Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

công tác đấu thầu và lập giá dự thầu tại công ty công trình giao thông 16đo các đại lượng điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.5 KB, 36 trang )

Báo cáo thực tập
Mục lục
CHƯƠNG i khái quát chung về công ty ctgt 116
I) Những thông tin chung về Công ty
II) Các ngành kinh doanh chính
III) Quá trình hình thành và phát triển của công ty CTGT 116
CHƯƠNG II : Cơ sở lí luận về đấu thầu
I. Những vấn đề chung về đấu thầu:
1 Khái niệm, mục đích, ý nghĩa của công tác đấu thầu
II. Phạm vi và đối tợng áp dụng quy chế đấu thầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Đối tợng áp dụng
III. Hình thức lựa chọn nhà thầu và phơng thức thực hiện.
1. Hình thức lựa chọn nhà thầu
2. Phơng thức áp dụng
IV. Hợp đồng
1. Nguyên tắc ký hợp đồng
2. Phơng thức thực hiện hợp đồng
CHƯƠNG III : Lập giá dự thầu gói thầu số 2
I. Giới thiệu về gói thầu:
II. Cơ sở căn cứ , phơng pháp lập giá dự thầu:
1. Cơ sở căn cứ :
2. Phơng pháp lập gía dự thầu:
III. Lập giá dự thầu cho Hạng mục áo đờng
1. Biện pháp thi công chi tiết Hạng mục áo đờng
2.Tổng hợp các đơn giá
CHƯƠNG i
khái quát chung về công ty ctgt 116
I) Những thông tin chung về Công ty.
- Tên giao dịch : Công ty công trình giao thông 116
- Thành lập :ngày 30 tháng 5 năm 1972


- Đơn vị quản lý : Tổng công ty xdctgt 1
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
1
Báo cáo thực tập
- Trụ sở chính : Km9 Đờng Nguyễn Trãi ,phờng Thanh
Xuân, quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội.
+Số Telex(Fax) :84-4-8541 441-8547525
+Số điện thoại :8.541 441-8.544 280
- Địa chỉ văn phòng khu vực :Km 18-Đồng Mai_Chơng Mỹ-Hà Tây
+Số điện thoại :034.8 27354
-Quyết định thành lập số :611/QD?TCCB-LĐ ngày 05 tháng 04 năm
1993 do Bộ Giao Thông vận tải nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cấp
- Giấy phép kinh doanh :Số đăng ký kinh doanh 108293 .Ngày cấp
03/05/1993, thành phố Hà Nội cấp
- Giám đốc : Kỹ s Nguyễn Thế Cờng
-Tổng số cán bộ công nhân viên : 488 ngời
Trong đó:
+Đại học : 78 ngời
+Cao đẳng : 7 ngời
+Trung cấp : 27 ngời
+Công nhân kỹ thuật : 376 ngời
-Tổ chức doanh nghiệp theo hình thức Quốc doanh: Công ty công trình giao thông
116 là tổ chức sản xuất kinh doanh ,hoạch toán kinh tế độc lập ,có t cachs pháp
nhân đầy đủ,đợc mở tài khoản tại Ngân Hàng(kể cả tài khoản tại Ngân hàg Ngoại
Thơng ),đợc sử dụng dấu riêng.
II) Các ngành kinh doanh chính:
- Xây dựng công trình giao thông Từ năm 1972
- Xây dựng công trình công nghiệp Từ năm 1972
- Xây dựng công trình dân dụng Từ năm 1980
- Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn và vật liệu xây dựng Từ năm 1972

- Sửa chữa thiết bị giao thông vận tải Từ năm 1972
III) Quá trình hình thành và phát triển của công ty CTGT 116
Công ty công trình giao thông 116 là Doanh nghiệp Nhà nớc,trực thuộc Tổng
công ty XDCT giao thông 1. Công ty đợc thành lập từ năm 1972,tiền thân là công
ty đờng 16.
Xí nghiệp Đờng bộ 116 và đến năm 1993 thì công ty đợc đổi tên thành Công
ty công trình giao thông 116
Công ty hiện có các thiết bị tiên tiến ,hiện đại,đáp ứng mọi yêu cầu thi công
của các công trình trong mọi điều kiện. Trong những năm qua ,công ty không
ngừng phấn đấu và năng cao thiết bị để phù hợp với yêu cầu của SXKD ,từ thiết bị
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
2
Báo cáo thực tập
đo đạc, thí nghiệm, máy thi công có hiệu suất cao, trạm trộn bê tông có hiệu suất
cao 80T/h đến 120T/h
Một số công trình tiêu biểu mà công ty đã tham gia thi công:
+Đờng Bắc Thăng Long Nội Bài
+Quốc lộ 2(Km45-Km50)
+Quốc lộ 1A(Đoạn Pháp Vân- Văn Điển)
+Quốc lộ 183
+Quốc lộ 18(Km530Km60)
+Dự án ADB4, ADB7, ADB8, đờng 19, đờng 18B tại Lào
Với kinh nghiệm trên 30 năm xây dựng và trởng thành, cùng với sự đoàn kết
nhất trí cao của tập thể lãnh đạo ,tập thể cán bộ công nhân viên, công ty đã không
ngừng đổi mới và nâng cao trình độ quản lý ,chuyên môn, kỹ thuật, năng lực thiết
bị.Công ty luôn hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ đợc giao, các công trình đã thi
công luôn đảm bảo về chất lợng ,tiến độ và mỹ thuật, đợc Chủ đầu t đánh giá cao.
Nhờ những thành quả đó ,công ty đã đợc Đảng và Nhà nớc tặng thởng huân chơng
lao động (hạng Nhất ,Nhì, Ba), cờ Luân lu đơn vị dẫn đầu thi đua ngành giao
thông vận tải của Chính Phủ, cờ thi đua xuất sắc của Bộ giao thông vận tải, cờ đơn

vị tổ chức đời sống khá nhất của Cục Công t.
Mục tiêu chiến lợc: Phát huy truyền thóng và thành tích đạt đợc trên 30 năm qua ,
Công ty công trình giao thông 116 đang và sẽ không ngừng phấn đấu để ổn định,
phát triển vững mạnh, góp phần đắc lực vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nớc.
sơ đồ tổ chức tổng thể của Công ty CTGt 116
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
3
Giám đốc
P.Giám đốc
K.Thuật 1 (QMR)
P.Giám đốc
Thiết bị
P.Giám đốc
Kỹ thuật 2
P.Giám đốc
Kinh Doanh
Văn phòng Tài chính kt
Kỹ thuật
Kế hoạch v.t
C.tr ờng
t.công
đội 161 đội 162 đội 164 đội 165 đội 169
QL T.bị
Báo cáo thực tập
Ghi chú:
_ _ _ _ _ Thể hiện mối quan hệ trong hệ thống ISO 9001: 2000
_______ Thể hiện mối quan hệ hành chính
CHƯƠNG II
Cơ sở lí luận về đấu thầu

