Báo cáo thực hành SPSS
Nhóm 3
Thành viên: Võ Trần Anh Thư
Luyện Minh Tuấn
Nguyễn Minh Cơng
Võ Lê Duy Hồng
Lê Hồng Thịnh
Nguyễn Tùng Nam
Trương Lương
Mali Sixanon
Lời mở đầu
Trong bài báo cáo thực hành spss này, nhóm 3 chúng em sẽ trình bày về
tình hình học tập của sinh viên trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng, đồng
thời sử dụng những dữ liệu này để phân tích xem tình hình học tập, điểm
số,… có bị những yếu tố nội cảnh ,ngoại cảnh tác động lên không.
*Bài báo cáo lấy dữ liệu từ 201 mẫu
*Dữ liệu trong báo cáo này sẽ mặc định có độ tin cậy 95%
h
Các thông tin về sinh viên Đại học Kinh tế Đà
Nẵng và tình hình học tập, thói quen của sinh
viên.
1.Tỉ lệ nam nữ
Gioi Tinh
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Nam
Valid
Nu
Total
107
53.2
53.2
53.2
94
46.8
46.8
100.0
201
100.0
100.0
h
Nhận xét: Tỉ lệ nam nữ khá đồng đều, nam giới (chiếm 53,2%) nhỉnh hơn nữ giới
một chút (chiếm 46.8%)
2. Tuổi trung bình
Descriptives
Statistic
Mean
Tuoi
Std. Error
19.56
95% Confidence Interval for
Lower Bound
19.45
Mean
Upper Bound
19.67
5% Trimmed Mean
19.50
Median
19.00
Variance
.618
Std. Deviation
.786
Minimum
18
Maximum
23
Range
5
Interquartile Range
1
.055
Skewness
1.150
.172
Kurtosis
1.836
.341
Nhận xét: Tuổi
trung bình của
sinh viên nằm
trong khoảng
19.56 tuổi đến
19.67 tuổi.
h
3. Tỉ lệ học sinh các khoa
Khoa
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Quan tri kinh doanh
21
10.4
10.4
10.4
Kinh doanh quoc te
18
9.0
9.0
19.4
Ke toan
17
8.5
8.5
27.9
Du lich
17
8.5
8.5
36.3
9
4.5
4.5
40.8
Ngan hang
18
9.0
9.0
49.8
Tai Chinh
11
5.5
5.5
55.2
8
4.0
4.0
59.2
Thuong mai đien tu
46
22.9
22.9
82.1
Luat
10
5.0
5.0
87.1
3
1.5
1.5
88.6
23
11.4
11.4
100.0
201
100.0
100.0
Thong ke - Tin hoc
Valid
Kinh te
Ly luan chinh tri
Marketing
Total
h
Nhận xét: Tỉ lệ sinh viên khoa thương mai điện tử chiếm tỉ lệ lớn nhất, tiếp đến
theo thứ tự từ cao đến thấp là: Marketing, quản trị kinh doanh, ngân hàng , kinh
doanh quốc tế , du lịch và kế tốn có tỉ lệ bằng nhau, tiếp đến là sinh viên khoa tài
chính, luật, thống kê - tin học, kinh tế và sinh viên khoa lý luận chính trị có tỉ lệ ít
nhất so với số sinh viên các ngành cịn lại.
4. Mức dộ đam mê với ngành mình đã chọn
Muc Do Dam Me
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
Chac chan
87
43.3
43.3
43.3
Mot phan
94
46.8
46.8
90.0
Khong
20
10.0
10.0
100.0
h
Total
201
100.0
100.0
Nhận xét: Hầu hết sinh viên chắc chắn với với ngành mình đã chọn hoặc chỉ đam
mê một phần, với tỉ lệ sinh viên đam mê một phần nhỉnh hơn chút. Một phần nhỏ
sinh viên khơng có đam mê với ngành đã chọn.
