Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Thúc đẩy công tác thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản do ngân sách nhà nước cấp tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (975.38 KB, 60 trang )

z

1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
CHƯƠNG TRÌNH THẠC SĨ ĐIỀU HÀNH CAO CẤP
EXECUTIVE MBA
-----***-----

NGUYỄN THỊ HỒNG MINH

THÚC ĐẨY CÔNG TÁC THANH QUYẾT TOÁN VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN DO NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC CẤP TẠI
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH GIAO THÔNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI

HÀ NỘI - 2017


2
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nước ta đang trong q trình đởi mới kinh tế tồn diện và sâu sắc, từng
bước hội nhập ngày càng sâu rộng với nền kinh tế thế giới. Hàng năm, nhà
nước dành vốn ngân sách lớn cho đầu tư xây dựng để phát triển kinh tế xã hội,
chiếm khoảng 30-35% GDP. Việc cân đối, phân bổ và điều hành vốn đối với
các Bộ, ngành, địa phương và thành phố trực thuộc trung ương để triển khai
các dự án đầu tư xây dựng thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội bảo đảm
hiệu quả, tiết kiệm và chống lãng phí đang là vấn đề lớn được dư luận xã hội
quan tâm.
Tuy nhiên, thực trạng đã và đang xảy ra những lãng phí, thất thốt vốn


ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng đã đặt ra cho các cấp quản lý từ
Trung ương đến địa phương phải tìm ra giải pháp ngăn ngừa lãng phí vốn.
Việc giảm thất thốt, lãng phí vốn đầu tư đồng nghĩa với việc tăng nguồn vốn
phát triển kinh tế xã hội. Để giảm thất thoát, lãng phí cần thực hiện từ khâu chủ
trương đầu tư, thực hiện đầu tư và khâu kết thúc đầu tư đưa vào bàn giao sử
dụng. Trong đó khâu thanh tốn, quyết tốn vốn đầu tư có vị trí rất quan trọng
về mặt nhận thức, về lý luận cũng như quá trình điều hành thực tiễn.
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng thành phố Hà
Nội (sau đây gọi tắt là Ban quản lý dự án) trên cơ sở hợp nhất 07 đơn vị: Ban
Quản lý dự án Hạ tầng Tả ngạn; Ban Quản lý dự án Giao thông đô thị - Sở
Giao thông vận tải; Ban Quản lý dự án Đầu tư phát triển Giao thông đô thị - Sở
Giao thông vận tải; Ban Quản lý dự án Giao thông 1 - Sở Giao thông vận tải;
Ban Quản lý dự án Giao thông 2 - Sở Giao thông vận tải; Ban Quản lý dự án
Giao thông 3 - Sở Giao thông vận tải; Ban quản lý dự án Hạ tầng khu công
nghiệp - Ban Quản lý Khu công nghiệp và Chế xuất Hà Nội. Nhiệm vụ của
Ban quản lý dự án là Quản lý, điều hành, tư vấn giám sát các dự án xây dựng
cơng trình giao thông trong địa bàn Thành phố Hà Nội. Trong các nhiệm vụ


3
đó, cơng tác quản lý thanh quyết tốn vốn đầu tư xây dựng hồn thành đóng
một vai trị hết sức quan trọng trong việc tránh thất thoát vốn của Nhà nước.
Hàng năm, trên địa bàn thành phố Hà Nội có nhiều dự án, cơng trình xây
dựng giao thơng đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, với số vốn hàng
nghìn tỷ đồng. Việc thực hiện thanh, quyết tốn kịp thời các dự án, cơng trình
giao thơng đã hồn thành xây dựng, nghiệm thu, đưa vào sử dụng có ý nghĩa
quan trọng đối với việc quản lý, sử dụng, nâng cao hiệu quả các nguồn vốn,
giúp xử lý triệt để tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản (XDCB) đang là vấn đề
cấp bách đặt ra cho Ban quản lý dự án.
Để thúc đẩy khâu thanh toán, quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành

cần đẩy mạnh việc phân cấp cho chủ đầu tư trong hoạt động đầu tư xây dựng,
quy định rõ chủ đầu tư là người chịu trách nhiệm chính trong thanh tốn, quyết
tốn dự án hồn thành, giảm bớt hồ sơ thanh toán, làm rõ căn cứ và quy trình
thanh tốn, quyết tốn dự án hồn thành. Vì vậy việc nghiên cứu đẩy nhanh
cơng tác thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng cơng trình giao thông thành phố Hà Nội là yêu cầu bức thiết
có ý nghĩa cả về lý luận và hoạt động thực tiễn.
Vì vậy tơi chọn đề tài: “Thúc đẩy cơng tác thanh quyết toán vốn đầu
tư xây dựng cơ bản do ngân sách nhà nước cấp tại Ban quản lý dự án đầu
tư xây dựng cơng trình giao thơng thành phố Hà Nội” làm luận văn Thạc sỹ
của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung:
Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích đề xuất các giải pháp đẩy nhanh cơng
tác thanh quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơng trình giao thơng thành phố Hà Nội.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Làm rõ vấn đề lý luận thanh tốn, quyết tốn dự án hồn thành đối với


4
các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách.
- Phân tích và làm rõ thực trạng về quản lý chi phí trong từng giai đoạn
của q trình đầu tư đặc biệt trong giai đoạn thanh toán, quyết toán vốn đầu tư
xây dựng cơ bản tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng
thành phố Hà Nội, tìm ra các nguyên nhân cơ bản gây lãng phí, thất thốt, làm
chậm giải ngân thanh tốn trong đầu tư xây dựng nhằm đưa ra các nhóm giải
pháp để khắc phục. Từ đó chỉ ra được những thành cơng, hạn chế và nguyên
nhân của hạn chế trong lĩnh vực này tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình giao thơng thành phố Hà Nội.

