Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

Xd Khu Do Thi Moi Bac Giang.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.38 MB, 126 trang )

TẬP ĐỒN ĐẠI DƯƠNG – CƠNG TY TNHH VNT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
“XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÍA NAM THÀNH PHỐ BẮC GIANG”

MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của Dự án
Thị xã Bắc Giang trở thành thành phố Bắc Giang theo nghị định chính phủ số
75/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2005. Khi thành lập thành phố Bắc Giang có
32,21 km2 diện tích tự nhiên, 126.810 nhân khẩu, mật độ dân số là 3937 người/km 2 và
có 11 đơn vị hành chính trực thuộc là các phường: Trần Phú, Ngơ Quyền, Lê Lợi,
Hồng Văn Thụ, Mỹ Độ, Trần Nguyên Hãn, Thọ Xương và các xã Dĩnh Kế, Xương
Giang, Đa Mai, Song Mai.
Thành phố Bắc Giang là trung tâm Hành chính – Văn hóa – Thương mại và đơ
thị thuộc tỉnh Bắc Giang. Nằm cách Hà Nội khoảng 60km, Thành phố Bắc Giang có
mối quan hệ hữu cơ với các tỉnh xung quanh như thành phố Hà Nội, Bắc Ninh, Vĩnh
Phúc, Lạng Sơn. Bắc Giang đã đang và sẽ tiếp tục được đầu tư để hình thành các mối
liên kết về phát triển kinh tế, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và không gian phát triển
hệ thống đô thị, các cơ sở sản xuất, dịch vụ trên diện rộng.
Cùng với sự phát triển của thành phố Bắc Giang, các khu vực xung quanh cũng
đang được đẩy nhanh tốc độ phát triển xây dựng và đầu tư. Từ đó, ảnh hưởng lan toả
đến các vùng và khu vực kề cận giáp ranh với thành phố Bắc Giang, tạo ra xu hướng
liên kết về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và không gian đô thị trong khu vực. Đặc
biệt khu vực gần quốc lộ 1A mới đã được thành phố đầu tư một công viên trung tâm,
và đã có dự án về một khu thương mại, khu thương mại này đã xây dựng xong phần
hạ tầng.
Với tốc độ đơ thị hố rất nhanh đó, thành phố Bắc Giang đã mạnh dạn phấn
đấu đến năm 2017 sẽ trở thành đô thị loại II. Để đạt được điều này thành phố cần phải
mở rộng hơn, từng bước thay đổi cả về quy mô, kiến trúc cảnh quan, chất lượng đô
thị…
Để trở thành đô thị loại II (Theo điều 11 nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày
07/05/2009 của Chính phủ về việc phân loại đơ thị) thì phải đảm bảo các u cầu sau:



 Chức năng đơ thị :
Đơ thị có chức năng là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học – kỹ thuật, hành
chính, giáo dục – đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong vùng
tỉnh, vùng liên tỉnh có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một tỉnh hoặc
một vùng lãnh thổ liên tỉnh.
Trường hợp đô thị loại II là thành phố trực thuộc Trung ương thì phải có chức
năng là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học – kỹ thuật, hành chính, giáo dục – đào
tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trị

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn, Đầu tư và phát triển công nghệ môi trường Việt Nam

1


TẬP ĐỒN ĐẠI DƯƠNG – CƠNG TY TNHH VNT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
“XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÍA NAM THÀNH PHỐ BẮC GIANG”

thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ liên tỉnh hoặc một số lĩnh
vực đối với cả nước.

 Quy mơ dân số tồn đơ thị phải đạt từ 300 nghìn người trở lên:
Trong trường hợp đơ thị loại II trực thuộc Trung ương thì quy mơ dân số tồn
đơ thị phải đạt trên 800 nghìn người.
 Mật độ dân số khu vực nội thành:
Đô thị trực thuộc tỉnh từ 8.000 người/km2 trở lên, trường hợp đô thị trực
thuộc Trung ương từ 10.000 người/km2 trở lên.
 Tỷ lệ LĐ phi nông nghiệp khu vực nội thành tối thiểu đạt 80% so với tổng số LĐ
 Hệ thống các cơng trình hạ tầng đơ thị:

- Khu vực nội thành: được đầu tư xây dựng đồng bộ và tiến tới cơ bản hoàn
chỉnh; 100% các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải được áp dụng công nghệ
sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường;
- Khu vực ngoại thành: một số mặt được đầu tư xây dựng cơ bản đồng bộ;
mạng lưới công trình hạ tầng tại các điểm dân cư nơng thơn cơ bản được đầu
tư xây dựng; hạn chế việc phát triển các dự án gây ô nhiễm môi trường; bảo
vệ những khu vực đất đai thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, vùng
xanh phục vụ đô thị và các vùng cảnh quan sinh thái.
 Kiến trúc, cảnh quan đô thị:
Thực hiện xây dựng phát triển đô thị theo quy chế quản lý kiến trúc đô thị. Các
khu đô thị mới phải đạt tiêu chuẩn đô thị kiểu mẫu và trên 40% các trục phố chính đơ
thị phải đạt tiêu chuẩn tuyến phố văn minh đơ thị. Phải có các không gian công cộng,
phục vụ đời sống tinh thần nhân dân và có tổ hợp kiến trúc hoặc cơng trình kiến trúc
tiêu biểu mang ý nghĩa quốc gia.
Dự án: Khu đơ thị mới phía nam thành phố Bắc Giang được thực hiện với
những mục tiêu chính sau:
-

