao thông
đƣờng bộ giai đoạn thực hiện đầu tƣ ......................................................................6
1.1.1. Cơng trình giao thơng đường bộ và chu trình đầu tư cơng trình giao thơng
đường bộ...............................................................................................................6
1.1.2. Chất lượng công trin
̀ hgiao thông đường bộ giai đoạn thực hiện đầu tư ......... 11
1.2. Quản lý chất lƣợng công trin
̀ h giao thông đƣờng bộ giai đoạn thực hiện
đầu tƣ của ban quản lý dự án ................................................................................11
1.2.1. Khái niệm quản lý chấ t lươ ̣ng công trình giao thông đường bộ giai đoạn
thực hiện đầu tư của ban quản lý dự án..............................................................12
1.2.2. Mục tiêu quản lý chấ t lươ ̣ng công trin
̀ h giao thông đường bộ giai đoa ̣n
thực hiê ̣n đầ u tư của ban quản lý dự án..............................................................12
1.2.3. Nội dung quản lý chấ t lươ ̣ng công trình giao thông đường bộ giai đoa ̣n
thực hiê ̣n đầ u tư của ban quản lý dự án..............................................................13
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý chấ t lƣơ ̣ng công trin
̀ h giao thông
đƣờng bộ giai đoa ̣n thƣc̣ hiêṇ đầ u tƣ của ban quản lý dự án .............................21
1.3.1. Các nhân tố thuô ̣c về ban quản lý dự án ..................................................21
1.3.2. Các nhân tố thuô ̣c môi trường bên ngoài của ban quản lý dự án .............22
Chƣơng 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG CƠNG
TRÌNH GIAO THƠNG ĐƢỜNG BỘ GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƢ
CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN HUYỆN ĐĂK SONG, TỈNH ĐĂK NƠNG .....25

2.1. Tở ng quan về Ban quản lý dự án huyện Đăk Song, tỉnh Đăk Nông............25
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ban quản lý dự án huyện Đăk Song ..... 25
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban quản lý dự án huyện Đăk Song ...............25
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án huyện Đăk Song .........................26
2.2. Thực trạng chất lƣợng các công trình giao thơng đƣờng bộ giai đoa ̣n thƣ ̣c
hiêṇ đầ u tƣ thuộc sự quản lý của Ban quản lý dự án huyện Đăk Song, giai đoạn
2011 - 2014 ...............................................................................................................30


2.2.1. Các công triǹ h giao thông trong giai đoạn thực hiện đầu tư thuộc sự quản
lý của Ban quản lý dự án huyện Đăk Song ........................................................30
2.2.2. Thực trạng chất lượng các công trình giao thông đường bộ giai đoạn thực
hiện đầu tư thuộc sự quản lý của Ban quản lý dự án huyện Đăk Song ..............33
2.3. Phân tích thực trạng quản lý chất lƣợng công trin
̀ h giao thông đƣờng bộ
giai đoa ̣n thƣc̣ hiêṇ đầ u tƣ của Ban quản lý dự án huyện Đăk Song .................39
2.3.1. Thực tra ̣ng bộ máy quản lý chất lượng cơng trình giao thông đường bộ
giai đoạn thực hiện đầu tư của Ban quản lý dự án huyện Đăk Song .................39
2.3.2. Thực tra ̣ng xây dựng kế hoa ̣ch chấ t lươ ̣ng ...............................................44
2.3.3. Thực tra ̣ng tổ chức thực hiê ̣n kế hoa ̣ch chất lượng ..................................49
2.3.4. Thực trạng kiểm soát chất lượng..............................................................55
2.4. Đánh giá quản lý chất lƣợng cơng trình giao thông đƣờng bộ trong giai
đoa ̣n thƣc̣ hiêṇ đầ u tƣ của Ban quản lý dự án huyện Đăk Song ........................68
2.4.1. Điểm mạnh trong quản lý chất lượng công trình giao thơng đường bộ
trong giai đoạn thực hiện đầu tư của Ban quản lý dự án huyện Đăk Song ........68
2.4.2. Điểm yếu trong quản lý chất lượng cơng trình giao thông đường bộ trong
giai đoạn thực hiện đầu tư của Ban quản lý dự án huyện Đăk Song .................70
2.4.3. Nguyên nhân của những điểm yếu ...........................................................73
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG CƠNG
TRÌNH GIAO THƠNG ĐƢỜNG BỘ GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƢ

CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN HUYỆN ĐĂK SONG, TỈNH ĐĂK NÔNG ......79
3.1. Phƣơng hƣớng hoàn thiêṇ quản lý chấ t lƣơ ̣ng công trin
̀ h giao thông giai đoa ̣n
thƣ ̣c hiêṇ đầ u tƣ của ban quản lý dự án huyện Đăk Song đế n năm
2020..................79
3.1.1. Quy hoạch phát triển giao thông của huyện Đăk Song đến năm 2020 ....79
3.1.2. Phương hướng hoàn thiê ̣n quản lý chấ t lươ ̣ng công trình giao thông giai
đoạn thực hiện đầ u tư của Ban quản lý dự án huyện Đăk Song ........................81
3.2. Một số giải pháp hoàn thiêṇ quản lý chấ t lƣơ ̣ng công trin
̀ h giao thông
đƣờng bộ giai đoa ̣n thƣc̣ hiêṇ đầ u tƣ của B an quản lý dự án huyện Đăk Song
đến năm 2020 ...........................................................................................................81
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện lập kế hoa ̣ch chấ t lươ ̣ng: ........................................82
3.2.2. Giải pháp hồn thiện tở chức thực hiê ̣n kế hoa ̣ch chất lượng ..................84
3.2.3. Giải pháp thực hiện kiểm soát chất lượng................................................89
3.3. Một số kiến nghị ...............................................................................................98
3.3.1. Một số kiến nghị với các nhà thầu ...........................................................98
3.3.2. Kiến nghị với UBND huyện Đăk Song....................................................99
3.3.2. Kiến nghị với Nhà nước .........................................................................100
KẾT LUẬN ............................................................................................................101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................102


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

UBND

: Ủy ban nhân dân

TCVN


: Tiêu chuẩn Việt Nam

QLDA

: Quản lý dự án

QLCL

: Quản lý chất lượng

CĐT

: Chủ đầu tư

TVKS

: Tư vấn khảo sát

TVTK

: Tư vấn thiết kế

GTĐB

: Giao thông đường bộ

HSMT

: Hồ sơ mời thầu


HSDT

: Hồ sơ dự thầu

HSYC

: Hồ sơ yêu cầu

HSĐX

: Hồ sơ đề xuất

NXB

: Nhà xuất bản

ĐH

: Đường huyện

ĐX

: Đường xã

ĐĐT

: Đường đô thị

ĐNT


: Đường nông thôn


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
BẢNG
Bảng 2.1:
Bảng 2.2:
Bảng 2.3:
Bảng 2.4:
Bảng 2.5:
Bảng 2.6:
Bảng 2.7:
Bảng 2.8:
Bảng 2.9:
Bảng 2.10:
Bảng 2.11:
Bảng 2.12:
Bảng 2.13:
Bảng 2.14:
Bảng 2.15:
Bảng 3.1:

Danh mu ̣c công trình giao thông thực hiê ̣n trong giai đoạn 2011-2014 ...... 30
Tổ ng hơ ̣p các sai sót trong cơng tác khảo sát xây dựng
cơng trình giao
thông do ban QLDA quản lý trong giai đoa ̣n 2011-2014 ............................ 34
Tổ ng hơ ̣p các sai sót trong cơng tác thiết kế xây dựng cơng trình giao thơng
do ban QLDA quản lý trong giai đoa ̣n 2011-2014 ...................................... 35
Chấ t lươ ̣ng thi công mô ̣t số công trình điển hình bị sai so với thiết kế trong

giai đoạn 2011 - 2014 .................................................................................. 36
Năng lực nhân sự kiể m soát chấ t lươ ̣ng của ban QLDA huyện Đăk Song .. 43
Bảng kế hoạch kiểm soát khảo sát , thiế t kế công triǹ h Đường giao thông từ
trung tâm xã Thuận Hà đi quốc lộ 14 đến đồn Biên phịng 767 .................. 46
Bảng kế hoạch kiểm sốt chất lượng thi cơng cơng trình Đường giao thơng
từ trung tâm xã Thuận Hà đi quốc lộ 14 đến đồn Biên phịng 767 .............. 48
Tổng hợp kết quả bờ i dưỡng nghiê ̣p vu ̣ cán bô ̣ Ban QLDA huyện Đăk Song
.... 50
Kế t quả khen thưởng đố i với nhà thầ u trong giai đoạn 2011-2014 ............. 53
Kế t quả xử lý kỷ luật đố i với nhà thầ u trong giai đoạn 2011-2014 ............. 54
So sánh sai lệch trong công tác khảo sát địa chất ....................................... 57
Chất lượng thiết kế các cơng trình cịn sai sót (theo kết luận Thanh tra tỉnh
Đăk Nông năm 2014) ................................................................................... 58
Kế t quả kiể m tra điề u kiê ̣n khởi công xây dựng công trình
Đường giao
thông liên xã Trường Xuân – Nâm N’jang .................................................. 60
Kế t quả kiể m tra nhân lực gói thầ u xây lắpthuô ̣c công triǹ h Đường giao
thông liên xã Trường Xuân – Nâm N’jang .................................................. 60
Tổng hợp kế t quả kiểm tra công tác thi công xây dựng ............................... 63
Chuyên môn hóa chức năng nhiê ̣m vu ̣ và bố trí la ̣i nhân sự bô ̣ máy của Ban
quản lý dự án huyện Đăk Song .................................................................... 85

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1:
Sơ đồ 1.2:
Sơ đồ 2.1:
Sơ đồ 2.2:
Sơ đồ 2.3:
Sơ đồ 2.4:
Sơ đồ 3.1:

Sơ đồ 3.2:

Chu trình đầ u tư dự án đầu tư xây dựng nói chung và cơng trình giao thơng
nói riêng ......................................................................................................... 7
Quản lý chất lượng cơng trình GTĐB giai đoạn thực hiện đầu tư ............... 14
Cơ cấu tổ chức Ban QLDA huyện Đăk Song .............................................. 26
Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý chất lượng của Ban QLDA huyện Đăk Song ... 39
Quy trình kiể m soát chất lượng khảo sát, thiết kế ....................................... 56
Quy trình kiểm sốt chất lượng thi cơng cơng trình .................................... 64
Quy trình kiểm sốt chất lượng hồ sơ khảo sát , thiế t kế .............................. 90
Quy triǹ h giám sát thi công .......................................................................... 92


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Huyện Đăk Song là một huyện biên giới của tỉnh Đăk Nông, kinh tế chủ yếu
là sản xuất nông nghiệp với nền sản xuất qui mô nhỏ phụ thuộc nhiều vào điều kiện
tự nhiên, hiện trạng mạng lưới giao thông đường bộ của huyện cịn nhiều bất cập
và chưa thơng suốt. Trong nhiều năm qua, cùng với nhiều nỗ lực, UBND huyện
Đăk Song đã đầu tư xây dựng được nhiều tuyến đường giao thông phục vụ việc đi
lại, sản xuất, giao thương của nhân dân trên huyện được thuận lợi hơn nhất là trong
mùa mưa. Các đường giao thông này, khi đưa vào hoạt động đã góp phần thúc đẩy
việc phát triể n kinh tế xã h ội, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, rút
ngắn sự cách biệt về kinh tế, văn hoá của vùng sâu vùng xa trong khu vực với các
trung tâm kinh tế. Từng bước ổn định cuộc sống của nhân dân trong trên địa bàn
huyện, an ninh quốc phòng được giữ vững.
Tuy nhiên trong thời gian gầ n đây vấ n đề về chấ t lươ ̣ng


cơng trình khơng

đảm bảo , có những cơng trình mới đưa vào sử dụng chưa hết thời gian bả o hành đã
bị xuống cấp nghiêm trọng không phát huy được hiệu quả , có những cơng trình thi
cơng dở dang, kéo dài qua nhiều năm … đây là mô ̣t vấ n đề nóng bỏng đươ ̣c toàn
xã hội quan tâm . Vâ ̣y chấ t lươ ̣ng công trin
̀ h nằ m ở giai đoạn thiết kế? giai đoạn
thẩm định? giai đoạn lựa chọn nhà thầu? giai đoạn thi công ? ai là người chịu trách
nhiệm về chấ t lươ ̣ng công trình ?... Để giải đáp cho các câu hỏi trên , bản thân tác
giả là một cán bộ công tác tại ban QLDA huyện Đăk Song trực tiế p điề u hành và
quản lý đ ầu tư các công trình công trình g iao thông trên điạ bàn huy ện, nhận thấy
muốn chất lượng công triǹ h được đảm bảo thì phải quản lý chặt chẽ chất lượng
cơng trình ngay trong giai đoạn thực hiện đầu tư, hạn chế mức thấp nhất các lỗi chủ
quan có thể xảy ra, đây là yếu tố quyết định cho việc đảm bảo chất lượng cơng
trình, cơng trình được nghiệm thu hoàn thành bàn giao theo đúng quy định hiện
hành của nhà nước, phát huy được hiệu quả như mong muốn.
Với những lý do trên, tác giả chọn đề tài: “Quản lý chất lượng công trình giao
thông giai đoạn thực hiê ̣n đầ u tư của ban QLDA huyện Đăk Song, tỉnh Đăk Nông” để
làm luận văn tốt nghiệp cao học chuyên ngành Quản lý kinh tế và chính sách.