I. Những vấn đề chung về đấu thầu:
1 Khái niệm, mục đích, ý nghĩa của công tác đấu thầu
1.1 Khái niệm đấu thầu
Có nhiều cách hiểu khác nhau về đấu thầu :
- Trên phơng diện của Chủ đầu t : Đấu thầu là một phơng thức cạnh tranh
trong xây dựng nhằm lựa chọn ngời nhận thầu (khảo sát, thiết kế, thi công xây
lắp, mua sắm máy móc thiết bị ) đáp ứng đợc yêu cầu kinh tế - kỹ thuật đặt ra
cho việc xây dựng công trình .
-Trên phơng diện nhà thầu: Đấu thầu là một hình thức kinh doanh mà thông
qua đó nhà thầu giành cơ hội nhận đợc thầu khảo sát, thiết kế, mua sắm máy
móc thiết bị và xây lắp công trình.
-Trên phơng diện quản lý nhà nớc: Đấu thầu là một phơng thức quản lý thực
hiện dự án đầu t mà thông qua đó lựa chọn đợc nhà thầu đáp ứng đợc các yêu
cầu của bên mời thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà thầu.
1.2 Mục đích của công tác đấu thầu
Đứng trên mọi góc độ của quá trình đấu thầu ta có thể thấy công tác đấu
thầu đợc thực hiện nhằm mục đích đảm bảo sự cạnh tranh công khai, lành mạnh
và bình đẳng giữa các nhà thầu nhằm tạo cơ hội nhận hợp đồng trên cơ sở đáp
ứng yêu cầu của Chủ đầu t trong hồ sơ mời thầu.
Nh vậy có thể nói rằng mục đích của công tác đấu thầu chính là chất lợng,
giá thành, tiến độ xây lắp. Trong nỗ lực của mình nhà thầu luôn phải chứng tỏ
cho Chủ đầu t về khả năng thực hiện hợp đồng của mình là hiệu quả hơn, thực
thi hơn các nhà thầu khác. Thông qua công tác đấu thầu Chủ đầu t sẽ tìm đợc
nhà thầu đáp ứng đợc các yêu cầu của gói thầu và có giá thành hợp lý nhất.
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
4
Báo cáo thực tập
1.3 ý nghĩa của công tác đấu thầu
Công tác đấu thầu, theo nhận định của các chuyên gia có uy tín và thực tế
cũng đã chứng minh, nếu đợc thực hiện một cách hết sức nghiêm túc sẽ có ý

nghĩa hết sức tích cực không chỉ đối với những chủ thể tham gia vào quá trình
quản lý và thực hiện dự án, tham gia vào quá trình đấu thầu nh Chủ đầu t , nhà
thầu, các cơ quan quản lý nhà nớcmà nó còn ảnh hởng đến những đối tợng h-
ởng lợi khác nh những ngời trực tiếp sử dụng công trình, dân c trong vùng có
công trình xây dựng
Công tác đấu thầu đã mang lại nhiều lợi ích cho các chủ thể tham gia :
- Đối với Chủ đầu t : Lựa chọn nhà thầu có năng lực đáp ứng các yêu cầu
về kỹ thuật, tài chính, tiến độ,đảm bảo chất lợng công trình, thời gian, tiết kiệm
vốn đầu t và lựa chọn giá cả hợp lý nhất, chống lại tình trạng độc quyền về giá.
- Đối với nhà thầu : Đảm bảo tính công bằng giữa các thành phần kinh tế,
không phân biệt đối xử giữa các nhà thầu. Kích thích các nhà thầu cạnh tranh
nhau để giành đợc các hợp đồng. Muốn nh vậy các nhà thầu phải không ngừng
nâng cac trình độ, công nghệ, đa ra các giải pháp thi công tốt nhất để thắng
thầu, luôn có trách nhiệm cao đối với công việc, chất lợng sản phẩm, thời gian
thi côngđể nâng cao uy tín đối với khách hàng.
- Đối với nhà nớc: Tạo cơ sở để đánh giá tiềm năng của các đơn vị kinh tế
từ đó có các chính sách xã hội thích hợp. Ngăn chặn biểu hiện tiêu cực diễn ra,
tránh đợc sự thiên vị đặc quyền đặc lợi, móc ngoặc riêng với nhau làm thất thoát
vốn đầu t của nhà nớc nh phơng thức giao thầu trớc đây. Thông qua đấu thầu tạo
tiền đề quản lý tài chính của các dự án cũng nh của các doanh nghiệp xây dựng
một cách có hiệu quả.
II. Phạm vi và đối tợng áp dụng quy chế đấu thầu
1. Phạm vi áp dụng
Quy chế đấu thầu đợc áp dụng để lựa chọn nhà thầu cho các dự án đầu t tại
Việt nam, phải đợc tổ chức đấu thầu và thực hiện tại Việt nam.
2. Đối tợng áp dụng
2.1 Các dự án có sử dụng vốn ngân sách nhà nớc, vốn tín dụng do nhà nớc
bảo lãnh, vốn tín dụng đầu t phát triển của nhà nớc, vốn đầu t phát triển
của doanh nghiệp nhà nớc bao gồm:
- Các dự án đầu t xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa lớn, nâng cấp các dự án

đã đầu t xây dựng.
- Các dự án đầu t để mua sắm tài sản kể cả thiết bị, máy móc không cần lắp
đặt và sản phẩm công nghệ mới.
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
5
Báo cáo thực tập
- Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nớc để quy hoạch phát triển vùng,
lãnh thổ, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng đô thị, nông thôn.
2.2 Các dự án liên doanh, hợp đồng, hợp tác kinh doanh hoặc cổ phần có
sự tham gia của tổ chức kinh tế nhà nớc (các doanh nghiệp nhà nớc) từ
30% trở lên vào vốn pháp định, vốn kinh doanh hoặc vốn cổ phần.
2.3 Các dự án sử dụng nguồn tài trợ của các tổ chức quốc tế hoặc của nớc
ngoài đợc thực hiện trên cơ sở nội dung điều ớc đợc các bên ký kết (bên
tài trợ và bên Việt Nam).
2.4 Các dự án cần đợc lựa chọn đối tác đầu t để thực hiện.
- Đối với dự án có vốn đầu t trong nớc, chỉ thực hiện khi có từ 2 nhà đầu t
trở lên cùng muốn tham gia vào một dự án.
- Đối với dự án có vốn đầu t nớc ngoài, chỉ tổ chức đấu thầu khi có từ 2 nhà
đầu t trở lên cùng muốn tham gia một dự án hoặc Thủ tớng chính phủ có yêu cầu
phải đấu thầu để lựa chọn đối tác đầu t để thực hiện dự án.
2.5 Đầu t mua sắm đồ dùng, vật t, trang thiết bị, phơng tiện làm việc của
cơ quan nhà nớc, đoàn thể, doanh nghiệp nhà nớc, đồ dùng và phơng
tiện làm việc thông thờng của lực lợng vũ trang. Bộ Tài chính quy định
phạm vi chi tiết mua sắm, giá trị mua sắm, trách nhiệm, quyền hạn của
đơn vị mua sắm theo luật ngân sách nhà nớc.
III. Hình thức lựa chọn nhà thầu và phơng thức thực hiện.
1. Hình thức lựa chọn nhà thầu
Trong đấu thầu xây dựng có các hình thức lựa chọn nhà thầu sau:
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
6

Hình thức đấu thầu xây lắp
Đấu thầu
rộng rãi
Đấu thầu hạn
chế
Chỉ định thầu
Đấu thầu thiết kế
kiến trúc công
trình xây dựng
Hình1.1: Các hình thức đấu thầu trong xây lắp
Báo cáo thực tập
1.1 Đấu thầu rộng rãi
Đấu thầu rộng rãi là hình thức đấu thầu không hạn chế số lợng nhà thầu
tham gia. Bên mời thầu phải thông báo công khai về các điều kiện, thời gian dự
thầu trên các phơng tiện thông tin đại chúng hoặc thông báo trên tờ thông tin về
đấu thầu, trên trang Web về đấu thầu của nhà nớc và của Bộ, ngành địa phơng tối
thiểu 10 ngày trớc khi phát hành hồ sơ mời thầu. Đấu thầu rộng rãi là hình thức
chủ yếu áp dụng trong đấu thầu.
1.2 Đấu thầu hạn chế
Đấu thầu hạn chế là hình thức đấu thầu mà bên mời thầu mời một số nhà
thầu (tối thiểu là 5) có đủ kinh nghiệm và năng lực tham dự. Trong trờng hợp
thực tế chỉ có ít hơn 5, Bên mời thầu phải báo cáo chủ dự án trình ngời có thẩm
quyền xem xét, quyết định. Chủ dự án quyết định danh sách nhà thầu tham dự
trên cơ sở đánh giá của bên mời thầu về kinh nghiệm và năng lực các nhà thầu,
song phải đảm bảo khách quan, công bằng và đúng đối tợng. Hình thức này chỉ
xem xét áp dụng khi có một trong các điều kiện sau :
- Chỉ có một số nhà thầu có khả năng đáp ứng đợc yêu cầu của gói thầu nh-
ng tối thiểu phải có 3 nhà thầu tham gia.
- Do nguồn vốn sử dụng yêu cầu phải tiến hành đấu thầu hạn chế.
- Do tình hình cụ thể của gói thầu mà việc đấu thầu hạn chế có lợi thế.

