Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Khóa luận tốt nghiệp : Đánh giá sự phú hợp trong quy hoạch phân khu chức năng và đề xuất biện pháp bảo vệ môi trường KCN trảng bàng theo hướng phát triển bền vững

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (795.64 KB, 64 trang )

Đánh Giá Sự Phù Hợp Về Việc Thực Hiện Quy Hoạch Phân Khu Chức Năng Và Đề Xuất Biện
Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Môi Trường Tại Khu Công Nghiệp Trảng Bảng Tỉnh Tây
Ninh
MỤC lỤC
Danh Mục Chữ Viết Tắt iv
Danh Mục Các Bảng v
Danh Mục Các Hình vi
MỤC lỤC i
MỞ ĐẦU 1
2. Mục Tiêu Nghiên Cứu Của Đề Tài 1
3. Tính Mới Của Đề Tài 2
4. Đối Tượng Nghiên Cứu Và Phạm Vi Nghiên Cứu 2
5. Nội Dung Nghiên Cứu 2
6 . Phương Pháp Nghiên Cứu 2
7. Kết Quả Nghiên Cứu 3
CHƯƠNG I: HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP TRẢNG BÀNG – TÂY NINH 3
1.1.1 Vị Trí Địa Lý 3
1.1.4.1 Chất lượng môi trường không khí 5
1.1.4.2 Chất lượng môi trường nước mặt 8
1.1.4.3 Chất thải rắn và chất thải nguy hại 10
1.2 Tình Hình Đầu Tư Vào Khu Công Nghiệp Giai Đoạn Hình Thành Đến Nay 10
1.2.1 Ngành Nghề Hoạt Động Chính 10
1.2.2 Hiện Trạng Sử Dụng Đất 11
1.3 Các Thông Tin Về Quy Hoạch Phân Khu Chức Năng Ban Đầu Của KCN 16
1.3.1 Loại Hình Dự Kiến Tiếp Nhận Vào KCN 16
1.3.2 Bố Cục Quy Hoạch Kiến Trúc Thành Phần Chức Năng 16
1.3.3.1 Các nguyên tắc cơ bản trong việc bố trí các ngành công nghiệp 19
1.3.3.2 Bố trí và phân khu các ngành công nghiệp trong KCN Trảng Bàng ban đầu 20
1.4 Hiện Trạng Công Tác Quản Lý Môi Trường Tại KCN 21
1.4.1 Các Nguồn Gây Ô Nhiễm Môi Trường Chính Tại KCN 21
1.4.1.1 Nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí 21


GVHD: T.S Nguyễn Xuân Trường
i
SVTH: Bùi Trần Vân Anh
Đánh Giá Sự Phù Hợp Về Việc Thực Hiện Quy Hoạch Phân Khu Chức Năng Và Đề Xuất Biện
Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Môi Trường Tại Khu Công Nghiệp Trảng Bảng Tỉnh Tây
Ninh
1.4.1.4 Nguồn phát sinh chất thải rắn và CTNH 23
1.4.2.1 Môi trường không khí 24
1.4.2.2 Môi trường nước 24
1.4.2.3 Quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại 27
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP TRONG QUY HOẠCH PHÂN KHU CHỨC NĂNG Ở KHU CÔNG NGHIỆP
TRẢNG BÀNG TỈNH TÂY NINH 34
2.1 Những Nguyên Nhân Dẫn Đến Sự Thay Đổi Phân Khu Chức Năng SO Với Ban Đầu 34
2.1.1 Nguyên Nhân Chủ Quan 34
2.1 .2 Nguyên Nhân Khách Quan 35
2.2 Đánh Giá Những Vấn Đề Nảy Sinh Về Mặt Môi Trường Do Việc Thay Đổi Phân Khu Chức Năng 35
2.2.1 Ảnh Hưởng Qua Lại Của Các Nhà Máy Về Khí Thải Tiếng Ồn Và Mùi 35
2.2.2 Vấn Đề Xử Lý Nước Thải 37
2.2.3 Vấn Đề Quản Lý Chất Thải Rắn Và Chất Thải Nguy Hại 38
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP TRẢNG BÀNG THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 39
3.1.1. Về Mặt Quản Lý 40
3.3.1 Công Tác Thu Gom Cục Bộ Tại Mỗi Nhà Máy 51
3.3.2 Công Đoạn Vận Chuyển Chất Thải Đến Nơi Xử Lý 51
3.3.3 Xử Lý Chất Thải Rắn Và CTNH 52
CHƯƠNG 4 : KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ 54
4.1Kết Luận 54
4.2Kiến Nghị 55
Tài Liệu Tham Khảo
Phụ Lục

GVHD: T.S Nguyễn Xuân Trường
ii
SVTH: Bùi Trần Vân Anh
Đánh Giá Sự Phù Hợp Về Việc Thực Hiện Quy Hoạch Phân Khu Chức Năng Và Đề Xuất Biện
Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Môi Trường Tại Khu Công Nghiệp Trảng Bảng Tỉnh Tây
Ninh
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQL: ban quản lý
BTNMT : Bộ tài nguyên môi trường
BVMT: Bảo vệ môi trường
Cty TNHH: Công ty trách nhiệm hữu hạn
CP : cổ phần
DNTN: Doanh nghiệp tư nhân
KCN: Khu công nghiệp
KCX: Khu chế xuất
KPH: không phát hiện
PTHT : Phát triển hạ tầng
GVHD: T.S Nguyễn Xuân Trường
iii
SVTH: Bùi Trần Vân Anh
Đánh Giá Sự Phù Hợp Về Việc Thực Hiện Quy Hoạch Phân Khu Chức Năng Và Đề Xuất Biện
Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Môi Trường Tại Khu Công Nghiệp Trảng Bảng Tỉnh Tây
Ninh
QCVN: Quy chuẩn Việt Nam
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
UBND: Ủy ban nhân dân
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng Nội Dung Trang
1.1 Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí tại KCN tại 4
điểm M1, M2, M3, M4

7
1.2 Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí tại KCN tại 4
điểm M5, M6, M7, M8
8
1.3 Kết quả phân tích mẫu nước mặt 9
1.4 Khối lượng chất thải rắn thống kê theo Quí 1 năm 2011 (Từ ngày
01/01/2011 đến ngày 31/03/2011)
11
1.5 Danh mục các doanh nghiệp sản xuất trong khu công nghiệp 13
1.6 Kết quả phân tích nước thải sau xử lý của nhà máy 28
1.7 Tổng hợp các đơn vị thu gom vận chuyển chất thải rắn. chất thải
nguy hại KCN Trảng Bảng (cập nhật ngày 20/12/2010)
30
GVHD: T.S Nguyễn Xuân Trường
iv
SVTH: Bùi Trần Vân Anh
Đánh Giá Sự Phù Hợp Về Việc Thực Hiện Quy Hoạch Phân Khu Chức Năng Và Đề Xuất Biện
Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Môi Trường Tại Khu Công Nghiệp Trảng Bảng Tỉnh Tây
Ninh
3.1 Xây dựng lộ trình nâng cao hiệu quả quản lý tại KCN 58
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình Nội Dung Trang
1.1 Vị trí địa lý khu công nghiệp Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh 4
1.2 Hệ thống xử lý khí thải công ty TNHH Phú Cơ ( sản xuất dụng cụ cơ
khí và linh kiện )
27
1.3 Nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Trảng Bàng 28
3.1 Sơ đồ hệ thống xử lý bụi 45
3.2 Sơ đồ hệ thống xử lý hơi dung môi hữu cơ 46
3.3 Sơ đồ công nghệ xử lý khí thải lò hơi 47