Đầu tư khu đơ thị mới khang trang, hiện đại, đồng bộ cả về hạ tầng kỹ
thuật, kiến trúc, môi trường và hạ tầng xã hội. Tạo bộ mặt kiến trúc hiện đại
cho khu vực phía nam thành phố Bắc Giang. Đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất, cải tạo và phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội khu dân cư
tiếp giáp khu vực phát triển đô thị nhằm nâng cao điều kiện, môi trường
sống của người dân trong khu dân cư hiện có. Đảm bảo khớp nối hạ tầng kỹ
thuật với các khu vực lân cận;
- Dự án góp phần giải quyết các nhu cầu về nhà ở và đất ở cho người dân địa
phương, cho công nhân làm việc tại các khu công nghiệp đang được hình
thành ở khu vực và các đối tượng có nhu cầu, góp phần dãn dân các đối
tượng trong địa bàn và khu vực lân cận;
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn, Đầu tư và phát triển công nghệ môi trường Việt Nam


2


TẬP ĐỒN ĐẠI DƯƠNG – CƠNG TY TNHH VNT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
“XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÍA NAM THÀNH PHỐ BẮC GIANG”

- Nâng cao chất lượng cuộc sống và môi trường sống của người dân trong
thành phố.
“Khu đơ thị mới phía nam thành phố Bắc Giang” là một dự án được đầu tư
xây dựng có quy mô lớn, hiện đại với đầy đủ các phân khu chức năng về nhu cầu nhà
ở, cơng trình xã hội, dịch vụ, thương mại, vui chơi giải trí như: nhà ở cao tầng, khách
sạn, trường học, hồ - công viên cây xanh ...và các khu nhà ở thấp tầng với các nhà
liền kề, biệt thự có diện tích từ 100 –500m2... giải quyết nhu cầu nhà ở và nơi làm việc
cho khoảng 40 nghìn người. Hạ tầng kỹ thuật được thiết kế đồng bộ đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật của một khu đô thị hiện đại cũng như khớp nối với các vùng lân cận.
Là một trong các khu đô thị được xây dựng mới theo chủ trương của Thành
phố phù hợp với Điều chỉnh Quy hoạch chung của Thành phố Bắc Giang đến năm
2020. Hướng tới một khu đơ thị phát triển bền vững, với các cơng trình hạ tầng kỹ
thuật và hạ tầng xã hội chất lượng cao, đảm bảo sự cân bằng mơi sinh. Mục đích là
xây dựng một khu đô thị mới đồng bộ, hiện đại nhưng vẫn thân thiện hài hoà.
Sẽ là tiền đề quan trọng thúc đẩy trong thời kỳ hội nhập, phát triển kinh tế, giao
lưu văn hố – xã hội. Góp phần phát triển các ngành, lĩnh vực kinh tế, dịch vụ khác
của địa phương đồng thời góp phần quảng bá thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.
Căn cứ công văn số 2453/UBND-XD ngày 08/09/2009 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc giao cho công ty TNHH VNT - tập đoàn Đại Dương được làm chủ đầu
tư lập dự án đầu tư Khu đơ thị mới tại khu đất phía nam thành phố Bắc Giang-tỉnh
Bắc Giang. Công ty VNT nhận thấy tầm quan trọng của việc khớp nối hạ tầng kỹ
thuật và hạ tầng xã hội của thành phố Bắc Giang và khu vực phía nam thành phố trong

q trình thúc đẩy cân bằng phát triển kinh tế – xã hội giữa Thành phố và các khu vực
lân cận. Đặc biệt khu đơ thị mới phía nam thành phố Bắc Giang có thể xem như hạng
mục khởi đầu cho việc đầu tư động bộ hạ tầng toàn khu vực. Khu vực này sẽ kết nối
thành phố Bắc Giang, huyện Yên Dũng và các khu vực lân cận.
 Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
UBND tỉnh Bắc Giang là cấp có thẩm quyền duyệt Dự án Khu Đơ thị mới phía
nam thành phố Bắc Giang.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường
2.1. Căn cứ pháp luật
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của dự án được xây dựng trên cơ
sở các văn bản pháp luật sau đây:
-

Luật Bảo vệ môi trường (Luật BVMT): Luật BVMT được Quốc hội Cộng hồ
XHCN Việt Nam khố XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29.11.2005, được công
bố ngày 12.12.2005 theo lệnh số 29/2005/L/CTN của Chủ tịch nước. Luật
BVMT có hiệu lực từ 01.7.2006. Luật BVMT gồm 15 chương, 136 điều, trong

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn, Đầu tư và phát triển công nghệ môi trường Việt Nam

3


TẬP ĐỒN ĐẠI DƯƠNG – CƠNG TY TNHH VNT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
“XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÍA NAM THÀNH PHỐ BẮC GIANG”

đó dành hẳn một chương (chương III) quy định về đánh giá môi trường chiến
lược (ĐMC – Điều 14, 15, 16, 17), ĐTM – (Điều 18, 19, 20, 21, 22 và 23) và
Cam kết bảo vệ môi trường;

-

Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09.8.2006 của Chính phủ “về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BVMT”. Nghị định
gồm 3 chương và 25 điều, trong đó mục 2 chương I gồm 12 điều quy định chi
tiết về ĐMC, ĐTM và cam kết BVMT;

-

Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực BVMT. Nghị định có 5 chương, 44
điều, trong đó điều 9 quy định về xử phạt các vi phạm các quy định về ĐTM và
ĐMC;

-

Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường;

-

Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường;

-

Luật Xây dựng được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 26

tháng 11 năm 2003.

-

Nghị định số 12/2009/NĐ – CP ngày 10/02/2009 về quản lý đầu tư xây dựng
công trình.

-

Quy chế Bảo vệ mơi trường ngành Xây dựng ban hành theo quyết định số
29/1999/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng.

-

Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi
phí đầu tư xây dựng cơng trình.

-

Nghị định số 78/2007/NĐ-CP ngày 11/5/2007 của Chính phủ về đầu tư theo
hình thức Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao, Hợp đồng Xây
dựng – Chuyển giao – Kinh doanh, Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao.