2

2. Tổng quan nghiên cứu
Quản lý chất lượng cơng trình là một đề tài được nhiều nhà nghiên cứu quan
tâm. Một số học viên cao học của Trường Đại học kinh tế quốc dân cũng đã chọn
chủ đề này để viết luận văn tốt nghiệp thạc sỹ như:
- Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Thị Huyền, năm 2013, với đề tài “Quản lý
chất lượng dự án thủy lợi giai đoạn thực hiện đầu tư của ban quản lý dự án chuyên
ngành nông nghiệp tỉnh Lai Châu”. Tác giả tập trung nghiên cứu chuyên sâu một

số vấn đề lý luận cơ bản về dự án thủy lợi, chất lượng dự án thủy lợi, quản lý chất
lượng dự án thủy lợi; thực trạng quản lý chất lượng dự án thủy lợi giai đoạn thực
hiện đầu tư của ban quản lý dự án chuyên ngành nông nghiệp tỉnh Lai Châu giai
đoạn 2006-2012, đặc biệt tập trung phân tích những điểm yếu trong cơng tác này
để đề ra những giải pháp phù hợp.
- Luận văn thạc sỹ của Phan Trọng Phú, năm 2012, với đề tài “Quản lý của
chủ đầu tư đối với chất lượng Dự án Thủy điện Hủa Na - Nghệ An 180MW - Giai
đoạn thực hiện đầu tư”. Tác giả đã đưa ra được cơ sở lý luận về quản lý của chủ
đầu tư đối với chất lượng dự án thủy điện giai đoạn thực hiện đầu tư, phân tích
được thực trạng quản lý của Chủ đầu tư đối với chất lượng Dự án Thủy điện Hủa
Na - Nghệ An 180MW - Giai đoạn thực hiện đầu tư, từ đó đưa ra các giải pháp,
kiến nghị góp phần hoàn thiện quản lý của Chủ đầu tư đối với chất lượng Dự án
Thủy điện Hủa Na - Nghệ An 180MW - Giai đoạn thực hiện đầu tư.
- Luận văn thạc sỹ của Phạm Thị Huyền, năm 2011, với đề tài “Quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng tại Chi nhánh miền Trung thuộc Tổng công ty Xây dựng
Thành An”. Tác giả đã đưa ra cơ sở lý luận về quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng của đơn vị thi cơng, trình bày thực trạng quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng tại Chi nhánh miền Trung thuộc Tổng công ty Xây dựng Thành An và đánh
giá được những thành tựu và tồn tại trong công tác này. Trên cơ sở đó đưa ra
những giải pháp nhằm hoàn thiện Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng tại Chi
nhánh miền Trung thuộc Tổng cơng ty Xây dựng Thành An.
Nhìn chung các cơng trình nghiên cứu trên đã đề cập đến những vấn đề
lý luận cơ bản và thực trạng quản lý chất lượng các dự án, cơng trình ở những


3

lĩnh vực khác nhau và của các chủ thể quản lý khác nhau. Tuy nhiên chưa có
nghiên cứu nào đề cập đến vấn đề quản lý chất lượng công trin
̀ h giao thông

đường bộ giai đoạn thực hiện đầu tư của ban quản lý dự án, vì vậy tác giả mong
muốn với luận văn này sẽ góp phần xác định khung nghiên cứu, phân tích thực
trạng và đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện quản lý chất lượng cơng trin
̀ h
giao thông giai đoạn thực hiện đầu tư của ban quản lý dự án huyện Đăk Song nơi tác giả đang công tác.

3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của luận văn là:
- Xây dựng được khung nghiên cứu về quản lý chấ t lươ ̣ng

công trình giao

thông đường bộ giai đoa ̣n thực hiê ̣n đầu tư cho ban QLDA huyện Đăk Song.
- Phản tích được thực tra ̣ng quản lý chấ t lươ ̣ng công trin
̀ h giao thông đường
bộ giai đoa ̣n thực hiê ̣n đầ u tư của ban QLDA huyện Đăk Song, từ đó tìm ra điểm
mạnh, điểm yếu và nguyên nhân của điểm yếu về quản lý chất lượng công trin
̀ h
giao thông đường bộ giai đoạn thực hiện đầu tư của ban QLDA huyện Đăk Song.
- Đề xuấ t mô ̣t số giải pháp hoàn thiê ̣n quản lý chấ t lươ ̣ng công trình giao
thông giai đoạn thực hiện đầu tư cho ban QLDA huyện Đăk Song.

4. Phạm vi nghiên cứu
- Về đố i tươ ̣ng : luận văn chỉ tập trung nghiên cứu quản lý chấ t lươ ̣ng cơng
trình giao thông đường bộ giai đoạn thực hiện đầu tư (chất lượng khảo sát, thiết kế,
chất lượng thi công) của ban QLDA huyện Đăk Song.
- Về nội dung: nghiên cứu quản lý chấ t lươ ̣ng công trình giao thông đường
bộ giai đoạn thực hiện đầu tư của ban QLDA huyện Đăk Song theo quy trình quản
lý: xây dựng kế hoạch chất lượng, tổ chức thực hiện kế hoạch chất lượng, kiểm sốt
chất lượng.

- Về khơng gian: nghiên cứu tại ban QLDA huyện Đăk Song, tỉnh Đăk Nông.
- Về thời gian: thu thập số liệu thứ cấp giai đoạn 2011-2014 và đề xuất các
giải pháp cho giai đoạn đến năm 2020.


4

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Khung nghiên cứu
Các nhân tố ảnh hƣởng

Quản lý chất lƣợng

Thực hiện mục đích,

đến quản lý chất lƣợng

cơng trình giao thơng

mục tiêu quản lý chất

cơng trình giao thơng

giai đoa ̣n thƣ̣c hiêṇ

lƣợng cơng trình giao

giai đoạn thực hiện đầu

đầ u tƣ của ban quản


thông giai đoa ̣n thƣ̣c

tƣ của ban quản lý dự án

lý dự án

hiêṇ đầ u tƣ của ban

Yếu tố thuộc về ban
QLDA

Xây dựng kế hoa ̣ch
chấ t lươ ̣ng

quản lý dự án
Mục đích
Đảm bảo chất lượng

Yếu tố thuộc về mơi
trường bên ngồi
ban QLDA

Tở chức thực hiê ̣n
kế hoạch chấ t lươ ̣ng
Kiể m soát
chấ t lươ ̣ng

cơng trình giao thơng
Mục tiêu

- Đảm bảo chất lượng
khảo sát, thiế t kế
- Đảm bảo chấ t lươ ̣ng
thi công

5.2. Quy trình nghiên cứu
Bước 1: đọc và tổng hợp các cơng trình nghiên cứu có liên quan để xác định khung
nghiên cứu về quản lý chất lượng công trình giao thông giai đoa ̣n thực hiê ̣n đầ u tư
của ban quản lý dự án. Phương pháp nghiên cứu là phương pháp mơ hình hóa, phân
tích hệ thống.
Bước 2: thu thập dữ liệu thứ cấp để phân tích thực trạng chất lượng các cơng trình
giao thơng thuộc sự quản lý của ban QLDA huyện Đăk Song giai đoạn từ năm 2011 đến
năm 2014 và phân tích thực trạng quản lý quản lý chất lượng công trình giao thông giai
đoạn thực hiện đầu tư của ban QLDA huyện Đăk Song. Các số liệu thứ cấp được
thu thập từ các báo cáo, tài liệu, thông tin nội bộ của ban QLDA huyện Đăk Song ,
các báo cáo phát triển kinh tế xã hội , quy hoa ̣ch phát triể n giao thông của UBND
huyện Đăk Song.


5

Bước 3: trên cơ sở phân tích thực trạng, tiến hành đánh giá điểm mạnh, điểm yếu và
nguyên nhân của các điểm yếu trong quản lý chấ t lươ ̣ng công trình giao thông giai đoạn
thực hiện đầu tư của ban QLDA huyện Đăk Song. Phương pháp được sử dụng trong
bước này bao gồm phương pháp so sánh, đối chiếu, phân tích, thống kê.
Bước 4: đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý chấ t lươ ̣ng công trình
giao thông giai đoạn thực hiện đầu tư của ban QLDA huyện Đăk Song.

6. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý chất lượng cơng trình giao thơng đường
bộ giai đoạn thực hiện đầu tư của ban quản lý dự án..
Chương 2: Phân tích thực trạng quản lý chất lượng cơng trình giao thơng
đường bộ giai đoạn thực hiện đầu tư của Ban quản lý dự án huyện Đăk Song, tỉnh
Đăk Nơng.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện quản lý chất lượng cơng trình giao thơng
đường bộ giai đoạn thực hiện đầu tư của Ban quản lý dự án huyện Đăk Song, tỉnh
Đăk Nông.


6

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
CÔNG TRÌNH GIAO THƠNG ĐƢỜNG BỘ GIAI ĐOẠN
THỰC HIỆN ĐẦU TƢ CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
1.1. Công trin
̀ h giao thông đƣờng bộ và chất lƣợng công trin
̀ h giao thơng
đƣờng bộ giai đoạn thực hiện đầu tƣ
1.1.1. Cơng trình giao thơng đường bộ và chu trình đầu tư cơng trình giao
thơng đường bộ
1.1.1.1. Cơng trình giao thơng đường bộ
Cơng trình GTĐB là các cơng trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông, bao
gồm các loại đường quốc lộ, đường tỉnh lộ, đường huyện, đường đô thị, đường xã,
các đường vào khu sản xuất nông nghiệp và các loại cầu vượt sông suối … cùng với
những cơ sở vật chất khác phục vụ cho việc đi lại, vận chuyển trên bộ như bến bãi,
tín hiệu biểu báo giao thơng, đèn đường chiếu sáng …
Các cơng trình GTĐB là một bộ phận đặc biệt quan trọng trong kết cấu hạ
tầng nói chung và kết cấu, hạ tầng giao thông nói riêng, thường được các quốc gia,

các địa phương ưu tiên phát triển trước một bước để tạo tiền đề, làm động lực cho
việc phát triển kinh tế xã hội.
Hạ tầng GTĐB có thể chia thành hạ tầng giao thông tĩnh (như bến xe, nhà
chờ xe bus, bãi đậu xe …) và hạ tầng giao thông động (như đường, cầu, các điểm
nút giao thơng …).
Ngồi ra, hạ tầng GTĐB cũng có thể được phân theo khu vực như:
+ Hạ tầng giao thông đô thị bao gồm hai bộ phận: giao thông đối ngoại và
giao thông nội thị. Giao thông đối ngoại là các đầu nút giao thông đường bộ, nối
liền hệ thống giao thông nội thị với hệ thống giao thông quốc gia và quốc tế. Giao
thông nội thị là hệ thống các loại đường nằm trong nội bộ, nội thị thuộc phạm vị địa
giới hành chính của một địa phương, một thành phố. Giao thông tĩnh trong đô thị
bao gồm nhà ga, bến xe ô tô, các điểm đỗ xe...
+ Hạ tầng giao thông nông thôn chủ yếu là đường bộ bao gồm các đường
liên xã, liên thôn và mạng lưới giao thông nội đồng phục vụ sản xuất nông ngư


7

nghiệp. Hạ tầng giao thông nông thôn đóng góp một phần quan trọng vào hệ thống
giao thông quốc gia, là khâu đầu và cũng là khâu cuối của quá trình vận chuyển
phục vụ sản xuất, tiêu thụ hàng nông sản và sản phẩm tiêu dùng cho tồn bộ khu
vực nơng thơn.

1.1.1.2. Đặc điểm của các cơng trình giao thơng đường bộ:
- Tính hệ thống, đồng bộ: mỗi cơng trình GTĐB cần tương thích với tồn bộ
hệ thống các cơng trình GTĐB nói riêng và các cơng trình giao thơng nói chung.
- Tính định hướng: với chức năng phục vụ nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng
hóa của người dân, góp phần thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển. Vì vậy các cơng
trình GTĐB cần được ưu tiên đầu tư.
- Tính chất vùng và địa phương: việc xây dựng các cơng trình GTĐB phụ

thuộc vào nhiều yếu tố như đặc điểm địa hình, khí hậu, phong tục tập qn, trình độ
phát triển kinh tế xã hội, ý thức của người dân …
- Địi hỏi chi phí đầu tư lớn, thời gian thi cơng lâu
- Tuổi thọ cơng trình ngắn và đòi hỏi phải duy tu sửa chữa thường xuyên
trong q trình sử dụng.

1.1.1.2. Chu trình đầu tư cơng trình giao thông đường bộ:
Giai đoạn
chuẩn bị đầu tư

Giai đoạn
khảo sát
thiết kế

Giai đoạn
thực hiện đầu tư

Lựa chọn
nhà thầu thi
công xây lắp

Giai đoạn sau
đầu tư

Giai đoạn thi
cơng cơng trình

Sơ đồ 1.1: Chu trin
̀ h đầ u tƣ dƣ̣ án đầu tƣ xây dựng nói chung
và cơng trình giao thơng nói riêng

(Nguồn: Giáo trình Nghiệp vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng)

Chu trình dự án bao gồm 3 giai đoạn:
(1) Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Sau khi có đề xuất dự án của cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền (hoặc đề xuất của ban QLDA, hoặc của nhà đầu tư), sẽ tiến
hành lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, phê
duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi và quyết định đầu tư.


8

Việc lập báo cáo nghiên cứu khả thi là bước đề cập tới việc điều tra, khảo sát
về khả năng công việc các mặt như: nhu cầu của cộng đồng, chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương; vấn đề thiết kế kỹ thuật; nguồn vốn tài chính và
hoạt động của dự án.
(2) Giai đoạn thực hiện đầu tư: Bao gồm giai đoạn khảo sát và thiết kế; giai
đoạn lựa chọn nhà thầu thi công; và giai đoạn thi cơng cơng trình. Trong đó, ban quản
lý dự án cần quản lý nhà thầu cả ở giai đoạn khảo sát, thiết kế và giai đoạn thi công,
giai đoạn này là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của cơng trình GTĐB.
- Trình tự thực hiện khảo sát xây dựng cơng trình GTĐB và trách nghiệm
của ban QLDA trong việc quản lý chất lượng:
+ Trình tự thực hiện khảo sát xây dựng
o Lập và phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng.
o Lựa chọn nhà thầu khảo sát xây dựng.
o Lập và phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng.
o Thực hiện khảo sát xây dựng.
o Giám sát công tác khảo sát xây dựng.
o Nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.
o Lưu trữ kết quả khảo sát xây dựng.
+ Trách nhiệm của chủ đầu tư

o Lựa chọn nhà thầu khảo sát đủ điều kiện năng lực theo quy định.
o Tổ chức lập, phê duyệt nhiệm vụ, phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng
và bổ sung nhiệm vụ khảo sát xây dựng (nếu có).
o Kiểm tra việc tuân thủ các quy định trong hợp đồng xây dựng của nhà
thầu khảo sát xây dựng trong quá trình thực hiện khảo sát.
o Cử cá nhân có chun mơn phù hợp với loại hình khảo sát để thực hiện
giám sát công tác khảo sát xây dựng.
o Nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.
- Trình tự thực hiện thiết kế xây dựng cơng trình GTĐB và trách nghiệm
của ban QLDA trong việc quản lý chất lượng:
+ Trình tự thực hiện thiết kế xây dựng
o Lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng cơng trình.
o Lựa chọn nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình.


