Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Bài giảng Quản lý dự án xây dựng: Chương 1 - ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 49 trang )

QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG
CONSTRUCTION PROJECT MANAGEMENT
ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
NỘI DUNG
TT NỘI DUNG
1 TỔNG QUAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
2 QUẢN LÝ THỜI GIAN
3 QUẢN LÝ CHI PHÍ
4 QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
5 QUẢN LÝ RỦI RO
6 SỬ DỤNG MICROSOFT PROJECT
7 ĐẤU THẦU
8 KẾT THÚC DỰ ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Project Management Institute 2013, A guide to the project
management body of knowledge (PMBOK Guide) - Fifth
Edition, Project Management Institute, Inc.
2. Kim Heldman, Project Management Professional Exam
STUDY GUIDE Seventh Edition, SYBEX .
3. Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
4. Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005
5. Nghị định số 111/2006/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật
đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng.
6. Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình.
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
 Định nghĩa dự án
 Dự án xây dựng
 Quản lý dự án
 Các thành phần của dự án


 Vòng đời dự án và tiến trình quản lý dự án
 Các giai đoạn quản lý dự án
 Cấu trúc tổ chức
ĐỊNH NGHĨA DỰ ÁN
Dự án là một nhóm các công việc được thực
hiện theo một quy trình nhất định để đạt được
mục tiêu đề ra, có thời điểm bắt đầu và kết
thúc được ấn định trước, và sử dụng tài nguyên
có giới hạn.
NHÓM CÁC
CÔNG VIỆC
QUY TRÌNH
NHẤT
ĐỊNH
+ ĐẠT MỤC TIÊU ĐỀ RA
+ CÓ THỜI ĐiỂM BẮT ĐẦU
+ CÓ THỜI ĐiỂM KẾT THÚC
+ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN CÓ
GiỚI HẠN
Theo PMBOK,
Dự án là một nỗ lực trong một khoảng thời gian
nhằm tạo ra một sản phẩm, một dịch vụ hay một
kết quả duy nhất. Đặc điểm thời gian của dự án
cho thấy rằng một dự án có một khởi đầu và kết
thúc rõ ràng.
ĐỊNH NGHĨA DỰ ÁN
Một dự án kết thúc khi:
 Dự án đạt được mục tiêu;
 Dự án sẽ không hoặc không thể đạt được mục tiêu;
 Nhu cầu đối với dự án không còn tồn tại;

 Khách hàng, nhà đầu tư mong muốn chấm dứt dự
án.
ĐỊNH NGHĨA DỰ ÁN
Một dự án có các đặc điểm sau:
 Mỗi dự án là duy nhất
 Mỗi dự án thực hiện trong một khoảng thời gian
và có thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc
xác định;
 Dự án hoàn thành khi dự án đạt được mục tiêu
hoặc dự án được xác định không còn tồn tại.
 Một dự án thành công khi nó đáp ứng kỳ vọng
của các bên liên quan.
ĐẶC ĐIỂM CỦA DỰ ÁN
VD: 2 tòa nhà được xây dựng với vật liệu, kết cấu tương tự như nhau
nhưng mỗi tòa nhà duy trì sự khác biệt về vị trí, thiết kế, hoàn
cảnh, tình huống, các bên liên quan,… => sự duy nhất
ĐẶC ĐIỂM CỦA DỰ ÁN
DỰ ÁN
Duy nhất
Giới hạn thời gian
Không dự báo được
và không chắc chắn
HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
Phổ biến
Kéo dài
Dự báo được và
chắc chắn
SỰ KHÁC NHAU GIỮA DỰ ÁN VÀ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH

VD: Xem xét hoạt động sau có phải là dự án hay không?
 Công trình: Khách sạn Bạch Đằng
 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại
Bạch Đằng - Tp Đà Nẵng.
 Tổng mức đầu tư: 620 tỷ đồng
 Thời gian xây dựng: 3 năm
 Quy mô: công trình là một khối phúc hợp
2 block gồm:
 Tháp khách sạn 28 tầng.
 Tháp văn phòng và căn hộ cho thuê 20 tầng.
ĐẶC ĐIỂM CỦA DỰ ÁN
DỰ ÁN XÂY DỰNG
Dự án xây dựng là tập hợp những đề xuất hay công
việc có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở
rộng hay cải tạo những công trình xây dựng
 Các bên liên quan có thể là cá nhân, nhóm hoặc tổ
chức có thể ảnh hưởng đến hoặc bị ảnh hưởng bởi một
quyết định, hoạt động , hoặc kết quả của một dự án.
CÁC BÊN LIÊN QUAN
Mối liên quan giữa Các bên liên quan và Dự án
 Các bên liên quan bao gồm:
 Quản lý dự án
 Nhà đầu tư
 Khách hàng
 Đối tác kinh doanh
 Quản lý điều hành
 Nhóm tổ chức
 Nhà cung cấp
 Quản lý chuyên môn
 Văn phòng quản lý dự án