-

Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 Quy định bổ sung về quy hoạch sử
dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

-


Luật Đất đai được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khố X, kỳ họp thứ 4
thơng qua ngày 26 tháng 11 năm 2003.

-

Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ban hành ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính
phủ về quản lý chất thải rắn.

-

Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại.

-

Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi
trường

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn, Đầu tư và phát triển công nghệ môi trường Việt Nam

4


TẬP ĐỒN ĐẠI DƯƠNG – CƠNG TY TNHH VNT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
“XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÍA NAM THÀNH PHỐ BẮC GIANG”

-


QCXDVN 01: 2008/BXD ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD
ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành “Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng”

-

Công văn số 112/CV-CT ngày 11/12/2003 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc
đồng ý cho Công ty TNHH VNT được khảo sát địa điểm để đầu tư xây dựng
Khu đơ thị mới tại phía Nam thị xã Bắc Giang - tỉnh Bắc Giang.

-

Công văn số 967/SKH-KTĐN ngày 24/11/2003 của Sở Kế hoạch - đầu tư Bắc
Giang về việc đồng ý cho Công ty TNHH VNT được làm việc với Sở Xây
Dựng và các sở liên quan để lập qui hoạch xây dựng Khu đơ thị mới phía nam
thị xã Bắc Giang - tỉnh Bắc Giang.

-

Quyết định số 1515/QĐ-CT ngày 29/9/2004 của chủ tịch UBND tỉnh Bắc
Giang về việc phê duyệt Qui hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới phía
Nam thị xã Bắc Giang - tỉnh Bắc Giang.

-

Công văn số 39/UBND-XD ngày 08/01/2008 về việc đồng ý cho Cơng ty
TNHH VNT thuộc tập đồn Đại Dương làm chủ đầu tư lập qui hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/500 và lập Dự án đầu tư khu đô thị mới phía Nam thành phố
Bắc Giang, với qui mơ khoảng 426ha.


-

Công văn số 2658/ĐBG-P4 ngày 17/10/2008 của Điện lực Bắc Giang về việc
cấp điện cho Dự án khu đô thị mới phía Nam thành phố Bắc Giang.

-

Cơng văn số 3339/UBND-XD ngày 24/12/2008 về việc điều chỉnh quy hoạch
chi tiết Khu đơ thị mới phía Nam thành phố Bắc Giang.

-

Quyết định số 774/QĐ-UBND ngày 19/5/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về
việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đơ thị mới phía Nam
thành phố Bắc Giang - tỉnh Bắc Giang (tỷ lệ: 1/500).

-

Công văn số 123/CTN-KT ngày 07/08/2009 của Cơng ty TNHH một thành
viên cấp thốt nước Bắc Giang về việc thỏa thuận cấp nước cho Dự án khu đơ
thị mới phía Nam thành phố Bắc Giang.

-

Quyết định số 1378/QĐ-UBND ngày 14/08/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang
phê duyệt QHCT Khu đơ thị mới phía Nam thành phố Bắc Giang, tỷ lệ 1/500.

-

Công văn số 2453/UBND-XD ngày 08/09/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về

việc giao cho công ty TNHH VNT – Tập đoàn Đại Dương làm chủ đầu tư dự
án Khu đơ thị mới phía Nam thành phố Bắc Giang;

-

Công văn số 72/DATN ngày 18/08/2009 của Ban QLDA thốt nước thải và vệ
sinh mơi trường về việc thỏa thuận nước thải cho khu đơ thị mới phía nam
thành phố Bắc Giang về TXL nước thải thành phố.

-

Quyết định số 112/2009/QDD-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2009 Về việc ban
hành bản Quy định một số điểm cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn, Đầu tư và phát triển công nghệ môi trường Việt Nam

5


TẬP ĐỒN ĐẠI DƯƠNG – CƠNG TY TNHH VNT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
“XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÍA NAM THÀNH PHỐ BẮC GIANG”

Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày
13/8/2009 của Chính phủ áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
-

Cơng văn số 1441/PCCC của Phịng cảnh sát PCCC Cơng an tỉnh Bắc Giang
ngày 08/10/2009 về việc chấp thuận hồ sơ thiết kế cơ sở ( tỷ lệ 1/500 ) về Thiết
kế hệ thống PCCC cho DA khu đô thị mới phía Nam TP Bắc Giang.


2.2. Các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
-

TCVN 5937: 2005: Nồng độ tối đa cho phép của các thơng số cơ bản trong
khơng khí xung quanh.

-

TCVN 5938: 2005: Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong
khơng khí xung quanh.

-

TCVN 1949: 2005: Tiếng ồn khu vực công cộng và khu dân cư.

-

QCVN 03: 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về dư lượng kim loại
trong đất.

-

QCVN 08: 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước
mặt.

-

QCVN 09: 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước
ngầm.


-

QCVN 14: 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh
hoạt.

-

TCVN 6962-2001: Rung động và chấn động – Mức tối đa cho phép đối với
môi trường khu công nghiệp và dân cư.

-

Tiêu chuẩn vệ sinh lao động ban hành theo Quyết định sô 3733/2002/QDDBYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

-

Các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN 03, 08, 09, 14 –
2008), Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường (TCVN-1995, 1998, 2005.

2.3. Các nguồn tài liệu, dữ liệu sử dụng và tham khảo
Trong nghiên cứu ĐTM cho Dự án này, các tài liệu kỹ thuật sau đây đã được
sử dụng:
-

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Giang năm 2007;

-

Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang năm 2008;


-

Các báo cáo về điều kiện khí hậu, khí tượng, thủy văn của Viện Khí tượng
Thủy văn – Bộ Tài nguyên và Môi trường, tháng 6/2008.