- Đề xuất được phương hướng và các giải pháp phù hợp, khả thi nhằm
đẩy nhanh cơng tác thanh quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban quản
lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng thành phố Hà Nội,
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác thanh quyết tốn vốn đầu tư
xây dựng cơ bản sử dụng ngân sách nhà nước tại Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơng trình giao thơng thành phố Hà Nội.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Nghiên cứu tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình giao thơng thành phố Hà Nội.
- Thời gian: trong 3 năm ( 2014, 2015, 2016).
- Dữ liệu thu thập trong 3 năm (2014, 2015, 2016) trên cơ sở số liệu của
07 Ban Quản lý sáp nhập.
- Các kiến nghị, giải pháp được đề xuất thực hiện từ nay đến năm 2020.
- Về nội dung: Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả chỉ tập
trung nghiên cứu việc đẩy nhanh cơng tác thanh quyết tốn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng
thành phố Hà Nội trong giai đoạn 2017 - 2020.


5
4. Phương pháp nghiên cứu
Để mang lại hiệu quả cho luận văn, tác giả đã sử dụng tổng hợp nhiều
phương pháp khác nhau như:
- Phương pháp nghiên cứu tại bàn: thu thập số liệu, tìm hiểu thơng tin
trên internet, báo chí và các tài liệu thứ cấp từ các nguồn như: Giáo trình, tạp
chí chun ngành...
- Phương pháp thống kê.
- Phương pháp tởng hợp, phân tích và so sánh nhằm đánh giá các số liệu,

làm rõ các vấn đề và mục tiêu nghiên cứu đã đề ra.
5. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, nội dung chính của luận văn được kết cấu
thành 3 chương như sau:
Chương I: Những vấn đề cơ bản về công tác thanh quyết toán vốn
đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước cấp.
Chương II: Thực trạng công tác thanh quyết toán vốn đầu tư xây
dựng cơ bản do ngân sách nhà nước cấp tại Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơng trình giao thơng thành phố Hà Nội
Chương III: Giải pháp thúc đẩy công tác thanh quyết toán vốn đầu tư
xây dựng cơ bản do ngân sách nhà nước cấp tại Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơng trình giao thơng thành phố Hà Nội.


6
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC THANH QUYẾT TOÁN
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP
1.1. Vai trò và yêu cầu quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn
vốn Ngân sách Nhà nước cấp
1.1.1. Vai trò quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn Ngân
sách Nhà nước cấp
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước là các nguồn lực
lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

của xã hội tích lũy, tập trung vào ngân sách nhà nước được cân đối trong dự toán
lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

ngân sách nhà nước hàng năm từ các nguồn thu trong nước, nước ngoài (bao
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

gồm vay nước ngồi của chính phủ và vốn viện trợ của nước ngồi cho chính
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

phủ, các cấp chính quyền và các cơ quan nhà nước) để cấp phát và cho vay ưu
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

đãi về đầu tư xây dựng cơ bản nhằm cung cấp các dịch vụ cơ bản và thiết yếu
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

phục vụ các yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ đời sống vật chất và tinh
lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

thần của dân cư.
lm

lm

lm

Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là tổng thể các biện pháp, công cụ,
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

cách thức mà nhà nước tác động vào quá trình hình thành (huy động), phân phối
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

(cấp phát) và sử dụng vốn từ NSNN để đạt các mục tiêu kinh tế- xã hội đề ra
lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

trong từng giai đoạn.
lm

lm


lm

Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước đóng vai
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

trị quan trọng như sau:
lm

lm

lm

lm

Một là, tạo lập môi trường, điều kiện để các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

được thực hiện một cách thuận lợi. Nhà nước ban hành pháp luật, cơ chế, chính
lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

sách, các quy định để quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN từ khâu hình thành ý
lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

tưởng, khâu chuẩn bị thực hiện và đánh giá dự án ĐTXDCB.
lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

Hai là, đảm bảo nguồn lực và thúc đẩy sử dụng nguồn lực của địa phương
lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


7
một cách có hiệu quả. Việc bố trí vốn NSNN được thực hiện từ giai đoạn chuẩn
lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


bị dự án, giai đoạn thực hiện dự án, đến khi kết thúc dự án và những phát sinh khi
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

đưa dự án vào sử dụng. Các cơ quan nhà nước có nhiệm vụ thúc đẩy sử dụng các
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

nguồn lực một cách có hiệu quả, đồng thời tiến hành kiểm tra, giám sát từng
lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

bước sử dụng vốn đầu tư để đảm bảo mục tiêu sử dụng đúng đắn và tiết kiệm các
lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

nguồn lực.
lm

lm

Ba là, góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển KT-XH của tỉnh, ngành,
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lĩnh vực, quốc gia. Thông qua việc xây dựng quy hoạch, kế hoạch, tổ chức, chỉ
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

đạo triển khai quá trình phân bở, cấp phát vốn, q trình giám sát, kiểm tra, kiểm
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

soát của Nhà nước, mục tiêu của việc sử dụng vốn đầu tư được thực hiện trên
lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

thực tế, từ đó góp phần thực hiện mục tiêu phát triển KT-XH.
lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

Bốn là, góp phần thực hiện an sinh xã hội, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo
lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

an ninh, quốc phịng.
lm


lm

lm

Tóm lại, việc quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một tất yếu khách
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

quan. Nó góp phần khắc phục tình trạng thất thốt lãng phí vốn,nâng cao chất
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lượng các cơng trình, nâng cao chất lượng và nhịp độ CNH, HĐH; Thúc đẩy
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

phát triển kinh tế thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh, chủ động hội nhập
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

kinh tế quốc tế, và thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

hiện nay.
lm

1.1.2. Yêu cầu quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn Ngân
lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


sách Nhà nước cấp
lm

lm

lm

- Quản lý vốn phải đảm bảo tính đúng, tính đủ theo thiết kế, áp dụng các
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