3.4 Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Trảng Bàng 53
GVHD: T.S Nguyễn Xuân Trường
v
SVTH: Bùi Trần Vân Anh
Đánh Giá Sự Phù Hợp Về Việc Thực Hiện Quy Hoạch Phân Khu Chức Năng Và Đề Xuất Biện
Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Môi Trường Tại Khu Công Nghiệp Trảng Bảng Tỉnh Tây
Ninh
MỞ ĐẦU
1.Tính Cấp Thiết Của Đề Tài
Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang phát triển với một tốc độ đáng kể dẫn
đến sự phát triển kinh tế của nước ta cũng tăng lên một cách nhanh chóng. Nhưng song
song với tốc độ phát triển kinh tế đó thì đã kéo theo rất nhiều hiện trạng gây ô nhiễm môi
trường hiện nay mà chủ yếu là khí thải, nước thải, chất thải rắn từ các nhà máy, khu dân
cư…Bên cạnh việc phải giải quyết những vấn đề trên thì ô nhiễm môi trường từ các khu
công nghiệp cũng đang là thách thức đối với các nhà lãnh đạo, các nhà quản lý môi
trường.
Khu Công Nghiệp Trảng Bàng là khu công nghiệp đầu tiên của tỉnh Tây Ninh, chính
thức đi vào hoạt động năm 2000. Khu Công Nghiệp Trảng Bàng thu hút các nhà đầu tư
trong và ngoài nước, tạo công ăn việc làm cho người lao động, tiếp nhận công nghệ mới,
sản xuất hàng hóa để xuất khẩu và thay thế hàng hóa nhập khẩu. Tính đến nay đã có hơn
60 dự án đã đi vào hoạt động.
Trong những năm qua Ban quản lý các KCN phối hợp tốt với Công ty kinh doanh hạ
tầng khu công nghiệp, Sở Tài nguyên Môi Trường, Phòng Cảnh Sát Môi Trường…trong
công tác thanh tra, kiểm tra các doanh nghiệp trong KCN. Xử lý, nhắc nhở kịp thời các
trường hợp vi phạm các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường như: quản lý chất thải
nguy hại không đúng quy định, xả nước thải vượt tiêu chuẩn cho phép, thực hiện các thủ
tục pháp lý về môi trường.
Tuy nhiên việc thực hiện phân khu chức năng vẫn chưa hợp lý, vẫn còn tình trạng
khiếu nại của các công ty về việc xả thải ô nhiễm của công ty lân cận. Do đó việc “ Đánh
giá sự phù hợp về việc thự hiện phân khu chức năng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu

quả quản lý môi trương tại khu công nghiệp Trảng Bàng” là hết sức cần thiết
2. Mục Tiêu Nghiên Cứu Của Đề Tài
Đề xuất các biện pháp khả thi nhằm thực hiện hiệu quả việc quy hoạch Khu Công
Nghiệp Trảng Bàng theo hướng phát triển bền vững.
GVHD: T.S Nguyễn Xuân Trường
1
SVTH: Bùi Trần Vân Anh
Đánh Giá Sự Phù Hợp Về Việc Thực Hiện Quy Hoạch Phân Khu Chức Năng Và Đề Xuất Biện
Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Môi Trường Tại Khu Công Nghiệp Trảng Bảng Tỉnh Tây
Ninh
3. Tính Mới Của Đề Tài
Xây dựng những giải pháp kỹ thuật và quản lý cho một khu công nghiệp đặc thù phát
triển theo hướng phát triển bền vững.
4. Đối Tượng Nghiên Cứu Và Phạm Vi Nghiên Cứu
Các vấn đề nảy sinh về mặt môi trường do việc thay đổi quy hoạch phân khu chức
năng so với ban đầu trong KCN Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh.
5. Nội Dung Nghiên Cứu
Để đạt được những mục tiêu nghiên cứu trên thì các nội dung của luận văn gồm:
 Tổng quan về khu công nghiệp
 Hiện trạng môi trường tại khu công nghiệp
 So sánh phân khu chức năng ban đầu và hiện tại của Khu công nghiệp
 Đưa ra những nhận định, những nguyên nhân gây ra sự thay đổi phân khu
chức năng tại KCN.
 Đánh giá những tác động tiêu cực, tích cực về môi trường do sự thay đổi
phân khu chức năng gây ra.
 Từ những nguyên nhân và các vấn đề môi trường còn tồn tại đưa ra những
giải pháp để nâng cao hiệu quản lý môi trường tại khu công nghiệp.
6 . Phương Pháp Nghiên Cứu
Nhằm thực hiện được nội dung nghiên cứu đã đề ra, đề tài đã sử dụng một số phương
pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây:

• Điều tra thu thập số liệu : phương pháp này nhằm thu thập các số liệu, tài
liệu liên quan đến đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực nghiên
cứu, các văn bản pháp lý về quản lý môi trường trong KCN. Các hiện trạng
về môi trường, phân khu chức năng ban đầu, và hiện tại của KCN Trảng
Bàng. Nguồn sưu tầm từ các tài liệu đã công bố, từ lúc đi thực tập tại cơ
quan, từ internet.
GVHD: T.S Nguyễn Xuân Trường
2
SVTH: Bùi Trần Vân Anh
Đánh Giá Sự Phù Hợp Về Việc Thực Hiện Quy Hoạch Phân Khu Chức Năng Và Đề Xuất Biện
Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Môi Trường Tại Khu Công Nghiệp Trảng Bảng Tỉnh Tây
Ninh
• Khảo sát thực tế: phương pháp này giúp bài luận văn có được những cái
nhìn thực tế về hiện trạng môi trường tại địa phương.
• Xử lý thống kê số liệu: Từ bản đồ quy hoạch ban đầu và bản đồ hiện trạng
cùng với hiện trạng môi trường, công tác quản lý có thể so sánh và đưa ra
những nhận định, những tồn tại hạn chế về việc việc quản lý và phân khu.
• Ý kiến chuyên gia: tiếp thu ý kiến của những chuyên gia môi trường, những
nhà quản lý môi trường trong KCN để xác định được những nguyên nhân
dẫn đến việc thực hiện phân khu không như ban đầu.
7. Kết Quả Nghiên Cứu
- Nâng cao chất lượng môi trường, phát triển khu công nghiệp theo định hướng phát
triển bền vững.
- Nâng cao hiệu quả quản lý môi trường tại khu công nghiệp Trảng Bàng.
CHƯƠNG I: HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU CÔNG
NGHIỆP TRẢNG BÀNG – TÂY NINH
1.1Tổng Quan Khu Công Nghiệp Trảng Bàng Tây Ninh
1.1.1 Vị Trí Địa Lý
KCN Trảng Bàng thuộc xã An Tịnh huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh, nằm phía Nam
quốc lộ 22. KCN được xây dựng trên khu đất với diện tích hiện tại là 197.26ha.