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn, Đầu tư và phát triển công nghệ môi trường Việt Nam

6


TẬP ĐỒN ĐẠI DƯƠNG – CƠNG TY TNHH VNT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
“XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÍA NAM THÀNH PHỐ BẮC GIANG”

-

Báo cáo về chất lượng khơng khí, độ ồn, rung các xã khu vực Dự án do Công
ty Cổ phần Tư vấn, Đầu tư và Phát triển Công nghệ Môi trường Việt Nam thực
hiện, tháng 10/2009.

-

Báo cáo về kết quả điều tra kinh tế - xã hội các xã khu vực Dự án do Công ty
Cổ phần Tư vấn, Đầu tư và Phát triển Công nghệ Môi trường Việt Nam thực
hiện, tháng 10/2009.

-

Tài liệu kỹ thuật của Ngân hàng Thế giới (WB) về xây dựng báo cáo đánh giá

tác động môi trường;

2.4. Nguồn tài liệu do chủ dự án tự tạo lập
-

Tập đoàn Đại Dương – Công ty TNHH VNT, Báo cáo đầu tư Dự án khu đơ thị
mới phía nam thành phố Bắc Giang

-

Cơng ty cổ phần xây dựng cơng trình Minh Việt, Báo cáo Thuyết minh Dự án
đầu tư xây dựng khu đơ thị mới phía nam thành phố Bắc Giang

3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM


Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa, bao gồm:
+ Điều tra hiện trạng môi trường, điều kiện tự nhiên
+ Điều tra đặc điểm địa chất cơng trình, khí hậu thủy văn
+ Điều tra tình hình kinh tế, xã hội khu vực Dự án, các cơng trình tơn giáo, khu
di tích lịch sử, các cơng trình qn sự, an ninh, quốc phịng, …
+ Làm việc với UBND xã và UBMTTQ xã của các xã, phường có Dự án
+ Đo đạc, lấy mẫu, phân tích các thành phần mơi trường



Phân tích hệ thống
Tập hợp các số liệu đã thu thập và các kết quả phân tích. Phân tích cơng nghệ
và phương tiện thi cơng xây dựng, cơng nghệ xử lý chất thải, từ đó nhận dạng
các ảnh hưởng đến môi trường.





Sử dụng các phương pháp thống kê để đánh giá các kết quả nghiên cứu;
Phương pháp chuyên gia: Tổ chức hội thảo khoa học, thu thập lấy ý kiến
chuyên gia, các nhà khoa học đầu ngành về lĩnh vực nghiên cứu.

4. Tổ chức thực hiện ĐTM
Báo cáo ĐTM dự án đầu tư xây dựng “Khu đơ thị mới phía nam thành phố Bắc
Giang” do Cơng ty TNHH VNT tổ chức thực hiện với sự tư vấn của công ty Cổ phần Tư
vấn, Đầu tư và Phát triển Công nghệ Môi trường Việt Nam.
Đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM: Công ty CP Tư vấn, Đầu tư và Phát triển
Công nghệ Môi trường Việt Nam.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn, Đầu tư và phát triển công nghệ môi trường Việt Nam

7


TẬP ĐỒN ĐẠI DƯƠNG – CƠNG TY TNHH VNT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
“XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÍA NAM THÀNH PHỐ BẮC GIANG”

Địa chỉ liên lạc: Phòng 5 – K5 Khu tập thể Bách Khoa, phường Bách Khoa,
quận Hai Bà Trưng – thành phố Hà Nội
Đại diện: Vũ Đình Thắng – Giám đốc
Điện thoại: 04.39369051

Fax: 04.9369052


Email:
Danh sách những người tham gia chính trong q trình nghiên cứu xây dựng Báo
cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng “Khu đô thị mới phía nam
thành phố Bắc Giang” bao gồm:
T
T
1

Họ và tên

Đăng Văn Khoa

Trình độ/ chun
mơn
Cử nhân kinh tế

Chức vụ

Nơi cơng tác

Giám đốc Dự án

Tập đồn Đại Dương
– Cơng ty TNHH
VNT

2

Nguyễn Hồi Sơn


Thạc sỹ kỹ thuật

Chun viên

Tập đồn Đại Dương
– Cơng ty TNHH
VNT

3

Chu Phạm
Nam

ThS. Mơi trường

Chun viên cao
cấp

Tổng cục Mơi trường

4

Vũ Đình Thắng

CN. Kinh tế

Giám đốc

VINACET


5

Hoàng Kim Huyền

TS. Kinh tế

Chuyên viên cao
cấp

Viện chiến lược - Bộ
cơng thương

6

Nguyễn Ngọc nh

CN. Mơi trường

Trưởng phịng
kỹ thuật

VESDI

7

Phạm Phương Loan

KS. Mơi trường

Chun viên


VINACET

8

Nguyễn Văn Hịa

KS. Mơi trường

Chun viên

VINACET

9

Nguyễn
Luyến

KS. Môi trường

Chuyên viên

VINACET

Hồng

Thành

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn, Đầu tư và phát triển công nghệ môi trường Việt Nam


8


TẬP ĐỒN ĐẠI DƯƠNG – CƠNG TY TNHH VNT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
“XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÍA NAM THÀNH PHỐ BẮC GIANG”

CHƯƠNG I: MƠ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Đầu tư xây dựng khu đơ thị mới phía Nam thành phố Bắc Giang
(Giai đoạn xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật)
1.2. Chủ Dự án
Tập đồn Đại Dương – Cơng ty TNHH VNT
Địa chỉ: Số 4 Láng Hạ - Ba Đình – Hà Nội
Đại diện: Lê Thị Ánh Tuyết – Giám Đốc
Điện thoại: 043. 772 6789
Fax: 043. 772 7073
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Dự án được dự kiến trên diện tích khoảng 426,7 ha, thuộc địa phận thành phố
Bắc Giang (phường Lê Lợi và phường Hoàng Văn Thụ, xã Dĩnh Kế) và Huyện Yên
Dũng (xã Tân Tiến) tỉnh Bắc Giang, được giới hạn bởi các điểm góc A, B, C, D, E có
tọa độ như sau.