định mức và đơn giá xây dựng phù hợp về phương pháp lập, yêu cầu kỹ thuật,
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

biện pháp thi công, địa điểm xây dựng;
lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

- Tổ chức cá nhân tham gia quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

nguồn vốn Ngân sách Nhà nước cấp phải có đủ điều kiện năng lực chuyên môn,
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

nghiệp vụ, kinh nghiệm thực tiễn, nẵm vững cơ chế chính sách, khách quan,
lm

lm

lm

lm

trung thực, không vụ lợi;
lm

lm

lm

lm

lm lm lm lm lm lm lm lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


8
- Quản lý chi phí bằng hợp đồng kinh tế được ký kết giữa Chủ đầu tư và
lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

các nhà thầu. Hợp đồng kinh tế là căn cứ pháp lý cao nhất để yêu cầu các bên

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

thực hiện đúng và là cơ sở để giải quyết các tranh chấp.
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

- Đủ thủ tục pháp lý về thanh toán, quyết toán vốn đầu tư theo hợp đồng
lm lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

kinh tế ký kết và định chế tài chính của nhà nước. Cơ quan cấp phát vốn thực
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

hiện kiểm soát thanh toán theo nguyên tắc thanh toán trước, chấp nhận sau cho
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

từng lần thanh toán và kiểm soát trước, thanh toán sau đối với lần thanh tốn
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

cuối cùng của gói thầu, hợp đồng;
lm

lm

lm

lm

lm


lm

- Kiểm sốt chi phí trong giai đoạn trước xây dựng như kiểm sốt chi phí
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

tởng mức đầu tư, dự tốn cơng trình, hạng mục, bộ phận cơng trình, giá dự thầu,
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

giá thương thảo trước khi ký kết hợp đồng.
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

Kiểm sốt chi phí trong giai đoạn thực hiện xây dựng cơng trình: khối
lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lượng thanh toán, giá trị đề nghị thanh toán, các nội dung công việc phát sinh,
lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

điều chỉnh bổ sung, giá trị quyết tốn dự án hồn thành.

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

Thanh tốn vốn đầu tư XDCB bao gồm 2 khâu:
lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

- Cấp phát và thu hồi tạm ứng
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

- Thanh tốn khối lượng hồn thành
lm

lm


lm

lm

lm

lm

Cấp phát tạm ứng nhằm đảm bảo vốn cho các đơn vị trong việc thực hiện
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

thi công, xây lắp, mau sắm thiết bị, thuê tư vấ, đền bù giải phóng mặt bằng. Khi
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

chưa có khối lượng hồn thành về những cơng việc này tạo điều kiện cho các
lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

đơn vị thực hiện được kế hoạch đầu tư cơ bản và hoàn thành dự án đúng kỳ hạn.
lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

Cấp phát khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành là nội dung chính của

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

cấp phát vốn đầu tư XDCB. Vì lúc này tiền vốn mới thực sự được cấp ra cho việc
lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

thực hiện đầu tư xây dựng dự án, là khâu có tác dụng quyếtđịnh đảm bảo cấp
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

phát đúng thiết kế, đúng kếhoạch và dự tốn được duyệt.
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

Cơng tác quyết toán vốn đầu tư XDCB:
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

Quyết toánvốn đầu tư là tồn bộ chi phí hơp pháp đã thực hiện trong quá
lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


9
trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác sử dụng. Chi phí hợp pháp là chi phí theo
lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

đúng hợp đồng đã ký kết và thiết kế dự toán được phê duyệt, bảo đảm đúng tiêu
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

chuẩn, định mức, đơn giá, chế độ tài chính - kế tốn và những quy định hiện
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

hành của Nhà nước có liên quan. Quyết tốn vốn đầu tư trong giới hạn tởng mức
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

nếu có.
lm

Quyết tốn vốn đầu tư XDCB là khâu cơng việc cuối cùng trong cả quá
lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

trình quản lý chi ngân sách đầu tư XDCB. Nó là quy trình kiểm tra rà sốt chỉnh
lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lý lại số liệu đã được phản ánh sau một kỳ hạch tốn và tìn hình chấp hành dự
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

tốn chi nhằm phân tích kết quả thực hiện dự tốn chi đầu tư để rút ra kinh
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

nghiệm, bài học cần thiết trong thực hiện chi và quản lý chi đầu tư ở kỳ sau.
lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

1.2. Nội dung cơng tác thanh quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc
lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

nguồn vốn Ngân sách Nhà nước cấp
lm


lm

lm

lm

lm

lm

1.2.1. Nội dung cơng tác thanh tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

nguồn vốn Ngân sách Nhà nước cấp
lm

lm

lm

lm

lm

lm

Cơng tác thanh tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn Ngân
lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

sách Nhà nước cấp là một bộ phận trong Quy trình quản lý vốn đầu tư xây dựng
lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

cơ bản từ nguồn vốn NSNN
lm

lm

lm

lm

lm

Nhà nước cấp vốn cho chủ đầu tư để chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

theo hợp đồng hoặc thanh tốn cho các cơng việc của dự án thực hiện không
lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

thông qua hợp đồng. Theo quy định hiện hành, chủ đầu tư phải mở tài khoản tại
lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

KBNN hoặc cơ quan thanh toán nơi thuận tiện cho việc kiểm soát thanh toán và
lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


thuận tiện cho giao dịch của chủ đầu tư. Để được tạm ứng, thanh toán vốn đầu tư
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

thuộc nguồn NSNN, dự án đầu tư phải đảm bảo các điều kiện sau:
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

Thứ nhất, phải có đủ hồ sơ theo quy định về quản lý đầu tư xây dựng.
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