9

o Lập thiết kế xây dựng cơng trình.
o Thẩm định thiết kế của chủ đầu tư, thẩm tra thiết kế của cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền hoặc của tổ chức tư vấn.
o Phê duyệt thiết kế xây dựng cơng trình.
o Nghiệm thu thiết kế xây dựng cơng trình.
+ Trách nhiệm của chủ đầu tư
o Tổ chức lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng cơng trình trên cơ sở chủ trương
đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
o Lựa chọn tổ chức, cá nhân đảm bảo điều kiện năng lực để lập thiết kế và
thẩm tra thiết kế xây dựng cơng trình.
o Kiểm tra việc tn thủ các quy định trong hợp đồng xây dựng của nhà
thầu thiết kế trong quá trình thực hiện hợp đồng.
o Kiểm tra và trình thiết kế cơ sở cho người quyết định đầu tư thẩm định,

phê duyệt theo quy định của pháp luật.
o Tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế - dự toán theo quy định.
o Tổ chức nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng cơng trình.
- Trình tự thực hiện thi cơng xây dựng cơng trình GTĐB và trách nghiệm
của ban QLDA trong việc quản lý chất lượng:
+ Trình tự thực hiện và quản lý chất lượng thi công
o Lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng cơng trình.
o Lập và phê duyệt biện pháp thi cơng.
o Tổ chức thi cơng xây dựng cơng trình và giám sát, nghiệm thu trong q
trình thi cơng xây dựng.
o Kiểm định chất lượng cơng trình, hạng mục cơng trình (nếu có).
o Kiểm tra công tác nghiệm thu hạng mục công trình hoặc cơng trình xây
dựng hồn thành trước khi đưa vào sử dụng theo quy định.
o Nghiệm thu hạng mục hoặc cơng trình hồn thành để đưa vào sử dụng.
o Lập hồ sơ hồn thành cơng trình xây dựng, lưu trữ hồ sơ của cơng trình
theo quy định.
+ Trách nhiệm của chủ đầu tư
o Lựa chọn các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định để
thực hiện: thi cơng xây dựng cơng trình, giám sát thi cơng xây dựng cơng trình, thí


10

nghiệm, kiểm định chất lượng cơng trình (nếu có) ...
o Thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân trong hệ thống quản
lý chất lượng của chủ đầu tư, nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình cho
các nhà thầu có liên quan biết để phối hợp thực hiện.
o Kiểm tra các điều kiện khởi công cơng trình xây dựng theo quy định.
o Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng cơng trình
so với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng, bao gồm: Nhân lực, thiết bị thi cơng,

phịng thí nghiệm chun ngành xây dựng, hệ thống quản lý chất lượng của nhà
thầu thi công xây dựng công trình.
o Kiểm tra việc huy động và bố trí nhân lực của nhà thầu giám sát thi công
xây dựng công trình so với yêu cầu của hợp đồng xây dựng.
o Kiểm tra và giám sát trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình, bao
gồm: (1) Kiểm tra vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng
trình; thực hiện thí nghiệm kiểm tra chất lượng khi cần thiết; (2) Kiểm tra biện pháp
thi công trong đó quy định rõ các biện pháp bảo đảm an tồn cho người, máy, thiết
bị và cơng trình của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình; (3) Kiểm tra, đôn đốc,
giám sát nhà thầu thi công xây dựng công trình và các nhà thầu khác triển khai cơng
việc tại hiện trường; (4) Yêu cầu nhà thầu thiết kế điều chỉnh khi phát hiện sai sót,
bất hợp lý về thiết kế; (5) Kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu; (6) Kiểm tra và xác
nhận bản vẽ hồn cơng.
o Thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường đối với các cơng trình xây
dựng theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
o Tổ chức kiểm định chất lượng bộ phận cơng trình, hạng mục cơng trình
và tồn bộ cơng trình xây dựng khi có nghi ngờ về chất lượng hoặc khi được cơ
quan quản lý nhà nước u cầu.
o Tổ chức nghiệm thu cơng trình xây dựng.
o Tổ chức lập hồ sơ hồn thành cơng trình xây dựng.
o Tạm dừng hoặc đình chỉ thi cơng đối với nhà thầu thi công khi xét thấy
chất lượng thi công không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi cơng khơng đảm
bảo an tồn.
o Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát
sinh, xử lý và khắc phục các sự cố trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình GTĐB.


11

o


Lập báo cáo hồn thành đưa cơng trình xây dựng vào sử dụng hoặc báo

cáo đột xuất khi có yêu cầu và gửi cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng theo quy
định tại Nghị định này.
(3) Giai đoạn sau đầu tư: Sau khi kết thúc giai đoạn thực hiện đầu tư,
cơng trình GTĐB được bàn giao và đưa vào sử dụng. Nhiệm vụ chính của giai đoạn
này là vận hành và bảo dưỡng cơng trình.

1.1.2. Chất lượng cơng trìnhgiao thông đường bộ giai đoạn thực hiện đầu tư
Theo Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 “Chất lượng là mức độ thoả mãn của một tập
hợp các thuộc tính đối với u cầu”
Chấ t lươ ̣ng cơng trình GTĐB trong giai đoạn thực hiện đầu tư là những yêu
cầu về an tồn, bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật của cơng trình phù hợp với Quy
chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có
liên quan và hợp đồng giao nhận thầu xây dựng.
Chất lượng cơng trình GTĐB giai đoạn thực hiện đầu tư bao gồm chất lượng
khảo sát, chất lượng thiết kế và chất lượng trong q trình thi cơng cơng trình giao thơng.
Chất lượng khảo sát cơng trình GTĐB là báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
cơng trình GTĐB được lập phù hợp với với quy mơ cơng trình, loại hình khảo sát
xây dựng và bước thiết kế.
Chất lượng thiết kế cơng trình GTĐB là việc hồ sơ thiết kế xây dựng cơng
trình GTĐB được lập phải phù hợp với chủ trương đầu tư, với nội dung được nêu
báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình (hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi) đã được cấp
thẩm quyền phê duyệt. Cụ thể hồ sơ thiết kế xây dựng cơng trình GTĐB phải đáp
ứng được mục tiêu xây dựng cơng trình, các u cầu về quy hoạch, các yêu cầu về
cảnh quan và kiến trúc của cơng trình, các u cầu về quy mơ và tuổi thọ của cơng
trình, cơng năng sử dụng và các u cầu khác đối với cơng trình, u cầu đảm bảo
an tồn cho cơng trình lân cận.
Chất lượng thi cơng cơng trình GTĐB là việc một hạng mục cơng trình

hoặc cơng trình GTĐB được thi cơng và nghiệm thu bảo đảm yêu cầu của thiết
kế xây dựng, tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật cho cơng trình, các yêu cầu
của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan.