Bảng 1-1: Tọa độ các điểm góc của Dự án
Điểm góc

Tọa độ
X
0
21 15’55,76”

21015’17,70”
21015’48,50”
21017’26,31”

A
B
C
D
E
* Ranh giới khu đất của dự án có vị trí giới hạn như sau:

Y
106 12’15,48”
106012’30,49”
106014’27,30”
106012’49,35”
0

- Phía Bắc: Giáp đường quốc lộ 1A mới.
- Phía Nam: Giáp với cánh đồng và dân cư thơn An Phong, xã Tân Tiến.
- Phía Đơng: Giáp ruộng lúa xã Hương Gián.
- Phía Tây: Giáp sơng Thương.
* Quy mơ diện tích của dự án: khoảng 427,6 ha
* Quy mơ dân số: khoảng 38.300 người.

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn, Đầu tư và phát triển công nghệ môi trường Việt Nam

9



TẬP ĐỒN ĐẠI DƯƠNG – CƠNG TY TNHH VNT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
“XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÍA NAM THÀNH PHỐ BẮC GIANG”

Hình 1-1: Sơ đồ vị trí khu vực dự án

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn, Đầu tư và phát triển công nghệ môi trường Việt Nam

10


TẬP ĐỒN ĐẠI DƯƠNG – CƠNG TY TNHH VNT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
“XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÍA NAM THÀNH PHỐ BẮC GIANG”

1.4. Nội dung chủ yếu của Dự án
Dự án Khu đơ thị mới phía nam thành phố Bắc Giang được thực hiện sẽ là tiền
đề quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế trong bối cảnh hội nhập, phát triển kinh tế,
giao lưu văn hóa – xã hội, góp phần thúc đẩy sự phát triển các ngành, lĩnh vực kinh tế
khác của địa phương, đồng thời góp phần quảng bá, thu hút vốn đầu tư trong và ngồi
nước.
Tóm tắt các nội dung chính của Dự án sẽ được trình bày dưới đây.
1.4.1. Tính chất, chức năng của Dự án
-

Chức năng là khu đô thị mới (loại III) có đầy đủ cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ
thuật xã hội.

-


Là trung tâm dịch vụ - thương mại, tài chính – ngân hàng, thể thao văn hóa
cấp vùng, đồng thời là trung tâm hành chính, kinh tế văn hóa xã hội cấp
phường.

1.4.2. Các khu chức năng chủ yếu
 Hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Xây dựng tuyến đường Hùng Vương kéo dài, tuyến
đường gần Quốc lộ 1A mới, các trục giao thơng chính trong đơ thị, hệ thống tiêu
thốt nước trong khu vực;
 Các cơng trình cơng cộng: Trụ sở hành chính, trường học, y tế, văn hóa thể thao,
văn phịng, khách sạn, ngân hàng, bưu điện,...;
 Nhà ở: Nhà ở liền kề, biệt thự, chung cư cao tầng.
Các chỉ tiêu kỹ thuật chính của Dự án sẽ được trình bày qua bảng 1-2 như sau:
Bảng 1-2: Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính.
TT
I
II
2.1
2.2
2.3

Hạng mục
Dân số dự kiến
Đất XD Nhà ở
Đất nhà ở liên kế
Tiêu chuẩn đất ở
Mật độ xây dựng
Tầng cao xây dựng
Đất nhà ở biệt thự
Tiêu chuẩn đất ở
Mật độ xây dựng

Tầng cao xây dựng
Đất nhà ở chung cư

vạn người

Theo
Quy hoạch
3,83

m2/hộ
%
Tầng

60-120
50-90
3-5

m2/hộ
%
Tầng
2
m sàn/hộ

200-300
30-70
1-3
70-150

Đơn vị


Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn, Đầu tư và phát triển công nghệ môi trường Việt Nam

11


TẬP ĐỒN ĐẠI DƯƠNG – CƠNG TY TNHH VNT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
“XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÍA NAM THÀNH PHỐ BẮC GIANG”

TT
-

Hạng mục

MĐXD tuỳ theo diện tích lơ đất và tầng cao XD
nhà
Tầng cao xây dựng
III Cơng trình dịch vụ cấp đơ thị
3.1 Các cơng trình dịch vụ đơ thị và các cơng trình
có chức năng hỗn hợp
MĐXD tối đa của các cơng trình cần được xem
xét tùy theo vị trí trong đơ thị và các giải pháp
quy hoạch cụ thể đối với lô đất đó
Tầng cao xây dựng
3.2 Đất cây xanh cơng viên TDTT
Mật độ xây dựng (bruttơ)
IV Cơng trình dịch vụ cấp khu nhà ở
4.1 Đất CTCC khu nhà ở
Mật độ xây dựng
Tầng cao xây dựng

4.2 Đất cây xanh trong khu vực
V Khu dịch vụ sinh thái nông nghiệp
Mật độ xây dựng (bruttô)
VI Khu TTCN làng nghề
Mật độ xây dựng (bruttô)
VII Chỉ tiêu hạ tầng xã hội
7.1 Nhà trẻ mẫu giáo
7.2 Trường tiểu học
7.3 Trường THCS
7.4 Trường THPT
7.5 Sân TDTT
7.6 Trạm xá
VIII Hạ tầng kĩ thuật
8.1 Tỷ lệ đất giao thông
8.2 Mật độ đường chính
8.3 - Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt
- Tiêu chuẩn cấp nước CN-TTCN
8.4 Tiêu chuẩn nước thải
8.5 Lượng rác thải
8.6 - Tiêu chuẩn cấp điện sinh hoạt
- Tiêu chuẩn cấp điện CN-TTCN