- Tạm ứng vốn đầu tư XDCB:
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

+ Đối với dự án chuẩn bị đầu tư: Phải có dự tốn chi phí cho cơng tác
lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

chuẩn bị đầu tư được duyệt, văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật
lm

lm

lm

Đấu thầu.
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm


10
+ Đối với dự án thực hiện đầu tư: Phải có dự án đầu tư xây dựng cơng trình
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật
lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

kèm theo quyết định của cấp có thẩm quyền, quyết định phê duyệt thiết kế kỹ
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

thuật, quyết định phê duyệt bản vẽ thi cơng, quyết định phê duyệt tởng dự tốn
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

kèm theo tởng dự tốn, văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

thầu, hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu dự toán chi tiết được phê duyệt của
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

từng cơng việc, hạng mục cơng trình.
lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

Hồ sơ tạm ứng bao gồm:
lm

lm

lm

lm

lm

+ Bản vẽ thi công được duyệt;
lm

lm

lm

lm


lm

lm

+ Dự tốn, tởng dự tốn hạng mục hoặc cơng trình được duyệt;
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

+ Tiến độ thi công được duyệt;

lm

lm

lm

lm

lm

lm

+ Điều kiện, môi trường và năng lực xây dựng trong năm của nhà thầu.
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

+ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư;
lm lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

+ Chứng từ chuyển tiền ban hành theo quy định hệ thống chứng từ kế tốn
lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


của Bộ Tài chính;
lm

lm

lm

+ Bảo lãnh khoản tiền tạm ứng của nhà thầu (chủ đầu tư gửi Kho bạc Nhà
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

nước bản sao có đóng dấu sao y bản chính của chủ đầu tư) đối với các trường hợp
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

phải bảo lãnh tạm ứng. (Theo Thông tư 08/2016/TT-BTC ngày 18/1/2016 quy
lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng NSNN)
lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

Căn cứ vào nhu cầu tạm ứng vốn chủ đầu tư có thể được tạm ứng vốn một
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lần hoặc nhiều lần cho một hợp đồng nhưng không vượt mức vốn tạm ứng theo
lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

quy định của hợp đồng; trường hợp kế hoạch vốn bố trí trong năm khơng đủ mức
lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

vốn tạm ứng theo hợp đồng (hoặc dự toán được duyệt) thì chủ đầu tư được tạm
lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


ứng tiếp trong kế hoạch năm sau.
lm

lm

lm

lm

lm

lm

Mức độ tạm ứng
lm

lm

lm

Mức vốn tạm ứng tối đa không vượt quá 50% giá trị hợp đồng (hoặc dự
lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

tốn được duyệt đối với các cơng việc được thực hiện không thông qua hợp
lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

đồng). Trường hợp đặc biệt cần tạm ứng với mức cao hơn phải được người quyết
lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


11
định đầu tư cho phép, đối với trường hợp người quyết định đầu tư là Thủ tướng

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

Chính phủ, việc quyết định mức tạm ứng cao hơn do Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

nhân dân cấp tỉnh quyết định.
lm

lm

lm

lm

lm

Thời gian thu hồi tạm ứng: Vốn tạm ứng được thu hồi qua các lần thanh
lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

tốn khối lượng hồn thành của hợp đồng, mức thu hồi từng lần do chủ đầu tư
lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

thống nhất với nhà thầu và quy định cụ thể trong hợp đồng và đảm bảo thu hồi
lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

hết khi giá trị thanh tốn khối lượng hồn thành đạt 80% giá trị hợp đồng.
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

Kế hoạch vốn năm của dự án chỉ được tạm ứng trong năm kế hoạch chậm
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

nhất là đến ngày 31 tháng 12 năm kế hoạch (trừ trường hợp tạm ứng để thực hiện
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 01
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

năm sau).
lm

- Thanh tốn vốn đầu tư XDCB:
lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

Khi có khối lượng hồn thành được nghiệm thu theo giai đoạn thanh tốn
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

và điều kiện thanh toán trong hợp đồng, chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị thanh toán
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

gửi Kho bạc Nhà nước, bao gồm:
lm

lm

lm

lm

lm

lm


+ Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

kèm theo Bảng xác định giá trị khối lượng cơng việc hồn thành theo hợp đồng

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

đề nghị thanh tốn có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện bên nhận
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

thầu.
+ Khi có khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng, chủ đầu tư gửi Biên bản
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

nghiệm thu khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng kèm theo Bảng xác
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

định giá trị khối lượng phát sinh ngoài phạm vi hợp đồng đề nghị thanh tốn có
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện bên nhận thầu (phụ lục số 04 kèm
lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

theo).
+ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

+ Chứng từ chuyển tiền ban hành theo quy định hệ thống chứng từ kế tốn
lm

lm

của Bộ Tài chính.
lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


Thứ hai, dự án cơng trình phải được ghi kế hoạch vốn đầu tư XDCB năm.
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm


12
Khi cơng trình được ghi vào kế hoạch đầu tư nghĩa là dự án đã được tính
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

tốn về hiệu quả kinh tế mang lại cho nền kinh tế quốc dân, tính tốn về phương
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

án đầu tư về nguồn vốn đầu tư và đã được cân đối được khả năng cung cấp
lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

nguyên vật liệu, khả năng thi công dự án. Chỉ khi nào dự án được ghi kế hoạch
lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

đầu tư mới đảm bảo về mặt thủ tục đầu tư, xây dựng và mới có nguồn vốn của
lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

NSNN đảm bảo cho việc cấp phát vốn đầu tư XDCB được thực hiện.
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

Thứ ba, việc tạm ứng, thanh toán vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

NSNN phải được quy định rõ đối tượng, nội dung và công việc cụ thể trong hợp
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

