TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐH ĐÀ NẴNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------
BÀI BÁO CÁO
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG
MÙA DỊCH - LỐI SỐNG TÍCH CỰC
Giáo viên hướng dẫn
Lớp
Nhóm thực hiện
Thành viên
Trần Thị Hằng
46K02.2
HVTC
Nguyễn Thị Minh Thư
Phan Thị Thanh Nga
Trương Thị Mỹ Hồng
Trần Thị Thảo
Mai Thị Thu Hường
Lưu Cẩm Huyền
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2021
1
h
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP
HỌ VÀ TÊN THÀNH VIÊN
MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP
Nguyễn Thị Minh Thư
100%
Trương Thị Mỹ Hồng
100%
Mai Thị Thu Hường
100%
Trần Thị Thảo
100%
Lưu Cẩm Huyền
100%
Phan Thị Thanh Nga
100%
2
h
MỤC LỤC
3
h
I. MỞ ĐẦU
Bao nhiêu hỉ nộ ái ố thời COVID dễ tạo nên áp lực vơ hình. Các trang mạng
xã hội (Facebook, Zalo, Tiktok, các báo điện tử, …) thấy đâu đâu cũng đưa tin
COVID-19, hôm nay tăng bao nhiêu ca, bao nhiêu ca tử vong, tin giả, tin xấu,
…Để tìm cách tĩnh tâm lại và tiếp tục vượt qua thời gian khó khăn, hãy sống
an yên bằng những hành động thiết thực.
Trong bối cảnh đó nhóm sinh viên thuộc lớp 46K02.2, trường Đại học Kinh tế
- Đại học Đà Nẵng chúng em đã ấp ủ và tiến hành triển khai dự án “Mùa dịch
- Lối sống tích cực”.
Sau khi đã thơng qua phân tích hành vi, trong bài báo cáo này nhóm sẽ trình
bày các hoạt động cụ thể sẽ được triển khai trong dự án.
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Thái độ và sự hài lòng
1.1. Thái độ
a.
Định nghĩa
Thái độ là những phát biểu hay đánh giá của con người, sự vật hoặc sự kiện
Những thành phần của thái độ:
+
Nhận thức: là bao gồm ý kiến hoặc niềm tin về thái độ. Ví dụ mọi người
đều tin rằng “quản trị kỹ năng rất cần trong cuộc sống”. Tôi cũng đồng ý
với ý kiến này và điều đó thể hiện nhận thức về thái độ.
4
h
+
Cảm xúc là cảm nhận hay cảm xúc của thái độ. Ví dụ câu phát biểu: “tơi
khơng thích đi chơi vì khơng có bạn Quỳnh đi cùng”. câu này cho chúng
ta thấy được cảm xúc của người phát biểu về sự phân biệt đối xử.
+
Hành vi là chủ ý cư xử theo một cách nào đó với một người hay một việc
gì đó. Ví dụ tơi thường ở nhà để tránh Tuấn vì cậu ấy là người khơng tốt .
b.
Quan hệ giữa hành vi và thái độ
Các nhà khoa học đã khẳng định có một mối quan hệ giữa hành vi và thái độ
Mối quan hệ giữa hành vi và thái độ càng thể hiện rõ khi chúng ta xem xét
thái độ và hành vi cụ thể. Thái độ càng được xác định cụ thể thì càng dễ
dàng trong việc xác định một hành vi liên quan, đồng thời khi đó khả năng
chỉ ra mối quan hệ giữa thái độ và hành vi càng lớn. Thông thường, thái độ
và hành vi của con người thường thống nhất với nhau. Tuy nhiên. Trên thực
tế thái độ và hành vi đôi khi không thống nhất hoặc mâu thuẫn với nhau.
Một yếu tố khác cũng có ảnh hưởng rất lớn tới quan hệ thái độ - hành vi đó
là những ràng buộc xã hội đối với hành vi. Đôi khi sự không thống nhất giữa
thái độ và hành vi do các áp lực xã hội buộc cá nhân phải cư xử theo một
cách nhất định.
