Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2019 của công ty cổ phần đầu tư công nghệ và xây dựng á đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 83 trang )

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ VÀ XÂY DỰNG Á ĐÔNG Á ĐÔNG..........
1.1 KHÁI QUÁT Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY ĐẦU TƯ
CÔNG NGHỆ VÀ XÂY DỰNG Á ĐÔNG...............................................................
1.1.1 Giới thiệu về công ty cổ phần đầu tư công nghệ và xây dựng Á Đơng.......
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát phát triển của Công ty cổ phần đầu tư công
nghệ và xây dựng Á Đông......................................................................................
1.2 . ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ, KINH TẾ, NHÂN VĂN CỦA VÙNG NGHIÊN CỨU......................
1.2.1. Điều kiện tự nhiên........................................................................................
1.2.2.Điều kiện lao động, dân số, kinh tế, xã hội....................................................
1.3. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY CÔNG TY ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ VÀ XÂY

1
3
4
4
4
4
4
5

DỰNG Á ĐÔNG.............................................................................................................

6
1.3.1. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT XÂY LẮP........................................................................
1.3.2. Công nghệ sản xuất các dự án hạ tầng..........................................................
1.3.3. Trang bị kỹ thuật...........................................................................................
1.4. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP...
1.4.1. Sơ đồ tổ chức Công ty cổ phần đầu tư công nghệ và xây dựng Á Đông ....


1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban...............................................
1.4.3. Chế độ làm việc và các chính sách trong Cơng ty cổ phần đầu tư cơng nghệ
và xây dựng Á Đơng.............................................................................................
1.4.4. Tình hình sử dụng lao động của cơng ty....................................................
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KINH TẾ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2019
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ VÀ XÂY DỰNG Á ĐÔNG ...
2.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2019 CỦA CÔNG

6
7
9
10
10
10
13
14
17
18

...................................... 19
2.2 PHÂN TÍCH TÌNH KINH DOANH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ VÀ
XÂY DỰNG Á ĐÔNG.................................................................................................... 23
2.2.1 Phân tích doanh thu theo nội dung cơng việc của Cơng ty........................... 23
2.2.2 Phân tích giá trị sản xuất.............................................................................. 25
2.2.3. Phân tích chất lượng, tiến độ thi cơng cơng trình....................................... 27
2.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH:............................................ 28
2.3.2. Phân tích kết cấu TSCĐ.............................................................................. 30
2.3.3. Phân tích tình hình tăng giảm TSCĐ.......................................................... 32
2.3.4. Mức độ hao mịn của TSCĐ....................................................................... 35

2.4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG................................................... 37
2.4.1. Phân tích tình hình lao động....................................................................... 37
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ VÀ XÂY DỰNG Á ĐÔNG

i


2.4.2. Phân tích chất lượng lao động.............................................41
2.4.3. Phân tích năng suất lao động..............................................44
2.4.4. Phân tích tình hình sử dụng quỹ tiền lương và tiền lương bình qn......46
2.5. PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ

................................................51

CÔNG NGHỆ VÀ XÂY DỰNG Á ĐƠNG

2.5.1. Phân tích chung về chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí................... 51
2.5.2. Phân tích kết cấu chi phí..................................................53
2.5.3 Phân tích chi phí trên 1000đ giá trị sản xuất............................... 55
2.6. Phân tích tình hình tài chính của cơng ty....................................56
2.6.1. Đánh giá chung về tình hình tài chính của Cơng ty....................... 56
2.6.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty Cổ phần đầu tư công nghệ và xây dựng Á Đơng................... 72
2.6.3. Phân tích tình hình thanh tốn và khả năng thanh tốn của Cơng ty.......76
2.6.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh...............................84
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................ 89

ii



Trường Đại học Mỏ - Địa chất

MỞ ĐẦU
Nhìn nhận nền kinh tế Việt Nam hiện nay, hậu quả sau khủng hoảng kinh tế thế
giới, những tác động bất lợi trong những năm vừa qua đã và đang làm chậm lại quá
trình phát triển nhanh của kinh tế đất nước. Các doanh nghiệp trong nước đang từng
bước vật lộn, vượt qua những khốn khó. Những vấn đề nan giải như giá cả thị trường
tăng cao, chi phí đầu vào sản xuất khan hiếm, lạm phát, lãi suất, chất lượng và số
lượng nhân lực... đều là những bài tốn khó mà doanh nghiệp đang phải đối mặt.
Cùng chung những khó khăn đó, ngành xây dựng cũng đang vật lộn để đương
đầu với những rào cản, trở ngại từ thị trường. Nhiều doanh nghiệp trong ngành đều
lâm vào khó khăn, điều này cũng không ngoại lệ với Công ty cổ phần đầu tư công
nghệ và xây dựng Á Đông
Thành lập trong bối cảnh nền kinh tế thế giới cũng như Việt Nam đang rơi vào
khủng hoảng trầm trọng, Công ty cổ phần đầu tư công nghệ và xây dựng Á Đông khởi
động và vươn lên như một mẫu doanh nghiệp kiểu mới đầy năng động, sáng tạo và
chuyên nghiệp. Với quyết tâm bứt phá trong giai đoạn khó khăn, Cơng ty cổ phần đầu
tư công nghệ và dây dựng Á Đông đang tạo ra những giá trị vượt bậc đánh dấu bước
phát triển bền vững và dần trở thành công ty hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực tư
vấn, thiết kế, giám sát, thi cơng cơng trình.
Xây dựng cơng trình đóng vai trị quan trọng trong tiến trình cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước. Sản phẩm xây dựng có tuổi thọ dài, chi phí đầu tư lớn, thời
gian thu hồi vốn chậm,... những đặc thù đó địi hỏi chủ đầu tư trước khi xây dựng phải
có tầm nhìn chiến lược, kế hoạch rõ ràng, tính tốn đạt độ chính xác cao, phù hợp thực
tế, đảm bảo đầu tư đạt hiệu quả cao, cơng tác dự tốn cơng trình ra đời từ đó. Cùng
với quan hệ này chúng em chọn công ty cổ phần đầu tư công nghệ và xây dựng Á
Đông làm đề tài phân tích kinh tế hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Được sự giúp đỡ của thầy Phạm Ngọc Tuấn, các thầy cô giáo trong bộ môn kinh
tế và quản trị doanh nghiệp mỏ, ngoài phần mở đầu và kết luận, đồ án được trình bày
với 2 nội dung sau