%

Theo
Quy hoạch
30-60

Tầng


5-17

m2/ ng

4–6

%

< 80

Tầng
m2/ ng
%

3-30
8-10
5-15

m2/ ng
%
Tầng
m2/ ng

5-8
15-40
1-5
3-5

%


10- 20

%

30-45

Chỗ/1000 dân
HS/ 1000dân
HS/1000dân
HS/1000dân
m2/ng
Trạm/2000dân

60-70
80-100
70-90
30-50
0,5-1
1

%
Km/km2
L/ng,ngđ
m3/ha/ngày
L/ng,ngđ
kg/ng ngđ
W/ng
KW/ha

20-30

5-7
150- 200
35- 40
120- 150
0,9
500 – 1.000
300 - 400

Đơn vị

Nguồn: Cơng ty cổ phần xây dựng cơng trình Minh Việt, báo cáo Dự án đầu tư Khu
Đô thị mới phía nam thành phố Bắc Giang
Đơn vị tư vấn: Cơng ty CP Tư vấn, Đầu tư và phát triển công nghệ môi trường Việt Nam

12


TẬP ĐỒN ĐẠI DƯƠNG – CƠNG TY TNHH VNT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
“XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÍA NAM THÀNH PHỐ BẮC GIANG”

1.4.3. Quy hoạch sử dụng đất
Mục tiêu của Dự án là hình thành khu đô thị mới khang trang, hiện đại, đồng bộ
cả về hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc, môi trường và hạ tầng xã hội. Tạo bộ mặt kiến trúc
hiện đại cho khu vực phía Nam thành phố Bắc Giang. Phương án quy hoạch tổng mặt
bằng khu đất như sau:
- Đất trung tâm công cộng:

13,1117 ha;


- Đất cơ quan:

1,9171 ha;

- Đất trường học:

27,0450 ha;

- Đất hỗn hợp:

17,1646 ha;

- Đất ở:

83,9367 ha;

- Đất cây xanh:

40,6668 ha;

- Đất giao thông:

123,6173 ha.

Quy hoạch sử dụng đất của Dự án được trình bày như trong Bảng 1-3.
Bảng 1-3: Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất
TT

Hạng mục


I
1
2
3
II
III
IV
1
2
2.1
2.2
-

Đất công cộng khu ở
Đất trung tâm công cộng
Đất cơ quan
Đất trường học
Đất khách sạn
Đất hỗn hợp
Đất ở
Đất ở cao tầng
Đất ở thấp tầng
Lơ A
Đất biệt thự
Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng
Lơ B
Đất biệt thự
Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng


Diện
Diện tích
tích lơ xây dựng
đất (ha)
(m2)
42,0738 168.295
13,1117
52.447
1,9171
7.668
27,0450 108.180
1,3816
6.079
17,1646
84.793

MĐXD
(%)

TCTB
(tầng)

Tỷ lệ
(%)

40
40
40
40

44
49

HSSD
đất
(lần)
1,2
1,2
1,2
1,4
9,2
5,7

3,0
3,0
3
3,6
21
11,6

13,47

28.900

66

7,7

11,8


8.564
8.564

21
62

0,6
1,9

3,0
3,0

23.989
23.989

46
65

1,4
2,0

3,0
3,0

148,1745

4,3903
143,7842

4,1416

1,3813
0,7370
2,0233
5,2627
3,6906
0,3085
1,2636

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn, Đầu tư và phát triển công nghệ môi trường Việt Nam

0,61
8,66
0,44
5,5
47,44
1,41
46,04
1,33

1,68

13


TẬP ĐỒN ĐẠI DƯƠNG – CƠNG TY TNHH VNT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
“XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÍA NAM THÀNH PHỐ BẮC GIANG”

TT


2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11

Hạng mục

Lơ C
Đất biệt thự
Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng
Lơ D
Đất ở liền kề
Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng
Lơ E
Đất ở liền kề
Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng
Lơ F
Đất ở liền kề
Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng
Lơ G
Đất ở liền kề

Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng
Lơ H
Đất ở liền kề
Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng
Lơ I
Đất ở liền kề
Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng
Lơ J
Đất ở liền kề
Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng
Lơ K

Diện
Diện tích
tích lơ xây dựng
đất (ha)
(m2)
5,4903
23.989
2,8623
18.605
1,3038
1,3242
4,6091
15.225
2,2390

15.225
0,4252
1,9449
2,0000
8.724
1,2287
8.724
0,1792
0,5921
6,0938
27.158
3,4377
27.158
0,9797
1,6764
3,6971
12.160
1,7372
12.160
0,2386
1,7213
1,6469
11.105
0,5955
4.347
0,1729
0,8784
2,9533
9.056
1,2406

9.056
0,1745
1,5382
3,1906
12.789
1,7519
12.789
0,2777
1,1610
3,7466
16.340

MĐXD
(%)

TCTB
(tầng)

Tỷ lệ
(%)

44
65

HSSD
đất
(lần)
1,3
2,0


3,0
3,0

1,76

33
68

1,3
2,7

4,0
4,0

1,48

44
71

1,6
2,6

3,7
3,7

0,64

45
79


1,3
2,4

3,0
3,0

1,95

33
70

1,3
2,8

4,0
4,0

1,18

67
73

2,0
2,2

3,0
3,0

0,53


31
73

1,2
2,9

4,0
4,0

0,95

40
73

1,2
2,2

3,0
3,0

1,02

44

1,5

3,5

1,20


Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn, Đầu tư và phát triển công nghệ môi trường Việt Nam

14


TẬP ĐỒN ĐẠI DƯƠNG – CƠNG TY TNHH VNT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
“XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÍA NAM THÀNH PHỐ BẮC GIANG”

TT

2.12
2.13
2.14
2.15
2.16
2.17
2.18
2.19
-

Hạng mục

Đất ở liền kề
Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng
Lơ L
Đất ở liền kề
Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng

Lơ M
Đất ở liền kề
Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng
Lơ N
Đất ở liền kề
Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng
Lơ O
Đất ở liền kề
Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng
Lơ P
Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng
Lơ Q
Đất ở liền kề
Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng
Lơ R
Đất ở liền kề
Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng
Lơ S
Đất ở liền kề
Đất cây xanh nhóm ở

Diện
Diện tích
tích lơ xây dựng

đất (ha)
(m2)
2,3014
16.340
0,2006
1,2446
3,7963
17.007
2,2983
17.007
0,3881
1,1099
1,7258
3.508
0,4805
3.508
0,1985
1,0468
1,8891
7.342
1,0197
7.342
0,1095
0,7599
4,5450
16.503
2,2921
16.503
0,3171
1,9358

0,9705
0,4327
0,5378
5,8128
25.945
3,2464
23.699
0,4656
2,1008
5,0997
21.997
2,9726
21.997
0,5714
1,5557
3,4572
12.657
1,7339
12.657
0,3722

MĐXD
(%)

TCTB
(tầng)

71

HSSD

đất
(lần)
2,5

Tỷ lệ
(%)

45
74

1,6
2,7

3,6
3,6

1,22

20
73

0,8
2,9

4,0
4,0

0,55

39

72

1,2
2,2

3,0
3,0

0,60

36
72

1,3
2,5

3,5
3,5

1,46

45
73

1,4
2,1

3,2
2,9


1,86

43
74

1,5
2,6

3,5
3,5

1,63

37
73

1,5
2,9

4,0
4,0

1,11

3,5

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn, Đầu tư và phát triển công nghệ môi trường Việt Nam

15



TẬP ĐỒN ĐẠI DƯƠNG – CƠNG TY TNHH VNT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
“XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÍA NAM THÀNH PHỐ BẮC GIANG”

TT

2.20
2.21
2.22
2.23
2.24
2.25
2.26
2.27
-

Hạng mục

Đất giao thơng
LơT
Đất ở liền kề
Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng
Lơ U
Đất ở liền kề
Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng
Lơ V
Đất ở liền kề

Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng
Lơ W
Đất ở liền kề
Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng
Lơ X
Đất ở liền kề
Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng
Lơ Y
Đất ở liền kề
Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng
Lơ Z
Đất ở liền kề
Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng
Lơ AA
Đất ở liền kề
Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng

Diện
Diện tích
tích lô xây dựng
đất (ha)
(m2)
1,3511
3,4390

6.871
1,9821
6.871
0,0421
1,4138
3,1055
12.038
1,4616
10.670
0,3554
1,2885
7,9101
24.247
4,0412
24.247
1,9714
1,8975
2,2015
6.377
0,8735
6.377
0,3801
0,9479
1,4539
4.553
0,6412
4.553
0,4115
0,4012
1,0686

5.743
0,7867
5.743
0,2322
0,0497
2,7518
14.447
2,0065
14.447
0,4034
0,3419
2,1284
7.143
0,9729
7.143
0,1826
0,9729

MĐXD
(%)

HSSD
đất
(lần)

TCTB
(tầng)

Tỷ lệ
(%)


20
35

0,7
0,8

3,5
2,3

1,10

39
73

1,4
2,5

3,7
3,4

0,99

31
60

1,0
2,0

3,3

3,3

2,53

29
73

0,9
2,2

3,0
3,0

0,70

31
71

0,9
2,1

3,0
3,0

0,47

54
73

1,6

2,9

3,0
4,0

0,34

52
72

2,1
2,9

4,0
4,0

0,88

34
72

1,3
2,9

4,0
4,0

0,68

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn, Đầu tư và phát triển công nghệ môi trường Việt Nam


16


TẬP ĐỒN ĐẠI DƯƠNG – CƠNG TY TNHH VNT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
“XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÍA NAM THÀNH PHỐ BẮC GIANG”

TT

2.28
2.29
2.30
2.31
2.32
2.33
2.34
2.35
2.36

Hạng mục

Lơ AB
Đất ở liền kề
Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng
Lơ AC
Đất ở liền kề
Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng

Lơ AD
Đất ở liền kề
Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng
Lơ AE
Đất ở liền kề
Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng
Lơ AF
Đất ở liền kề
Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng
Lơ AG
Đất ở liền kề
Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng
Lơ AH
Đất ở liền kề
Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng
Lơ AI
Đất ở liền kề
Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng
Lơ AK

Diện
Diện tích
tích lô xây dựng
đất (ha)

(m2)
8,4926
19.863
2,7209
19.863
3,1307
2,6410
5,3997
20.888
2,9011
20.888
0,6419
1,8567
2,9620
11.947
1,6593
11.947
0,4121
0,8906
2,7640
10.737
1,3586
9.782
0,4182
0,9872
5,0624
10.970
1,8284
10.970
1,5127

1,7213
1,2978
5.768
0,8740
5.768
0,3205
0,1033
3,1593
10.003
1,3518
10.003
0,2997
1,5078
3,3443
14.275
2,0993
14.275
0,2903
0,9547
2,1729
8.656

MĐXD
(%)

TCTB
(tầng)

Tỷ lệ
(%)


23
73

HSSD
đất
(lần)
0,7
2,2

3,0
3,0

2,72

39
72

1,2
2,3

3,2
3,2

1,73

40
72

1,4

2,5

3,4
3,4

0,95

39
72

1,6
2,5

4,0
4,0

0,88

22
60

0,9
1,8

4,0
3,0

1,62

44

66

1,3
2,0

3,0
3,0

0,42

32
74

1,3
3,0

4,0
4,0

1,01

43
68

1,7
2,7

4,0
4,0


1,07

40

1,6

4,0

0,70

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn, Đầu tư và phát triển công nghệ môi trường Việt Nam