Như vậy, phần lớn các nghiên cứu về quan hệ giữa thái độ và hành vi đều
cho thấy chúng có quan hệ với nhau. Cụ thể hơn thái độ có ảnh hưởng đến
hành vi và thường thống nhất với hành vi. Tuy vậy, thái độ và hành ci có thể
mâu thuẫn với nhau vì nhiều lý do. Cá nhân có thể và thường có những hành
vi mâu thuẫn với thái độ vào một thời gian nào đó, mặc dù có những áp lực
giảm mâu thuẫn để hướng tới sự nhất qn
c. Những thái độ chính trong cơng việc
Sự thỏa mãn trong cơng việc
Cảm giác tích cực về cơng việc của mình khi đánh giá các đặc điểm của cơng việc
5
h
Sự tham gia cơng việc
Mức độ nhận diện vị trí của một người đối với công việc, chủ động tham gia và coi
hiệu quả công việc quan trọng đối với giá trị bản thân
Trao quyền làm chủ tâm lý
Niềm tin của nhân viên đối cới mức độ ảnh hương của họ đến môi trường làm việc,
năng lực, ý nghĩa của công việc và quyền tự chủ trong công việc
Cam kết tổ chức
Người lao động được nhận biết với một tổ chức cụ thể cùng những mục đích và
ước muốn rõ ràng – được tồn tại như một thành viên của tổ chức
Ba khía cạnh riêng biệt liên quan đến cam kết tổ chức:
+
Cam kết tình cảm: sự gắn kết về mặt tình cảm đối với tổ chức
+
Cam kết tiếp tục: giá trị kinh tế thu nhận được khi tồn tại với một tổ chức
so với khi rời khỏi tổ chức
+
Cam kết quy chuẩn: Nghĩa vụ ở lại tổ chức về mặt đạo đức hoặc đạo lý.
Có mối quan hệ giữa cam kết và hiệu suất công việc, đặc biệt đối với nhân
viên mới
Hỗ trợ của tổ chức dành cho nhân viên (POS)
Mức độ nhân viên tin tưởng tổ chức sẽ đánh giá sự đóng góp của họ và quan trâm
đến phúc lợi của họ
Những nhân viên có nhận thức POS mạnh mẽ có mức độ cao trong hành vi cơng
dân tổ chức và hiệu quả công việc
Sự gắn kết của nhân viên
Mức độ tham gia, sự thỏa mãn, lòng nhiệt tình của cá nhân với cơng việc của mình
6
h
1.2. Sự hài lịng
a. Định nghĩa
Thỏa mãn cơng việc chỉ thái độ chung của một cá nhân với công việc của
người đó
Những nhân tố dẫn đến sự thỏa mãn cơng việc
•
Cơng việc phải đồi hỏi hao phí về trí lực
•
Có sự công bằng, hợp lý trong đánh giá thực hiện cơng việc và thù lao
lao động
•
Điều kiện làm việc thuận lợi
•
Có sự hợp tác giữa những người đồng nghiệp
b. Tác động của nhân viên thấy thỏa mãn trong công việc
Khả năng thể hiện công việc
Các nhân viên thỏa mãn với cơng việc thường có khả năng tạo ra năng suất cao
hơn và những nhân viên có khả năng tạo ra năng suất cao hơn thường thỏa mãn với
công việc hơn
Hành vi công dân trong tổ chức
Sự thỏa mãn ảnh hưởng đến hành vi công dân trong tổ chức thông qua nhận thức
về sự công bằng
Thỏa mãn khách hàng
Những nhân viên thấy thỏa mãn với công việc sẽ nâng cao sự thỏa mãn và trung
thành khách hàng
Vấn đề thay thế nhân sự
7
h
Nhân viên thỏa mãn với cơng việc sẽ ít nghỉ làm hơn
2. Tính cách
a. Định nghĩa
Tính cách là tất cả những cách thức phản ứng và tương tác với người khác của một
cá nhân, mơ tả tính cách dựa vào những đặc điểm có thể đánh giá được mà con
người thể hiện.
b. Đánh giá tính cách
Hữu ích trong các quyết định tuyển dụng
Cách đánh giá tính cách phổ biến nhất: các bản hỏi điều tra, trong đó các
cá nhân tự đánh giá bản thân
Khảo sát dựa theo đánh giá của người quan sát là một cách đánh giá tính
cách độc lập – các chỉ báo thường tốt hơn
c. Các yếu tố quyết định tính cách
Di truyền.