Chương 1: Tình hình chung và các điều kiện sản xuất chủ yếu của Công ty cổ
phần đầu tư công nghệ và xây dựng Á Đông
Chương 2: Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2019 của Công
ty cổ phần đầu tư công nghệ và xây dựng Á Đông

1


Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Trong quá trình viết đồ án, do hạn chế về kiến thức và thời gian vì vậy khơng thể
tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em rất mong được sự góp ý của các thầy cô trong
bộ môn để đồ án của chúng em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2020

2


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ
PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ CÔNG NGHỆ Á
ĐÔNG

3



Trường Đại học Mỏ - Địa chất
1.1Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần đầu
tư công nghệ và xây dựng Á Đông
1.1.1 Giới thiệu về công ty cổ phần đầu tư công nghệ và xây dựng Á Đơng
Tên cơng ty : CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ VÀ XÂY DỰNG Á ĐÔNG
Tên giao dịch : A DONG INVESTMENT TECHNOLOGY AND CONSTRUCTION JOINT STOCK
COMPANY

Vốn điều lệ : 50 tỷ đồng
MST : 0105902083
Trụ sở chính :Số 1A Nguyễn Khang ,Phường Trung Hịa ,Cầu giấy ,Hà Nội ,Việt Nam
Điện thoại : 0936499985
Đại diện: Ông Trần Thái Qúy – Chức vụ: Giám đốc
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát phát triển của Công ty Cổ phần đầu tư công
nghệ và xây dựng Á Đông
Công ty cổ phần đầu tư công nghệ và xây dựng Á Đông thành lập vào
tháng 5 năm 2012 với tiền thân là Văn phịng Xây dựng Á Đơng chun tư vấn thiết
kế, xây dựng cơng trình. Tháng 6 năm 2014, sau khi mở rộng quy mơ sản xuất, cơng
ty chính thức đổi tên thành Công ty cổ phần đầu tư công nghệ và xây dựng Á Đông
Công ty ra đời trong sự nhất trí, đồng tâm của các sáng lập viên cùng trí
hướng hợp nhất 3 vùng các năng lực cốt lõi như bí quyết cơng nghệ, kinh nghiệm kinh
doanh và thực tiễn sản xuất trong ngành xây dựng. Nhân sự của cơng ty đều là các kỹ
sư, kiến trúc sư có thâm niên trong hoạt động xây dựng, được đào tạo chính thức trong
các ngành học về xây dựng cơng trình, có thời gian nghiên cứu thử nghiệm và triển
khai thực tế các dự án trong và ngồi nước.
Q trình xây dựng và phát triển của Công ty được chia thành 4 giai đoạn, cụ thể

-

Giai đoạn 1: 2012-2014: Xây dựng lực lượng- Xác định phương hướng

Giai đoạn 2: 2014- 2016: Cải tiến quản lý- Phát huy sở trường
Giai đoạn 3: 2016-2019: Tăng cường tiềm lực- Nâng cao chất lượng
Giai đoạn 4: 2019-2022: Hoàn thiện tổ chức, mở rộng thị trường.
9 năm bền bỉ với sứ mệnh đem lại sự an tâm và lợi ích cộng hưởng cho khách
hàng, góp phần tích cực vào sự kiến tạo một xã hội văn minh, phát triển Công ty cổ
phần đầu tư công nghệ và xây dựng Á Đông từ những năm mới thành lập đã đầu tư
hàng trăm thiết bị thi công của các hãng tiên tiến trên thế giới, đảm bảo có thể thi
cơng được những cơng trình đặc biệt phức tạp, đòi hỏi về kỹ thuật.
1.2 . Điều kiện địa lý, kinh tế, nhân văn của vùng nghiên cứu
1.2.1. Điều kiện tự nhiên
a) Vị trí địa lý
4


Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Công ty cổ phần đầu tư cơng nghệ và xây dựng Á Đơng có trụ sở chính
tại số 1A Nguyễn Khang ,phương Trung Hịa ,quận Cầu Giay ,thành phố Hà Nội.
Nằm ở phía tây bắc của vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng, Hà Nội có vị trí từ
20°53' đến 21°23' vĩ độ Bắc và 105°44' đến 106°02' kinh độ Đông, tiếp giáp với các
tỉnh Thái Nguyên, Vĩnh Phúc ở phía Bắc, Hà Nam, Hịa Bình phía Nam, Bắc Giang,
Bắc Ninh và Hưng n phía Đơng, Hồ Bình cùng Phú Thọ phía Tây.
Với vị trí địa lý nằm ngay trong trung tâm thủ đơ Hà Nội, nơi trung tâm
chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học, đầu mối giao thông của đất nước, Công ty cổ
phần đầu tư công nghệ và xây dựng Á Đơng có đầy đủ các điều kiện thuận lợi cho
việc kinh doanh và phát triển của mình.
b) Điều kiện khí hậu và thời tiết
Khí hậu Hà Nội tiêu biểu cho vùng Bắc Bộ với đặc điểm của khí hậu nhiệt đới
gió mùa ẩm, mùa hè nóng, mưa nhiều và mùa đơng lạnh, ít mưa. Thuộc vùng nhiệt
đới, thành phố quanh nǎm tiếp nhận lượng bức xạ mặt trời rất dồi dào và có nhiệt độ
cao. Và do tác động của biển, Hà Nội có độ ẩm và lượng mưa khá lớn, trung bình 114

ngày mưa một năm. Một đặc điểm rõ nét của khí hậu Hà Nội là sự thay đổi và khác
biệt của hai mùa nóng, lạnh. Mùa nóng kéo dài từ tháng 5 tới tháng 9, kèm theo mưa
nhiều, nhiệt độ trung bình 29,2ºC. Từ tháng 11 tới tháng 3 năm sau là khí hậu của mùa
đơng với nhiệt độ trung bình 15,2ºC. Cùng với hai thời kỳ chuyển tiếp vào tháng 4 và
tháng 10, thành phố có đủ bốn mùa xn, hạ, thu và đơng.
Với nền khí hậu đặc thù có đủ bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông đã tạo cho Hà
Nội những vẻ đẹp riêng, thu hút được nhiều khách du lịch trong nước và du khách
nước ngồi. Đối với Á Đơng thì khí hậu Hà Nội cũng tạo ra những thuận lợi nhất định
như với nền khí hậu đẹp sẽ thu hút được lượng lao động có hứng thú làm việc tại đây.
Nhưng bên cạnh với thời tiết thay đổi sẽ dẫn tới sức khỏe tới các cán bộ trong công ty.
c) Điều kiện về giao thông
Là nơi trực thuộc trung tâm thành phố Hà Nội, bên cạnh con sông Hồng, giao
thông từ Hà Nội đến các tỉnh khác của Việt Nam tương đối thuận tiện, bao gồm đường
bộ, và đường sắt. Từ thủ đô Hà Nội, có thể đi được mọi miền đất nước bằng các loại
hình giao thơng đều thuận tiện. Đây cũng chính là điều kiện thuận lợi cho cơng ty
trong việc giao thương với các đối tác cả trong và ngoài nước.
1.2.2.Điều kiện lao động, dân số, kinh tế, xã hội
Sau đợt mở rộng địa giới gần đây nhất vào tháng 8 năm 2008, thành phố Hà
Nội có 6,35 triệu dân và nằm trong 17 thủ đơ có diện tích lớn nhất thế giới. Theo kết
quả cuộc điều tra dân số năm 2016, dân số Hà Nội tăng lên là 7,6 triệu người.
Mật độ dân số Hà Nội hiện nay cũng như trước khi mở rộng địa giới hành chính
khơng đồng đều giữa các quận nội ô và khu vực ngoại thành. Trên tồn thành phố, mật độ
dân cư trung bình 2.069 người/km² nhưng tại quận Đống Đa mật độ lên tới 3.8071

5


Trường Đại học Mỏ - Địa chất
người/km². Trong khi đó, ở những huyện như ngoại thành như Sóc Sơn, Ba Vì, Mỹ
Đức, mật độ khơng tới 1.000 người/km². Sự khác biệt giữa nội thành và ngoại thành

còn thể hiện ở mức sống, điều kiện y tế, giáo dục... Vì mật độ dân số đông, nên nhu
cầu về nhà ở, cầu đường hay các cơng trình xây dựng cũng rất cao, tạo điều kiện cho
các cơng ty xây dựng cơng trình như Á Đơng
Sau khi mở rộng địa giới hành chính, với hơn 7 triệu dân, với 4,7 triệu
người đang trong độ tuổi lao động. Hà Nội cũng là nơi có các ngành cơng nghiệp phát
triển, trình độ dân trí cao, các trường Đại học và trung tâm nghiên cứu tập trung nhiều.
Đây là điều kiện tốt cho Công ty phát triển sâu về khoa học kỹ thuật và tuyển dụng lao
động phù hợp với yêu cầu, thu hút được nhiều cán bộ quản lý, nghiên cứu có trình độ
cao, đồng thời cũng thu hứt được nhiều lao động địa phương ở ngoại thành Hà Nội.
1.3. Công nghệ sản xuất của Công ty cổ phần đầu tư công nghệ và xây dựng Á Đông