5. Động lực chính của sinh viên
Dong Luc Chinh
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
Vi tuong lai cua ban than
78
38.8
38.8
38.8
Vi bo me
41
20.4
20.4
59.2
Tro thanh mot nguoi tai gioi
70
34.8
34.8
94.0
Khac
12
6.0
6.0
100.0
Total
201
100.0
100.0
h
Nhận xét:
Sinh viên vì tương lai của bản thân chiếm 38,8%
Sinh viên vì lý do muốn trở thành một người tài giỏi: 34,8%
Sinh viên học vì bố mẹ : 20,4%
Sinh viên học một số lý do khác: 6%
Đa số động lực của sinh viên đến từ việc lo cho tương lai của bản thân hoặc muốn
trở thành người tài giỏi (mục đích cá nhân). Một phần khơng nhỏ học vì bố mẹ, có
thể do kỳ vọng hoặc mong muốn của phụ huynh. Số ít học vì một số lí do khác.
6. Nơi tự học của sinh viên
Noi Tu Hoc
Valid
Truong
Quan
cafe
Thu vien
O nha
Khac
Total
Frequenc
y
24
45
38
91
3
201
Percent
11,9
22,4
Valid
Percent
11,9
22,4
Cumulative
Percent
11,9
34,3
18,9
45,3
1,5
100,0
18,9
45,3
1,5
100,0
53,2
98,5
100,0
h
Dựa vào biểu đồ và bảng số liệu, hầu hết sinh viên thích tự học ở nhà (45,3%) hơn
là học ở ngoài trời. Quán café, trường và thư viện đều có mức độ ưu chuộng tương
đối bằng nhau. Trường khơng phải là nơi tự học được ưa thích lắm.
7.Thời gian tự học của sinh viên
Statistics
Thoi Gian Tu Hoc
N
Valid
Missing
Mean
Median
Mode
Sum
201
0
2,91
3,00
3
585
Thoi Gian Tu Hoc
h
Valid
0 - 2 tieng
2 - 4 tieng
4 - 6 tieng
Từ 6 tieng tro
len
Total
Frequenc
y
70
83
35
13
Percent
34,8
41,3
17,4
6,5
Valid
Percent
34,8
41,3
17,4
6,5
201
100,0
100,0
Cumulative
Percent
34,8
76,1
93,5
100,0
Từ bảng số lieu và biểu đồ cho thấy , thời gian sinh viên tự học ở nhà chiếm số
lượng lớn nhất là từ 2 – 4 tiếng, chiếm tỉ lệ 41,3%. Theo sau đó là sinh viên học từ
0 -2 tiếng chiếm tỉ lệ 34.8%. Còn sinh viên học từ 4 tiếng trở lên tổng lại chiếm
23.9%.
Ước lượng khoảng thời gian học trung bình của sinh viên
Case Processing Summary
N
Cases
Missing
N
Percent
Valid
Percent
h
N
Total
Percent
Thoi Gian Tu
Hoc
201
100,0%
0
0,0%
201
100,0%
Descriptives
Thoi Gian Tu
Hoc
Mean
95% Confidence Interval
for Mean
Lower
Bound
Upper
Bound
5% Trimmed Mean
Median
Variance
Std. Deviation
Minimum
Maximum
Range
Interquartile Range
Skewness
Kurtosis
Statistic Std. Error
2,91
,125
2,66
3,16
2,79
3,00
3,132
1,770
1
7
6
2
,656
-,295
Thời gian học trung bình của sinh viên tron khoảng 2.66 đến 3.16 giờ
8 .Tỷ lệ nơi tìm kiếm tài liệu của sinh viên
h
,172
,341
$timkiemtailieuM Frequencies
Responses
Percent of Cases
Dựa vào bảng
Thu vien
102
27.9%
50.7% số liệu , ta có
Nha sach
59
16.1%
29.4% thể thấy nơi
Tim kiem tài lieu o dau
Tren mang
165
45.1%
82.1% mà sinh viên
tìm kiếm tài
Khac
40
10.9%
19.9%
Total
366
100.0%
182.1% liệu nhiều
nhất chính là
a. Group
trên mạng với
tỉ lệ là 45.1%. Sinh viên tìm kiếm ở thư viện cũng khá nhiều, chiếm 27.9%.