đồng. Đảm bảo đúng mục đích kế hoạch trong phạm vi giá dự toán được duyệt
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

hoặc trong phạm vi giá trúng thầu và phải được kiểm tra đảm bảo việc sử dụng
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

đúng mục đích có hiệu quả vốn đầu tư.
lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

1.2.2. Nội dung cơng tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

nguồn vốn Ngân sách Nhà nước cấp
lm

lm

lm

lm

lm

lm

+ Việc quyết toán vốn đầu tư hàng năm và quyết toán vốn đầu tư khi dự án
lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

hoàn thành thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về chế độ quyết tốn vốn
lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

đầu tư. Trường hợp quyết toán vốn đầu tư đã được duyệt, nếu số vốn được quyết
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

toán thấp hơn số vốn đã thanh tốn cho dự án, chủ đầu tư có trách nhiệm thu hồi
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lại của nhà thầu để hoàn trả cho Nhà nước số vốn thừa; nếu số vốn được quyết
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

toán cao hơn số vốn đã thanh toán, chủ đầu tư có trách nhiệm thanh tốn tiếp
lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

hoặc bố trí vốn vào kế hoạch năm sau để thanh toán cho nhà thầu.
lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

- Quyết tốn vốn đầu tư cơng trình XDCB hồn thành Hiện nay quyết toán

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


vốn đầu tư thực hiện theo thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 thông
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

tư quy định về quyết tốn dự án hồn thành thuộc nguồn vốn nhà nước của Bộ
lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

Tài chính.
lm

lm

Vốn đầu tư được quyết tốn là tồn bộ chi phí hợp pháp đã thực hiện trong
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

q trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác sử dụng. Chi phí hợp pháp là chi phí
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

thực hiện trong phạm vi thiết kế, dự toán phê duyệt kể cả phần điều chỉnh, bổ
lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

sung, đúng với hợp đồng đã ký kết, phù hợp với các quy định của pháp luật. Đối
lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm


13
với các dự án sử dụng vốn NSNN thì vốn đầu tư được quyết tốn phải nằm trong
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

giới hạn tởng mức đầu tư được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

Việc quyết tốn vốn đầu tư cơng trình XDCB hồn thành có ý nghĩa quan
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

trọng đối với cơng tác quản lý vốn đầu tư XDCB, thể hiện ở chỗ:
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

+ Việc xác định đầy đủ và chính xác tởng mức vốn đã đầu tư xây dựng
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

cơng trình, vốn đầu tư chuyển thành tài sản cố định, tài sản lưu động hoặc chi phí
lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

khơng chuyển thành tài sản của cơng trình là cơ sở xác định trách nhiệm của chủ
lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


đầu tư, chủ quản trong đầu tư trong việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư XDCB.
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

+ Thơng qua cơng tác quyết tốn dự án hồn thành nhằm đánh giá kết quả
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

q trình đầu tư, xác định năng lực sản xuất, giá trị tài sản mới tăng thêm do đầu
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

tư mang lại; xác định rõ trách nhiệm của chủ đầu tư, các nhà thầu, cơ quan cấp
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

vốn, cho vay, kiểm soát thanh toán, các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan;
lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

đồng thời qua đó rút kinh nghiệm nhằm khơng ngừng hồn thiện cơ chế chính

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


sách của nhà nước, nâng cao hiệu quả công tác quản lý vốn đầu tư trong cả nước.
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

Phạm vi, đối tượng lập quyết toán bao gồm:
lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

+ Các dự án đầu tư sử dụng vốn Nhà nước, bao gồm: Vốn Ngân sách nhà
lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


nước, vốn Tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn Trái phiếu (Chính phủ,
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

Chính quyền địa phương), vốn Tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn Đầu tư phát
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

triển của các Tổng Công ty nhà nước, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

viên, sau khi hoàn thành (hoặc bị ngừng thực hiện vĩnh viễn) phải quyết tốn
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

theo quy định của Thơng tư này.
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

+ Trường hợp cơng trình được đầu tư bằng nhiều nguồn vốn thì chủ đầu tư
lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

phải tởng quyết tốn tồn bộ cơng trình, trong đó quyết tốn riêng theo cơ cấu

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

từng nguồn vốn đã được sử dụng đầu tư xây dựng khi bắt đầu công việc chuẩn bị
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

đầu tư, khởi công xây dựng và đưa vào sản xuất sử dụng.
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

+ Trong q trình xây dựng cơng trình, từng hạng mục cơng trình hồn
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

thành bàn giao đưa vào sử dụng ngay từ khi kết thúc xây dựng từng hạng mục
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

đó, chủ đầu tư phải xác định đầy đủ vốn đầu tư XDCB (kể cả các khoản phân bổ
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


14
có thể tính được) thành tài sản mới tăng của hạng mục cơng trình đó, báo cáo với
lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

cơ quan chủ quản đầu tư, cơ quan thanh toán hoặc cho vay vốn đầu tư để làm căn
lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

cứ thanh toán bàn giao, hạch toán và quản lý sử dụng của đơn vị nhận tài sản.
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

Sau khi cơng trình hồn thành, chủ đầu tư phải quyết tốn tồn bộ cơng trình.
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

Hồ sơ quyết tốn bao gồm:
lm

lm

lm

lm

lm

- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết tốn của chủ đầu tư (bản chính).
lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

Trường hợp th kiểm tốn độc lập thực hiện kiểm tốn, tờ trình phải nêu rõ
lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


những nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất và lý do không thống
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


nhất giữa chủ đầu tư và đơn vị kiểm toán độc lập;
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

- Biểu mẫu báo cáo quyết tốn theo quy định;
lm lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

- Tồn bộ các văn bản pháp lý có liên quan;
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

- Hồ sơ quyết tốn của từng hợp đồng gồm bản chính các tài liệu: hợp
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