1.3 Chỉ định thầu
Chỉ định thầu là hình thức chọn trực tiếp nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói
thầu để thơng thảo hợp đồng.
Hình thức này chỉ áp dụng cho các trờng hợp đặc biệt sau đây:
- Trờng hợp bất khả kháng do thiên tai, địch họa, sự cố cần khắc phục ngay
thì chủ dự án (ngời đợc ngời có thẩm quyền giao trách nhiệm quản lý và thực
hiện dự án) đợc phép chỉ định ngay đơn vị có đủ năng lực để thực hiện công việc
kịp thời. Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày quyết định chỉ định thầu, chủ dự án
phải báo cáo ngòi có thẩm quyền về nội dung chỉ định thầu, ngòi có thẩm quyền
hoặc cấp có thẩm quyền nếu phát hiện việc chỉ định thầu với quy định phải kịp
thời xử lý.
- Gói thầu có tính chất nghiên cứu thử nghiệm, bí mật quốc gia do ngời có
thẩm quyền quyết định.
- Gói thầu có giá trị dới 1 tỷ đồng đối với mua sắm hàng hoá, xây lắp, dới 500
triệu đồng với t nhân.
Khi chỉ định các gói thầu thì ngời quyết định chỉ định thầu phải chịu trách
nhiệm trớc pháp luật về quyết định của mình.
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
7
Báo cáo thực tập
Trờng hợp thấy không cần thiết chỉ định thầu thì tổ chức đấu thầu theo quy
định. Nghiêm cấm việc tuỳ tiện chia dự án thành nhiều gói thầu nhỏ để chỉ định
thầu.
- Gói thầu có tính chất đặc biệt khác do yêu cầu của cơ quan tài trợ vốn, do tính
chất phức tạp về kỹ thuật và công nghệ, hoặc do yêu cầu đột xuất của dự án.
Việc chỉ định thầu sẽ do ngời có thẩm quyền xem xét, quyết định trên cơ sở báo
cáo thẩm định của cơ quan có liên quan, ý kiến bằng văn bản của cơ quan tài trợ
vốn và cơ quan có liên quan khác.
- Phần vốn ngân sách dành cho các dự án của các cơ quan sự nghiệp để thực
hiện nhiệm vụ nghiên cứu về quy hoạch phát triển kinh tế, quy hoạch phát triển

ngành, quy hoạch chung xây dựng đô thị và nông thôn, đã đợc các cơ quan nhà
nớc có thẩm quyền giao nhiệm vụ thực hiện thì không cần phải đấu thầu, nhng
phải có hợp đồng cụ thể và giao nộp sản phẩm theo đúng thời gian quy định.
- Gói thầu t vấn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi của dự án đầu t thì
không phải đấu thầu, nhng Chủ đầu t phải chọn nhà t vấn phù hợp với yêu cầu dự
án.
Khi chỉ định thầu theo nội dung tại điểm a,b,c,d phải xác định rõ:
+ Lý do chỉ định thầu.
+ Kinh nghiệm và năng lực về mặt kỹ thuật, tài chính của nhà thầu đợc đề
nghị chỉ định thầu.
+ Giá trị và khối lợng đã đợc ngời có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm phê
duyệt làm căn cứ chỉ định thầu (riêng gói thầu xây lắp phải có thiết kế và dự
toán đợc duyệt).
Trong trờng hợp cần khắc phục ngay hậu quả thiên tai, dịch hoạ, sự cố thì
chủ dự án cần xác định khối lợng và giá trị tạm tính, sau đó phải lập đầy đủ hồ
sơ, dự toán đợc trình duyệt theo quy định làm cơ sở cho việc thanh quyết toán.
1.4 Lựa chọn nhà thầu thiết kế kiến trúc công trình xây dựng
Việc lựa chọn nhà thầu thiết kế kiến trúc công trình xây dựng đợc thực hiện
đối với các công trình xây dựng quy định: Thi tuyển thiết kế kiến trúc công trình
xây dựng.
- Khuyến khích việc thi tuyển thiết kế kiến trúc đối với các công trình xây
dựng.
- Các công trình sau đây trớc khi lập dự án đầu t xây dựng phải thi tuyển
thiết kế kiến trúc:
+ Trụ sở cơ quan nhà nớc từ cấp huyện trở lên;
+ Các công trình văn hoá, thể thao, các công trình công cộng có quy mô
lớn;
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
8
Báo cáo thực tập

+ Các công trình khác có kiến trúc đặc thù nh : cầu vợt sông, cầu có quy
mô lớn,
- Chi phí thi tuyển đợc tính vào tổng mức đầu t của công trình xây dựng.
- Tác giả của phơng án thiết kế kiến trúc đã đợc lựa chọn, đợc bảo đảm
quyền tác giả, đợc u tiên thực hiện các bớc thiết kế tiếp theo khi đủ điều kiện
năng lực thiết kế xây dựng.
- Chính phủ quy định cụ thể việc thi tuyển thiết kế kiến trúc xây dựng công
trình.
2. Phơng thức áp dụng
Có 3 phơng thức áp dụng trong đấu thầu.
2.1 Đấu thầu một túi hồ sơ
Là phơng thức mà nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu trong một túi hồ sơ. Phơng
thức này áp dụng đối với đấu thầu mua sắm hàng hoá và xây lắp.
2.2 Đấu thầu hai túi hồ sơ
Là phơng thức mà nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về giá trong
từng túi hồ sơ riêng vào cùng một thời điểm. Túi hồ sơ đề xuất kỹ thuật sẽ đợc
xem xét trớc để đánh giá. Các nhà thầu sẽ đạt số điểm kỹ thuật từ 70% trở lên sẽ
đợc mở tiếp túi hồ sơ đề xuất về giá để đánh giá. Phơng thức này chỉ đợc áp dụng
đối với đấu thầu tuyển chọn t vấn.
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
9
Ph ơng thức đấu thầu
Đấu thầu một
túi hồ sơ
Đấu thầu hai
túi hồ sơ
Đấu thầu hai
giai đoạn
Hồ sơ
đề

xuất
kỹ
thuật
Hồ sơ
đề
xuất
tài
chính
Giai đoạn 1:
Hồ sơ dự thầu sơ bộ
Giai đoạn 2:
Đề xuất kỹ thuật theo
mặt bằng kỹ thuật
chung và đề xuất tài
chính cụ thể
Hồ sơ đề
xuất kỹ
thuật và tài
chính
Hình1.2: Các ph ơng thức đấu thầu
Báo cáo thực tập
2.3 Đấu thầu hai giai đoạn.
Phơng thức này chỉ đợc áp dụng cho những trờng hợp sau.
- Các gói thầu mua sắm hàng hoá và xây lắp có giá trị từ 500 tỷ đồng trở
lên.
- Các gói thầu mua sắm hàng hoá có tính chất lựa chọn công nghệ thiết bị
toàn bộ, phức tạp về công nghệ và kỹ thuật hoặc gói thầu xây lắp đặc biệt phức
tạp.
- Dự án thực hiện theo đồng chìa khoá trao tay.
Quá trình thực hiện phơng thức này nh sau:

+ Giai đoạn thứ nhất: Các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu sơ bộ gồm đề xuất
về mặt kỹ thuật và phơng án tài chính (cha có giá) để bên mời thầu xem xét và
thảo luận cụ thể với từng nhà thầu nhằm thống nhất yêu cầu và tiêu chuẩn kỹ
thuật để nhà thầu chính thức chuẩn bị và nộp đề xuất về mặt kỹ thuật của mình.
+ Giai đoạn thứ hai: Bên mời thầu mời các nhà thầu tham gia trong giai
đoạn thứ nhất nộp đề xuất kỹ thuật đã đợc hoàn thiện bổ sung trên mặt bằng kỹ
thuật chung và đề xuất đầy đủ các điều kiện tài chính, tiến độ thực hiện, điều
kiện hợp đồng, giá bỏ thầu để đánh giá xếp hạng.
IV. Hợp đồng
1. Nguyên tắc ký hợp đồng
Kết quả của quá trình đấu thầu là việc lựa chọn nhà thầu đáp ứng yêu cầu
của hồ sơ mời thầu và có giá đánh giá là thấp nhất. Việc ký kết hợp đồng giữa
bên mời thầu và bên trúng thầu là bắt buộc và phải tuân theo nguyên tắc sau:
1,1 Tuân thủ các quy định hiện hành của luật pháp nớc Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam. Trờng hợp luật pháp cha có quy định thì phải xin phép Thủ tớng
Chính phủ trớc khi ký kết hợp đồng.
1.2 Thể hiện đầy đủ các điều kiện cam kết giữa Bên mời thầu và Bên trúng thầu
1.3 Nội dung của hợp đồng phải đợc ngời có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm
quyền phê duyệt (chi tiết bắt buộc đối với các hợp đồng sẽ ký với nhà thầu nớc
ngoài hoặc các hợp đồng sẽ ký với nhà thầu trong nớc mà kết quả đấu thầu do
Thủ tớng chính phủ phê duyệt).
2. Phơng thức thực hiện hợp đồng
Căn cứ vào thời hạn và tính chất của gói thầu đợc quy định trong kế hoạch
đấu thầu, hợp đồng đợc thực hiện theo một trong các loại sau:
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
10
Các loại hợp đồng
Hợp đồng
trọn gói
Hợp đồng

chìa khoá
trao tay
Hợp đồng có
điều chỉnh
giá
Hình1.3: Các ph ơng thức thực hiện hợp đồng trong xây dựng
Báo cáo thực tập
2.1 Hợp đồng trọn gói
Là hợp đồng theo giá khoán gọn, đợc áp dụng cho những gói thầu đợc xác
định rõ ràng về khối lợng, yêu cầu về chất lợng và thời gian. Trờng hợp có những
phát sinh ngoài hợp đồng nhng không do nhà thầu gây ra thì đợc ngời có thẩm
quyền hoặc cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2.2 Hợp đồng chìa khoá trao tay (EPC)
Là hợp đồng bao gồm toàn bộ công việc thiết kế, cung cấp thiết bị và xây
lắp của một gói thầu đợc thực hiện thông qua một nhà thầu. Chủ đầu t có trách
nhiệm tham gia giám sát quá trình thực hiện, nghiệm thu và nhận bàn giao khi
nhà thầu hoàn thành toàn bộ theo hợp đồng đã ký.
2.3 Hợp đồng có điều chỉnh giá
- Phạm vi áp dụng
+ Những gói thầu bao gồm những phần việc hoặc hạng mục không xác định
chính xác khối lợng hoặc số lợng tại thời điểm đấu thầu.
+ Những gói thầu có thời gian thực hiện ít nhất trên 12 tháng và có biến động về
giá đối với 3 yếu tố chủ yếu là: nguyên vật liệu, thiết bị và lao động.
- Nguyên tắc áp dụng
+ Bên mời thầu chỉ đợc áp dụng phơng thức hợp đồng này đối với gói thầu
đợc phê duyệt trong kế hoạch đấu thầu hoặc đã đợc ngời có thẩm quyền quyết
định đầu t phê duyệt.
+ Chỉ áp dụng đối với những khối lợng hoặc số lợng phát sinh (tăng hoặc
giảm) không phải do nhà thầu gây ra, đợc các bên liên quan xác nhận và đợc ng-
ời có thẩm quyền quyết định đầu t cho phép. Những khối lợng hoặc số lợng phát

sinh do nhà thầu gây ra thì không đợc xem xét.
+ Giá điều chỉnh hợp đồng không vợt quá tổng dự toán hoặc dự toán đã đợc
duyệt. Giá trị điều chỉnh của toàn bộ dự án không đợc vợt tổng mức đầu t đã đợc
phê duyệt.
- Điều kiện và công thức điều chỉnh
+ Trong hồ sơ mời thầu phải quy định cụ thể về điều kiện đợc điều chỉnh
giá, các phần việc hoặc hạng mục đợc điều chỉnh giá, giới hạn điều chỉnh và
công thức điều chỉnh giá.
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
11
Báo cáo thực tập
CHƯƠNG III
Lập giá dự thầu gói thầu số 2 Xây dựng Đờng hè _ Thôn Mễ Trì Hạ thuộc
dự án Cải tạo nâng cấp hạ tầng kỷ thuật Xã Mễ Trì _ Huyện Từ Liêm
I. Giới thiệu về gói thầu
- Gói thầu số 2 Xây dựng Đờng hè _ Thôn Mễ Trì Hạ thuộc dự án Cải
tạo nâng cấp hạ tầng kỹ thuật xã Mễ Trì - Huyện Từ Liêm Thành
phố Hà Nội nằm ở phía nam Quận Cầu Giấy.
- Phía Bắc của dự án giáp khu đô thị mới Mễ Trì hạ, phía Nam giáp thôn
Mễ Trì thợng, phía Đông giáp khu Trung tâm hội nghị Quốc gia, phía
Tây giáp khu đô thị mới Mỹ Đình Mễ Trì.
- Thôn Mễ Trì hạ nằm trong lu vực thoát nớc của Sông Nhuệ có địa hình
tơng đối bằng phẳng, cao độ trung bình khoảng từ +5,75 -:- 6,70m.
- Tổng diện tích của thôn khoảng 18,52 ha, số hộ dân làm nông nghiệp
vẩn còn nên hiện nay vẫn còn tồn tại một hợp tác xã nông nghiệp, tuy
nhiên một phần đã chuyển đổi nghề nghiệp từ nông nghiệp sang các
ngành khác nh: Dich vụ, tiểu thơng
- Sự phát triển nhà cao tầng ở trong khu vực ngày càng nhiều nhng
mang tính chất tự phát không tuân theo quy hoạch nên gây ra cao độ
san nền cao thấp trong khu vực dẩn đến việc thoát nớc rất khó khăn.

Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
12
Báo cáo thực tập
- Trong các khu vực dân c của thôn Mễ Trì Hạ đờng chủ yếu là các
ngõ xóm nhỏ có các kết cấu đa dạng nh: Lát gạch xây nghiêng, đờng bê
tông, đờng đấtbề rộng mặt đờng khoảng từ 1,1 -:- 10,28m. Hầu hết các
đờng ngõ nghách nhỏ hẹp, hệ thống thoát nớc cha có hoặc có nhng chắp
vá cha hoàn chỉnh gây úng lụt thờng xuyên làm mất vệ sinh môi trờng:
II. Cơ sở căn cứ , phơng pháp lập giá dự thầu
1. Cơ sở căn cứ :
- Khối lợng:
+ Căn cứ vào hồ sơ mời thầu,bảng tiên lợng mời thầu
+ Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật
- Vật liệu
+ Căn cứ vào thông báo số 01 /2006/TBVL LS ngày 30 tháng 12
năm 2005 của UBND Thành phố Hà Nội về giá vật liệu xây dựng đến chân công
trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội
+ Các vật liệu khác không có trong thông báo ,nhà thầu căn cứ vào
mặt bằng giá ca thị trờng vào thời điểm mua bán vật liệu và căn cứ vào hóa
đơn, chứng từ theo quy định của Bộ tài chính
- Nhân công
+ Bảng lơng A6
+ Thông t 16 / 2005 / TT BXD ngày 13 tháng 10 năm 2005 của Bộ
xây dựng
- Máy thi công
+ Thông t 06 / 2005 / TT BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005 của Bộ xây
dựng hớng dẫn phơng pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công
+ Quyết định số 230 / 2005 / QD UB của UBND Thành phố Hà Nội
ban hành giá ca máy và thiết bị thi công trên đia bàn Thành phố Hà Nội
- Các căn cứ khác