GVHD: T.S Nguyễn Xuân Trường
3
SVTH: Bùi Trần Vân Anh
Đánh Giá Sự Phù Hợp Về Việc Thực Hiện Quy Hoạch Phân Khu Chức Năng Và Đề Xuất Biện
Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Môi Trường Tại Khu Công Nghiệp Trảng Bảng Tỉnh Tây
Ninh
Vị trí nằm cách trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 40km, cách trung tâm Thị xã
Tây Ninh khoảng 64km thuận lợi giao thông đường bộ.
Hình 1.1: Vị trí địa lý khu công nghiệp Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh
1.1.2Điều Kiện Tự Nhiên
Về thổ nhưỡng: huyện có 3 nhóm đất chính. Đất xám chiếm 76,6%, đất phù sa chiếm
2,6%, đất phèn chiếm 20,1%. Khí hậu nóng ẩm quanh năm rất phù hợp với nhiều loại cây
trồng.
Về sông ngòi: Huyện có 2 sông lớn chảy qua: S ông Vàm Cỏ Đông chảy trong phạm
vi huyện dài 11,25km, lưu lượng mùa lũ 40m
3
/giây, lúc kiệt nước 13m
3
/giây. Sông Sài
GVHD: T.S Nguyễn Xuân Trường
4
SVTH: Bùi Trần Vân Anh
Đánh Giá Sự Phù Hợp Về Việc Thực Hiện Quy Hoạch Phân Khu Chức Năng Và Đề Xuất Biện
Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Môi Trường Tại Khu Công Nghiệp Trảng Bảng Tỉnh Tây
Ninh
Gòn chảy qua trong phạm vi huyện dài 23,25km, lưu lượng bình quân 59m
3
/giây. Các chỉ
lưu của 2 sông này chảy qua huyện như: rạch Gò Suối, rạch Trà Cao, rạch Trảng Bàng,
rạch Môn, rạch Trảng Chừa rất thuận lợi cho thuyền, ghe đi lại quanh năm.

Nước ngầm ở Trảng Bàng khá phong phú, tập trung ở các xã phía Đông. Riêng các xã
phía Tây việc khai thác nước ngầm bằng đào giếng còn gặp nhiều khó khăn vì nhiễm
phèn và đất dễ sụp lở. Ngày nay, hệ thống giao thông này phục vụ cho việc đi lại và giao
lưu hàng hoá của nhân dân trong huyện với các địa phương khác. Hệ thống kênh tưới,
kênh tiêu của huyện đang được hoàn thiện.
1.1.3 Điều Kiện Kinh Tế - Xã Hội
Về giao thông: huyện có 13 tuyến đường bộ, với tổng chiều dài 104km. Hệ thống
đường sông dài 126km. Giữa huyện có quốc lộ 22 từ thành phố Hồ Chí Minh qua thị trấn
Trảng Bàng lên Gò Dầu, thị xã Tây Ninh. Đường tỉnh 789 từ Bến Củi đi Củ Chi, đường
tỉnh 782 từ Bùng Binh qua Bàu Đồn. Ngoài ra, huyện còn có các đường liên huyện, liên
xã tạo thành hệ thống đường bộ tương đối thuận lợi.
Dân tộc: dân cư trong huyện gồm: Dân tộc Kinh, Khơ Me. Dân tộc Kinh là chủ yếu.
Tôn giáo: dân cư trong huyện phần lớn theo đạo Công giáo và đạo Phật. Chính vì thế mà
ở đây có rất nhiều chùa, đình, miếu và nhà thờ. Đặc biệt có xóm đạo Tha La là vùng dân
cư theo Công giáo.
1.1.4 Chất Lượng Môi Trường Khu Công Nghiệp Trảng Bàng
1.1.4.1 Chất lượng môi trường không khí
Để đánh giá hiện trạng chất lượng không khí xung quanh trong KCN, Công ty cổ
phần phát triển hạ tầng KCN Trảng Bàng phối hợp với Trung Tâm Môi Trường & Sinh
Thái Ứng Dụng thực hiện thu mẫu không khí tại 08 vị trí trong KCN vào ngày
24/03/2011.
GVHD: T.S Nguyễn Xuân Trường
5
SVTH: Bùi Trần Vân Anh
Đánh Giá Sự Phù Hợp Về Việc Thực Hiện Quy Hoạch Phân Khu Chức Năng Và Đề Xuất Biện
Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Môi Trường Tại Khu Công Nghiệp Trảng Bảng Tỉnh Tây
Ninh
a. Vị trí giám sát:
• Bốn điểm trong khuông viên KCN
- M3: vị trí đo đạc tại Công ty Cao su Thời Ích

- M5: vị trí đo đạc tọi Công ty Dệt may Phước Thịnh
- M6: vị trí đo đạc tại công ty Trần Hiệp Thành
- M7: vị trí đo đạc tại công ty Môi Trường Xanh.
• Bốn điểm ngoài khuôn viên KCN:
- M1: vị trí đo đạc tiếp giáp xã An Tịnh
- M2: vị trí đo đạc tiếp giáp ấp An Bình
- M4: vị trí đo đạc tiếp giáp ấp Suối Sâu
- M8: vị trí đo đạc tiếp giáp KCX Linh Trung III.
b. Thông số giám sát
Tiếng ồn, bụi, CO, NO
2
,SO
2
, vi khí hậu ( nhiệt độ, độ ẩm)
c. Kết quả giám sát
Bảng 1.1 : Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí tại KCN tại 4 điểm
M1, M2, M3, M4
STT Thông
số
Đơn vị Kết quả TCVN
5949-
1998
QCVN
05:2009
M1 M2 M3 M4
1 Nhiệt
độ
0
C 28.1 30.6 28.2 28.6 - -
2 Độ ẩm % 72.2 61.0 76.7 69.0 - -