đồng xây dựng; các biên bản nghiệm thu khối lượng hồn thành theo giai đoạn
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

thanh tốn; các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay đổi (nếu
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

có); biên bản nghiệm thu khối lượng hồn thành tồn bộ hợp đồng; bảng tính giá
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

trị quyết tốn hợp đồng (quyết tốn A-B); hồ sơ hồn cơng, nhật ký thi cơng xây
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

dựng cơng trình đối với hợp đồng có cơng việc thi cơng xây dựng (bản chính
lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính); biên bản thanh lý hợp đồng đối với
lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

đồng; các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng;
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

- Biên bản nghiệm thu cơng trình hoặc hạng mục cơng trình độc lập hồn
lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

thành đưa vào sử dụng, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của cơ quan nhà
lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

nước có thẩm quyền (bản chính);
lm

lm

lm

lm

lm

- Báo cáo kiểm tốn quyết tốn dự án hồn thành của đơn vị kiểm toán độc
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm tốn (bản chính);
lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

- Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan
lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước trong trường hợp các cơ quan thanh tra,
lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự án; kết
lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm



15
quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp chủ đầu tư vi phạm pháp
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

luật bị cơ quan pháp luật điều tra; báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

của chủ đầu tư.
lm

lm

lm

Nội dung quyết toán bao gồm:
lm

lm

lm


lm

lm

lm

+ Nguồn vốn đầu tư thực hiện dự án là giá trị thực tế đã thanh toán qua cơ
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

quan kiểm sốt cấp vốn, thanh tốn, cho vay tính đến ngày khố sở lập báo cáo
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

quyết tốn (chi tiết theo từng nguồn vốn đầu tư).
lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

+ Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán chi tiết theo cơ cấu: xây dựng, thiết bị,
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí
lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

khác; chi tiết theo hạng mục, theo gói thầu hoặc khoản mục chi phí đầu tư.
lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

+ Xác định chi phí đầu tư thiệt hại khơng tính vào giá trị tài sản hình thành

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

qua đầu tư.
lm

lm

lm

+ Xác định số lượng và giá trị tài sản hình thành qua đầu tư của dự án,
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

cơng trình hoặc hạng mục cơng trình; chi tiết theo nhóm, loại tài sản cố định, tài
lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

sản lưu động theo chi phí thực tế. Đối với các dự án hoặc cơng trình độc lập đưa
lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

vào khai thác, sử dụng có thời gian thực hiện đầu tư lớn hơn 36 tháng tính từ
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

ngày khởi cơng đến ngày nghiệm thu bàn giao đưa vào khai thác sử dụng, trường
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

hợp cần thiết người phê duyệt quyết toán quyết định việc thực hiện quy đổi vốn
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

đầu tư về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.
lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

+ Việc phân bở chi phí khác cho từng tài sản cố định được xác định theo
lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

nguyên tắc: chi phí trực tiếp liên quan đến tài sản cố định nào thì tính cho tài sản
lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

cố định đó; chi phí chung liên quan đến nhiều tài sản cố định thì phân bở theo tỷ
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lệ chi phí trực tiếp của từng tài sản cố định so với tởng số chi phí trực tiếp của
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

tồn bộ tài sản cố định.
lm

lm


lm

lm

lm

lm

+ Trường hợp tài sản được bàn giao cho nhiều đơn vị sử dụng phải xác
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

định đầy đủ danh mục và giá trị của tài sản bàn giao cho từng đơn vị.
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

1.2.3. Các tiêu chí phản ánh cơng tác thanh quyết tốn vốn đầu tư xây dựng
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

cơ bản thuộc nguồn vốn Ngân sách Nhà nước cấp
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm


16
a) Mức độ chặt chẽ trong kiểm soát thanh, quyết toán.
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


Chỉ tiêu này được thể hiện qua mức độ rủi ro trong cơng tác thanh quyết
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn Ngân sách Nhà nước cấp sai
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

mục đích, đối tượng hoặc sai chế độ, định mức, đơn giá do Nhà nước quy định.
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

Mức độ rủi ro này càng thấp, chi đầu tư XDCB của NSNN càng được kiểm soát
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

chặt chẽ.
lm

b. Khả năng thanh toán đầy đủ, kịp thời và hoàn thành kế hoạch thanh
lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

toán, quyết toán vốn.
lm

lm

lm

Chỉ tiêu này được thể hiện qua khả năng của KBNN trong việc thanh toán

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


vốn đầu tư cho các dự án đã thoả mãn điều kiện thanh toán một cách đầy đủ và
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

đúng thời hạn quy định, qua đó tạo thuận lợi cho việc thi công dự án đúng tiến độ
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

và đảm bảo lợi ích kinh tế của nhà thầu. Chỉ tiêu này còn được thể hiện qua tỷ lệ
lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

phần trăm giữa số vốn đầu tư đã thanh toán với kế hoạch thanh toán vốn hàng

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

năm. Tỷ lệ này càng cao, vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN càng được
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

sử dụng tiết kiệm và hiệu quả vì tránh được tình trạng lãng phí do nguồn vốn đã
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

được bố trí mà khơng được sử dụng và đảm bảo hồn thành tốt các nhiệm vụ
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

phát triển kinh tế xã hội.
lm

lm

lm

lm

lm


c. Mức độ đơn giản, thông thoáng về thủ tục hành chính trong cơng tác
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


kiểm soát thanh toán, quyết tốn vốn đầu tư.
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

Chỉ tiêu này thể hiện qua số lượng và mức độ đơn giản của các tài liệu, thủ
lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

tục mà chủ đầu tư phải hồn thành. Sự đơn giản, thơng thống trong thủ tục hành
lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


chính sẽ giảm phiền hà cho các chủ đầu tư, giúp KBNN rút ngắn thời gian thanh
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

toán trong điều kiện số lượng dự án và nhu cầu thanh toán vốn đầu tư ngày càng
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lớn.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác thanh quyết tốn vốn đầu tư xây
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

dựng cơ bản thuộc nguồn vốn Ngân sách Nhà nước cấp
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