+ Định mức số 24 / 2005 / QĐ - BXD Ngày 29 tháng 7 năm 2005 của bộ
trởng Bộ xây dựng
+ Căn cứ tình hình thực tế tại hiện trờng
+ Căn cứ vào năng lực về máy móc thiết bị, nhân lực hiện có, biện pháp tổ
chức thi công và kinh nghiệm thi công của nhà thầu
2. Phơng pháp lập gía dự thầu:
2.1 Phơng pháp lập các khoản mục chí phí
- Chi phí vật liệu:
VL =

=
n
i 1
(D
i
. G
i
VL
) . (1 + K
i
VL
)
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
13
Báo cáo thực tập
Trong đó:
VL: Chi phí vật liệu (gồm vật liệu chính và vật liệu phụ) trong đơn giá
của công tác hoặc kết cấu xây dựng (đồng).
D
i

: Lợng vật liệu chính thứ i tính cho một đơn vị khối lợng công tác
hoặc kết cấu j quy định trong định mức dự toán xây dựng cơ bản.
G
i
VL
:Giá tính đến hiện trờng xây dựng của một đơn vị vật liệu chính thứ i
(đồng).
K
i
VL
:Hệ số tính đến chi phí vật liệu phụ so với tổng chi phí vật liệu chính quy
định trong định mức dự toán xây dựng cơ bản của công tác hoặc kết cấu
xây dựng (nếu có)
- Chi phí nhân công:
NC = B
i
. g
i
NC
. (1+f)
Trong đó:
B
i
: Lợng hao phí lao động tính bằng ngày công trực tiếp của công tác hoặc
kết cấu xây dựng thứ i theo cấp bậc bình quân trong định mức dự toán xây dựng cơ
bản.
g
i
NC
: Mức đơn giá tiền lơng ngày công trực tiếp xây dựng bình

quân tơng ứng với cấp bậc quy định trong định mức dự toán xây
dựng của công tác hoặc kết cấu xây dựng thứ i.
f: Tổng các khoản phụ cấp lơng, lơng phụ có tính chất ổn
định đợc tính vào đơn giá bằng công thức:
f = f
1
+ f
2
Trong đó:
+ f
1
: Tổng các khoản phụ cấp lơng có tính chất ổn định đợc tính
vào đơn giá.
+ f
2
: Một số khoản lơng phụ tính bằng 12% lơng cơ bản và một
số chi phí có thể khoản trực tiếp cho ngời lao động tính bằng 4% l-
ơng cơ bản.
- Chi phí máy thi công:
MTC =

=
n
i 1
(M
i
. g
i
MTC
).(1+K

i
MTCp
)
Trong đó:
M
i
: Lợng hao phí ca máy của loại máy, thiết bị chính thứ i tính
cho một đơn vị khối lợng công tác hoặc kết cấu xây dựng quy định
trong định mức dự toán xây dựng cơ bản.
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
14
Báo cáo thực tập
g
i
MTC
: Giá dự toán ca máy của loại máy, thiết bị chính thứ i
(theo bảng giá dự toán ca máy, thiết bị thi công).
K
i
MTC p
: Hệ số tính đến chi phí máy khác (nếu có) so với tổng
chi phí máy, thiết bị chính quy định trong định mức dự toán xây
dựng cơ bản của công tác hoặc kết cấu xây dựng.
2.2 Phân tích đơn giá dự thầu
Đơn giá dự thầu do nhà thầu lập dựa trên biện pháo thi công thực
tế của nhà thầu,các định mức và đơn giá của nhà thầu
Bảng 1 : bảng phân tích đơn giá dự thầu
STT
Khoản mục chi phí Cách tính Kết quả
I Chi phí trực tiếp

1
Chi phí vật liệu


=
n
j 1
Q
j
x D
jvl
+ CL
vl
VL
2
Chi phí nhân công


=
n
j 1
Q
j
x D
jnc

x (1 + K
nc
)
NC

3
Chi phí máy thi công


=
n
j 1
Q
j
x D
jm
x (1 + K
mtc
)
M
4
Trực tiếp phí khác 1,5% x (VL+NC+M)
TT
Cộng chi phí trực tiếp
VL+NC+M+TT
T
II
Chi phí chung
P x T
C
đơn giá xây dựng
T + C
Z
iii
Thu nhập chịu thuế tính trớc

(T+C) x tỷ lệ qui định
TL
Cộng đơn giá bỏ thầu trớc thuế
(T+C+TL)
G
iV
Thuế giá trị gia tăng
G

x T
XD
GTGT
GTGT
Cộng đơn giá bỏ thầu sau thuế
G + GTGT G
BTST
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
15
Báo cáo thực tập
Chi phí phân bổ khác
G
BTST
x tỷ lệ qui định G
PB
Trong đó :
Q
j
: Khối lợng công tác xây dựng thứ j
D
jvl

, D
jnc
, D
jm
: Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong đơn giá
xây dựng của công tác xây dựng thứ j
K
nc
: Hệ số điều chỉnh nhân công (nếu có) .
K
mtc
: Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công (nếu có) .
P: Định mức chi phí chung (%)
TL: Thu nhập chịu thuế tính trớc.
G: Gía trị bỏ thầu trớc thuế.
G
BTST
:Giá trị bỏ thầu sau thuế.
CL
vl
: Chênh lệch vật liệu (nếu có)
T
XL
GTGT
: Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác
xây dựng.
G
PB
: Chi phí phân bổ khác
III. Lập giá dự thầu gói thầu số 2 Xây dựng Đờng hè _ Thôn

Mễ Trì Hạ
Để phù hợp với yêu cầu của báo cáo thực tập em xin phép đ ợc trình
bày phần lập giá cho hạng mục áo đờng thuộc gói thầu số 2 Xây
dựng Đờng hè _ Thôn Mễ Trì Hạ .
Để lập giá về hạng mục này em giới thiệu qua về biện pháp thi
công chi tiết của hang mục
1. Biện pháp thi công chi tiết Hạng mục áo đờng
1.1 Giới thiệu về kết cấu đờng nâng cấp :
Bao gồm 6 kết cấu cụ thể nh sau:
- Kết cấu 1: áp dụng cho tất cả các tuyến và đoạn tuyến 1 (từ cọc 4 đến
cọc P3+1,2m), trừ tuyến 2D.
+ Bê tông xi măng #200 đá 1x2, dày 15cm.
+ Cát đen đầm chặt (hoặc trên mặt bê tông cũ).
- Kết cấu 2:áp dụng cho đoạn tuyến 1 (từ cọc 1 đến cọc 4) và tuyến
2D (từ cọc 4A đến cọc 2).
+ Bê tông nhựa hạt trung dày 7cm
+ Nhựa dính thấm bám tiêu chuẩn 1,0kg/m
2
.
+ Đá dăm cấp phối loại 1 dày 15cm.
+ Đá dăm cấp phối loại 2 dày 30cm.
+ Cát đen đầm chặt k=0,98 dày 30cm.
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
16
Báo cáo thực tập
- Kết cấu 3: Kết cấu hoàn trả, áp dụng cho đoạn tuyến 1 (đoạn nối ra
tuyến đờng nối từ đờng vành đai 3 đến đờng Láng Hoà Lạc), đoạn tuyến
2D (đoạn nối ra đờng khu đô thị Mễ trì Hạ).
+ Bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm.
+ Bê tông nhựa hạt thô dày 7cm.

