Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Kinh tế việt nam thời kì đổi mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.29 KB, 3 trang )

Kinh t VN th i kỳ đ i m iế ờ ổ ớ
Quan đi m Đ i M i v kinh t đã đ c hoàn thi n d n trong quá trình th c hi n. Ngày nay,ể ổ ớ ề ế ượ ệ ầ ự ệ
Đ i M i v kinh t đ c Nhà n c Vi t Nam đ nh nghĩa là: Quá trình chuy n đ i t n nổ ớ ề ế ượ ướ ệ ị ể ổ ừ ề
kinh t k ho ch hóa t p trung bao c p sang n n kinh t hàng hóa nhi u thành ph n, ho tế ế ạ ậ ấ ề ế ề ầ ạ
đ ng theo c ch th tr ng, có s qu n lý c a Nhà n c, theo đ nh h ng xã h i ch nghĩa.ộ ơ ế ị ườ ự ả ủ ướ ị ướ ộ ủ
[s a] Đ c đi m c a Đ i M i v kinh tử ặ ể ủ ổ ớ ề ế
* Nhà n c ch p nh n s t n t i bình đ ng và h p pháp c a nhi u thành ph n kinh t (Đ iướ ấ ậ ự ồ ạ ẳ ợ ủ ề ầ ế ạ
h i đ i bi u toàn qu c Đ ng C ng s n Vi t Nam l n IX quy đ nh có 6 thành ph n kinh t :ộ ạ ể ố ả ộ ả ệ ầ ị ầ ế
kinh t Nhà n c, kinh t t p th , kinh t cá th ti u ch , kinh t t b n t nhân, kinh t tế ướ ế ậ ể ế ể ể ủ ế ư ả ư ế ư
b n Nhà n c, kinh t có v n đ u t n c ngoài), nhi u hình th c s h u (s h u toàn dân,ả ướ ế ố ầ ư ướ ề ứ ở ữ ở ữ
s h u t p th , s h u t nhân, s h u h n h p). Tuy nhiên, kinh t Nhà n c v n gi vaiở ữ ậ ể ở ữ ư ở ữ ỗ ợ ế ướ ẫ ữ
trò ch đ o.ủ ạ
* C ch kinh t là kinh t th tr ng xã h i, m t tr ng phái kinh t h c mà đ i bi u tiêuơ ế ế ế ị ườ ộ ộ ườ ế ọ ạ ể
bi u c a nó là Paul Samuelson- Nobel kinh t năm 1970- v i lý thuy t v n n kinh t h nể ủ ế ớ ế ề ề ế ỗ
h p. Lu n đi m c a nó là n n kinh t th tr ng nh ng có s qu n lý c a Nhà n c, n nợ ậ ể ủ ề ế ị ườ ư ự ả ủ ướ ề
kinh t đ c v n hành b i hai bàn tay: th tr ng và Nhà n c. Đi u này có u đi m là nóế ượ ậ ở ị ườ ướ ề ư ể
phát huy tính t i u trong phân b ngu n l c xã h i đ t i đa hóa l i nhu n thông qua c nhố ư ổ ồ ự ộ ể ố ợ ậ ạ
tranh, m t khác, s qu n lý c a Nhà n c giúp tránh đ c nh ng th t b i c a th tr ng nhặ ự ả ủ ướ ượ ữ ấ ạ ủ ị ườ ư
l m phát, phân hóa giàu nghèo, kh ng ho ng kinh t ạ ủ ả ế
* Đ nh h ng xã h i ch nghĩa: Theo quan đi m tr c Đ i M i, Nhà n c Vi t Nam choị ướ ộ ủ ể ướ ổ ớ ướ ệ
r ng kinh t th tr ng là n n kinh t c a ch nghĩa t b n và ho t đ ng không t t. Sau Đ iằ ế ị ườ ề ế ủ ủ ư ả ạ ộ ố ổ
M i, quan đi m c a Nhà n c Vi t Nam là kinh t th tr ng là thành t u chung c a loàiớ ể ủ ướ ệ ế ị ườ ự ủ
ng i, không mâu thu n v i ch nghĩa xã h i. Đ nh h ng xã h i ch nghĩa đ c hi u là v nườ ẫ ớ ủ ộ ị ướ ộ ủ ượ ể ẫ
gi vai trò ch đ o c a kinh t Nhà n c trong n n kinh t , vì theo quan đi m c a ch nghĩaữ ủ ạ ủ ế ướ ề ế ể ủ ủ