1.3.1. Các nhân tố chủ quan
lm


lm

lm

lm

lm

1.3.1.1. Tổ chức bộ máy về quản lý vốn đầu tư XDCB
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm


17
Đối với cấp tỉnh tham gia vào quản lý vốn đầu tư XDCB gồm có Hội đồng
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

nhân dân, UBND các cấp, các ngành Kế hoạch, Tài chính, Kho bạc, Giao thông,
lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

xây dựng, thủy lợi, công nghiệp, tài nguyên môi trường và các đơn vị được giao
lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

làm chủ đầu tư, ban quản lý dự án. Vì vậy việc thực hiện đúng trách nhiệm và
lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

và sử dụng vốn đầu tư công.
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý
lm

lm

lm

lm

lm

Do đó việc sắp xếp tổ chức bộ máy về quản lý vốn đầu tư XDCB của tỉnh
lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


cần khoa học, hợp lý để việc tổ chức thực hiện quản lý sử dụng vốn đầu tư công
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

theo đúng quy định đối với từng nguồn vốn; bảo đảm đầu tư tập trung, đồng bộ,
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

chất lượng, tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với khả năng cân đối nguồn lực;
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

khơng để thất thốt, lãng phí. Bảo đảm cơng khai, minh bạch trong hoạt động
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

đầu tư cơng. Tránh tình trạng chồng chéo gây khó khăn cho khâu tở chức thực
lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

hiện, hoặc q lỏng lẻo dẫn đến khơng kiểm sốt được việc thực hiện quản lý
lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

vốn đầu tư XDCB.
lm

lm

lm


1.3.1.2. Các cơ chế, chính sách về quản lý đầu tư xây dựng, quản lý vốn đầu tư
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

XDCB của thành phố.
lm

lm lm

lm

Cơ chế quản lý vốn đầu tư xây dựng từ NSNN là một bộ phận hợp thành
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

của cơ chế quản lý kinh tế, tài chính nói chung. Đây là hệ thống các quy định về
lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

nguyên tắc, quy phạm, quy chuẩn, giải pháp, phương tiện để làm chế tài để các tổ

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

chức bộ máy của tỉnh có liên quan trong việc quản lý vốn đầu tư XDCB dùng
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

làm công cụ quản lý nhằm thực hiện có hiệu quả các mục tiêu đề ra, cơ chế đúng
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

đắn, sát thực tế, ổn định và điều hành tốt là điều kiện tiên quyết quyết định thắng
lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lợi mục tiêu đề ra. Ngược lại, nó sẽ cản trở và kìm hãm, gây tởn thất nguồn lực và
lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

khó khăn trong thực hiện các mục tiêu, các kế hoạch phát triển của tỉnh. Cần tuân
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

thủ các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn đầu tư cơng, tn thủ
lm

lm

lm

lm

ngun tắc sau:
lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

Do đó thành phố cần xây dựng và tở chức thực hiện chiến lược, chương
lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

trình, kế hoạch, quy hoạch, giải pháp, chính sách đầu tư công. Thành phố phải
lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm



18
xây dựng cơ chế, chính sách về quản lý đầu tư xây dựng, quản lý vốn đầu tư
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

XDCB đúng đắn, được xây dựng trên những nguyên tắc cơ bản đã được pháp
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

luật, chính sách, chế độ của nhà nước quy định và phù hợp với điều kiện thực
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

tiễn tại địa phương. Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

phát triển kinh tế - xã hội 05 năm của tỉnh, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

và quy hoạch phát triển của các huyện, thành phố, các ngành trong tỉnh.
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

1.3.1.3. Trình độ năng lực phẩm chất của đội ngũ cán bộ tham gia quản lý đầu

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

tư xây dựng, quản lý vốn đầu tư XDCB
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

Đây là nhân tố tác động trực tiếp đến công tác Xây dựng cơ bản , hoạt
lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

động đầu tư rất phức tạp và đa dạng , liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp ,
lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

nhiều lĩnh vực. Ở bất kỳ hình thái kinh tế - xã hội nào , con người vẫn là trung
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

tâm của mọi sự phát triển, nhất là thời đại ngày nay, thời đại cơng nghiệp hố lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm lm

hiện đại hoá, việc chăm lo đầy đủ cho con người là đảm bảo chắc chắn cho sự
lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

phồn vinh và thịnh vượng . Cơng nghiệp hóa, hiện đại hố và cách mạng con
lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


người là hai mặt của quá trình thống nhất . Đầu tư Xây dựng cơ bản là một lĩnh
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

vực có vị trí quan trọng trong việc tạo đà phát triển kinh tế theo hướng Cơng
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

nghiệp hố- Hiện đại hố, theo chủ trương chính sách của Đảng. Thực hiện tốt
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

quá trình đầu tư Xây dựng cơ bản sẽ đem lại được hiệu quả cao nhất.
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

Nhân tố con người là nhân tố vô cùng quan trọng đối với công tác quản lý
lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

vốn đầu tư XDCB, bởi vì cho dù khi đã có cơ chế chính sách đúng, mơi trường
lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


đầu tư thuận lợi nhưng năng lực quản lý đầu tư xây dựng yếu kém, ln có xu
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

hướng tìm kẽ hở trong chính sách để tham nhũng thì cơng tác quản lý vốn sẽ
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

không đạt được hiệu quả mong muốn. Các biểu hiện của những hạn chế trong
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

nhân tố con người đối với quản lý vốn đầu tư XDCB.
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

- Quyết định đầu tư vội vàng thiếu chính xác, chất lượng cơng tác quy
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

hoạch thấp, quy hoạch chưa thực sự đi trước một bước để làm căn cứ xác định
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