17


TẬP ĐỒN ĐẠI DƯƠNG – CƠNG TY TNHH VNT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
“XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÍA NAM THÀNH PHỐ BẮC GIANG”

TT

Hạng mục

2.37
2.38
2.39
2.40
2.41
2.42
V

VI
1
2
VII
1
2

Đất ở liền kề
Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng
Lơ AL
Đất ở liền kề
Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng
Lơ AM
Đất biệt thự
Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng
Lơ AN
Đất biệt thự
Đất ở liền kề
Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng
Lơ AO
Đất cây xanh nhóm ở
Lơ AP
Đất ở liền kề
Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thơng
Lơ AQ

Đất ở liền kề
Đất cây xanh nhóm ở
Đất giao thông
Đất tái định cư
Đất cây xanh
Đất cây xanh, mặt nước
Đất cây xanh đường phố
Đất giao thông
Giao thông trục chính
Giao thơng tĩnh

Diện
Diện tích
tích lơ xây dựng
đất (ha)
(m2)
1,2022
8.656
0,2128
0,7579
2,8081
12.163
1,7376
12.163
0,2385
0,8320
3,8406
17.720
1,7294
12.106

0,7486
0,2240
4,1679
18.606
0,3250
2.275
2,1775
16.331
0,4743
1,1911
0,2094
0,2094
2,1529
5.232
0,6239
4.367
0,0897
1,4393
1,7631
10.076
1,4741
10.076
0,1390
0,1500
5,4583
40.485
20,6459
17,9438
2,7021
77,4299

76,2144
1,2155

MĐXD
(%)

TCTB
(tầng)

72

HSSD
đất
(lần)
2,9

Tỷ lệ
(%)

43
70

1,7
2,8

4,0
4,0

0,90


46
70

1,4
2,1

3,0
3,0

1,23

45
70
75

1,7
2,1
2,8

3,7
3,0
3,7

1,33

24
70

0,7
2,1


3,0
3,0

0,69

57
68

2,9
3,4

5,0
5,0

0,56

74

2,3

3,1

1,75
6,61
6,61
0,87
24,79
24,40
0,39


4,0

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn, Đầu tư và phát triển công nghệ môi trường Việt Nam

18


TẬP ĐỒN ĐẠI DƯƠNG – CƠNG TY TNHH VNT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
“XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÍA NAM THÀNH PHỐ BẮC GIANG”

TT

Hạng mục

Tổng hợp

Diện
Diện tích
tích lô xây dựng
đất (ha)
(m2)

MĐXD
(%)

HSSD
đất
(lần)


TCTB
(tầng)

312,3286

Tỷ lệ
(%)
100,00

Nguồn: Công ty cổ phần xây dựng cơng trình Minh Việt, báo cáo Dự án đầu tư Khu
Đơ thị mới phía nam thành phố Bắc Giang
Hình 1-2. Sơ đồ bố trí mặt bằng tổng thể dự án định hướng đầu tư

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn, Đầu tư và phát triển công nghệ môi trường Việt Nam

19


TẬP ĐỒN ĐẠI DƯƠNG – CƠNG TY TNHH VNT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
“XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÍA NAM THÀNH PHỐ BẮC GIANG”

1.4.4. Tổ chức khơng gian, kiến trúc cảnh quan
- Trụ sở UBND phường, xã là trung tâm chính trị, văn hóa xã hội của đơ thị.
Các cơng trình phúc lợi xã hội, trường học, y tế, vui chơi giải trí, vườn hoa,…
được bố trí thuận tiện, đảm bảo bán kính phục vụ, hài hịa cảnh quan đô thị;
- Quy hoạch trục đường Hùng Vương kéo dài xây dựng những cơng trình quy
mơ lớn, hiện đại, cao tầng, tạo cảnh quan khang trang cho đô thị;
- Quy hoạch khu dân cư với các khu biệt thự và nhà ở dạng nhà vườn với tiêu

chuẩn cao, hình thức kiến trúc đẹp;
1.5. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án
1.5.1. Hệ thống đường giao thông
Giao thông trên địa bàn khu vực được tổ chức với việc tuân thủ quy hoạch
chung, kết hợp hài hoà giữa mạng giao thơng hiện có với mạng giao thơng thiết kế
mới nhằm đảm cho giao thông luôn thông suốt, liên hệ thuận tiện giữa các khu chức
năng trong đô thị và với các khu vực khác của thành phố.
 Giao thông đô thị:
Giao thông trên địa bàn khu vực được tổ chức với việc tuân thủ quy hoạch
chung, kết hợp hài hồ giữa mạng giao thơng hiện có với mạng giao thông thiết kế
mới nhằm đảm cho giao thông luôn thông suốt, liên hệ thuận tiện giữa các khu chức
năng trong đô thị và với các khu vực khác của thành phố.
Giữ nguyên cơ cấu tổ chức giao thông của các dự án đã được phê duyệt và triển
khai xây dựng trên địa bàn. Chỉ tiến hành nghiên cứu kết nối một cách đồng bộ, hợp lý
với hệ thống giao thông chung toàn khu vực.
Cơ cấu tổ chức: Mạng lưới đường giao thông khu vực được chia thành 3 cấp:
 Đường chính đơ thị;
 Đường phố khu vực;
 Đường phố nội bộ.
-

Đường phố chính đơ thị mặt cắt 1-1: Chạy theo hướng Tây Bắc - Đông
Nam, nối liền với đường Hùng Vương của thành phố Bắc Giang.
 Mặt đường

10,50 x 2 = 21,00m

 Giải phân cách

12,00 m.


 Hè hai bên

7,50 x2 =15,00m

 Chỉ giới đường đỏ

48,00 m

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn, Đầu tư và phát triển công nghệ môi trường Việt Nam

20



×