N
Percent
a
9. Vấn đề gặp khó khăn trong học tập của sinh viên
Kho Khan Trong Hoc Tap
Valid
Bai tap, luong kien thuc
qua nhieu
Thieu phuong tien hoc
tap
Thieu thoi gian đe hoc
Khac
Total
Frequenc
y
93
Percent
46,3
Valid
Percent
46,3
Cumulative
Percent
46,3
24
11,9
11,9
58,2
62
22
201
30,8
10,9
100,0
30,8
10,9
100,0
89,1
100,0
Dựa vào biểu đồ và bảng số liệu thì ta thấy khó khăn mà nhiều sinh viên gặp phải
nhất đó chính là bài tập và lượng kiến thức quá nhiều với tỉ lệ là 46,3%. Sinh viên
gặp phải việc thiếu thời gian học cũng khá nhiều, chiếm 30.8%
10. Việc tổ chức học nhóm của sinh viên
Muc Do thuong xuyen hoc nhom
Valid
Frequenc
y
Thuong xuyen
59
Đoi khi
87
Khong bao
55
gio
Total
201
Percent
29,4
43,3
27,4
Valid
Percent
29,4
43,3
27,4
100,0
100,0
h
Cumulative
Percent
29,4
72,6
100,0
Dựa vào biểu đồ và bảng số liệu thì mức độ thường xun học nhóm của sinh viên
ở mức
‘Đơi khi’ là nhiều nhất và chiếm tỉ lệ là 43,3%
11. Sinh viên làm gì ngồi thời gian học
$LamgingoaihocM Frequencies
Responses
N
Lam gi ngoai viec hoca
Percent
Percent of
Cases
Tham gia cac cau lac bo
81
22.9%
40.9%
Lam them
95
26.8%
48.0%
Choi the thao
65
18.4%
32.8%
113
31.9%
57.1%
354
100.0%
178.8%
Mang xa hoi, choi game,
xem phim
Total
a. Group
Dựa vào biểu đồ và bảng số liệu ta có thể thấy ngồi thời gian học thì sinh viên
dùng mạng xã hội là nhiều nhất với tỉ lệ 31.9%. Các hoạt động khác như tham gia
các câu lạc bộ, làm thêm, chơi thể thao phân bố khá đồng đều giữa các sinh viên
còn lại.
Kết quả học tập của sinh viên và phân tích sự
tác động của những yếu tố khác nhau đến tình
hình và kết quả học tập của sinh viên
h
I. Kết quả học tập
1.Điểm trung bình
Statistic
Mean
3.1344
95% Confidence Interval for
Lower Bound
3.0761
Mean
Upper Bound
3.1928
5% Trimmed Mean
3.1382
Median
3.1300
Variance
DTB Ky Gan Nhat
Std. Deviation
.41933
Minimum
2.00
Maximum
4.00
Range
2.00
.55
Skewness
-.129
.172
Kurtosis
-.166
.341
3.2685
.02917
Mean
Nhat
.02958
.176
Interquartile Range
DTB Lien Truoc Ky Gan
Std. Error
95% Confidence Interval for
Lower Bound
3.2110
Mean
Upper Bound
3.3260
5% Trimmed Mean
3.2766
Median
3.2400
Variance
.171
Std. Deviation
.41354
Minimum
1.98
Maximum
4.00
Range
2.02
Interquartile Range
.56
Skewness
-.255
.172
Kurtosis
-.225
.341
ĐTB kỳ trước nằm trong khoảng 3.0761 đến 3.1928
ĐTB kỳ liền trước kỳ gần nhất nằm trong khoảng 3.2110 đến 3.326
h
Nhận xét:
- ĐTB của sinh viên Đại học Kinh tế Đà Nẵng đều nằm trong mức độ từ khá đến
giỏi.