địa điểm xây dựng cho dự án đầu tư, ... Vì thế khơng ít dự án khi xây dựng chưa
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

có quy hoạch tởng thể nên các cơng trình phải dịch chuyển địa điểm gây tổn thất,
lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm



19
lãng phí, hiệu quả đầu tư thấp. Hiện tượng khá phở biến khác là nhiều cấp có
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

thẩm quyền khi ra các quyết định liên quan đến chủ trương đầu tư như: Việc xây
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

dựng tính tốn Tởng mức đầu tư, tởng dự tốn, dự tốn chi tiết thiếu chính xác,
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

khi thực hiện phải điều chỉnh bở sung nhiều lần.
lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

- Bố trí kế hoạch thực hiện cơng trình hàng năm q phân tán, làm lu mờ
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

mục tiêu chiến lược: Bố trí kế hoạch q phân tán. Hàng năm số dự án, cơng
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

trình đưa vào kế hoạch đầu tư quá lớn, đầu tư dàn trải, gây nợ đọng kéo dài . Do
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

vậy thời gian thi công bị kéo dài, hiệu quả thấp. Các cơng trình có khối lượng
lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


thực hiện q lớn lại được bố trí kế hoạch vốn đầu tư thấp, kéo dài thời gian thực
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

hiện làm cho các dự án, cơng trình chậm đưa vào khai thác sử dụng.
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

1.3.1.4. Ý thức tuân thủ pháp luật, áp dụng khoa học kỹ thuật trong của các cơ
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

quan quản lý vốn
lm

lm

lm

- Việc tuân thủ chính sách, pháp luật và việc tở chức thực hiện chính sách,
lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

pháp luật trong quản lý và sử dụng vốn đầu tư cơng là vơ cùng quan trọng. Vì
lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản là lĩnh vực dễ xảy ra các hiện tượng như:
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để chiếm đoạt, vụ lợi, tham nhũng trong
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

quản lý và sử dụng vốn đầu tư cơng.
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


+ Chủ chương trình, chủ đầu tư thông đồng với tổ chức tư vấn dẫn tới
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án gây thất
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

thốt, lãng phí vốn, tài sản của Nhà nước, tài nguyên của quốc gia; làm tởn hại,
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

xâm phạm lợi ích của cơng dân và của cộng đồng.
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

+ Sử dụng vốn đầu tư công không đúng mục đích, khơng đúng đối tượng,
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

vượt tiêu chuẩn, định mức theo quy định của pháp luật.
lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

+ Việc thanh toán sai khối lượng, sai đơn giá, định mức, việc cố tình vi

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

phạm các quy định về thanh tốn vốn đâu đó vẫn xảy ra, làm thất thốt, tham
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

nhũng trong quản lý vốn đầu tư XDCB, đòi hỏi những cán bộ làm công quản lý
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

phải luôn được rèn luyện bản lĩnh, không vụ lợi, thực thi công vụ theo đúng các
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

quy định, hướng dẫn của nhà nước, có như vậy vốn đầu tư XDCB mới được
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


20
quản lý chặt chẽ, hiệu quả.
lm

lm

lm

lm


lm

lm

- Áp dụng khoa học kỹ thuật tiển khai các phần mềm tin học trong việc
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

thực hiện thực hiện quy trình quản lý vốn đầu tư của các cơ quan quản lý trong
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

tỉnh là cần thiết, Hệ thống thông tin, dữ liệu phục vụ cho việc tổ chức thực hiện
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

quản lý vốn đầu tư từ khâu lập kế hoạch đầu tư đến khâu kết thúc đầu tư, đánh giá
lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

rút kinh nghiệm trong quản lý đầu tư được chính xác minh bạch, hiệu quả. Vì
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

vậy các tở chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện quy trình quản lý vốn
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

đầu tư khơng được có các hành vi sau đây:
lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

+ Làm giả, làm sai lệch thông tin, hồ sơ, tài liệu liên quan đến quyết định
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, triển khai thực hiện chương trình, dự án.
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

+ Cố ý báo cáo, cung cấp thông tin không đúng, không trung thực, không
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

khách quan ảnh hưởng đến việc theo dõi, đánh giá, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

phạm trong triển khai thực hiện kế hoạch, chương trình, dự án.
lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

+ Cố ý hủy hoại, lừa dối, che giấu hoặc lưu giữ không đầy đủ tài liệu,
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

chứng từ, hồ sơ liên quan đến quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư,
lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

triển khai thực hiện chương trình, dự án. + Cản trở việc phát hiện hành vi vi
lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


phạm pháp luật về đầu tư công.
lm

lm

lm

lm

lm

lm

1.3.2. Các nhân tố khách quan
lm

lm

lm

lm

lm

1.3.2.1. Các cơ chế, chính sách về quản lý đầu tư xây dựng, quản lý vốn đầu tư
lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


XDCB của Nhà nước
lm

lm

lm

Cơ chế, chính sách liên quan đến quản lý vốn đầu tư xây dựng từ NSNN là
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

một trong những nhân tố tác động trực tiếp đến sử dụng vốn đầu tư xây dựng, tác
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

động trực tiếp đến hiệu quả của vốn đầu tư xây dựng. Các thể chế, chính sách này
lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

được bao hàm trong các văn bản pháp luật như: như Luật NSNN, Luật Đầu tư,
lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, Luật Doanh nghiệp, Luật Đất đai, các Luật thuế
lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

v.v.. Ngoài ra, cơ chế, chính sách cịn được thể hiện trong các văn bản dưới luật

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

về quản lý vốn ĐTXD, các chính sách đầu tư và các quy chế, quy trình, thơng tư
lm

lm

lm

lm

lm

về quản lý vốn đầu tư.
lm

lm

lm

lm

lm

lm


lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm

lm



×