+ Đá dăm cấp phối loại 1 dày 25cm, tới nhựa dính bám 1kg/m
2
+ Đá dăm cấp phối loại 2 dày 30cm, tới nhựa dính bám 1kg/m
2
+ Cát đen đầm chặt k=0,98 dày 30cm.
- Kết cấu 4: áp dụng cho đoạn tuyến 1 (từ cọc P3+1,2m đến cọc
P3+7,2m), đoạn tuyến 2 (từ cọc 8+2,5m đến cọc 2A).
+ Bê tông nhựa hạt trung dày 5cm.
+ Đá dăm cấp phối loại 1 dày 10cm.
+ Tới nhựa dính bám 1kg/m
2
- Kết cấu 5: áp dụng hoàn trả đờng cho khu đô thị Mỹ Đình Mễ Trì
khi thi công cống trên đờng liên xã.
+ Bê tông nhựa hạt mịn dày 4cm
+ Tới nhựa dính bám 0,5kg/m2.
+ Bê tông nhựa hạt thô dày 7cm.
+ Tới nhựa dính bám 1kg/m
2
.
+ Đá dăm cấp phối loại 1 dày 15cm.
+ Đá dăm cấp phối loại 2 dày 30cm.
+ Cát đen đầm chặt K=0,98 dày 30cm.
- Kết cấu 6: áp dụng hoàn trả hè cho đờng khu đô thị Mỹ Đình Mễ Trì
khi thi công cống trên đờng liên xã.
+ Gạch Block 5cm.
+ Cát vàng gia cố xi măng 12cm.
1.2 vật liệu phục vụ thi công áo đờng
Đá các loại: Nhà thầu dự định mua tại các mỏ đá Miếu Môn Hoà
Bình, Mỏ đá Sunway, Mỏ đá của Công ty đá Bình Minh.
Bê tông nhựa các loại: Nhà thầu chúng tôi sẽ mua của Công ty CTGT

116 tại trạm trộn Mai Lĩnh Hà Tây.
Cát vàng: Nhà thầu chúng tôi sẽ sử dụng cát xây lấy ở bãi cát Chèm.
Nhựa đờng: mua của hãng CALTEX vận chuyển từ thành phố Hải
Phòng đến hiện trờng thi công.
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
17
Báo cáo thực tập
Trớc khi thi công, Nhà thầu sẽ trình Kỹ s t vấn đầy đủ các chứng chỉ
về các chỉ tiêu kỹ thuật để Kỹ s t vấn xem xét; lấy các loại, mỗi loại
5 lít nhựa trình Kỹ s t vấn để kiểm tra.
1.3 biện pháp thi công lớp cấp phối đá dăm (lớp móng);

Sau khi lớp nền đợc nghiệm thu về độ bằng phẳng, độ chặt, độ dốc ngang,
dốc dọc đợc Kỹ s t vấn chấp thuận, Nhà thầu chúng tôi tiến hành thi công lớp
Cấp phối đá dăm:
- Thi công Cấp phối đá dăm lớp dới (loại 2)
Chiều dày lớp Cấp phối đá dăm lớp dới kết cấu 1 là 30cm, Nhà thầu tiến
hành thi công làm 2 lớp.
Trình tự rải lớp cấp phối đá dăm lớp dới (lớp 1) dày 15 cm:
+ Vận chuyển cấp phối đá dăm lớp dới bằng xe ôtô, tập kết gần đoạn thi
công. Dùng nhân công trung chuyển vật liệu CPĐD đến vị trí thi công,
đổ từng đống với cự ly các đống tính toán sao cho sau khi san đầm chặt
lớp cấp phối đá dăm có chiều dày theo thiết kế là 15cm.
+ San lớp Cấp phối đá dăm lớp dới bằng thủ công (đối với những đoạn
có diện tích thi công rộng thì dùng máy san tự hành KOMATSU để
san). Chú ý trong quá trình san lớp Cấp phối đá dăm cần đợc san cẩn
thận tránh sự phân tầng và chú ý đến độ ẩm của vật liệu nếu khô phải đ -
ợc tới nớc nhẹ.
+ Nếu thấy có hiện tợng phân tầng cần
phải đợc hót bỏ thay bằng lớp vật

liệu
mới.
+ Đối với những đoạn thi công có bề mặt hẹp máy không vào đợc dùng
đầm cóc để lu, những đoạn có bề mặt thi công rộng dùng máy lu để lu
+ Quá trình lu phải có công nhân bù phụ vào những chỗ thiếu.
+ Trong quá trình lu nếu thấy độ ẩm không đảm bảo theo yêu cầu cần
tới nớc để đảm bảo độ ẩm, phải có công nhân theo lu để chèn đá đảm
bảo cho mặt đờng chặt và đúng độ dốc ngang theo thiết kế.
+ Sau khi thi công xong mời Kỹ s t vấn kiểm tra và nghiệm thu đạt yêu
cầu và đợc sự đồng ý của Kỹ s t vấn mới đợc tiến hành rải các lớp tiếp
theo.
Trình tự rải lớp cấp phối đá dăm lớp dới (lớp 2) dày 15 cm:
+ Trình tự rải lớp cấp phối đá dăm lớp dới lớp 2 (dày 15cm) quá trình
công nghệ thi công tơng tự nh lớp 1 ở trên.
- Thi công lớp cấp phối đá dăm lớp trên loại 1 dày 15cm.
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
18
Báo cáo thực tập
Chiều dày lớp Cấp phối đá dăm lớp trên là 15cm. Nhà thầu sẽ tiến hành
thi công làm 1 lớp.

Trình tự rải lớp cấp phối đá dăm lớp trên dày 15 cm:
+ Lớp Cấp phối đá dăm lớp trên có tiêu chuẩn kỹ thuật về tính chất cơ
lý, cờng độ, độ mài mòn, thành phần hạt theo tiêu chuẩn ngành
+ Rải lớp Cấp phối đá dăm lớp trên (bằng thủ công đối với những đoạn
có diện tích thi công nhỏ, hẹp) hoặc bằng máy rải VOLGER, bằng máy
san tại các vị trí thi công rộng máy rải, máy san vào đợc, chiều dày rải
19,5cm để lu lèn còn 15cm.
+ Trớc khi rải lớp cấp phối đá dăm lớp trên, Nhà thầu chúng tôi sẽ tiến
hành đóng cọc căng dây để rải theo chiều dày thiết kế và tới ẩm bề mặt

của lớp Cấp phối đá dăm lớp dới bằng xe Stéc nớc (hoặc bằng vòi hoa
sen).
+ Trình tự lu lèn lớp Cấp phối đá dăm lớp trên (nh lu lèn Cấp phối đá
dăm lớp dới) lu lèn đến độ chặt yêu cầu K98.
+ Trong quá trình lu lèn lớp Cấp phối đá dăm lớp trên cần chú ý đến độ
ẩm của vật liệu nếu khô cần phải tới bổ sung.
+ Trong quá trình thi công phải luôn luôn kiểm tra cấp phối, nếu thấy
phân tầng thì cần phải thay thế vật liệu khác.
+ Luôn luôn kiểm tra độ bằng phẳng, độ dốc dọc, dốc ngang của mặt đ -
ờng đảm bảo đúng theo thiết kế.
+ Sau khi thi công xong mời Kỹ s t vấn kiểm tra và nghiệm thu đạt yêu
cầu và đợc sự đồng ý của Kỹ s t vấn mới đợc tiến hành các lớp tiếp theo.
Ghi chú:
Trình tự thi công lớp cấp phối đá dăm lớp trên loại 1 (dày 25cm
đoạn kết cấu loại III). Quá trình thi công chia làm 2 lớp, quy trình thi
công tơng tự nh thi công lớp cấp phối đá dăm lớp trên loại 1.
1.4 thi công lớp thấm tiêu chuẩn 1,0kg/m
2
- Biện pháp kĩ thuật
+ Sau khi hoàn thành lớp Cấp phối đá dăm lớp trên, đợc sự đồng ý của
Kỹ s t vấn chấp thuận, nhà thầu chúng tôi tiến hành thi công lớp nhựa
thấm bám bằng nhựa nóng hoặc nhũ tơng.
+ Trớc khi thi công lớp nhựa thấm bám, Nhà thầu sẽ trình Kỹ s t vấn
các chứng chỉ về tiêu chuẩn kỹ thuật của nhựa thấm bám và đợc Kỹ s t
vấn chấp thuận mới đợc thi công và Nhà thầu đệ trình Kỹ s t vấn sơ đồ
và công nghệ thi công lớp thấm bám.
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
19
Báo cáo thực tập
+ Nhà thầu tiến hành phun thử để Kỹ s t vấn kiểm tra, đợc chấp thuận