CÁC BÊN LIÊN QUAN
 Quy mô.
 Chi phí.
 Tiến độ.
 Sự thỏa mãn của
khách hàng (chất
lượng và sự thực
hiện).
Chúng ta đo lường sự thành công của dự án thông
qua 4 ràng buộc chính của dự án.
ĐO LƯỜNG SỰ THÀNH CÔNG CỦA DỰ ÁN
 Quy mô dự án - Các yêu cầu của dự án
(deliverables) đã được hoàn thành?
 Chi phí dự án - Có phải chăng chi phí dự án là
xấp xỉ với số tiền mà khách hàng đồng ý chi trả?
 Tiến độ - Dự án đã được hoàn thành đúng hạn?
 Sự thỏa mãn của khách hàng - Khách hàng có
thỏa mãn với chất lượng dự án không ?
CÁC RÀNG BUỘC CỦA DỰ ÁN
Vòng đời dự án là các giai đoạn mà một dự án trải qua
từ khi bắt đầu tới khi kết thúc. Các giai đoạn thường
theo trình tự và được đặt tên hoặc đánh số dựa vào nhu
cầu quản lý và kiểm soát của tổ chức thực hiện dự án.
VÒNG ĐỜI DỰ ÁN
Giai đoạn
Dự án theo
trình tự
Giai đoạn
dự án
chồng lắp

Các giai
đoạn
Vòng đời dự án xác định:
• Các giai đoạn của dự án (time)
• Công việc thực hiện trong mỗi giai đoạn (work)
• Nguồn lực và hiệu quả của mỗi giai đoạn (result)
• Cột mốc quan trọng của từng giai đoạn (end sign)
VÒNG ĐỜI DỰ ÁN
CUNG CẤP CÁC KHUÔN KHỔ
CƠ BẢN ĐỂ
QUẢN LÝ DỰ ÁN
MỤC ĐÍCH CỦA VÒNG ĐỜI DỰ ÁN
Khởi
động dự
án
Tổ chức
và chuẩn
bị
Thực hiện
dự án
Kết thúc
dự án
Cấu trúc vòng đời dự án phổ biến gồm:
 Khởi động dự án
 Tổ chức và chuẩn bị
 Thực hiện dự án
 Kết thúc dự án
VÒNG ĐỜI DỰ ÁN
VÒNG ĐỜI DỰ ÁN
Mức chi phí và nhân lực qua cấu trúc vòng đời dự án

VÒNG ĐỜI DỰ ÁN
Ảnh hưởng của những thay đổi theo thời gian
Cấu trúc vòng đời dự án thường cho thấy các
đặc điểm sau:
 Chi phí và nhân lực dự án thấp khi bắt đầu khởi
động dự án, tăng lên cao nhất khi thực hiện dự
án và giảm nhanh chóng khi dự án đi tới kết
thúc.
 Rủi ro và sự không chắc chắn là lớn nhất khi bắt
đầu thực hiện dự án và giảm dần trong suốt
thời gian thực hiện dự án.
 Chi phí của việc thay đổi và điều chỉnh sẽ tăng
lên đáng kể khi dự án đi tới kết thúc.
VÒNG ĐỜI DỰ ÁN
 Một dự án có thể chia thành nhiều giai đoạn. Mỗi
giai đoạn là một tập hợp các hoạt động liên quan
hợp lý để hoàn thành một yêu cầu của dự án.
 Mỗi giai đoạn đáp ứng một yêu cầu riêng của dự
án.
 Các giai đoạn dự án có thể hoàn thành theo trình
tự, hoặc có thể chồng lắp lên nhau trong một số
trường hợp.
 Các giai đoạn khác nhau có thời gian và nguồn lực
khác nhau.
CÁC GIAI ĐOẠN DỰ ÁN
Có 2 mối quan hệ cơ bản giữa các giai đoạn dự án:
1. Mối quan hệ theo trình tự: trong mối quan hệ theo
trình tự, một giai đoạn bắt đầu chỉ khi giai đoạn trước
nó kết thúc
.

MỐI LIÊN QUAN GIỮA CÁC GIAI ĐOẠN
Ví dụ: Các giai đoạn theo trình tự của một dự án xây dựng.

×