Kết quả học tập của sinh viên hai kỳ trước tốt hơn so với kỳ trước, dù trên thực tế
thời điểm hai kỳ trước dịch Covid vẫn hoành hành và mọi sinh viên phải học
online, nhưng kết quả vẫn tốt hơn kỳ trước khi sinh viên đi học trở lại.
h
Dựa trên biểu đồ, ta có thể thấy ĐTB kỳ trước phân bố trải đều hơn ĐTB liền trước
kỳ gần nhất.
2. Điểm giữa các khoa
Descriptives
DTB Ky Gan Nhat
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error
95% Confidence Interval for Mean
Lower Bound
Minimum
Maximum
Upper Bound
45K
9
2.9722
.42719
.14240
2.6439
3.3006
2.50
4.00
46K
66
3.0959
.40188
.04947
2.9971
3.1947
2.00
4.00
47K
125
3.1603
.42318
.03785
3.0854
3.2352
2.00
4.00
Khac
1
3.9000
.
.
.
.
3.90
3.90
Total
201
3.1344
.41933
.02958
3.0761
3.1928
2.00
4.00
h
ANOVA
DTB Ky Gan Nhat
Sum of Squares
Between Groups
df
Mean Square
1.914
11
.174
Within Groups
33.254
189
.176
Total
35.168
200
F
Sig.
.989
.458
ANOVA
DTB Ky Gan Nhat
Sum of Squares
Between Groups
df
Mean Square
1.005
3
.335
Within Groups
34.164
197
.173
Total
35.168
200
F
Sig.
1.931
.126
Dựa vào bảng dữ liệu và bảng anova:
ĐTB khóa 45K là 2.9722
ĐTB khóa 46K là 3.0959
ĐTB khóa 47K là 3.1603
ĐTB giữa các khóa khơng có sự khác biệt đáng kể
3. Điểm giữa các khóa học
Descriptives
DTB Ky Gan Nhat
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error
95% Confidence Interval for Mean
Lower Bound
Minimum
Maximum
Upper Bound
Quan tri kinh doanh
21
3.0333
.38307
.08359
2.8590
3.2077
2.00
3.61
Kinh doanh quoc te
18
3.0794
.46123
.10871
2.8501
3.3088
2.15
3.85
Ke toan
17
3.1759
.51108
.12395
2.9131
3.4387
2.00
3.80
Du lich
17
3.0847
.38118
.09245
2.8887
3.2807
2.14
3.79
9
3.0211
.51905
.17302
2.6221
3.4201
2.45
4.00
Ngan hang
18
3.1272
.46752
.11020
2.8947
3.3597
2.16
4.00
Tai Chinh
11
3.0900
.49792
.15013
2.7555
3.4245
2.37
3.78
8
3.1625
.30189
.10673
2.9101
3.4149
2.55
3.50
Thuong mai đien tu
46
3.0948
.39364
.05804
2.9779
3.2117
2.40
4.00
Luat
10
3.3480
.31601
.09993
3.1219
3.5741
2.93
3.90
3
3.5267
.22502
.12991
2.9677
4.0856
3.35
3.78
23
3.2726
.38365
.08000
3.1067
3.4385
2.45
3.97
201
3.1344
.41933
.02958
3.0761
3.1928
2.00
4.00
Thong ke - Tin hoc
Kinh te
Ly luan chinh tri
Marketing
Total
Dựa vào bảng dữ liệu và bảng anova:
h
ĐTB các khóa học lần lượt như sau:
Quản trị kinh doanh
3.0333
Kinh doanh quốc tế
3.0794
Kế toán
3.1759
Du lịch
3.0847
Thống kê - Tin học
3.0211
Ngân hàng
3.1272
Tài Chính
3.0900
Kinh tế
3.1625
Thương mại điện tử
3.0948
Luật
3.3480
Lý luận chính trị
3.5267
Marketing
3.2726
Total
3.1344
ĐTB giữa các khóa học khơng có sự khác biệt đáng kể
II. Giới tính có ảnh hưởng đến học tập khơng ?
Trong xã hội Việt Nam, có rất nhiều tư tưởng về giới tính mà gần như được coi là
điều hiển nhiên đối với nhiều người, đặc biệt là phụ huynh và người già: “Con trai
thường học giỏi hơn con gái”, ”Con gái thường siêng năng hơn con trai”. Nhóm sẽ
sử dụng dữ liệu cung cấp bởi các nam thanh nữ tú của trường ĐHKT Đà Nẵng,
phân ra làm hai nhóm “Nam” và “Nữ” và dùng nó để kiểm chứng những suy nghĩ,
nhận định trên.