1.3.1. Công nghệ sản xuất xây lắp
Do đặc điểm của ngành xây dựng nói chung và của Cơng ty nói riêng là xây
dựng cơng trình theo đơn đặt hàng hoặc tham gia đấu thầu cơng trình nên hoạt động
sản xuất kinh doanh diễn ra trên một địa bàn lớn với nhiều thiết bị, phương tiện với
mức độ chuyên môn hoa cao. Đồng thời sử dụng nhiều lọai nguyên vật liệu có quy mơ
và giá trị khác nhau. Với đặc điểm đó, tuy có khó khăn trong việc chỉ đạo nhưng Công
ty tiến hành quản lý điều hành tập trung về một mối để các hoạt động sản xuất kinh
doanh được diễn ra một cách liên tục và có hiệu quả, từ đó có sự sắp xếp, điều hành
hợp lý về nhân lực, vật tư, thiết bị... đồng thời chủ động trong việc đặt hàng và cung
cấp vật tư chính.
Quy trình cơng nghệ sản xuất xây lắp bao gồm 5 giai đoạn:
Giai đoạn 1: ký hợp đồng xây lắp gồm các bước:
- Xem xét các điều kiện xây lắp, dự tốn cơng trình
- Lập hồ sơ dự thầu (với cơng trình đấu thầu)
- Ký hợp đồng xây lắp
Giai đoạn 2: gồm các bước:
Nhận mặt bằng cơng trình: tiếp nhận mặt bằng thi cơng, giải phóng mặt bằng
thi cơng
Lập biện pháp thi công: lập biện pháp thi công, chi tiết tiến độ thi công, lập biện pháp thi công

chi tiết các hạng mục, các giai đoạn.
Bố trí nhân lực, thiết bị thi cơng đến cơng trình.
Giai đoạn 3: đặt hàng, tiếp nhận vật tư
Giai đoạn 4: Tổ chức thi công các hạng mục
Giai đoạn 5: Tổ chức nghiệm thu bàn giao
Một số đặc điểm nữa của hoạt động xây lắp là mang tính thời vụ, đây là điểm
rất khác so với các ngành công nghiệp khác. Việc xây lắp phụ thuộc nhiều vào
6


Trường Đại học Mỏ - Địa chất
điều kiện thời tiết: vào mùa mưa, hoạt động mang tính chất cầm chừng hoặc
phải dừng lại hẳn. Khi đó, việc thực hiện tiến độ thi công giảm đi dẫn đến giá
trị sản lượng cũng bị giảm tương ứng. Do đó trong cơng tác kế hoạch luôn
được quan tâm, lường trước các điều kiện sản xuất và dự tốn các thuận lợi,
khó khăn để vạch ra được các biện pháp, chiến lược trong từng giai đoạn.
KÝ HỢP ĐỒNG XÂY LẮP

BỐ TRÍ NHÂN
TIẾP NHẬN MẶT
LẬP BIỆN PHÁP

LỰC, THIẾT BỊ THI

BẰNG THI CÔNG
CÔNG
ĐẶT HÀNG VÀ TIẾP NHẬN
VẬT TƯ

THI CƠNG CÁC HẠNG MỤC


NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO

Hình 1.1. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất xây lắp
1.3.2. Công nghệ sản xuất các dự án hạ tầng

-

Công nghệ sản xuất các dự án hạ tầng gồm các bước sau:
Sau khi dự án được Tỉnh duyệt, công ty bắt đầu tiến hành thực hiện theo
dây chuyền công nghệ sau:
Giai đoạn 1: Xin dự án gồm các bước
Xin tỉnh cấp địa điểm làm dự án
Lập quy hoạch
Lập dự án
Duyệt dự án
7


Trường Đại học Mỏ - Địa chất
-

-

Thiết kế dự án
Giai đoạn 2: Thực hiện dự án gồm các
bước: Bước 1: Tìm địa điểm khai thác đất
Bước 2: Tập trung máy móc thiết bị cơ giới thực hiện thi cơng dự án theo
các cơng trình kỹ thuật sau:
Đào đất, xúc đất lên ô tô

Vận chuyển về bãi dự án
Tổ chức san lấp gạt ủi bãi dự án
Lu chắc và phẳng mặt nền bãi dự án
Xây dựng cơ sở hạ tầng gồm: đổ bê tơng đường, xây dựng cống dẫn nước chính.
Bước 3: Hồn thành nghiệm thu dự án
DỰ ÁN ĐƯỢC DUYỆT

TÌM ĐỊA ĐIỂM KHAI
BỐ TRÍ NHÂN LỰC
THÁC

TỔ CHỨC THI CƠNG DỰ ÁN

SAN LẤP, GẠT,
VẬN CHUYỂN

ỦI MẶT BẰNG,

XÂY DỰNG

ĐẤT ĐẾN BÃI

LU NÉN LÀM

CƠ SỞ HẠ

PHẲNG NỀN

TẦNG


ĐÀO XÚC ĐẤT
ĐÁ
DỰ ÁN
BÃI

THI CÔNG CÁC HẠNG MỤC

Hình 1.2. Sơ đồ cơng nghệ sản xuất dự án kinh doanh và xây dựng hạ
tầng 1.3.3. Trang bị kỹ thuật

Việc trang bị kỹ thuật của Công ty là vô cùng cần thiết, nhất là trong thời kỳ xã hội hiện
nay, kinh tế phát triển, đời sống xã hội được nâng cao, do vậy nhu cầu xây dựng cũng rất lớn

8


Trường Đại học Mỏ - Địa chất
và yêu cầu ngày càng hiện đại. Tăng cường trang bị kỹ thuật cũng chính là nâng cao năng lực
sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu nâng cao sản lượng, đảm bảo chất lượng cho sản phẩm sản
xuất. Với hai mặt sản xuất chủ yếu là xây lắp, dự án hạ tầng, máy móc trang thiết bị của Công
ty đều đáp ứng được tương đối đầy đủ và phù hợp với từng loại sản xuất.