3 Tốc độ
gió
m/s 1.8-2.5 1.6-1.8 0.8-1.3 1.4-1.8 - -
4 Tiếng
ồn
dBA 65.2 65.2 62.5 55.7 75(*)
GVHD: T.S Nguyễn Xuân Trường
6
SVTH: Bùi Trần Vân Anh
Đánh Giá Sự Phù Hợp Về Việc Thực Hiện Quy Hoạch Phân Khu Chức Năng Và Đề Xuất Biện
Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Môi Trường Tại Khu Công Nghiệp Trảng Bảng Tỉnh Tây
Ninh
5 Bụi mg/m
3
1.121 0.171 0.182 0.101 300
6 SO
2
mg/m
3
0.056 0.078 0.081 0.054 350
7 NO
2
mg/m
3
0.046 .066 0.070 0.041 200
8 CO mg/m
3
2.79 4.41 6.41 2,28 30000
( Nguồn: Báo Cáo Giám Sát Môi Trường KCN Trảng Bàng – Tây Ninh Quí I năm
20111))

Bảng 1.2 : Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí tại KCN tại 4 điểm
M5, M6, M7, M8
STT Thông
số
Đơn vị Kết quả TCVN
5949-
1998
QCVN
05:2009
M5 M6 M7 M8
1 Nhiệt
độ
0
C 29.8 29.2 30.2 30.1 - -
2 Độ ẩm % 66.5 67.6 63.3 64.2 - -
3 Tốc độ
gió
m/s 2.1-2.5 1.8-2.2 1.7-1.8 2.1-2.7 - -
4 Tiếng
ồn
dBA 57.7 61.3 54.6 48.2 75(*)
5 Bụi mg/m
3
0.201 0.179 0.126 0.169 300
6 SO
2
mg/m
3
0.132 0.114 0.062 0.084 350
GVHD: T.S Nguyễn Xuân Trường

7
SVTH: Bùi Trần Vân Anh
Đánh Giá Sự Phù Hợp Về Việc Thực Hiện Quy Hoạch Phân Khu Chức Năng Và Đề Xuất Biện
Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Môi Trường Tại Khu Công Nghiệp Trảng Bảng Tỉnh Tây
Ninh
7 NO
2
mg/m
3
0.096 0.088 0.050 0.070 200
8 CO mg/m
3
8.89 7.79 4.49 6.41 30000
(Nguồn: Báo Cáo Giám Sát Môi Trường KCN Trảng Bàng-Tây Ninh Quí I năm 2011)
Nhận xét:
Môi trường không khí tại các vị trí lấy mẫu đều nằm trong giới hạn cho phép, so sánh
với các số liệu ban đầu khi lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của KCN Trảng
Bàng thì chất lượng không khí hiện tại còn khá tốt. Nhưng diễn biến của chất lượng môi
trường không khí tại một số nhà máy trong KCN vẫn còn là điều đáng phải lo ngại.
1.1.4.2 Chất lượng môi trường nước mặt
Nước thải từ các doanh nghiệp sau khi được xử lý tại nhà máy xử lý nước thải tập
trung được dẫn về hồ điều hòa ( nằm cạnh tỉnh lộ 64- Hương lộ 2) trước khi thoát ra bên
ngoài.
Nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của nguồn nước thải từ KCN Trảng Bàng chảy ra
rạch Trảng Chừa, sông Vàm Cỏ Đông tổ lập báo cáo đã tiến hành lấy mẫu nước tại 5 vị
trí vào ngày 24/03/2011:
a. Vị trí giám sát:
NM1: Tại hồ điều hòa
NM2: tại mương thoát nước ra rạch Trảng Chừa
NM3: rạch Trảng Chừa nơi dổ vào song Vàm Cỏ Đông

NM4: nước sông Vàm Cỏ Đông về phía thượng lưu nguồn tiếp nhận cách 300m
NM5: nước sông Vàm Cỏ Đông về phía hạ lưu nguồn tiếp nhận cách 300m
b. Thông số giám sát:
pH, độ mầu, BOD
5
, COD, TSS, Fe, Pb, Hg, Ni, Zn, dầu mỡ khoáng, tổng Nito,
tổng Photpho, Coliforms.
c. Kết quả phân tích mẫu nước mặt của KCN Trảng Bàng.
Bảng 1.3: Kết quả phân tích mẫu nước mặt
STT
(1)
Thông số
(2)
Đơn vị
(3)
Kết quả
NM1 (4) NM2(5) NM3(6) NM4(7) NM5(8)
GVHD: T.S Nguyễn Xuân Trường
8
SVTH: Bùi Trần Vân Anh
Đánh Giá Sự Phù Hợp Về Việc Thực Hiện Quy Hoạch Phân Khu Chức Năng Và Đề Xuất Biện
Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Môi Trường Tại Khu Công Nghiệp Trảng Bảng Tỉnh Tây
Ninh
1 pH - 7.69 7.18 7.52 7.34 7.65
2 Độ màu Pt-Co 24.5 18.7 12.4 8.3 10.5
3 TSS mg/L 18 21 14 9 6
4 BOD
5
mgO
2

/L 87 12 8 12 10
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
5 COD mgO
2
/L 156 20 15 21 18
6 Zn mg/L 0.072 KPH KPH KPH KPH
7 Fe mg/L 1.354 1.298 1.556 1.463 1.303
8 Pb mg/L KPH KPH KPH KPH KPH
9 Hg mg/L KPH KPH KPH KPH KPH
10 Ni mg/L 0.017 KPH KPH KPH KPH
11 Tổng N mg/L 16.42 3.21 2.86 2.59 2.45
12 Tổng P mg/L 0.72 0.51 0.32 0.32 0.16
13 Dầu mỡ
khoáng
mg/L 0.04 <0.01 KPH KPH KPH
14 Tổng
Coliform
MPN/100
mL
2.3x10
4
4.3x10
4
1.1x10
4
9.4x10
4
1.7x10
3
(Nguồm: Báo Cáo Giám Sát Môi Trường KCN Trảng Bàng- Tây Ninh Quí I năm 2011)