Marx v ch nghĩa xã h i thì m i t li u s n xu t đ u thu c s h u toàn dân và Nhà n c xãề ủ ộ ọ ư ệ ả ấ ề ộ ở ữ ướ
h i ch nghĩa là Nhà n c đ i di n cho nhân dân.ộ ủ ướ ạ ệ
* N n kinh t chuy n t khép kín, đóng c a, sang m c a, h i nh p v i th gi i.ề ế ể ừ ử ở ử ộ ậ ớ ế ớ
[s a] Quá trình Đ i M i v kinh tử ổ ớ ề ế
* Giai đo n, đ u th p niên 1980, kh ng ho ng kinh t -xã h i n ra, l m phát tăng lên m c phiạ ầ ậ ủ ả ế ộ ổ ạ ứ
mã đ c bi t sau hai cu c t ng đi u ch nh giá-l ng-ti n.ặ ệ ộ ổ ề ỉ ươ ề
* 1986: Đ i h i đ i bi u toàn qu c l n VI c a Đ ng C ng s n Vi t Nam chính th c th cạ ộ ạ ể ố ầ ủ ả ộ ả ệ ứ ự


hi n Đ i M i, b t đ u th c hi n công nghi p hóa-hi n đ i hóa.ệ ổ ớ ắ ầ ự ệ ệ ệ ạ
* 1/3/1987: gi i th các tr m ki m soát hàng hóa trên các tuy n đ ng nh m thúc đ y l uả ể ạ ể ế ườ ằ ẩ ư
thông hàng hóa.
* 18/5/1987: T ng bí th Nguy n Văn Linh và Ch t ch H i đ ng B tr ng Đ M i sangổ ư ễ ủ ị ộ ồ ộ ưở ỗ ườ
thăm Liên Xô. Gorbachyov gi c Vi t Nam c i cách k c thông th ng v i các n c t b n.ụ ệ ả ể ả ươ ớ ướ ư ả
* 5/4/1988: B Chính tr ra Ngh quy t 10/NQ v Đ i M i qu n lý kinh t nông nghi p (hayộ ị ị ế ề ổ ớ ả ế ệ
còn g i là Khoán 10).ọ
* 24/5/1988: 19 t nh mi n B c đói to. Chính quy n chính th c yêu c u Liên Hi p Qu c vi nỉ ề ắ ề ứ ầ ệ ố ệ
tr nhân đ o kh n c p.ợ ạ ẩ ấ
* 12/6/1988: Ngh quy t b h n chính sách h p tác hóa nông nghi p đ tăng gia s n xu t.ị ế ỏ ẳ ợ ệ ể ả ấ
* 1989 Vi t Nam đã xu t kh u g o đ ng th 3 th gi i(sau Thái Lan và Hoa Kì)ệ ấ ấ ạ ứ ư ế ớ
* 1989: Trung Qu c x y ra s ki n Thiên An Môn. Năm 1991, Liên Xô s p đ . Tuy nhiên,ố ả ự ệ ụ ổ
đánh giá v các s ki n này, Đ ng C ng s n Vi t Nam quy t đ nh ti p t c Đ i m i theo conề ự ệ ả ộ ả ệ ế ị ế ụ ổ ớ
đ ng đã ch n và v n th c hi n ch nghĩa xã h i.ườ ọ ẫ ự ệ ủ ộ
* 1990: Lu t công ty và Lu t doanh nghi p t nhân ra đ i nh m th ch hóa chính th c vàậ ậ ệ ư ờ ằ ể ế ứ
đ y đ h n ch tr ng phát tri n kinh t t nhân[2]. B t đ u có ch tr ng th c hi n cầ ủ ơ ủ ươ ể ế ư ắ ầ ủ ươ ự ệ ổ
ph n hóa doanh nghi p Nhà n c.ầ ệ ướ
* Tháng 5 năm 1990: pháp l nh ngân hàng Nhà n c Vi t Nam và pháp l nh ngân hàng chínhệ ướ ệ ệ
th c chuy n ngân hàng t m t c p sang hai c p.ứ ể ừ ộ ấ ấ
* 1993: bình th ng hóa quan h tài chính v i các t ch c tài chính qu c t .ườ ệ ớ ổ ứ ố ế
* 2000: Lu t Doanh nghi p ra đ i.ậ ệ ờ
* 2001: ban hành Lu t Đ u t n c ngoài t i Vi t Nam.ậ ầ ư ướ ạ ệ
* 2002: t do hóa lãi su t cho vay VND cho các t ch c tín d ng.ự ấ ổ ứ ụ