1.2. Quản lý chất lƣợng công trin
̀ h giao thông đƣờng bộ giai đoạn thực
hiện đầu tƣ của ban quản lý dự án


12

1.2.1. Khái niệm quản lý chấ t lượng công trình giao thông đường bộ giai
đoạn thực hiện đầu tư của ban quản lý dự án
Quản lý chất lượng công trin
̀ h GTĐB được hiểu là tổng thể các biện pháp kinh
tế, kỹ thuật, hành chính tác động lên tồn bộ quá trình hoạt động của một tổ chức hay
một doanh nghiệp để đạt hiệu quả cao nhất về chất lượng với chi phí thấp nhất.
Các chủ thể tham gia vào q trình quản lý chất lượng cơng trình GTĐB có
thể kể đến là: các cơ quan quản lý nhà nước ở Trung ương (Bộ xây dựng, Bộ giao
thông vận tải, Cục Giám định Nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng…); Chủ
đầu tư (Ban QLDA); các cơ quan quản lý nhà nước ở cấp tỉnh (Sở Kế hoa ̣ch và Đầ u
tư; Sở xây dựng, Sở giao thông vận tải); các nhà thầu tư vấn khảo sát, thiết kế, giám
sát, thi công, các tổ chức kiểm tra chứng nhận sự phù hợp chất lượng, công ty Bảo
hiểm, các tổ chức xã hội, cộng đồng… Như vậy, ban QLDA là một trong những chủ
thể tham gia vào quản lý chất lượng cơng trình GTĐB và có trách nhiệm thực hiện
quản lý chất lượng từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư đến khi bàn giao
đưa cơng trình vào khai thác sử dụng. Trong đó quản lý chất lượng cơng trình giao
thơng của ban quản lý dự án giai đoạn thực hiện đầu tư là hoạt động quản lý quan
trọng nhất nhằm đảm bảo chất lượng công trin
̀ h giao thơng.

Quản lý chất lượng cơng trình GTĐB giai đoạn thực hiện đầu tư là quá trình
lập kế hoạch chất lượng, tổ chức thực hiện kế hoạch chất lượng và kiểm soát chất
lượng đối với các nhà thầu tư vấn khảo sát, thiết kế, giám sát, thi công công trình
nhằm đảm bảo chất lượng cơng trin
̀ h GTĐB theo quy định đã được phê duyệt.

1.2.2. Mục tiêu quản lý chấ t lượng cơng trình giao thơng đường bộ giai
đoaṇ thực hiê ̣n đầ u tư của ban quản lý dự án
Cơng trình được nghiệm thu hồn thành bàn giao đưa vào sử dụng đảm bảo
chất lượng theo các tiêu chuẩn quy định của quốc gia về chất lượng, đúng tiến độ
theo hợp đồng và chi phí nằm trong phạm vi cho phép.
- Công tác khảo sát xây dựng công trình GTĐB phải phù hợp với nhiệm vụ
và đề cương khảo sát xây dựng đã được chủ đầu tư phê duyệt, bao gồm về mục đích
khảo sát, phạm vi khảo sát, phương pháp khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát,
thời gian khảo sát, khối lượng khảo sát... phù hợp với vị trí giới hạn và điều kiện tự
nhiên của khu vực khảo sát xây dựng. Kết quả hoạt động khảo sát xây dựng phải
tuân thủ và đạt được các yêu cầu được nêu trong các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật


13

của quốc gia về công tác khảo sát xây dựng cơng trình GTĐB hiện hành.
- Cơng tác thiết kế xây dựng cơng trình GTĐB phải phù hợp với nhiệm vụ
thiết kế và phương án thiết kế và các bước thiết kế trước đã phê duyệt ; các giải pháp
kế t cấ u công triǹ h phải thể hiện được đầy đủ các thông số kỹ thuật, vật liệu sử dụng
và chi tiết cấu tạo, tuân thủ theo đúng các nội dung được nêu trong các quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật của quốc gia về cơng tác thiết kế cơng trình GTĐB hiện hành,
đảm bảo đủ điều kiện để triển khai thi cơng xây dựng cơng trình. Hồ sơ thiết kế
phải phù hợp với các yêu cầu về quy hoạch, cảnh quan và kiến trúc của vùng dự án
nơi thực hiện cơng trình.

- Thi cơng xây dựng cơng trình GTĐB phải đảm bảo đúng theo hồ sơ thiết kế
đã được phê duyệt, công tác tổ chức thi công và nghiệm thu tuân thủ các quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về thi cơng cơng trình GTĐB đang được áp dụng, đảm
bảo đủ điều kiện để bàn giao đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.

1.2.3. Nội dung quản lý chấ t lượng công trìn h giao thông đường bộ giai
đoaṇ thực hiê ̣n đầ u tư của ban quản lý dự án
Quản lý chất lượng bao gồm tất cả các chức năng như lập kế hoạch chất
lượng, tổ chức thực hiện, kiểm tra và điều chỉnh các hoạt động trong thực hiện đầu
tư nhằm đảm chất lượng cơng trình khi đưa vào sử dụng đúng theo quy định và nằm
trong giới hạn chi phí cho phép.

1.2.3.1. Lập kế hoạch về chất lượng
Đây là giai đoạn đầu tiên của quản lý chất lượng nhằm hình thành chính sách
chất lượng. Lập kế hoạch chất lượng chính xác và đầy đủ sẽ giúp định hướng tốt
cho các hoạt động tiếp theo, nó cho phép xác định mục tiêu, phương hướng phát
triển chất lượng cho cả cơng trình GTĐB theo một hướng thống nhất.

a. Lập chính sách về chất lượng:
Đây là chức năng quản lý nhằm thiết lập mục tiêu, yêu cầu chất lượng , yêu
cầu hệ thống chất lượng , các quy định đảm bảo chất lượng và xác định các công
việc cụ thể để thực hiện các mục tiêu yêu cầu đó . Chính sách chấ t lươ ̣ng đươ ̣c xây
dựng cho tồn bộ các cơng viê ̣c bao gờ m quy trình quản lý ch

ất lượng , mô hình

quản lý, hình thức quản lý, tiế n đơ ̣ và kiể m soát toàn bộ hoạt động chấ t lươ ̣ng.
Ban QLDA căn cứ vào các văn bản pháp lý , các quy định của Nhà nước
(Chính phủ các Bộ , ngành liên quan ) các quy chuẩn , tiêu chuẩ n c ho công tác khảo



14

sát, thiế t kế và thi công xây dựng công trin
̀ h … để đưa ra chính sách chất lượng áp
dụng cho từng cơng trình GTĐB cụ thể.
Tùy thuộc vào quy mơ, tính chất kỹ thuật cơng trình GTĐB, vào địa điểm và thời
gian thực hiện đầu tư, các chính sách về chất lượng sẽ được lập và đưa vào trong nội
dung của HSMT, HSYC và trình lên cấp thẩm quyền thẩm định và phê duyệt.

b. Lập kế hoạch kiểm soát chất lượng
Hoạt động quản lý chất lượng

Hoạt động xây dựng

Các tiêu
chuẩn, quy
chuẩn xây
dựng

Khảo sát

- Tự giám sát của nhà thầu khảo sát
- Giám sát của chủ đầu tư

Thiết kế

- Thẩm tra thiết kế của chủ đầu tư

Thi công xây dựng


- Tự giám sát của nhà thầu xây dựng
- Giám sát và nghiệm thu của chủ đầu tư
- Giám sát tác giả của nhà thiết kế
- Giám sát của nhân dân