Nhận xét.
So sánh kết quả với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 08:2008/BTNMT, cột B1 về
chất lượng nước mặt dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi, nhìn chung các chỉ tiêu nằm
trong quy chuẩn cho phép. Tuy nhiên tại vị trí M1: chỉ tiêu BOD
5
vượt 5,8 lần, COD vượt
5,2 lần, Coloforms vượt 3 lần, đều này chứng tỏ nước mặt tại đây cũng chứa một lượng
chất ô nhiễm từ nguồn nước thải của KCN.
GVHD: T.S Nguyễn Xuân Trường
9
SVTH: Bùi Trần Vân Anh
Đánh Giá Sự Phù Hợp Về Việc Thực Hiện Quy Hoạch Phân Khu Chức Năng Và Đề Xuất Biện
Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Môi Trường Tại Khu Công Nghiệp Trảng Bảng Tỉnh Tây
Ninh
1.1.4.3 Chất thải rắn và chất thải nguy hại
Việc quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại tại KCN thực hiện theo Quy chế tạm
thời được ban hành kèm theo Quyết định số 2732/QĐ-UBND của UBND tỉnh Tây Ninh
ngày 27/11/2008. Các Doanh nghiệp tư nhân khi hoạt động trong phạm vi KCN phải
đăng ký tại Ban Quản Lý các KCN Tây Ninh. Tuy nhiên việc thống kê khối lượng và
thành phần chất thải gặp nhiều khó khăn khi việc vận chuyển chất thải ra ngoài KCN do
quá nhiều doanh nghiệp thực hiện và không có giờ thu gom nhất định.
Bảng 1.4 : Khối lượng chất thải rắn thống kê theo Quí 1 năm 2011 (Từ ngày
01/01/2011 đến ngày 31/03/2011)
Loại chất thải rắn Khối lượng (Kg)
Chất thải rắn có thể tái chế- tái sử dụng 446.045
Chất thải rắn thông thường phải xử lý 85.065
Chất thải rắn nguy hại (*) 800
(*) Đối với chất thải nguy hại do công ty Cổ Phần Môi trường Xanh hợp đồng thu gom,
xử lý chất thải nguy hại với doanh nghiệp và có báo cáo hàng quý cho Công Ty Hạ Tầng.
(Nguồn: Báo Cáo Giám Sát Môi TrườngKCN Trảng Bàng Tây Ninh Quí 1 năm 2011)

1.2 Tình Hình Đầu Tư Vào Khu Công Nghiệp Giai Đoạn Hình Thành Đến Nay
1.2.1 Ngành Nghề Hoạt Động Chính
KCN Trảng Bàng chính thức đi vào hoạt động năm 2000 đến nay, một số ngành công
nghiệp đã được đầu tư vào KCN như sau:
• Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
• Công nghiệp nhựa, chế biến các sản phẩm cao su, y tế (không chế biến mủ).
• Công nghiệp may mặc, dệt nhuộm.
• Công nghiệp da giầy (không thuộc da).
• Công nghiệp sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao, đồ chơi, nữ trang.
• Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, trang trí nội thất.
GVHD: T.S Nguyễn Xuân Trường
10
SVTH: Bùi Trần Vân Anh
Đánh Giá Sự Phù Hợp Về Việc Thực Hiện Quy Hoạch Phân Khu Chức Năng Và Đề Xuất Biện
Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Môi Trường Tại Khu Công Nghiệp Trảng Bảng Tỉnh Tây
Ninh
• Công nghiệp sản xuất các sản phẩm gốm, sứ, thủy tinh, pha lê, sành sứ vệ
sinh.
• Công nghiệp sản xuất giấy tái sinh.
• Công nghiệp sản xuất hóa chất.
• Công nghiệp cơ khí, cơ khí chính xác, dụng cụ y tế.
• Công nghiệp điện máy, điện công nghiệp, điện gia dụng.
• Công nghiệp điện tử tin học.
• Công nghiệp sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm.
• Công nghiệp sản xuất thép xây dựng, thép ống.
• Công nghiệp sản xuất đồ gốm, mỹ nghệ.
1.2.2 Hiện Trạng Sử Dụng Đất
Tổng diện tích đất KCN Trảng Bàng: 190.76(ha)
Diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê: 137.76 (ha)
Diện tích đất đã cho thuê: 122.4899(ha)

Diện tích đất còn lại sẽ cho thuê: 10.4801(ha)
Bản đồ Quy hoạch sử dụng đất KCN (được đính kèm Phụ lục A)
1.2.3 Tình Hình Hoạt Động
Hiện tại số lượng công nhân trong toàn KCN là 2000 người.
Hiện nay toàn khu công nghiệp có 71 doanh nghiệp thuê đất và số doanh nghiệp đã đi
vào hoạt động là 61. Còn lại 10 doanh nghiệp chưa hoạt động.
Bảng 1.5 : Danh mục các doanh nghiệp sản xuất trong khu công nghiệp
STT
(1)
Doanh Nghiệp
(2)
Quốc Gia
(3)
Ngành Nghề (4)
1 Cty TNHH Cơ Giới Trọng Nguyên Đài Loan Chế tạo khuôn, vỏ ruột xe
2 Cty TNHH Dụng Cụ Thể Thao Kiều Đài Loan Sản xuất banh thể thao
GVHD: T.S Nguyễn Xuân Trường
11
SVTH: Bùi Trần Vân Anh
Đánh Giá Sự Phù Hợp Về Việc Thực Hiện Quy Hoạch Phân Khu Chức Năng Và Đề Xuất Biện
Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Môi Trường Tại Khu Công Nghiệp Trảng Bảng Tỉnh Tây
Ninh
Minh
3 Cty TNHH JungKwang VN Hàn Quốc May Mặc
4 Cty TNHH Chế Biến Gỗ Triều Sơn Đài Loan Sản xuất đồ gỗ gia dụng
5 Cty TNHH Đầu Tư Thể Thao Toàn
Năng
Đài Loan Sản xuất ván lướt song
6 Cty Tre Gia Dụng Xuất Khẩu Long Tre Đài Loan Hàng gia dụng từ mây,
tre, gỗ

7 Cty TNHH Công Nghiệp Hoàng Đạt Đài Loan Hàng gia dụng từ sắt,
nhôm, kính…
8 Cty TNHH Công Nghiệp Đài Tường Đài Loan Hàng gia dụng từ gỗ,
nhựa, cao su, nhôm…
9 Cty TNHH D&F VN Đài Loan May mặc
10 Cty TNHH Tăng Hưng Đài Loan Linh kiện điện gia dụng
11 Cty TNHH Hoa Hưng Trung
Quốc
Hộp quẹt gas
12 Cty TNHH J&D Vinako Hàn Quốc May mặc
(1) (2) (3) (4)
13 Cty TNHH Phong Hòa VN Đài Loan Phôi vàng, bạc, đồng…
14 Cty TNHH Park Corp VN Hàn Quốc Túi xách, vali
15 Cty TNHH Kovina Fashion Hàn Quốc May mặc
16 Cty TNHH Dệt May Hưng Thái Việt Nam Dệt, nhuộm, may quần áo
17 CN1-Cty TNHH Đầu Tư Dệt Phước
Thịnh
Việt Nam Dệt, nhuộm, may quần,
áo…
18 Cty CP Sản Xuất Bơm Động Lực Việt Nam Thiết bị moteur điện,
máy bơm nước
19 Nhà Máy Dệt May 1- Cty TNHH TM
SX DV Trần Hiệp Thành
Việt Nam Dệt nhuộm
GVHD: T.S Nguyễn Xuân Trường
12
SVTH: Bùi Trần Vân Anh
Đánh Giá Sự Phù Hợp Về Việc Thực Hiện Quy Hoạch Phân Khu Chức Năng Và Đề Xuất Biện
Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Môi Trường Tại Khu Công Nghiệp Trảng Bảng Tỉnh Tây
Ninh