Trong thời gian hình thành và phát triển, cùng với vốn tự có và vốn vay, Cơng ty
đã đầu tư mua sắm trang thiết bị phục vụ cho sản xuất kinh doanh như sau:
Bảng máy móc thiết bị của Cơng ty cổ phần đầu tư công nghệ và xây dựng Á
Đông
Đơn
vị

Số

lượng

Bảng 1.1
Chất
lượng

1 Cẩu chân dê

Cái

4

Tốt

2 Cẩu KC 4161 29H 1912

Cái

3

Tốt

3 Cần trục tháp KI10

Cái

3

Tốt


4 Cần cẩu bánh xích kobelco 7055
5 Máy bơm vữa CO50A
6 Máy bơm ly tâm LX470 m3/h
7 Máy bơm chìm 11Kw Tsuruml KTZ611
8 Bơm hố móng TSVRUMI
9 Bơm chìm KRS có tủ điện đi kèm (TCNM)
10 Bơm hố móng KRS2-150 (ĐM)
11 Máy bơm chìm KT26-11
12 Máy tồn đạc TS02-7 (Thụy Sỹ)
13 Máy hàn
14 Máy cắt, uốn thép
15 Máy khoan cọc nhồi CZ- 22A
16 Máy nén khí
17 Máy san KOMASU

Cái
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Cái
Cái
Máy
Máy
Máy


1
1
2
1
2
1
2
1
1
4
5
1
2
3

18 Máy ủi KOMASU
19 Máy xúc các loại
20 Xe tự hành

Máy
Máy
Cái

4
11
2

21 Ơ tơ chở nước

Cái


1

22 Ơ tơ tải tự đổ 25T

Cái

5

23 Ơ tơ tải tự đổ 18T
24 Ơ tơ tải tự đổ 15T
25 Xe bom trộn bê tơng

Cái
Cái
Cái

3
4
2

Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt

Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Bình
thường
Tốt
Tốt
Bình
thường
Bình
thường
Bình
thường
Tốt
Tốt

T
T

Tên thiết bị (Loại, kiểu, nhãn hiệu)

9


Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Qua bảng trên cho thấy công ty đã chú trọng đến việc đầu tư máy móc thiết bị
nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh phù hợp với từng lĩnh vực sản xuất.
1.4. Tình hình tổ chức quản lý sản xuất và lao động của doanh nghiệp

1.4.1. Sơ đồ tổ chức Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Á Đông
GIÁM ĐỐC CƠNG TY

PHĨ GIÁM ĐỐC KINH
PHĨ GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT
DOANH

PHỊNG

PHỊNG

PHỊNG
PHỊNG

TỔ CHỨC

KINH TẾ-

HÀNH

KẾ

PHỊNG
TÀI

KỸ

VẬT TƯCHÍNH-

THUẬT

CHÍNH

THIẾT BỊ
KẾ TỐN

HOẠCH

CÁC ĐỘI, XƯỞNG, ĐƠN VỊ THI CƠNG

Hình 1.3. Sơ đồ bộ máy tổ chức Công
ty 1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban

+

Giám đốc: Ơng: Trần Thái
Qúy Các Phó Giám đốc:
Ơng: Trịnh Quang Vũ- phụ trách phòng kỹ thuật, phòng kế hoạch, phòng quản lý thiết bị
Ông: Cao Duy Hà- phụ trách kinh tế thi trường
Giám đốc điều hành: Là người có trách nhiệm quản lý và điều hành mọi hoạt
động của công ty theo đúng pháp luật Nhà nước, các quy định của ngành, điều
lệ, quy chế và các quy định của cơng ty.

+
Phó giám đốc: Tham mưu cho TGĐ về chiến lược, chính sách nhân sự và kinh doanh của Công ty, giúp
TGĐ lập dự thảo chương trình hành động, đề ra các biện pháp kiểm soát, cải tiến tổ chức, xây dựng các tiêu chuẩn
hoạt động. Quản lý và giám sát các phòng ban, cung cấp các nguồn lực cần thiết cho các công trường. Xác định nhu

10



Trường Đại học Mỏ - Địa chất
cầu đào tạo và cung cấp các nguồn lực cần thiết để thực hiện đào tạo. Kiến nghị
phương án, bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của Công ty như: bổ nhiệm,
đề xuất, cách chức các chức danh quản lý trong Cơng ty.
Phó Giám đốc Kỹ thuật: Chỉ đạo bộ phận chỉ huy tại công trường và các tổ
thợ thi cơng các cơng trình theo đúng thiết kế, kỹ thuật. Kiến nghị bằng văn bản đề
nghị Giám đốc xử lý kỷ luật, phạt tiền các chỉ huy, kỹ thuật cơng trường cố tình làm
sai và làm chậm tiến độ. Phạt tiền và đuổi việc các tổ thợ cố tình làm sai kỹ thuật khi
thi công và vi phạm nội quy, quy chế của Công ty. Kiểm tra các bước thiết kế, dự tốn
cơng trình sau khi dự án được các cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt. Giám
sát và phê duyệt hồ sơ mời thầu theo đúng quy định.
Phó giám đốc kinh doanh: kết hợp với phịng tài chính- kết tốn hồn thành
các chỉ tiêu tài chính phục vụ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
Kết hợp với phịng quản lý Kỹ thuật, chỉ đạo hoàn thiện các hồ sơ pháp lý của cơng
trình. Kết hợp với các phịng ban tổng hợp soạn thảo văn bản, ký hợp đồng kinh tế với
bên A trình Giám đốc ký duyệt. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc phân cơng
chỉ đạo.
+

Phịng Tài chính- Kế tốn:

Chức năng:
Phịng Tài chính- Kế tốn trực thuộc Giám đốc Công ty, đặt dưới sự chỉ đạo của Giám
đốc Công ty. Chức năng của phòng là tham mưu giúp việc cho Giám đốc về cơng tác
kế tốn- tài chính- thống kê
Nhiệm vụ:
Phản ánh và giám sát tất cả các hoạt động kinh tế trong công ty, kiểm tra việc sửa
dụng tài sản, vật tư, thiết bị, tiền vốn đưa vào sản xuất kinh doanh theo đúng chế độ
nhà nước, cung cấp thông tin kinh tế trên mọi lĩnh vực kinh doanh xây dựng, phục vụ
trực tiếp cho lãnh đạo Công ty điều hành sản xuất. Phịng Tài chính- Kế tốn có trách

nhiệm lập kế hoạch tài chính hàng năm cho đầu tư chiều sâu trong q trình sản xuất,
hoạch tốn và quyết toán, làm báo cáo theo chế độ kế tốn của Nhà nước.
+

Phịng Kỹ thuật:

Chức năng:
Tham gia cùng các phòng ban chức năng khác làm hồ sơ dự thầu các cơng trình. Thiết
kế tổ chức thi cơng các cơng trình trúng thầu, chỉ định thầu do Cơng ty thi công. Quản
lý kỹ thuật và chất lượng thi công các cơng trình. Nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào thực tế sản xuất ở Công ty. Tham gia quản lý kinh tế trên cơ sở
lập các tiên lượng vật tư, nghiệm thu khối lượng, tiên lượng sản phẩm các đơn vị. Đào
tạo mới, đào tạo lại, nâng cấp, nâng bậc cho công nhân trong Công ty.
11


Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Nhiệm vụ:
Căn cứ vào thiết kế của bên A, tổ chức kiểm tra hồ sơ và các chỉ tiêu kế
hoạch, vạch ra các phương án thi công tối ưu nhất vừa đảm bảo thiết kế đồng thời phải
đảm bảo an tồn trong thi cơng. Trong khi kiểm tra, nếu phát hiện các lỗi kỹ thuật,
phải có trách nhiệm báo cho bên A biết để có biện pháp xử lý kịp thời. Giám sát thi
cơng và nghiệm thu các cơng trình về mặt kỹ thuật. Nghiên cứu cải tiến công nghệ sản
xuất, lập kế hoạch tổ chức đào tạo tay nghề cho người lao động nhằm nâng cao năng
lực sản xuất. Thanh quyết toán về khối lượng và lập hồ sơ thi cơng.
+ Phịng kinh tế- kế hoạch:
Chức năng:
Phòng Kinh tế- kế hoạch trực thuộc Giám đốc Công ty, dưới sự chỉ đạo trực tiếp của
Giám đốc cơng ty. Chức năng của phịng là tham mưu giúp Giám đốc về công tác kế
hoạch, kinh tế, liên doanh liên kết, và công tác điều hành sản xuất.

Nhiệm vụ:
Tham mưu cho Giám đốc xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, tính tốn đơn giá
cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình theo hợp đồng, kiểm tra đôn đốc các đội sản
xuất trong việc thực hiện kế hoạch, điều hành sản xuất, tham gia lập hồ sơ để tiến
hành đấu thầu theo quy định của Nhà nước.
+ Phòng vật tư thiết bị:
Chức năng:
Phòng Vật tư- Thiết bị là một bộ phận nghiệp vụ về quản lý vật tư của Công ty, đặt
dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Công ty, làm nhiệm vụ tham mưu giúp việc
cho Giám đốc Công ty về các lĩnh vực:
Mua bán, cấp phát vật tư, quản lý vật tư
Công tác nghiệp vụ về kỹ thuật thiết bị
Công tác đầu tư thiết bị và thanh lý thiết bị
Công tác quản lý, khai thác, sử dụng thiết bị
Nhiệm vụ:
Chuẩn bị cung cấp đày đủ vật tư đảm bảo tiến độ thi công các cơng trình, đảm bảo giá
cả và chất lượng vật tư.
Theo dõi về số lượng máy móc thiết bị hoạt dộng trong tồn Cơng ty. Lập kế hoạch
bảo dưỡng, sửa chữa máy móc thiết bị. Phịng được quyền quyết định cho thiết bị
ngừng sản xuất khi thấy tình trạng thiết bị khơng đảm bảo an tồn và điều động máy
móc thi cơng cơng trình
+ Phịng tổ chức hành chính
Chức năng:
Phịng tổ chức hành chính là một bộ phận trực thuộc Công ty, đặt dưới sự chỉ đạo trực
tiếp cuả Giám đốc Cơng ty. Nhiệm vụ của phịng là tham mưu cho Giám đốc về công
12


Trường Đại học Mỏ - Địa chất
tác: tổ chức, nhân sự, chế dộ chính sách, bảo hiểm xã hội, khen thưởng, kỹ luật, thanh