Sơ đồ 1.2: Quản lý chất lƣợng cơng trình GTĐB giai đoạn thực hiện đầu tƣ
(Nguồn: giáo trình Nghiệp vụ QLDA đầu tư xây dựng cơng trình),

Ban QLDA được sự ủy quyền của chủ đầu tư sẽ lập các kế hoạch về kiểm
sốt chất lượng, bao gờ m kế hoa ̣ch ki ểm soát chất lượng khảo sát xây dựng, kế
hoạch kiểm soát chất lượng thiế t kế , kế hoa ̣ch kiể m soát chất lượng thi công.
 Kế hoạch kiể m soát chất lượng khảo sát xây dựng:
Là việc lập kế hoạch xác định mục tiêu và những phương thức kiểm sốt chất
lượng khảo sát xây dựng cơng trình GTĐB, cụ thể:
+ Kế hoạch khảo sát: nhiệm vụ, thời gian và địa điểm khảo sát
+ Kế hoạch khảo sát thực địa: vị trí, quy trin
̀ h thực hiên,̣ thí nghiệm hiện trường.
+ Kế hoạch nghiệm thu kết quả khảo sát: tiêu chuẩ n áp du ̣ng , khố i lươ ̣ng
thực hiê ̣n, lưu mẫu.


15

 Kế hoạch kiểm sốt chất lượng thiết kế cơng trình:
Là việc lập kế hoạch xác định mục tiêu và những phương thức kiểm sốt
những nội dung của cơng tác thiết kế cơng trình GTĐB, cụ thể:
+ Kế hoạch thiết kế xây dựng cơng trình: thời gian, địa điểm, nguồn lực thực
hiện, tiến độ thực hiện, nội dung thiết kế (sự phù hợp từ phương án thiế t kế , khối
lượng, đinh

̣ mức và đơn giá áp du ̣ng với các tiêu chuẩn

, quy chuẩn kỹ thuật hiện

hành được áp dụng).
+ Kế hoạch thẩm định thiết kế xây dựng công trình: thời gian thực hiện, chất
lượng thẩm định.
+ Kế hoạch nghiệm thu thiết kế xây dựng cơng trình: thời gian, khối lượng
công việc thực hiện, tiến độ thực hiện.
 Kế hoạch kiểm sốt thi cơng bao gồm:
Là việc lập kế hoạch kiểm sốt thi cơng theo đúng tiến độ và đảm bảo chất
lượng, đúng chi phí và phát huy được nhiệm vụ của cơng trình, cụ thể :
+ Kế hoạch kiểm sốt các điều kiện khởi cơng cơng trình, sự phù hợp năng
lực của nhà thầu thi công xây dựng cơng trình so với HSDT và hợp đồng xây dựng:
 Kiểm soát về sự phù hợp về nhân lực, thiết bị thi công của nhà thầu thi
công đưa vào công trường.
 Kiểm soát hệ thống QLCL của nhà thầu thi cơng.
+ Kế hoạch kiểm sốt q trình thi cơng:
 Kiểm soát chất lượng vật tư, vật liệu, thiết bị lắp đặt vào cơng trình.
 Kiểm sốt biện pháp thi cơng, chất lượng thi cơng; biện pháp đảm bảo an
tồn lao động; phịng chống cháy nổ và vệ sinh mơi trường.
 Kiểm sốt cơng tác thi cơng và nghiệm thu xây dựng cơng trình
 Kiểm sốt cơng tác kiểm định chất lượng bộ phận, hạng mục và tồn bộ
cơng trình xây dựng

1.2.3.2 Tổ chức thực hiện kế hoạch chất lượng
Nhằm đảm bảo chất lượng cơng trình GTĐB giai đoạn thực hiện đầu tư được
thực hiện theo đúng những yêu cầu, kế hoạch đã lập. Ban QLDA sẽ triển khai các



16

hoạt động tác nghiệp nghiệp vụ để cho mọi đối tượng tham gia trong q trình thực
hiện cơng trình GTĐB được nắm rõ về quản lý chất lượng cơng trình sẽ được đầu tư
xây dựng và thực hiện đúng kế hoạch về kiểm soát chất lượng đã được lập ra.

a. Xây dựng các tổ chức kiểm soát chất lượng để thực thi các kế hoạch về
chất lượng
Tùy theo tính chất từng cơng trình, tùy vào từng giai đoạn đầu tư, ban QLDA
cần xác định rõ bộ phận, cá nhân tham gia vào thực hiện các kế hoạch kiểm soát
chất lượng để tổ chức phân công nhiệm vụ thực hiện.
Đối với việc tổ chức thực thi các kế hoạch kiểm soát chất lượng, ban QLDA
thường sử dụng mơ hình cơ cấu ma trận để thành lập các tổ kiểm soát chất lượng.
Ví dụ như để thực hiện kế hoạch kiểm sốt chất lượng khảo sát thì lãnh đạo ban
QLDA thường thành lập tổ kiểm soát với các thành viên là thuộc phịng Quản lý
thiết kế dự tốn, phịng Quản lý chất lượng...

b. Tập huấn về chất lượng và quản lý chất lượng
Ban QLDA tổ chức các buổ i sinh hoa ̣t cần thiết đối với CBNV tham gia thực
hiện chính sách, kế hoạch kiểm sốt chất lượng cơng trình, qua đó nhằm nâng cao ý
thức thực hiện về quản lý chất lượng, đạo đức nghề nghiệp của CBNV đơn vị.
Ban QLDA cử CBNV của đơn vị tham gia các lớp tập huấn về các văn bản
quy phạm pháp luật liên quan đến chất lượng và quản lý chất lượng xây dựng cơng
trình GTĐB nhằm nâng cao kiến thức quản lý chất lượng của CBNV trong đơn vị.
Tổ chức tập huấn cho các CBNV của ban QLDA về chính sách chất lượng,
các kế hoạch kiểm sốt chất lượng cơng trình GTĐB giai đoạn thực hiện đầu tư.
Các lớp tập huấn này có thể được triển khai khi có văn bản quy phạm về chất lượng
mới được ban hành, hoặc khi bắt đầu triển khai xây dựng một cơng trình GTĐB
mới, hoặc đột xuất nếu là cần thiết.
Ngoài ra ban QLDA có thể tổ chức cho CBNV của đơn vị đi tham quan học

hỏi kinh nghiệm QLCL cơng trình GTĐB giai đoạn thực hiện đầu tư của các địa
phương khác, từ đó học hỏi rút kinh nghiệm về cách làm, và đưa ra kế hoạch kiểm
sốt chất lượng cơng trình GTĐB phù hợp với thực tế tại địa phương.