* 2005: Lu t C nh tranh chính th c có hi u l c.ậ ạ ứ ệ ự
* 2006: Đ i h i đ i bi u toàn qu c l n X c a Đ ng C ng s n Vi t Nam ch p nh n cho đ ngạ ộ ạ ể ố ầ ủ ả ộ ả ệ ấ ậ ả
viên làm kinh t t nhân.ế ư
* 7/11/2006: Vi t Nam là thành viên chính th c th 150 c a T ch c Th ng m i Th gi i.ệ ứ ứ ủ ổ ứ ươ ạ ế ớ
[s a] Thành t uử ự
Ch m t năm sau khi th c hi n Đ i M i, Vi t Nam t m t n c thi u đói đã tr thành n cỉ ộ ự ệ ổ ớ ệ ừ ộ ướ ế ở ướ
xu t kh u g o. Nh ng năm sau đó, kh ng ho ng kinh t và l m phát phi mã đã đ c ch nấ ẩ ạ ữ ủ ả ế ạ ượ ặ

đ ng.ứ
T th p niên 1990, làn sóng đ u t tr c ti p n c ngoài b t đ u đ vào Vi t Nam. Vi t Namừ ậ ầ ư ự ế ướ ắ ầ ổ ệ ệ
tr thành m t trong nh ng n c tăng tr ng nhanh nh t th gi i v i t c đ tăng tr ng kinhở ộ ữ ướ ưở ấ ế ớ ớ ố ộ ưở
t trung bình 8%/năm.ế
Vi t Nam đ c đánh giá cao v vi c th c hi n phúc l i xã h i, xóa đói gi m nghèo và th cệ ượ ề ệ ự ệ ợ ộ ả ự
hi n các M c tiêu phát tri n thiên niên k (MDG) c a Liên H p Qu c. Vi t Nam là m t trongệ ụ ể ỷ ủ ợ ố ệ ộ
nh ng n c đang phát tri n có ch s HDI cao.ữ ướ ể ỉ ố
GDP Vi t Nam đ n cu i 2008 là 1042 USD/ng i (GDP năm 2008 là 89,829 t USD, đ ngệ ế ố ườ ỷ ứ
th 60 trên th gi i, dân s c tính khoàng trên 85,79 tri u ng i).ứ ế ớ ố ướ ệ ườ
[s a] H n chử ạ ế
Vi c th c hi n kinh t th tr ng đã làm tăng kho ng cách giàu nghèo, tăng ô nhi m môiệ ự ệ ế ị ườ ả ễ
tr ng và các t n n xã h i.ườ ệ ạ ộ
N n kinh t tăng tr ng cao nh ng ch s năng l c c nh tranh m c th p, gây lãng phí tàiề ế ưở ư ỉ ố ự ạ ở ứ ấ
nguyên.
N n kinh t v n n m nhóm n c kinh t đang phát tri n. Trong c c u kinh t , nôngề ế ẫ ằ ở ướ ế ể ơ ấ ế
nghi p v n chi m 76,2% (2002), n n kinh t v n ch y u bao g m các doanh nghi p nh vàệ ẫ ế ề ế ẫ ủ ế ồ ệ ỏ
v a.Các doanh nghi p Nhà n c ho t đ ng kém hi u qu .ừ ệ ướ ạ ộ ệ ả
M t s th tr ng v n ch a đ c thi t l p đ y đ nh : th tr ng v n, th tr ng ti n t , thộ ố ị ườ ẫ ư ượ ế ậ ầ ủ ư ị ườ ố ị ườ ề ệ ị
tr ng lao đ ng, th tr ng khoa h c công ngh M t s th ch pháp lu t và hành chính c nườ ộ ị ườ ọ ệ ộ ố ể ế ậ ầ
thi t cho n n kinh t th tr ng v n ch a đ c quy đ nh hay đã đ c quy đ nh nh ng khôngế ề ế ị ườ ẫ ư ượ ị ượ ị ư
đ c th c hi n, gây ra tình tr ng tham nhũng, c a quy n , làm ch s minh b ch c a môiượ ự ệ ạ ử ề ỉ ố ạ ủ
tr ng kinh doanh th p.ườ ấ
Sau 20 năm Đ i M i, tuy th , đ ng ti n Vi t Nam v n là đ ng ti n không có kh năngổ ớ ế ồ ề ệ ẫ ồ ề ả
chuy n đ i và nhi u qu c gia, t ch c v n không công nh n Vi t Nam có n n kinh t thể ổ ề ố ổ ứ ẫ ậ ệ ề ế ị
tr ng. ườ

×