Tải bản đầy đủ (.ppt) (60 trang)

Báo cáo môn kinh tế lao động - Cung lao động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (678.16 KB, 60 trang )

CUNG LAO ĐỘNG
CUNG LAO ĐỘNG
Lý thuyết và thực tiễn
Lý thuyết và thực tiễn
Giảng viên: TS. Phạm Phi Yên
Học viên : Trần Thị Phương Lan
Huỳnh Nhật Trường
Nguyễn Văn Dũng
Nội dung
Nội dung
Cung lao động
-
Khái niệm
-
Đo lường lao động
-
Sở thích của người lao động
-
Giới hạn thời gian và ngân sách
-
Làm việc hay không làm việc
-
Quyết định giờ làm việc
-
Hàm cung lao động
Nội dung
Nội dung
Cung lao động theo thời gian
1.Cung lao động trong đời chịu ảnh hưởng của những
yếu tố nào?
2.Người lao động phân bố thời gian lao động theo chu


kỳ kinh doanh ra sao?
3.Những vấn đề về hưu trí đối với người lao động như
thế nào?
4.Tại sao khi thu nhập tăng các gia đình lại có xu hướng
giảm tỷ lệ sinh đẻ?
5.Một số so sánh với thực tiễn của Việt Nam.
Khái niệm cung lao động
Khái niệm cung lao động
Cung lao động của một nền kinh tế được xây dựng
bằng cách cộng tất cả các quyết định làm việc của các
cá nhân trong nền kinh tế.
Đo lường lao động
Đo lường lao động
Đo lường lao động
Đo lường lao động
Lực lượng lao động: LF = E + U
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động:
Tỷ lệ có việc làm trên dân số:
Tỷ lệ thất nghiệp
(những người lao động không có việc làm):
Trong đó: P: Dân số
LF: Lực lượng lao động
E: Có việc làm, U: Thất nghiệp
LF
P
E
P
U
P
Sở thích của người lao động

Sở thích của người lao động
a. Hàm thỏa dụng: Đo lường mức độ thỏa mãn hay
hạnh phúc của một người
U = U(C,L)
Ví dụ: U = CxL
Trong đó:
U: Mức độ thỏa dụng
C: Hàng hóa tiêu dùng (USD)
L: Giờ nhàn rỗi
Sở thích của người lao động
Sở thích của người lao động
b. Đường bàng quan (Đường đẳng dụng)
Tiêu
dùng
($)
Gi nhàn r iờ ỗ
X
Z
Y
400
450
500
125100 150
U = 50 000 util
U = 67 500 util
Sở thích của người lao động
Sở thích của người lao động
b. Đường bàng quan (Đường đẳng dụng)
-
Đường bàng quan dốc xuống (đánh đổi)

-
Đường bàng quan càng cao -> độ thỏa dụng mà nó
biểu diễn càng lớn (Kết hợp cho phép tiêu dùng
nhiều hàng hóa (C) & thời gian nhàn rỗi (L) hơn).
-
Những đường bàng quan không bao giờ giao nhau
-
Đường bàng quan lồi về phía gốc tọa độ
Sở thích của người lao động
Sở thích của người lao động
T/c: Đường bàng quan không bao giờ giao nhau
Y
X
Z
Gi nhàn r iờ ỗ
Tiêu
dùng
($)
U
0
U
1
0
Sở thích của người lao động
Sở thích của người lao động
c. Độ thỏa dụng biên:
Sự thay đổi độ thỏa dụng khi tiêu dùng thêm 1 USD
hàng hóa (C) và giữ nguyên số giờ nhàn rỗi (L)
=
L

Tương tự: =
C
∆U
∆C
MU
C
MU
L
∆U
∆L
Sở thích của người lao động
Sở thích của người lao động
d. Độ dốc của đường bàng quan
Cho chúng ta biết, người lao sẽ có thêm bao nhiêu đô
la hàng hóa nếu người ấy bớt đi thời gian nhàn
rỗi
Mất đi:
Tăng thêm:
Độ thỏa dụng không đổi:
Hay: = -
∆LxMU
L
∆CxMU
C
∆LxMU
L
+ ∆CxMU
C

∆C

∆L
MU
L
MU
c
Sở thích của người lao động
Sở thích của người lao động
d. Độ dốc của đường bàng quan
Giá trị tuyện đối độ dốc của đường bàng quan là
tỷ lệ thay thế biên
Giới hạn thời gian và ngân sách
Giới hạn thời gian và ngân sách
Thời gian: T = L + h (1)
Trong đó: T: tổng thời gian trong kỳ
h: thời gian làm việc trong kỳ (thời gian
giành cho thị trường lao động)
Ngân sách: C = wh + V (2)
Ý nghĩa: Giá trị tiêu dùng hàng hóa (C) bằng tổng
thu nhập do lao động (wh) và thu nhập ngoài lao
động (V).
Từ (1) và (2): wT + V = C + wL (3)
Giới hạn thời gian và ngân sách
Giới hạn thời gian và ngân sách
wT + V = C + wL (3)
V
E
T
O
Tiêu
dùng