Thay đổi theo thời gian.
d. Mô tả và đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cơ sở tính cách
Chỉ số phân loại tính cách Myers-Briggs (MBTI®)
Bài kiểm tra MBTI gồm 4 cặp nhóm đặc điểm tính cách chính
– Hướng ngoại-E (hịa đồng và quyết đoán)
Hướng nội-I (trầm lặng và xấu hổ)
– Giác quan-S (thực tế và trật tự)
Trực giác-N (quá trình và tiềm thức)
– Lý tính-T (thường dùng lý trí và logic)
Cảm xúc-F (thường dùng giá trị và cảm xúc)
8
h
– Nguyên tắc-J (muốn có trật tự và cơ cấu rõ ràng)
Linh hoạt-P (linh hoạt và tự phát)
Hình thức phân loại và cách sử dụng
– 4 nhóm đặc điểm chính được chia thành 16 kiểu tính cách, mỗi sự kết hợp
sẽ được đặt một cái tên, ví dụ:
+ Những người nhìn xa trơng rộng (INTJ) – độc đáo, bướng bỉnh, và định
hướng
– Độ tin cậy của khả năng đánh giá tính cách
+ MBTI là một cơng cụ hữu ích trong việc tăng cường tự nhận thức và
®
tư vấn.
Khơng nên sử dụng MBTI như một bài kiểm tra khi tuyển dụng.
®
Mơ hình Năm đặc điểm chính
Năm đặc điểm chính
+ Hướng ngoại (giao du, quyết đốn, có tính xã hội) thường thể hiện mức
độ thoải mái đối với các mối quan hệ
+ Hòa đồng (hợp tác, nhiệt tình và đáng tin cậy) ám chỉ xu hướng chiều
theo ý người khác.
+ Tận tâm (có trách nhiệm, độc lập, kiên định và có đầu óc tổ chức) là
thước đo về độ tin cậy
+ Ổn định cảm xúc (bình tĩnh, tự tin, kiên định) là khả năng chịu đựng áp
lực của một người
+ Sẵn lòng trải nghiệm (tò mò, sáng tạo, và nhạy cảm với nghệ thuật) thể
hiện sự quan tâm và đam mê đối với những điều mới lạ
3. Nhận thức
9
h
a. Khái niệm
Nhận thức là q trình , trong đó các cá nhân thiết lập và diễn giải những
cảm giác của họ để hình thành ý nghĩa cho mơi trường xung quanh
b. Các yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức
Các yếu tố trong tình huống
thời gian
bối cảnh làm việc
bối cảnh xã hội
Các yếu tố bên trong người nhận thức
Quan điểm
Động cơ thúc đẩy
Sở thích
Kinh nghiệm
Kỳ vọng
Các yếu tố trong mục tiêu
Sự khác lạ
Âm thanh
Kích cỡ
Nền tảng
Khoảng cách
10
h
Sự tương đồng
c. Thuyết quy kết (Attribution Theory)
Nhận thức và sự phán xét của chúng ta dành cho người khác chịu ảnh hưởng bởi
những giả định của bản thân về trạng thái bên trong của người khác
Sự quy kết được giới thiệu bởi 3 yếu tố:
Sự khác biệt: thể hiện những hành vi khác nhau trong những trường hợp
khác nhau
Sự thống nhất: Mọi người đều phản ứng như nhau trong cùng một trường
hợp giống nhau
Sự nhất quán: Tất cả các phản ứng đều như nhau theo thời gian
Thành phần: Quan sát - diễn giải - quy kết nguyên nhân
Sai lầm thường gặp khi quy kết
Sự sai lệch cơ bản khi quy kết / Lỗi quy kết bản chất
Định kiến tự kỷ / self-serving bias
4.
a.
Động lực
Định nghĩa động lực.
Các quá trình thể hiện cường độ, định hướng và mức độ nỗ lực cá nhân nhằm đạt
được mục tiêu – đặc biệt là mục tiêu tổ chức.
b. Ba thành tố của động lực.
+ Cường độ – mô tả mức độ cố gắng của một người
+ Định hướng – nỗ lực hướng tới và phù hợp với mục tiêu của tổ chức
+ Bền bỉ – đánh giá thời gian mà một người có thể duy trì nỗ lực
11
h
c. Những lý thuyết đầu tiên về động lực.
+ Thuyết phân cấp nhu cầu của Maslow
+ Thuyết X và Y của McGregor
+ Thuyết hai nhân tố của Herzberg
+ Thuyết nhu cầu của McClelland
d. Những lý thuyết hiện đại về động lực.