20 Cty TNHH Cao Su Thời Ích Đài Loan Sản xuất vỏ ruột xe
21 Cty TNHH Dệt May Hoa Sen Đài Loan May mặc, giặt
22 Cty TNHH Phú Cơ Đài Loan Dụng cụ cơ khí, linh kiện
23 Cty TNHH Heavy Hitter Đài Loan Dụng cụ cơ khí, linh kiện
24 Cty TNHH Sắt Thép Trinh Tường Đài Loan Thép cuộn, đinh ốc…
25 Cty TNHH Lucidau Jewelry Mỹ/ Hàn
Quốc
Nữ trang
26 Cty TNHH Dương Quán Đài Loan Đồ chơi trẻ em, cầu trượt
bằng cao su
27 Cty TNHH Samho Hàn Quốc Găng tay bóng chày,
bóng đá Mỹ
(1) (2) (3) (4)
28 Cty TNHH Dool Sol Vina Hàn Quốc Giặt quần áo
29 Cty TNHH XNK Bao Bì Trảng Bàng Việt Nam Bao bì giấy, các sản
phẩm nhựa
30 Cty TNHH Kỹ Thuật Cao Ngân Đài Loan Chất ổn định dạng lỏng
31 Cty TNHH Li-Yuen Garment Đài loan May mặc
32 Cty TNHH Hai Sung Hàn Quốc Cần câu
33 Cty TNHH Thép Trảng Bàng Đài Loan Dây thép
34 Cty TNHH Nhựa và Cao Su Kiến Phát Đài Loan Vỏ ruột xe
35 Cty TNHH Quốc Tế Cảnh Thái Nguyên Đài Loan May mặc
36 Cty TNHH TCI Special Steel VN Đài Loan Đinh ốc, lò xo. Dây thép
37 Cty TNHH Dệt May Lan Trần Việt Nam Dệt nhuộm, may quần áo
38 Cty TNHH Oriental Mutiple VN Đài Loan Tăng đơ, con tán
39 Cty TNHH HongJae Industrial Hàn Quốc May mặc
40 Cty TNHH Kỹ Thuật Der Jinh VN Đài Loan Linh kiện điện tử
41 Cty TNHH Công Nghiệp Dũ Phong Đài Loan Dụng cụ điện
GVHD: T.S Nguyễn Xuân Trường
13

SVTH: Bùi Trần Vân Anh
Đánh Giá Sự Phù Hợp Về Việc Thực Hiện Quy Hoạch Phân Khu Chức Năng Và Đề Xuất Biện
Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Môi Trường Tại Khu Công Nghiệp Trảng Bảng Tỉnh Tây
Ninh
42 Cty TNHH Nhựa Đông Phương VN Cannada Sản xuất bao bì
43 Cty TNHH Li Dâu Đài Loan Sản xuất ống thép
44 Cty TNHH Quốc Tế Huân Thắng Đài Loan Sản xuất khuôn
45 Cty TNHH Thọ Xuân VN Đài Loan Hàng ngũ kim
46 Cty TNHH Colltex VN Đài Loan May mặc
(1) (2) (3) (4)
47 Cty TNHH Nhựa Alpha VN Đài Loan Bao bì nhựa
48 Cty TNHH Keumho VN Hàn Quốc Màn cửa, hàng may mặc
49 Cty TNHH Jin Won VN Hàn Quốc Dây đai, dây kéo, khóa
kéo
50 Cty TNHH Pioneer Polymers Hàn Quốc Bao cao su y tế
51 Cty TNHH Ho Chung Đài Loan Vẽ bông hoa trên gạch
men, viền trang trí nội
thất
52 Cty TNHH Công Nghệ Khoa Học Kỹ
Thuật Hóa Chất Bảo Liên
Đài Loan Sản xuất và gia công hóa
chất
53 Cty TNHH Jing Won Metal Hàn Quốc Dây đai, dây kéo, khóa
kéo
54 Cty TNHH Highstone International VN Đài Loan Dụng cụ bếp ăn
55 Cty TNHH Chế Biến Thực Phẩm Tani Việt Nam Chế biến thực phẩm
56 Cty Dệt May Gia Định Việt Nam Dệt, nhuộm, may quần,
áo
57 CN 2-Cty TNHH Dệt May Hòa Khánh Việt Nam Dệt, may quần áo
58 Cty TNHH Dệt May Tấn Quang Việt Nam Dệt, may quần áo

59 Cty TNHH TM DV SX XNK Phú Phú
Cường
Việt Nam Hóa chất công nghiệp
60 Cty TNHH Jewelpark VIna Hàn Quốc Nữ trang
GVHD: T.S Nguyễn Xuân Trường
14
SVTH: Bùi Trần Vân Anh
Đánh Giá Sự Phù Hợp Về Việc Thực Hiện Quy Hoạch Phân Khu Chức Năng Và Đề Xuất Biện
Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Môi Trường Tại Khu Công Nghiệp Trảng Bảng Tỉnh Tây
Ninh
(1) (2) (3) (4)
61 Cty TNHH Nhựa Tấn Thành Việt Nam Bao bì PP, túi PE
62 Cty TNHH Texone Vina Hàn Quốc May mặc
63 Cty TNHH Royal Allliance Vina Hàn Quốc Nữ trang
64 Cty TNHH Ami Vina Hàn Quốc May mặc
65 Cty TNHH Thanh Hà II Việt Nam Phân bón
66 CN cty CP Dệt May Đầu Tư Thương
Mại Thành Công
Việt Nam Sợi, dệt may
67 Cty Cổ Phần Thực Phẩm Đông Á Việt Nam Bánh kẹo, dầu ăn, thực
phẩm
68 Cty TNHH Corporate Presence VN Mỹ Vật kỷ niệm bằng lucite
69 Cty Cổ Phần Cơ Điện Sáng Tạo Việt Nam Cơ khí
70 Cty Cổ Phần Sợi Thế Kỷ Việt Nam Sợ tơ tổng hợp POY,
DTY
71 Cty TNHH Mistuei Nhật Nước tẩy rửa
72 Cty Cổ Phần Môi Trường Xanh VN Việt Nam Xử lý rác, chất thải sinh
hoạt và công nghiệp
GVHD: T.S Nguyễn Xuân Trường
15