($)
Gi nhàn r iờ ỗ
Đ ng ngân sáchườ
Giới hạn thời gian và ngân sách
Giới hạn thời gian và ngân sách
-
Vế trái (wT + V) gọi là toàn thu nhập
-
Vế phải cho biết toàn thu nhập được “tiêu sài” như
thế nào?
-
Tại E: T = thời gian nhàn rỗi
-
Giá trị tuyệt đối của độ dốc đường ngân sách là
lương
-
wL: thu nhập tương đương với tiêu dùng L giờ nhàn
rỗi
-
Từ (3): C = (wT + V) - wL
Làm việc hay không làm việc
Làm việc hay không làm việc
Y
X
Z
Gi nhàn r iờ ỗ
Tiêu
dùng
($)
U

G
U
0
0
U
H
w
low
w
w
high
Làm việc hay không làm việc
Làm việc hay không làm việc
a. Mức lương giới hạn (w)
-
Mức lương giới hạn (w) làm cho người ta bàng quan
giữa quyết định làm việc hay không. Mức lương giới
hạn cho biết mức tăng thu nhập tối thiểu làm cho
người lao động bàng quan giữa vẫn ở điểm tự có E
(không làm việc) hay bắt đầu làm việc.
-
Đường ngân sách thoải hơn đường bàng quan tại
điểm tự có và ngược lại
Làm việc hay không làm việc
Làm việc hay không làm việc
b. Chi phí đi lại và mức lương giới hạn
KL:Chi phí đi lại làm tăng mức lương giới hạn
100
E
1

0
Tiêu
dùng
($)
Gi nhàn r iờ ỗ
Đ d c wộ ố
E
0
U
0
X
200
L
T
Quyết định giờ làm việc
Quyết định giờ làm việc
100
E
0
Tiêu
dùng
($)
Gi nhàn r iờ ỗ
U
0
U
*
P
500
70

110
1,100
1,200
A
F
Y
U
1
Gi làm vi cờ ệ
110
40
0
Quyết định giờ làm việc
Quyết định giờ làm việc
a. Điều kiện tiếp xúc
-
Độ dốc của đường bàng quan bằng độ dốc của
đường ngân sách hay:
-
Vì vậy, tại mức tiêu dùng và nhàn rỗi đã chọn, tỷ lệ
thay thế biên (mức độ tại đó một người sẵn sàng bớt
đi giờ nhàn rỗi để đổi lấy tiêu dùng thêm hàng hóa)
bằng với mức lương (mức lương thị trường sẵn sàng
cho phép người lao động thay thế một giờ nhàn rỗi
để đổi lấy tiêu dùng hàng hóa).
MU
L
MU
c
Quyết định giờ làm việc

Quyết định giờ làm việc
b. Giờ làm việc sẽ ntn khi V thay đổi
Giờ nhàn rỗi là hàng hóa thông thường
100
E
1
0
Tiêu
dùng
($)
Gi làm vi cờ ệ
E
0
U
0
200
U
1
P
0
P
1
F
0
F
1
70 80 110
Quyết định giờ làm việc
Quyết định giờ làm việc
b. Giờ làm việc sẽ ntn khi V thay đổi

Giờ nhàn rỗi là hàng hóa thứ cấp
100
E
1
0
Tiêu
dùng
($)
Gi làm vi cờ ệ
E
0
U
0
200
U
1
P
0
P
1
F
0
F
1
60 70 110
Quyết định giờ làm việc
Quyết định giờ làm việc
c. Thu nhập ngoài lao động và mức lương giới hạn
-
Với giả định và thực nghiệm cho thấy nhàn rỗi là

hàng hóa thông thường, nên:
-

-
w w
-
Tức là: Nếu ta gọi tác động của sự thay đổi thu nhập
ngoài lao động (giữ nguyên mức lương) đối với nhu
cầu nhàn rỗi hoặc mức cung giờ làm việc là hiệu
ứng thu nhập. Thì hiệu ứng thu nhập đối với nhàn
rỗi là số dương và hiệu ứng thu nhập đối với giờ làm
việc là số âm.
∆L
∆V
∆h
∆V
Quyết định giờ làm việc
Quyết định giờ làm việc
c. Thu nhập ngoài lao động và mức lương giới hạn
-
Kết luận: Vì nhàn rỗi là loại hàng hóa thông
thường nên mức lương giới hạn sẽ tăng khi thu
nhập ngoài lao động tăng
(Xem hình: Quyết định giờ làm việc khi nhàn rỗi là hàng
hóa thông thường nếu kéo dài đường 70 giờ nhàn rỗi
đến đường thỏa dụng U1. Đường tiếp xúc với U1 tại
điểm giao với đường nhàn rỗi 70 giờ sẽ có độ dốc
(w) lớn hơn độ dốc hiện tại)

×