tra, bảo vệ quân sự, hành chính. Soạn thảo quy chế về chức năng nhiệm vụ quyền hạn
của các đơn vị trong Công ty.
Nhiệm vụ:
Thực hiện công tác quản lý hồ sơ nhân sự, sắp xếp, điều động nhân lực.
Tham mưu cho Giám đốc trong việc quy hoạch cơ cấu tổ chức, đào tạo tuyển dụng lao
động theo kế hoạch được giao. Giải quyết chính sách chế độ cho người lao động theo
đúng chế độ quy điịnh của Nhà nước. Quản lý hồ sơ, nhận xét cán bộ, lập tờ trình để
bổ nhiệm, đề bạt, nâng lương cho cán bộ công nhân viên.
1.4.3. Chế độ làm việc và các chính sách trong Cơng ty cơ phần đầu tư công nghệ
và xây dựng Á Đông
a. Chế độ làm việc
Mức thời gian lao động hợp lý cho cán bộ công nhân là một nền tảng giúp tiến độ
cũng như năng suất cơng ty được đảm bảo, duy trì theo đúng như chiến lược công ty
đề ra. Mức thời gian lao động của công ty cho nhân viên được đề ra như sau:
+ Người lao động làm việc 8 giờ/ngày đối với lao động bình thường; 7 giờ/ngày đối với lao động làm các
công việc đặc biệt, nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
+ Một tuần làm việc 6 ngày (từ thứ hai đến thứ bảy). Các bộ phận phòng ban Cơng ty khi có u cầu về
tiến độ cơng việc , có thể làm thêm giờ để hồn thành khối lượng công việc theo yêu cầu.
+ Riêng cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý của Công ty làm thêm nửa hoặc cả ngày thứ bảy khi có yêu cầu
về chỉ đạo sản xuất, hội họp.
+ Người sử dụng lao động có quyền huy động làm thêm giờ nhưng khơng quá 4 giờ/ngày; 200 giờ/năm,
trừ một số trường hợp đặc biệt được làm thêm không quá 300 giờ/năm.
+ Thời gian làm việc ban đêm tính từ 22 giờ ngày hơm trước tới 6 giờ ngày hôm sau
+ Người lao động làm tầm 8 giờ/ngày được nghỉ 30 phút giữa ca, tính vào giờ làm việc, người làm ca
đêm được nghỉ giữa ca 45 phút tính vào giờ làm việc.
+ Người lao động sau đủ 12 tháng làm việc thì được nghỉ hằng năm hưởng nguyên lương theo thời gian
như sau: 12 ngày làm việc đối với người lao động làm việc trong điều kiện bình thường; 14 ngày làm việc
đối với người làm công việc nặng nhọc, nguy hiểm; và 16 ngày làm việc đối với người lao động làm các
công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại.
+ Người lao động được hưởng 10 ngày nghỉ có hưởng lương đầy đủ vào những ngày sau đây: Tết dương

lịch (01 tháng 1); 5 ngày Tết Nguyên đán (có thể lựa chọn 01 ngày cuối năm và 04 ngày đầu năm âm lịch
hoặc 02 ngày cuối năm và 03 ngày đầu năm âm lịch); Ngày Giỗ tổ Hùng Vương (ngày 10 tháng 3 âm
lịch); Ngày Chiến thắng (30 tháng 4 dương lịch); Ngày Quốc tế Lao động (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
Ngày
13


Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Quốc khánh (ngày 02 tháng 9 dương lịch). Nếu những ngày nghỉ này trùng vào ngày
nghỉ hàng tuần thì người lao động được nghỉ bù vào ngày làm việc kế tiếp.
Đối với bộ phận quản lý và một số lao động trực tiếp thì chế độ nghỉ ngơi thai sản và
các loại bồi dưỡng phụ cấp khác được hưởng theo chế độ hiện hành của luật lao động.
b. Chính sách tuyển dụng, đào tạo
Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn nhân lực trong sự phát triển của công ty,
Á Đông đặc biệt chú trọng tới việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Công ty
thường xuyên tổ chức đào tạo nội bộ, đồng thời khuyến khích nhân viên nâng cao
trình độ thơng qua việc tham gia các khóa học bên ngồi do cơng ty tài trợ. Bên cạnh
đó Á Đơng cịn tạo điều kiện hỗ trợ về mặt thời gian cho những lao động có nhu cầu
học. c. Chính sách lương thưởng, phúc lợi
Công ty cam kết trả lương như sau:
+ Đảm bảo trả đủ lương cơ bản hàng tháng cho người lao động theo quy định của Nhà nước.
+ Tiền lương và tiền thưởng trả cho người lao động trong Á Đông căn cứ vào hiệu quả kinh doanh, chức
danh công việc và chế độ tiền thưởng do Nhà nước, công ty quy định nhằm khuyến khích người lao động
phát huy tính chủ động, sáng tạo để hồn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Ngoài ra, tiền thưởng được trả theo hiệu quả công việc của từng đơn vị. Hàng quý
và năm căn cứ vào mức độ hoàn thành và hiệu quả công việc của từng đơn vị, Hội
đồng thi đua khen thưởng quyết định mức thưởng cụ thể cho từng đơn vị. Sẽ có quy
định thưởng cổ phiếu cho các cán bộ nhân viên có nhiều đóng góp cho doanh nghiệp.
1.4.4. Tình hình sử dụng lao động của cơng ty
Lao động là một trong những yếu tố đầu vào của sản xuất, vì lao động là hàng

hóa đặc biệt thể hiện qua hoạt động của sức lao động, là hoạt động có ý thức, có mục
đích của con người và nó mang lại một kết quả có ích cho sự tồn tại và phát triển của
mỗi con người và xã hội lồi người, nó là yếu tố đặc biệt tạo ra nguồn giá trị thặng dư
cho cơng ty cịn yếu tố khác chỉ làm dịch chuyển.
Hiện nay tại Công ty cổ phần đầu tư công nghệ và xây dựng Á Đông có 233
cơng nhân viên trong đó có 64 là nhân viên văn phòng còn lại là nhân viên sản xuất.
Nhân viên văn phịng 100% đều có bằng cấp từ cao đẳng trở lên. Cịn cơng nhân sản
xuất trình độ phổ thông. Đội ngũ lao động tại công ty là một đội ngũ lao động lớn
mạnh và dày dặn kinh nghiệm làm việc có mức độ gắn bó mật thiết với cơng ty. Đây
chính là thế mạnh giúp cơng ty nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh. Do vậy
chất lượng lao động công ty tốt, thu nhập người lao động bình quân đạt vào mức ổn
định, đảm bảo cho đời sống của cán bộ công nhân viên. Năm 2019 tổng số CBCV có
tổng số 172 lao động nam (chiếm 74,3%) và 61 lao động nữ (chiếm 25,7%) cụ thể
được phân như sau
14