1. Về thời gian học tập trung bình của nam và nữ có giống nhau
khơng
H0: (phương sai 1)2 = (phương sai 2)2
H1: (phương sai 1)2 ≠ (phương sai 2)2
Vì α = 0.05 < Sig = 0.098 nên chấp nhận H0
Vậy với α = 0.05 thì (phương sai 1) 2 = (phương sai 2)
H0: Thời gian học tập của sinh viên Nam = Thời gian học tâp của sinh viên Nữ
H1: Thời gian học tập của sinh viên Nam ≠ Thời gian học tập của sinh viên Nữ
h
Group Statistics
Thoi Gian Tu
Hoc
Gioi Tinh
Nam
Nu
N
107
94
Mean
2.78
3.06
Std.
Deviation
1.656
1.888
Std. Error
Mean
.160
.195
Independent Samples Effect Sizes
Standardizer
1.768
1.775
Point
Estimate
-.163
-.162
1.888
-.153
a
Thoi Gian Tu
Hoc
Cohen's d
Hedges'
correction
Glass's delta
h
95% Confidence
Interval
Lower
Upper
-.440
.115
-.439
.114
-.430
.126
a. The denominator used in estimating the effect sizes.
Cohen's d uses the pooled standard deviation.
Hedges' correction uses the pooled standard deviation, plus a correction factor.
Glass's delta uses the sample standard deviation of the control group.
Vì α = 0.05 < Sig = 0.250 nên chấp nhận chấp nhận H0
Vậy với α= 0.05 thì thời gian học tập trung bình của sinh viên Nam = Thời gian
học tập trung bình của sinh viên Nữ.
= > Giới tính khác nhau khơng ảnh hưởng đến mức độ chăm học
2. Về điểm trung bình (ĐTB) kì gần nhất và điểm trung bình kỳ liền
trước của nam và nữ
Group Statistics
DTB Ky Gan Nhat
DTB Lien Truoc Ky Gan
Nhat
Gioi
Tinh
Nam
Nu
Nam
Nu
N
107
94
107
94
h
Mean
3.0907
3.1843
3.2556
3.2832
Std.
Deviation
.40256
.43443
.38502
.44542
Std. Error
Mean
.03892
.04481
.03722
.04594
Independent Samples Effect Sizes
95% Confidence
Interval
DTB Ky Gan Nhat
Standardiz
era
.41776
.41934
Point
Estimate
-.224
-.223
Lower
-.502
-.500
Cohen's d
Hedges'
correction
Glass's delta
.43443
-.215
-.494
DTB Lien Truoc Ky
Cohen's d
.41435
-.067
-.344
Gan Nhat
Hedges'
.41591
-.066
-.342
correction
Glass's delta
.44542
-.062
-.339
a. The denominator used in estimating the effect sizes.
Cohen's d uses the pooled standard deviation.
Hedges' correction uses the pooled standard deviation, plus a correction factor.
Glass's delta uses the sample standard deviation of the control group.
*Kiểm định ĐTB kỳ gần nhất giữa nam và nữ
H0: (phương sai 1)2 = (phương sai 2)2
H1: (phương sai 1)2 ≠ (phương sai 2)2
Vì α = 0.05 < Sig = 0.409 nên chấp nhận H0
Vậy với α = 0.05 thì (phương sai 1) 2 = (phương sai 2)
Kết quả kiểm định
h
Upper
.054
.054
.064
.211
.210
.215