SVTH: Bùi Trần Vân Anh
Đánh Giá Sự Phù Hợp Về Việc Thực Hiện Quy Hoạch Phân Khu Chức Năng Và Đề Xuất Biện
Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Môi Trường Tại Khu Công Nghiệp Trảng Bảng Tỉnh Tây
Ninh
1.3 Các Thông Tin Về Quy Hoạch Phân Khu Chức Năng Ban Đầu Của KCN
1.3.1 Loại Hình Dự Kiến Tiếp Nhận Vào KCN
KCN tập trung đa ngành nghề gồm: công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm, công
nghiệp sạch, tinh vi chính xác, công nghiệp lắp ráp, sản xuất hàng tiêu dùng, vật liệu xây
dựng…quy mô công nghiệp vừa và nhỏ, hạn chế công nghiệp gây ô nhiễm.
Dự kiến các nhà máy thuộc các ngành sau đây sẽ có khả năng được tiếp nhận vào
KCN:
1. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
2. Công nghiệp nhựa, chế biến các sản phẩm cao su, y tế (không chế biến mủ).
3. Công nghiệp may mặc dệt nhuộm ( có nhuộm).
4. Công nghiệp da giày (không thuộc da).
5. Công nghiệp sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao đồ chơi, nữ trang.
6. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, trang trí nội thất.
7. Công nghiệp sản xuất các sản phẩm gốm sứ, thủy tinh, pha lê, sành sứ vệ
sinh.
8. Công nghiệp bao bì, chế bản, thiết kế mẫu mã, in ấn giấy.
9. Công nghiệp sản xuất giấy tái sinh.
10.Công nghiệp sản xuất hóa chất.
11.Công nghiệp cơ khí, cơ khí chính xác, dụng cụ y tế.
12.Công nghiệp điện máy, điện công nghiệp, điện gia dụng.
13.Công nghiệp điện tử tin học.
14.Công nghiệp sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm.
15.Công nghiệp sản xuất thép xây dựng, thép ống.
16.Công nghiệp sản xuất đồ gốm, mỹ nghệ.
1.3.2 Bố Cục Quy Hoạch Kiến Trúc Thành Phần Chức Năng
Nội dung bố trí mặt bằng KCN tuân theo các quy phạm tiêu chuẩn của Bộ xây dựng

và các quy định về quản lý KCN của Việt Nam. Cơ cấu quy hoạch KCN gồm các khu đất
có chức năng sau:
1.3.2.1 Đất xây dựng các xí nghiệp công nghiệp:
Là đất cho thuê để xây dựng nhà máy, chiếm (50- 70% ) diện tích đất KCN.
GVHD: T.S Nguyễn Xuân Trường
16
SVTH: Bùi Trần Vân Anh
Đánh Giá Sự Phù Hợp Về Việc Thực Hiện Quy Hoạch Phân Khu Chức Năng Và Đề Xuất Biện
Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Môi Trường Tại Khu Công Nghiệp Trảng Bảng Tỉnh Tây
Ninh
Trên cơ sở đất hiện trạng tương đối cao và bằng phẳng, thuận tiện bố trí xí nghiệp
công nghiệp, tận dụng một phần đất trũng cần san lấp để nâng cao giá trị sử dụng đất.
Tổng diện tích đất xây dựng các nghiệp công nghiệp là 70.56ha.
Các lô đất có diện tích từ 1.10 – 1.97 ha, nhưng chủ yếu các lô có diện tích là 1.3ha,
có các lô đất vuông, dọc theo các tuyến đường, có hạ tầng kỹ thuật phục vụ trực tiếp. Tùy
theo yêu cầu và điều kiện của các nhà đầu tư có thể sử dụng một hoặc nhiều lô đất thuận
lợi.
Bố cục các xí nghiệp công nghiệp: KCN có khả năng gây ô nhiễm nhẹ như tiếng ồn,
khói bụi hoặc cần mặt bằng rộng bố trí xa khu dân cư (về phía Đông).
Trong khuôn viên, các lô đất xây dựng nhà máy có yêu cầu về mật độ:
• Xây dựng tập trung 50%
• Xây dựng phân tán 70%
• Cây xanh 15 – 20%
1.3.2.2 Đất xây dựng Khu điều hành - Dịch vụ
Là đất dành cho việc xây dựng trụ sở cơ quan quản lý KCN, các dịch vụ hổ trợ công
nghiệp: Hải Quan, Bưu Điện, Thuế, Công An, Phòng Cháy Chữa Cháy… Cửa hàng trưng
bày giới thiệu sản phẩm, phòng thí nghiệm, văn phòng giới thiệu việc làm chiếm (2-5%)
diện tích đất KCN.
Khu trung tâm điều hành dịch vụ gồm các bộ phận sau:
• Văn phòng làm việc, nơi hội họp, khu vực giới thiệu, trình bày sản phẩm, văn

phòng chuyên gia, phòng thí nghiệm, kiểm tra sản phẩm, văn phòng tuyển lao
động.
• Một số cơ quan như: Ban quản lý các KCN Tây Ninh, Hải Quan, Thuế, Công
An, Ngân Hàng, Bưu Điện, Phòng Cháy Chữa Cháy, Bảo Vệ Môi Trường…
• Câu lạc bộ, sân bóng, cửa hàng, nhà ăn phục vụ công nhân.
GVHD: T.S Nguyễn Xuân Trường
17
SVTH: Bùi Trần Vân Anh
Đánh Giá Sự Phù Hợp Về Việc Thực Hiện Quy Hoạch Phân Khu Chức Năng Và Đề Xuất Biện
Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Môi Trường Tại Khu Công Nghiệp Trảng Bảng Tỉnh Tây
Ninh
Diện tích khu điều hành và dịch vụ là 4.20ha được bố trí tại khu vực góc ngã tư phía
Bắc trục đường số 7 và tỉnh lộ 64 ( Hương lộ 2) phía Tây KCN và khu vực phía Đông
KCN góc đường An Phú Khương và đường số 5.
1.3.2.3 Đất xây dựng các đầu mối kỹ thuật hạ tầng:
Chiếm 2-4 % diện tích đất KCN. Các công trình dự kiến:
• Khu xử lý nước thải.
• Một trạm điện 0.5ha nằm sát trục đường số 6 và kênh thủy lợi.
• Trạm cấp nước với 1.67ha trong đó nhà máy xử lý nước 0.36ha và hồ chứa
nước 0.6ha nằm gần kênh N26, nguồn cấp nước từ kênh chính Đông về.
• Một trạm xe diện tích 1.31 ha bố trí tại góc đường số 7 và đường An Phú
Khương vào KCN.
1.3.2.4 Đất cây xanh:
Bao gồm cây xanh tập trung và cây xanh phân tán chiếm 15% diện tích đất KCN
Theo quy phạm Tiêu chuẩn xây dựng KCN Việt Nam yêu cầu cây xanh tập trung phải
từ 10 -15% diện tích toàn KCN. Khu cây xanh bố trí phía Nam KCN giáp với khu dân cư
có quy mô 14.36ha: vừa tạo cảnh quan, vừa cách ly và hình thành hệ thống cây xanh liên
tục. Tác dụng của cây xanh rất lớn trong việc bảo vệ môi trường giúp cho việc lọc không
khí, chắn bụi, tạo cảnh quan cho KCN, có tác dụng về tâm lý đối với người lao động.
Ngoài ra về phía Tây KCN sát trục đường Quốc lộ 64 (Hương lộ 2) còn có hồ điều