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Bảng cơ cấu lao động theo độ tuổi
Bảng 1.2
S

Năm 2019

So sánh

Năm 2018
T


Độ tuổi

T

2019/2018
Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ

±

%

-2

93,94

1

18-25 tuổi

33

14,04%

31


13,30%

2

25-35 tuổi

135

57,45%

138

59,23%

3

102,22

3

35-45 tuổi

54

22,98%

52

22,32%


-2

96,30

4

trên 45 tuổi

13

5,53%

12

5,15%

-1

92,31

235

100,00%

233

100,00%

-2


99,15

Tổng cộng

Bảng cơ cấu lao động theo trình độ học vấn
Bảng 1.3
So sánh
ST

Trình độ

T

Năm 2018
Số

2019/2018

Số

lượng
1

Năm 2019

±

%


Trên đại học

3

1,28

3

1,29

0

100,00

Đại học

27

11,49

27

11,59

0

100,00

2


Tỷ lệ

lượng

Tỷ lệ

Cao đẳng- cao
3

đẳng nghề

30

12,77

29

12,45

-1

96,67

23

9,79

25

10,73


2

108,70

62

26,38

61

26,18

-1

98,39

38,30

88

37,77

-2

97,78

-2

99,15


Trung cấp- trung
4

cấp nghề
Chứng chỉ- sơ

5

cấp nghề
Lao động phổ

6

thông
Tổng cộng

90

235 100,00

233

100,00

Để đạt được hiệu quả trong quá trình quản lý, hoạt động kinh doanh, ngồi yếu tố về
chun mơn, tài chính, thì yếu tố con người chính là một yếu tố cơ bản không thể không nhắc
tới. Nắm bắt được tầm quan trọng đó, Á Đơng đã có những chính sách phù hợp

1.5. Phương hướng phát triển của công ty trong tương lai.

Tập trung chỉ đạo hoàn thành kế hoạch kinh doanh năm 2019 và các nhiệm vụ mới đã được đại hội
đồng cổ đông thông qua. Nắm bắt chặt chẽ diễn biến thị trường để có các giải pháp linh hoạt, ứng phó kịp
thời với tình hình để đưa ra những định hướng phát triển đúng đắn.


15


Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Tăng cường công tác quản lý, chỉ đạo, giám sát hoạt động của ty trên mọi lĩnh vực; đảm bảo thực
hiện hiệu quả nghị quyết của đại hội đồng thường niên năm 2019 đã thông qua.
Xem xét đánh giá các dự án trước khi triển khai nhằm đảm bảo tính hiệu quả của việc thực hiện,
phát huy tốt nhất việc sử dụng vốn. Chỉ đạo các bộ phận chuyên môn giám sát kế hoạch được giao thực
hiện.
Tiếp tục kiện toàn bộ máy quản lý công nhân viên nhằm đáp ứng yêu cầu về quản trị doanh nghiệp
của công ty, chú trọng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển
của cơng ty.
Tiếp tục kiện tồn quy chế, quy định làm cơ sở cho công tác chỉ đạo điều hành và quản lý hoạt động
sản xuất kinh doanh của cơng ty.
Hồn thiện cơ chế, chính sách tiền lương để người lao động được trả lương tương xứng với cơng
sức và trình độ, đảm bảo thu hút và giữ được người lao động có trình độ chun mơn tay nghề cao.

16


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Kết luận chương 1
Thuận lợi
Thị trường xây dựng ngày càng phát triển: Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển

của kinh tế Việt Nam, nhu cầu xây dựng các sự án nâng cao cơ sở hạ tầng, dự án xây dựng khu đô thị mới
và các căn hộ cao cấp tăng mạnh. Được tham gia đầu tư vào các dự án là điều kiện thuận lợi để công ty
mở rộng xây lắp, cung cấp vật tư, thiết bị dự án.
Hệ thống máy móc, phương tiện vận tải hiện đại: trong những năm qua công ty chú trọng việc
đầu tư mua sắm máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải hiện đại để nâng cao sức cạnh tranh, đồng thời
không ngừng đổi mới và mở rộng đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh phù hợp với sự phát triển của đất
nước.
Công tác tổ chức sản xuất kinh doanh ổn định và bộ máy điều hành quản lý linh hoạt: hoạt
động sản xuất của Công ty được sắp xếp phù hợp với từng công trình với từng giai đoạn.
Khó khăn
Sức ép cạnh tranh của các thành phần kinh tế trong nước ngày càng cao trong xu thế hội nhập
khu vực và quốc tế.
Công tác quyết tốn và hoạt động thu hồi vốn các cơng trình cịn chậm dẫn đến nợ phải thu ở
mức cao gây ảnh hưởng đến các loại chi phí dẫn đến hiệu quả sản xuất của Công ty bị giảm
Địa bàn hoạt động của công ty trải rộng trên phạm vi cả nước nên việc quản lý phương tiện, tài
sản gặp một số khó khăn.

17



×