Thuyết tự quyết
Con người thường muốn có cảm giác tồn quyền làm chủ hành động của mình, vì
vậy, bất cứ điều gì khiến những cơng việc mà họ u thích trước đây trở nên bắt
buộc theo kiểu nghĩa vụ thay vì những hoạt động tự do lựa chọn sẽ huỷ hoại động
lực.
Thuyết xác định mục tiêu(Quản trị theo mục tiêu (MBO)
Tiền đề cơ bản: Cùng với phản hồi, mục tiêu khó khăn và cụ thể sẽ tạo ra hiệu quả
cơng việc cao hơn
Lý thuyết hiệu năng của bản thân
Cũng được biết tới là Lý thuyết nhận thức xã hội hoặc lý thuyết học tập xã hội
Niềm tin của một cá nhân về khả năng thực hiện một nhiệm vụ của bản thân.
Lý thuyết củng cố
Tương tự thuyết xác định mục tiêu, nhưng tập trung vào phương pháp tiếp cận
hành vi hơn là tiếp cận nhận thức
Lý thuyết về sự công bằng
12
h
Các cá nhân so sánh đầu vào và đầu ra của cơng việc của mình so với những người
khác.
Thuyết kỳ vọng
Sức mạnh của xu hướng hành động theo một cách nhất định phụ thuộc vào sức
mạnh của sự kỳ vọng rằng hành động đó sẽ dẫn đến một kết quả nào đó và vào sự
hấp dẫn của kết quả đó đối với cá nhân.
III. NGHIÊN CỨU THỰC ĐỊA
1.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp quan sát: tiếp xúc trực tiếp với đối tượng để thu thập dữ liệu,
thông qua phương tiện quan sát trực tiếp bao gồm nghe, quan sát và ghi âm.
Phương pháp phỏng vấn: đưa ra những câu hỏi phù hợp với từng đối tượng
để thu thập thơng tin.
2.
Q trình phỏng vấn
Trường hợp 1: Dành cho học sinh
Khía
cạnh
Câu hỏi phỏng vấn
Câu trả lời
hành vi
Thái độ
1. Bạn có cảm thấy lo 1. Rất lo lắng vì mình chưa được tiêm mũi
và sự
lắng, khi có trường hợp nào.Nhưng mình vẫn thực hiện tốt 5k nên cũng
hài lịng
đã tiêm 2 mũi vacxin giảm bớt 1 phần ạ.
nhưng vẫn bị nhiễm?
13
h
2. Bạn có cảm thấy hài
2. Theo mình thì ban đầu nghe tin học onl thì mình
lịng khi học tập online
cũng rất là tị mị và thích thú. Bời vì đây là lần
khơng?
đầu tiên mình học online và học onl thì mình sẽ có
nhiều thời gian rảnh hơn trong việc lướt tiktok,
facebook,... mà khơng có sự giám sát của giáo viên
hihi.
Tính
1.Bạn cảm thấy tính 1.Tính cách mình thay đổi khá là nhiều: Làm cho
Cách
cách của bạn có thay bản thân mình trở nên trầm tính hẵng lại, thời gian
đổi gì không trong mùa sử dụng mạng xã hội liên tục và có thói quen
dãn cách ?
khơng muốn rời xa chiếc điện thoại, bản thân trở
nên lười biếng,...
Nhận
1.So với học tập offline 1.Sau 1 thời gian thì mình cảm thấy học onl sẽ làm
thức
thì bạn cảm thấy bạn cho mình trở nên lười biếng và thụ động trong việc
thích thú với cách làm học tập hơn so với việc học offline. Và mình mong
việc nào hơn?
muốn nhanh hết dịch để được đi học offline hơn ạ
Động
1.Động lực nào để bạn 1.Động lực của mình là được ở bên gia đình và có
lực
vượt qua những khó các thiết bị như điện thoại.. để giết chết thời gian
khăn trong mùa dịch
này?
Trường hợp 2: Dành cho sinh viên
Khía
Câu hỏi phỏng vấn
Câu trả lời
14
h
cạnh
hành vi
Thái độ 1.Bạn có cảm thấy hài lịng khi
và sự
học tập online không?