mới triển khai đại trà.
- Trình tự thi công lớp nhựa dính bám:
+ Dùng xe có chổi quét (stéc nớc ZIL130 có gắn chổi quét hoặc chổi
kéo theo) quét sạch bụi bẩn và vật liệu rời rạc ra khỏi mặt đờng, những
nơi chổi không vào đợc thì đợc quét bằng tay chổi cứng.
+ Quét rộng ra phạm vi khu vực tới nhựa dính ít nhất là 20cm.
+ Các vùng có đất dính và các vật liệu khác phải đợc nạo bỏ sạch sẽ và
đợc Kỹ s t vấn chấp thuận mới đợc phun nhựa.
+ Dùng máy hơi ép thổi sạch các bụi bẩn và vật liệu rời rạc ra khỏi
phạm vi tới nhựa.
+ Dùng xe Stéc nớc hoặc dùng thủ công tới bằng vòi hoa sen, tới nhẹ
để tạo độ ẩm cho bề mặt lớp Cấp phối đá dăm lớp trên (không đợc tới
đậm nớc).
+ Dùng xe stéc nhựa Mishubishi tới nhựa tiêu chuẩn 1,0kg/m2.
1.5 thi công mặt đờng bê tông nhựa;
- Biện pháp kĩ thuật
+ Lớp bê tông nhựa là bê tông nhựa hạt trung dày 7cm và bê tông nhựa
hạt mịn dày 5cm đợc rải bằng máy rải VOLGER đối với những đoạn có
diện tích thi công rộng, những đoạn có vị trí mặt bằng thi công hẹp máy
móc không vào đợc thì rải bằng thủ công.
+ Trạm trộn bê tông nhựa: Nhà thầu sản xuất và vận chuyển bê tông
nhựa về từ Trạm trộn Mai Lĩnh Hà Tây.
+ Trộn thử bê tông nhựa: Trớc khi thi công rải bê tông nhựa, Nhà thầu
sẽ tiến hành trộn thử trong phòng thí nghiệm. Nhà thầu sẽ báo cáo với
Kỹ s t vấn trớc khi trạm trộn hoạt động về thành phần các cốt liệu, lợng
nhựa, nhiệt độ trộn, độ ổn định, độ chảy, tỷ trọng và nồng độ của hỗn
hợp và đợc Kỹ s t vấn chấp thuận mới tiến hành trộn.
+ Trớc khi rải lớp bê tông nhựa Nhà thầu sẽ tiến hành rải thử với chiều
dài (50 ữ 100)m nhằm chứng minh cho Kỹ s t vấn về độ ổn định của
hỗn hợp, năng lực, hiệu quả, công lu lèn lớp bê tông nhựa và lực lợng

thi công của Nhà thầu.
+ Vị trí, chiều dài rải thử do Kỹ s t vấn chọn, khi rải thử phải có mặt
của Kỹ s t vấn.
+ Mọi quy định về vật liệu, tổng thể tạo hỗn hợp bê tông nhựa nóng
đều phải tuân theo quy trình quy phạm hiện hành theo tiêu chuẩn ngành
về quy trình thi công và nghiệm thu mặt đờng bê tông nhựa.
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
20
Báo cáo thực tập
- Rải lớp bê tông nhựa hạt trung dày 7cm:
+ Trớc khi rải lớp bê tông nhựa hạt trung, Nhà thầu tiến hành vệ sinh
lớp dính bám đã rải bằng xe có chổi, quét sạch bụi bẩn và vật liệu rời
rạc ra khỏi bề mặt mặt đờng. Dùng máy hơi ép thổi hết bụi. Để Kỹ s t
vấn kiểm tra và chấp nhận mới đợc rải lớp thảm.
+ Nếu mặt đờng sau khi tới dính bám cho thông xe hoạt động thì trớc
khi rải bê tông nhựa phải tiến hành vệ sinh sạch sẽ và tới thêm dính
bám.
+ Đóng cọc, căng dây để định vị vị trí, cao độ và kích thớc lớp bê tông
nhựa cho máy rải theo đúng thiết kế.
+ Vận chuyển bê tông nhựa từ trạm trộn đến hiện trờng thi công bằng
xe ô tô ben tự đổ và thùng xe phải sạch, không có bụi bẩn và dính các
chất có hại khác.
+ Nhiệt độ của hỗn hợp bê tông nhựa khi rải phải từ (135 ữ 165)oC.
+ Quá trình rải có bố trí lực lợng thợ đờng đi theo để bù phụ và sửa
sang bề mặt để tạo nên một lớp mặt đồng nhất phẳng phiu.
- Công tác lu lèn lớp bê tông nhựa hạt trung:
+ Ngay sau khi rải bê tông nhựa, bề mặt đợc bù phụ sửa sang kiểm tra
và lu lèn ngay toàn bộ, bề mặt bê tông nhựa rải đến đâu lu lèn ngay đến
đó.
+ Dùng lu SAKAI SW70C lu (2 ữ 3) lợt/điểm, tốc độ lu là 1,5km/h

không gài rung.
+ Dùng lu bánh lốp 14 ữ 20 tấn lu (8 ữ 10) lợt/điểm với tốc độ (3ữ
5)km/h.
+ Dùng lu SAKAI SV16T bánh nhẵn lu (5 ữ 6)lợt/điểm, tốc độ lu là
5km/h.
+ Cần tranh thủ lu lèn hỗn hợp bê tông nhựa ở nhiệt độ của hỗn hợp là
(120 ữ 140)
o
C để lu lèn có hiệu quả cao nhất.
+ Trong quá trình lu lèn cần phải thờng xuyên bôi ớt mặt bánh lu để
tránh hỗn hợp bê tông nhựa dính bám vào bánh lu.
+ Khi lu lèn cần chú ý lu từ mép đờng vào tim (từ thấp đến cao) và lợt
lu sau đè lên vệt lu trớc là 30cm.
+ Khi lu lợt đầu tiên thì bánh chủ động của lu phải đi trớc.
+ Chú ý: Khi rải lớp bê tông nhựa nóng cần phải thờng xuyên kiểm tra
các tiêu chuẩn kỹ thuật sau:
. Kiểm tra hỗn hợp bê tông nhựa lúc đổ vào máy rải.
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
21
Báo cáo thực tập
. Kiểm tra độ dốc ngang mặt đờng bằng thớc mẫu.
. Kiểm tra độ bằng phẳng của mặt đờng bằng thớc 3m.
. Kiểm tra chất lợng các mối nối ngang, mối nối dọc của mặt đờng
bằng mắt thờng và bằng thớc 3m.
+ Sau 1 ngày làm việc, trớc khi nghỉ cần phải cắt bỏ một phần bê tông
nhựa để mép mối nối dọc và mối nối ngang ngay thẳng, thẳng đứng, đủ
chiều dày và phải tiến hành ngay sau khi lu lèn lớp bê tông nhựa đạt
yêu cầu ( lúc bê tông nhựa còn nóng ).
+ Trong quá trình thi công mặt đờng, Nhà thầu luôn luôn tuân thủ theo
các quy trình quy phạm theo tiêu chuẩn AASHTO T68 ữ T198 và các

tiêu chuẩn Việt Nam 22TCN 252-98 về cấp phối đá dăm và 22TCN
248-98 "Quy trình thi công nghiệm thu mặt đờng bê tông nhựa trong
kết cấu áo đờng ô tô của Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày
18/10/1998".
- Thi công lớp bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm.
+ Sau khi thi công xong lớp bê tông nhựa hạt thô dày 7cm, đợc T vấn
giám sát chấp thuận, Nhà thầu tiến hành thi công lớp bê tông nhựa hạt
mịn dày 5cm.
+ Nhà thầu thiết kế tỷ lệ bê tông hạt mịn và rải thử trình Chủ đầu t, T
vấn giám sát, đợc Chủ đầu t và T vấn giám sát chấp thuận Nhà thầu mới
tiến hành thi công đại trà.
+ Phun nhựa dính bám 0,5kg/m2 bằng ô tô phun nhựa.
+Trình tự rải, lu lèn, kiểm tra, hoàn thiện lớp bê tông nhựa hạt mịn thực
hiện nh thi công lớp bê tông nhựa hạt trung.
- Bảo dỡng mặt đờng:
+ Trên đờng nhựa đang thi công chỉ cho các loại xe bánh lốp qua lại và
hạn chế tốc độ tối đa là 5km/h sau khi đã rải xong lớp đá nhỏ và đã đ ợc
lu lèn xong.
+ Trong vòng 48h sau khi thi công xong phải hạn chế tốc độ xe chạy
trên đờng mới với vận tốc tối đa là 15km/h.
+ Trong vòng 10 ngày sau khi thi công xong mặt đờng cần đợc chăm
sóc và bảo dỡng và dùng chổi tre quét vun đá nhỏ bị xe chạy làm té ra 2
bên lề đa vào mặt đờng.
Chú ý:
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
22
Báo cáo thực tập
+ Trong quá trình thi công mặt đờng, Nhà thầu luôn luôn tuân thủ theo
các quy trình và quy phạm thi công theo các quy định, các quy trình thi
công và nghiệm thu mặt đờng.