17

Bên cạnh đó, ban QLDA có thể tổ chức các buổi trao đổi về chất lượng cơng
trình với các nhà thầu khảo sát, thiết kế và thi công, nhằm đảm bảo các nhà thầu
nắm chắc các yêu cầu, tiêu chuẩn chất lượng và có thái độ tích cực trong việc đảm
bảo chất lượng cơng trình GTĐB được thực hiện đầu tư.

c. Truyền thông và tư vấn
Ban QLDA cần tổ chức các buổi truyền thông và tư vấn cho mọi chủ thể, cá
nhân, từ cấp lãnh đạo đến nguời lao động, các nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công ...
mọi người đều có thể hiểu rõ mục tiêu và những nội dung cần làm để đảm bảo chất
lượng cơng trình GTĐB, từ đó có thái độ tích cực trong việc tham gia quản lý chất
lượng của cơng trình GTĐB được thực hiện đầu tư.
Trong các buổi truyền thông, phải có thơng tin phản ánh tình hình và những
dữ liệu cơ bản của cơng tác quản lý chất lượng cơng trình GTĐB đang triển khai ;
ban QLDA cũng phổ biến các chính sách về chất lượng, các kế hoạch về kiểm soát
chất lượng tới các nhà thầu khảo sát, thiết kế, thi công để đảm bảo họ nắm rõ các kế
hoạch kiểm soát về thời gian, tiến độ, nội dung.

c. Tạo động lực nâng cao chấ t lươ ̣ng cơng trình
Tạo động lực nâng cao chất lượng được thực hiện thông qua chế độ thưởng và
phạt đối với tổ chức, người lao động tham gia thực hiện cơng trình. ban QLDA có thể
khuyến khích, động viên những cá nhân tiêu biểu thực hiện tốt cơng tác kiểm sốt
chất lượng thơng qua các chính sách khen thưởng hợp lý, nâng lương trước kỳ hạn.
Tạo ra một môi trường làm việc mà trong đó mọi thành viên, mọi bộ phận am

hiể u lẫn nhau, góp phần tạo điều kiện thuâ ̣n lơ ̣i cho việc trao đổi nội dung công việc
quản lý dự án, từ đó sẽ nâng cao đươ ̣c hiê ̣u quả trong công tác quản lý chấ t lươ ̣ng.
Ban QLDA có thể có những chính sách tuyên dương , khen thưởng, xử phạt
cho các nhà thầu có biện pháp đảm bảo chất lượng tốt đối với sản phẩm mình làm ra.

1.2.3.3. Kiểm soát chấ t lượng
Việc kiểm soát chất lượng của ban QLDA đối với cơng trình GTĐB giai
đoạn thực hiện đầu tư là sự tác động của ban QLDA lên các nhà thầu thơng qua q
trình giám sát, đánh giá, và chấn chỉnh các hoạt động sai phạm của nhà thầu trong
quá trình thực hiện, nhằm đảm bảo chất lượng cơng trình GTĐB theo đúng hồ sơ
thiết kế đã được phê duyệt.


18

a. Quy trình kiểm sốt
Quy trình kiểm sốt chất lượng trong giai đoạn thực hiện đầu tư bao gồm:
- Xác định mục tiêu và tiêu chuẩn kiểm tra công tác khảo sát, thiết kế và thi
cơng của cơng trình giao thông thông qua hồ sơ và bộ tiêu chuẩn quy định
- Giám sát để xác định những thông tin về kết quả chất lượng khảo sát, thiết
kế và thi công của cơng trình giao thơng thơng q kiểm tra trực tiếp, thông qua báo
cáo của nhà thầu.
- Xác định các sai lệch xảy ra so với các tiêu chuẩn yêu cầu về khảo sát, thiết
kế và thi công của công trình giao thơng.
-Xác định các ngun nhân sai lệch là do khâu nào, do ai hay do các điều
kiện khách quan nào khác.
- Xác định các hoạt động điều chỉnh nếu thấy cần thiết phải điều chỉnh các
sai lệch xảy ra, bằng việc yêu cầu các nhà thầu bổ sung, chỉnh sửa, cải tiến về chất
lượng hồ sơ khảo sát, thiết kế, về biện pháp QLCL của nhà thầu thi công.
- Kiểm tra lại kết quả sau khi điều chỉnh sửa chữa sai lệch.


b. Cơng cụ kiểm sốt chất lượng
Áp dụng các tiêu chuẩn, quy phạm về thi công và nghiệm thu, các tiêu chuẩn
ngành đặc thù do Chính phủ và các cơ quan có thẩm quyền ban hành để kiểm sốt
chất lượng cơng trình GTĐB giai đoạn thực hiện đầu tư.
Ngồi ra, ban QLDA cịn sử dụng các cơng cụ như: báo cáo về tiến độ và
chất lượng được lập tại công trường (gồm báo cáo tuần, tháng, quý ...), nhật ký
giám sát cơng trình, bảng tiến độ thi cơng, biên bản nghiệm thu cơng việc ... để
kiểm sốt chất lượng cơng trình GTĐB giai đoạn thực hiện đầu tư.

c. Nội dung kiểm soát :
- Kiểm soát chất lượng khảo sát:
+ Kiể m soát năng lực thực tế của Nhà thầu khảo sát xây dựng bao gồm nhân
lực, thiết bị khảo sát tại hiện trường, phịng thí nghiệm được sử dụng so với phương án
khảo sát được duyệt và những quy định của hoạt động khảo sát xây dựng.


19

+ Giám sát việc khảo sát xây dựng bao gồm: vị trí khảo sát, khối lượng khảo sát,
q trình thực hiện khảo sát, việc lưu giử số liệu khảo sát và mẫu thí nghiệm. Kiểm
sốt thí nghiệm trong phịng LAS và thí nghiệm ngồi hiện trường.
+ Kiểm sốt chất lượng báo cáo kết quả khảo sát xây dựng so với phương án
khảo sát xây dựng và phương án khảo sát đã được phê duyệt.
- Kiể m soát chấ t lượng thiế t kế :
+ Xem xét sự phù hợp về thành phần, quy cách của hồ sơ thiết kế so với quy
định của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật, bao gồm: Thuyết minh thiết
kế, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng, quy trình bảo trì cơng trình và
các hồ sơ khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
+ Đánh giá sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với nhiệm vụ thiết kế, thiết kế

cơ sở đã được phê duyệt. Việc đảm bảo tiến độ thiết kế so yêu cầu của hợp đồng
xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan.
Cơng việc chính trong giai đoạn này là việc kiểm soát chất lượng hồ sơ, bản
vẽ, tiến độ của các đơn vị tư vấn và làm việc với các cơ quan chức năng để thẩm
định, phê duyệt những hồ sơ đó.
+ Việc thực hiện giám sát tác giả thiết kế định kỳ hoặc thường xuyên theo
yêu cầu ban QLDA. Giám sát việc thi công đúng thiết kế, xử lý kịp thời những sai
phạm so với thiết kế. Bổ sung hoặc sửa đổi những chi tiết thiết kế khi cần thiết.
- Kiểm soát chất lượng giai đoạn thi cơng:
Việc kiểm sốt chất lượng thi cơng được thực hiện đồng thời bởi ban QLDA
và cả nhà thầu tư vấn giám sát chất lượng, gồm các nội dung:
+ Kiểm sốt chất lượng trong giai đoạn chuẩn bị thi cơng:
 Kiểm sốt các điều kiện khởi cơng cơng trình:
 Kiểm soát sự phù hợp năng lực của Nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình
so với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng: về nhân lực, thiết bị thi công của Nhà
thầu đưa vào công trường.
Về nhân lực: Sự phù hợp về số lượng, trình độ chun mơn theo văn bằng,
chứng chỉ của các kỹ sư, cán bộ kỹ thuật được huy động đến công trường.


×