1. Thay đổi từ việc học off sang học onl
mình cũng đã phải mất một thời gian để
hài
thích nghi với nó
lịng
Tính
cách
1.Với những cảm xúc ấy, bạn
1. Tính cách thì khơng nhưng thói quen
có nghĩ tính cách của bạn sẽ bị thì bị ảnh hưởng rất nhiều
ảnh hưởng nhiều trong thời gian Thời gian mình dùng điện thoại lên mạng
ấy khơng?
xã hội chiếm hầu hết thời gian mình học
tập và chăm sóc bản thân.
Nhận
thức
1. So với học tập offline thì bạn 1. Trước đây mình khơng thích học onl
cảm thấy bạn thích thú với cách nhưng giờ thì mình quen với việc học
làm việc nào hơn?
onl rồi. Giờ mình thấy học onl thích hơn
học off nhưng mà học off thì tính tự giác
lại cao hơn, học off mình sẽ phải dậy
sớm để chuẩn bị tới trường, học onl có
thể mở mắt và vào lớp ngay khá là tiện.
2. Bạn có chia sẻ là “bố mẹ 2. Nhà mình mặc dù chịu gánh nặng kinh
bạn phải chịu gánh nặng kinh tế nhưng khơng cao vì mẹ là giáo viên đã
tế”, vậy bạn nghĩ với gánh nghỉ hưu nên sẽ có lương hưu. Thêm hỗ
nặng ấy thì gia đình bạn có thể trợ kinh tế từ bố nên mình khơng quá lo
"vượt qua" mùa dịch hay lắng về điều này
không?
3.
Bạn có "ghét " tình trạng 3. Mình khơng thể đi làm thêm khi dịch
15
h
mà dịch bệnh đã gây ra không? bệnh xảy ra, mình buộc phải ở nhà trong
Và dịch bệnh đã ảnh hưởng như một thời gian dài nhưng mình khơng phải
thế nào đối với cuộc sống của chịu gánh nặng kinh tế như là bố mẹ thế
bạn?
nên mình khơng bị ảnh hưởng quá nhiều
về cả kinh tế và tinh thần.
Động
1.Câu hỏi cuối cùng mình dành 1.Chiếc smartphone đã giúp mình giết
lực
cho bạn chính là, động lực nào thời gian trong suốt khoảng thời gian đó
đã giúp bạn vượt qua khoảng
thời gian dịch bệnh khó khăn
này?
Trường hợp 3: Dành cho người đi làm
Khía
cạnh
Câu trả lời
Câu hỏi phỏng vấn
hành vi
Thái độ 1.
và sự
Chị cảm thấy ntn khi ở 1.
nhà quá nhiều ngày?
Chị cảm thấy khá là buồn và chán nản
với việc ở nhà q lâu mà khơng thể làm việc
hài lịng
được.
2.
Chị có "ghét " tình trạng 2.
16
h
Chắc ai cũng ghét dịch bệnh như thế này
3.
mà dịch bệnh đã gây ra
chứ khơng riêng gì mình chị vì dịch bệnh
khơng? Và dịch bệnh đã ảnh
mà chị không thể làm việc dẫn đến thu nhập
hưởng như thế nào đối với
khơng có mà giá cả cịn leo thang nên chị
cuộc sống của chị?
rất chán với tình cảnh này.
Giả sử, chị nghe tin gần 3.
Chắc có lẽ chị sẽ có chút sợ hãi nhưng
nhà có một ca nhiễm. Chị
nó cũng k ảnh hưởng quá nhiều vào cuộc
sẽ cảm thấy và hành động
sống sinh hoạt hằng ngày của chị vì chị
thế nào?
cũng chỉ ở nhà mỗi ngày dù có ca nhiễm
hay khơng.
Tính
1.
cách
Nhận
thức
1.
Tính cách của chị có bị 1.
Chị đã trở thành một người ít nói hơn và
ảnh hưởng nhiều khi ở nhà
buồn bã hơn so với trước. Chị thường xuyên
trong thời gian quá dài
ở trong trạng thái bực bội và khơng được hài
khơng ?
lịng với mọi thứ xung quanh chị.
Chị cảm thấy trong tình
1.
Chị đang ở quê nên vấn đề ăn uống
trạng dịch bệnh như hiện
khơng đáng lo ngại vì ở q e biết mà rau có
này, thì điều kiện kinh tế của
gà có vịt có nên ăn uống khơng phải vấn đề
gia đình và chính bản thân
nhưng các sinh hoạt phí chi tiêu trong gia
chị có thể "vượt qua" khơng?