hòa kết hợp làm hồ vi sinh và cây xanh bao quanh đóng góp tốt cho môi trường khu công
nghiệp.
1.3.2.5 Đất giao thông khu vực:
Chiếm 15-20%, tỷ lệ này còn phụ thuộc vào quy mô các xí nghiệp công nghiệp trên
nguyên tắc hệ thống giao thông phục vụ tốt nhất cho từng nhà máy xí nghiệp. Đất giao
thông kể cả trạm xe, bao gồm các loại dịch vụ: bãi đậu xe, công trình duy tu bảo dưỡng,
cây xăng, rửa xe…
GVHD: T.S Nguyễn Xuân Trường
18
SVTH: Bùi Trần Vân Anh
Đánh Giá Sự Phù Hợp Về Việc Thực Hiện Quy Hoạch Phân Khu Chức Năng Và Đề Xuất Biện
Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Môi Trường Tại Khu Công Nghiệp Trảng Bảng Tỉnh Tây
Ninh
1.3.3Quy Hoạch Phát Triển Tổng Thể
Theo quy hoạch tổng thể thì KCN Trảng Bàng là một KCN đa ngành, tập trung nhiều
cấu phần khác nhau và nhiều nhà máy, xí nghiệp công nghiệp tập trung có quy mô vừa và
nhỏ với nhiều loại ngành nghề khác nhau. Để khống chế và giảm thiểu các tác động tiêu
cực đến môi trường cần phải sử dụng đồng bộ nhiều biện pháp khác nhau. Trong đó việc
giải quyết tốt quy hoạch tổng thể ngay từ khi thành lập dự án đóng vai trò quan trọng.
Khi quy hoạch bố trí mặt bằng cho các nhà máy trong KCN, ngoài các yêu cầu về
kinh tế, kỹ thuật, giao thông vận tải, mối liên hệ giữa các vùng, các bộ phận, dự án sẽ chú
ý đến những vấn đề môi trường.
1.3.3.1 Các nguyên tắc cơ bản trong việc bố trí các ngành công nghiệp
Vị trí bố trí các nhà máy có ảnh hưởng rất lớn tới tình trạng ô nhiễm môi trường trong
KCN. Khi bố trí các nhà máy, xí nghiệp trong khu sẽ chú ý các yêu cầu sau:
• Khu sản xuất công nghiệp sẽ được bố trí ở cuối hướng gió chủ đạo so với hành
chánh – dịch vụ - thương mại.
• Trong khu sản xuất thì các nhà máy gây ô nhiễm nặng phải bố trí ở sau hướng
gió so với các nhà máy ít ô nhiễm hoặc ô nhiễm nhẹ.
• Các nhà máy chế biến thực phẩm cần ưu tiên bố trí ở đầu hướng gió chủ đạo để

tránh ảnh hưởng ô nhiễm từ các nhà máy khác lên chất lượng thành phẩm.
• Các nhà thấp tầng bố trí đầu hướng gió, nhà cao tầng ở cuối hướng gió.
• Các nhà máy có nước thải được bố trí gần trạm xử lý nước thải tập trung.
• Khu vực bố trí trạm máy điện dự phòng, khu xử lý nước thải tập trung là
những nơi phát sinh khí thải độc hại, gây mùi, cần được đặt tại cuối hướng gió
chủ đạo, có khoảng cách ly thích hợp.
• Triệt để lợi dụng địa hình tự nhiên để có các giải pháp hợp lý giải quyết hướng
tuyến thoát nước chính. Vị trí trạm xử lý nước thải tập trung được bố trí ở khu
vực đất có địa hình thấp nhất để tránh phải dùng nhiều trạm bơm chuyển tiếp
nước thải.
GVHD: T.S Nguyễn Xuân Trường
19
SVTH: Bùi Trần Vân Anh
Đánh Giá Sự Phù Hợp Về Việc Thực Hiện Quy Hoạch Phân Khu Chức Năng Và Đề Xuất Biện
Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Môi Trường Tại Khu Công Nghiệp Trảng Bảng Tỉnh Tây
Ninh
1.3.3.2 Bố trí và phân khu các ngành công nghiệp trong KCN Trảng Bàng ban
đầu
Do tính chất khách quan và phức tạp về điều kiện khí hậu tại vùng dự án cũng như
khả năng gây tác động qua lại giữa các nhà máy hoặc các cụm nhà máy trong KCN là rất
lớn, cho nên vấn đề quy hoạch vị trí phân cụm nhà máy còn gặp nhiều khó khăn nhất
định và vấn đề này còn phải được các nhà đầu tư tiếp tục xem xét, cân nhắc kỹ lưỡng khi
tiếp nhận các nhà máy vào khu công nghiệp.
Xét theo tính chất các loại hình công nghiệp dự kiến triển khai trong KCN cũng như
các vấn đề môi trường liên quan đến hoạt động sản xuất có thể phân khu và bố trí các
nhóm công nghiệp như sau:
 Nhóm 1: Ngành công nghệ ít ô nhiễm: may mặc, dệt kim, đồ chơi trẻ em, nhựa,
lắp ráp, sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao đồ chơi…được bố trí giữa đường số
8 và số 9 vì ở đầu hướng gió và gần với dãy cây xanh ngăn cách giữa KCN với
khu dân cư.

 Nhóm 2: Ngành công nghiệp gây ô nhiễm không khí: chế biến các sản phẩm
cao su, y tế, da giày, vật liệu xây dựng, gốm sứ, chế bản, thiết kế mẫu mã, in ấn
giấy, thủ công mỹ nghệ, chế biến gỗ, hóa chất…được bố trí dọc theo đường số
7 tiếp giáp với đường số 6.
 Nhóm 3: Ngành công nghiệp gây ô nhiễm nước thải: chế biến thực phẩm, dệt
nhuộm, giấy, mỹ phẩm…được bố trí ở cụm ô vuông giữa đường số 8 và đường
số 12 vì gần khu xử lý nước thải tập trung.
 Nhóm 4: Theo ngành công nghiệp tương tự nhau như: sản xuất thiết bị điện,
điện tử, thiết bị chính xác được bố trí ở cụm giữa đường số 8 và số 7.
Bản đồ Quy hoạch phân khu chức năng ban đầu KCN (đính kèm Phụ lục B)
Mức độ gây ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm không khí của các nhà máy cũng khác
nhau, vì vậy khi bố trí các nhà máy Ban Quản lý dự án sẽ chú ý việc phân chia thành các
GVHD: T.S Nguyễn Xuân Trường
20
SVTH: Bùi Trần Vân Anh

×