Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 24 trang )

01/16/13 1

Hiện trạng CNTT

Kế hoạch đến 2015

Giải pháp

Kiên Giang nằm ở Tây Nam Việt Nam. Diện tích 6.346 km
2
(đảo
Phú Quốc 567 km
2
), 200 km bờ biển, vùng biển rộng trên
63.0000 km
2
. Đường biên giới đất liền giáp Campuchia dài 56,8
km. Dân số 1,75 triệu người.

Tỉnh Kiên Giang nằm trong vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL,
tiềm năng kinh tế đa dạng và phong phú là nông, lâm, ngư
nghiệp; tài nguyên kinh tế biển đảo với ngư trường rộng lớn;
tiềm năng du lịch, tài nguyên rừng, tài nguyên khoáng sản.

Năm 2011, tăng trưởng kinh tế đạt 12,02%, GDP bình quân
đầu người 1.688 USD, sản lượng lúa đạt 3,92 triệu tấn, tỷ lệ hộ
nghèo 7,2%.
01/16/13 3
01/16/13 4

Thực hiện Chỉ thị số 58-CT/TW ngày 17/10/2000 của Bộ Chính trị, Tỉnh ủy Kiên


Giang đã ban hành Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 16/10/2001 về việc đẩy mạnh
ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin (CNTT) đến năm 2005 và định
hướng đến năm 2010.

Đề án ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2001- 2005 và định
hướng đến 2010;

Kế hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2006-2010;

Chỉ thị số 08-CT/TU ngày 11/5/2009 của Tỉnh uỷ về việc tăng cường ứng dụng
CNTT trong hệ thống chính trị;

Chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 8/7/2009 của UBND tỉnh về việc tăng cường ứng
dụng CNTT trong các cơ quan Nhà nước;

Kế hoạch số 70/KH-UBND ngày 30/11/2010 của UBND tỉnh, về việc ứng dụng
CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 –
2015
01/16/13 5
03 đường truyền số liệu:

Đường truyền do tỉnh tự đầu tư xây dựng trong nội ô thành
phố Rạch Giá: đường trục cáp sợi quang với băng thông
100 Mbps. Các đơn vị nối với mạng trục bằng cáp đồng.

Đường truyền cáp sợi quang thuê của Viễn thông Kiên
Giang, phục vụ cho hệ thống hội nghị truyền hình trực
tuyến của tỉnh.

Đường truyền số liệu chuyên dùng (T78) của các cơ quan

Đảng và Nhà nước, do TW đầu tư, kết nối đến 60 sở, ban
ngành, huyện/thị/thành phố.
01/16/13 6
Mạng WAN tỉnh gồm 2 hệ thống:
- Hệ Đảng
Gồm 17 mạng LAN:Văn phòng Tỉnh ủy, Các Ban Đảng,
15 huyện/thị/thành
Kết nối từ Tỉnh đến xã/phường/thị trấn.
Đường truyền từ tỉnh đến các Ban Đảng sử dụng cáp
sợi quang, cấp huyện sử dụng dịch vụ MegaWAN
01/16/13 7
- Hệ chính quyền
Cấp tỉnh và huyện: 100% cơ quan cấp tỉnh và UBND
15/15 huyện/thị/thành phố có mạng LAN.
Các phòng, ban và UBND các xã/phường/thị trấn chưa
được kết nối mạng với nhau.
Các mạng LAN sở, ngành và huyện/thị/thành phố kết
nối tập trung về tỉnh hình thành nên mạng diện rộng
(WAN); và kết nối với mạng Internet tốc độ cao.
01/16/13 8
Một số ngành như tài chính, nông nghiệp đã kết nối đến
các đơn vị trực thuộc đến cấp xã.
Tổng số máy tính (server, desktop và laptop) của các cơ
quan Nhà nước là 11.162 máy.
Số máy tính/đầu cán bộ, công chức: 80%.
Tỷ lệ máy tính có kết nối Internet băng rộng ADSL là
~55%.
01/16/13 9

×