đình vẫn cần thiết như xăng xe, điện nước và
một số các nhu yếu phẩm khác vẫn cần đến
tiền nên đây là giai đoạn rất khó khăn đối với
2. Nếu tình trạng covid kéo
dài thì chị nghĩ như thế nào
về cơ hội việc làm của chị?
gia đình chị.
2.
Thất nghiệp thì chị nghĩ là chị cũng
không thất nghiệp được nhưng mà cứ tình
hình dịch bệnh kéo dài như thế này chắc chị
cũng bị ức chế trầm cảm mà chết mất.
17
h
Động
1.
lực
Động lực nào đã giúp chị 1.
Mỗi ngày chị đều bất lực vì khơng thể
vượt qua khoảng thời gian
làm việc và chị cứ mang tâm trạng đó ngày
dịch bệnh khó khăn này?
qua ngày thơi chứ chả có động lực nào cho
chị cả và cứ thế là những ngày dịch bệnh cứ
trơi qua thơi.
3.
Phân tích dữ liệu
Hành
Điểm mạnh
vi
Thái
1.
Độ
và sự
hài
lịng
Có
xu
Điểm yếu
1.
Ngun Nhân
Cảm thấy
1.
Ở nhà quá
nhiều ngày
Hậu quả
1.
Qua
đó
hướng muốn
khá là buồn
nhận ra được
được
làm
và chán nản.
cơng
việc
u thích cơng
của
mình
việc của bản
rằng chị ấy khá
mỗi ngày.
thân và có thể
làm tốt cơng
việc đó.
2.
Có
khả
2. Học online
2. do dịch bệnh
2. thái độ chán
năng thích nghi
khiến
tự
kéo dài dẫn đến
chường khi học
với việc học tập
giác thấp, khả
việc học onl kéo
onl,sử dụng các
online
năng tiếp thu bài
dài và việc tiếp
thiết bị điện tử
tính
18
h
2.
Đỡ
tốn
kém, dẫn đến
xúc, giao tiếp
nhiều ảnh hưởng
thời gian, tiền
kết quả học tập
với mọi người
đến sức khỏe
bạc,
thấp.
giảm xuống
bảo
vệ
được sức khỏe
3. Học online
cho bản thân và
nhiều quá dẫn
cộng động.
đến việc giao
lưu trực tiếp với
mọi thứ xung
quanh trở nên tự
tin hơn.
Nhận
1.
Thức
2.
Cảm thấy
1.
Tình
hình
1.
Đang trong
chán nản, bức
dịch bệnh phức
lúc dịch bệnh
bối
tạp và kéo dài
nhưng
Lười
2.
trạng
không cập nhật
biếng và thụ
nghỉ việc kéo
tình hình thì
động
dài theo.
chị ấy có thể là
trong
việc học tập
3.
tình
vẫn
Thu
nhập
một
người
khơng có mà
khơng để ý đến
giá cả cịn leo
những thứ khác
thang
ngồi sự thích
thú và hài lịng
của bản thân
nếu hơn nữa thì
có thể chị ấy
vơ cảm với thế
giới
quanh
mình và không
19
h
quan tâm đến
người khác.
Sinh viên:
Tính
cách
khơng bị ảnh
hưởng
trong
Sinh viên
Sinh viên:
Sinh viên:
thói quen bị
Khơng gian bí
Suy nghĩ nhiều,
ảnh hưởng
bách, ngột ngạt.
tiêu cực.
Tính
Hồn thành các
thời gian dài
cách
kế hoạch đưa ra
chậm trễ
Tính cách khơng
bị
hỗn
cao
Tính
trì
ảnh
hưởng
trong thời gian
dài
Tính cách thay
Ở nhà trong thời
Tính cách, tâm
đổi ngay theo
gian quá dài
trạng thay đổi
tâm trạng và
theo hướng tiêu
hoàn cảnh (cụ
cực
thể: ít nói hơn
và buồn bã hơn
so với trước
kia,
thường
xun ở trong
trạng thái bực
bội và khơng
được hài lịng
với mọi thứ)
Thói quen bị ảnh
hưởng
Động
1.
Khơng sợ
1.
Chỉ
chú
20
h
1.
Dịch bệnh
1.
Từ đó có