+ Luôn luôn kiểm tra chiều dày của lớp mặt đờng bằng máy cao đạc,
luôn kiểm tra độ bằng phẳng của mặt đờng bằng thớc 3m và luôn luôn
kiểm tra kích thớc hình học của đờng để đảm bảo cho đờng có chất lợng
cao và hình dạng đẹp.
+ Luôn kiểm tra mối nối dọc, mối nối ngang mặt đờng bê tông nhựa
bằng thớc 3m và bằng mắt đảm bảo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
+ Trong quá trình thi công, để đảm bảo an toàn giao thông và đảm bảo
an toàn cho ngời và thiết bị, Nhà thầu chúng tôi có barie, biển báo hiệu
và có ngời điều khiển hớng dẫn giao thông ở 2 đầu đoạn đang thi công.
1.6 Thi công mặt đờng bê tông xi măng
- Công tác chuẩn bị:
+ Chuẩn bị vật liệu, tập kết tại hiện trờng: Cát, đá, xi măng (các loại
vật liệu này đã thi nghiệm và đợc TVGS chấp thuận).
+ Chẩn bị máy móc, nhân lực phục vụ thi công: Máy trộn, máy đầm bê
tông và nhân công thi công.
+ Khảo sát kiểm tra cao độ nền đờng.
- Thi công mặt đờng bê tông xi măng:
+ Xử lý bề mặt lớp cát đen hoặc nền cũ: Nhặt bỏ cỏ rác, tạo nhám, tới
ẩm bề mặt.
+ Lắp đặt ván khuôn (tại các vị trí có nhà dân ở hai bên thì tận dụng t-
ờng nhà dân làm ván khuôn).
+ Xử lý bề mặt ván khuôn: Bôi mỡ hoặc là lót tải lên bề mặt ván
khuôn.
+ Mời TVGS kiểm tra nghiệm thu ván khuôn và chấp thuận để tiến hành
đổ bê tông.
+ Bê tông đợc trộn bằng máy trộn tự hành 250 lít tại hiện trờng, vận
chuyển đển vị trí đổ bằng nhân công.
+ San rải bê tông theo chiều dày thiết kế và đầm lèn bê tông bằng đầm
dùi, đầm bàn.
+ Tạo các khe co dãn theo thiết kế bằng ván khuôn thép có tay cầm (Sau

khi bê tông đợc đổ và hết thời gian ninh kết theo quy định thì tiến hành
tháo ván khuôn thép và thi công khe co dãn: Chét gỗ thông có chiều dày
11cm vào khe đã đợc tạo, chét tiếp matít bitum có chiều dày 4cm và
hoàn thiện khe co dãn), khoảng cách 5m thi công một khe co dãn.
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
23
Báo cáo thực tập
+ Hoàn thiện bề mặt bê tông bằng các dụng cụ: thớc thép, bay, bàn là
gỗ
+ Tiến hành bão dỡng bê tông bằng rơm phủ kín, cát hoặc bao tải đay t-
ới ẩm nớc (tận dụng rơm ở địa phơng để bão dỡng bê tông) theo thời
gian quy định.
+ Tháo dỡ ván khuôn khi bê tông đạt đủ cờng độ.
+ Trong quá trình thi công bê tông xi măng cần chú ý:
. Tại các vị trí tiếp giáp với tờng của nhà dân cần có biện pháp xử lý
phù hợp để tạo độ dính bàm giữa bê tông mới và tờng cũ: Phá bỏ lớp
vữa trát tờng, tạo nhám và tới nớc vừa đủ độ ẩm.
. Vữa trộn phải đợc thi công trong thời gian ninh kết sơ bộ của bê
tông.
. Thi công đến đâu cần tiến hành đầm lèn và hoàn thiện đến đó,
không đợc bù thêm hoặc đầm lèn khi bê tông đã bắt đầu đông cứng.
. Trong trờng hợp gặp trời ma cần có bạt che đậy cẩn thận để không
làm ảnh hởng đến chất lợng bê tông.
. Trong quá trình thi công Nhà thầu sẽ bố trí biển báo hiệu, ngời điều
khiển giao thông hớng dẫn ngời dân qua lại đảm bảo an toàn và
thuận lợi.
1.7 Hoàn thiện và bàn giao công trình:
- Sau khi hoàn thành các hạng mục công trình, Nhà thầu tiến hành
hoàn thiện từng hạng mục công trình.
Sửa và hoàn thiện các khu vực đất mợn, trả lại mặt bằng nh cũ và đào trả mơng

dẫn nớc, khơi thông dòng chảy cho các công trình cống rãnh. Đợc TVGS xem
xét và chấp thuận mới đợc bàn giao công trình.
- Vận chuyển vật liệu thừa, vật liệu không thích hợp vào vị trí mà Chủ
công trình và địa phơng quy định.
1.8 thiết bị, nhân lực thi công mặt đờng
1- Xe stéc tới nhựa Mishubishi : 01 chiếc
2- Máy xúc lật KAWASAKI : 01 chiếc
3- Máy rải VOLGER : 01 chiếc
4- Máy san KOMATSU : 01 chiếc
5- Xe stéc nớc có chổi quét : 01 chiếc
6- Xe stéc nớc ZIL130 : 01 chiếc
7- Máy hơi ép : 01 chiếc
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43
24
Báo cáo thực tập
8- Thiết bị đun nhựa : 01 bộ
9- Máy trộn bê tông 250 lít : 01 chiếc
10- Lu SAKAI 3 bánh : 01 chiếc
11- Lu lốp : 01 chiếc
12- Lu SAKAI SV16T : 01 chiếc
13- Lu 6 8 tấn : 01 chiếc
14- Ô tô ben vận chuyển : 04 chiếc
15 Nhân công : 20 ngời
Bảng tổng hợp giá dự thầu
Gói thầu số 02 : Xây dựng đờng hè-Thôn Mễ trì hạ
Dự án : Cải tạo nâng cấp hạ tầng kĩ thuật xã Mễ trì -huyện Từ Liêm
TT Hạng mục ĐVT Giá trị
1 Công trình thoát nớc đồng 6.043.086.748
2 Nền đờng đồng 554.412.427
3 áo đờng đồng 1.509.879.765

Tổng cộng giá dự thầu
đồng
8.107.378.940
bảng tổng hợp đơn giá và giá dự thầu
Công trình: Cải tạo nâng cấp Hạ Tầng Kỹ Thuật xã mễ trì - huyện từ liêm
hạng mục : áo đờng - thôn mễ trì hạ
TT Tên hạng mục công việc
Đơn
vị tính
Khối l-
ợng mời
đấu
thầu
Đơn giá bỏ
thầu sau
thuế
Giá bỏ thầu
sau thuế
1 2 3 4 5 6
áo đờng 1,509,879,765
1
Làm móng đờng cấp phối đá dăm lớp dới
100m3 14.32 20,021,009.99 286,731,942
2
Làm móng đờng cấp phối đá dăm lớp trên
100m3 3.11
19,924,523.8
7
61,881,161
Trơng Minh Tân Lớp KTXD-K43

25

×