Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

các nhân tố ảnh hưởng tới đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp tổng quan những vấn đề lý luận cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM


o
O
o









CHU THỊ HƯƠNG GIANG











ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II
VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ RỦI RO
TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM











LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



















TP. Hồ Chí Minh

-
N
ă
m

2009



1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM


o
O
o









CHU THỊ HƯƠNG GIANG









ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II
VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ RỦI RO
TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM





Chuyên ngành: Tài Chính Doanh Nghiệp
Mã số : 60.31.12




LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ





Người hướng dẫn khoa học
:
PGS – TS PHAN THỊ BÍCH NGUYỆT











TP. Hồ Chí Minh
-
N
ă
m

2009




2





LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những thông tin

và nội dung nêu trong ñề tài ñều dựa trên nghiên cứu thực tế và hoàn toàn
ñúng với nguồn trích dẫn.

Tác giả ñề tài: Chu Thị Hương Giang

















3

MỤC LỤC
 
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các biểu ñồ
Danh mục các phương trình
MỞ ðẦU

1. CHƯƠNG 1
CHƯƠNG 1: BASEL II TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA NH 1
1.1. Những vấn ñề chung về rủi ro và quản trị rủi ro NHTM 1
1.1.1. Khái niệm rủi ro trong hoạt ñộng NHTM 1
1.1.2. Quản trị rủi ro trong hoạt ñộng NHTM 2
1.2. Hiệp ước quốc tế về quản trị rủi ro ngân hàng 3
1.2.1. Hiệp ước Basel I 4
1.2.1.1. Nội dung cơ bản của Basel I 4
1.2.1.2. Những hạn chế của Basel I 5
1.2.2. Bộ 25 nguyên tắc cơ bản về giám sát ngân hàng 6
1.2.3. Hiệp ước Basel II 7
1.2.4. Hữu ích của Basel II trong quản trị rủi ro ngân hàng 8
1.2.5. Ba trụ cột của Basel II 9
1.2.5.1. Trụ cột 1 của Basel II 9
1.2.5.2. Trụ cột 2 của Basel II 17
1.2.5.3. Trụ cột 3 của Basel II 18
1.2.6. Những sửa ñổi của Hiệp ước Basel II so Hiệp ước Basel I 19
1.3. Kinh nghiệm ứng dụng Basel II tại các nước và bài học từ cuộc khủng
hỏang tài chính Mỹ 20
1.3.1. Khảo sát tình hình ứng dụng Basel II tại các nước trên thế giới 20
1.3.2. Lộ trình ứng dụng Basel II tại một số quốc gia trên thế giới 23
1.3.3. Khủng hỏang tài chính Mỹ 25
4

Tóm lược chương 1 29
2. CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU VIỆC ỨNG DỤNG BASEL II TRONG
QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM 30
2.1. Thực trạng hoạt ñộng của các NHTM Việt Nam 30
2.1.1. Những kết quả ñạt ñược trong hoạt ñộng của các NHTM 30

2.1.1.1. Số lượng ngân hàng gia tăng 30
2.1.1.2. Các ngân hàng tăng vốn ñiều lệ 31
2.1.1.3. Huy ñộng & cung ứng vốn lớn cho nền kinh tế 33
2.1.1.4. Lợi nhuận của các ngân hàng có 34
2.1.2. Những mặt còn tồn tại trong hoạt ñộng của các NHTM 35
2.1.2.1. Tỷ lệ nợ xấu 35
2.1.2.2. Khả năng thanh khỏan và tính bền vững 36
2.1.2.3. Công tác dự báo và phân tích thị trường 36
2.2. Thực trạng ứng dụng Basel II trong hệ thống các NHTM Việt Nam 37
2.2.1. Quy ñịnh an toàn vốn tối thiểu ñối với các NHTM 38
2.2.1.1. Những nội dung ñã thực hiện ñược 38
2.2.1.2. Những nội dung chưa ñáp ứng ñược 48
2.2.2. Hoạt ñộng thanh tra, giám sát các NHTM 49
2.2.3. Minh bạch thông tin ở Việt Nam 51
2.3. Những nguyên nhân ảnh hưởng ñến việc ứng dụng Basel II trong hệ
thống các NHTM Việt Nam 54
2.3.1. Những nguyên nhân thuộc về nội dung 54
2.3.1.1. Nội dung Basel II Quá phức tạp 54
2.3.1.2. Chi phí thực hiện ứng dụng Basel II quá lớn 55
2.3.1.3. Yêu cầu của Basel II về vốn khá cao 55
2.3.2. Những nguyên nhân trong nội tại hệ thống ngân hàng 56
2.3.2.1. Chưa có văn bản hướng dẫn về việc thực hiện Basel II 56
2.3.2.2. NHTM Việt Nam chưa ñáp ứng ñiều kiện của Basel II 56
2.3.2.3. Chưa xây dựng ñược hệ thống cơ sở dữ liệu 56
5

2.3.2.4. Nguồn nhân lực 57
2.3.2.5. Thiếu những tổ chức xếp hạng tín nhiệm chuyên nghiệp 58
2.3.2.6. Hạn chế về năng lực giám sát 60
2.3.2.7. Các vấn ñề liên quan ñến chuẩn mực báo cáo 61

Tóm lược chương 2 64
3. CHƯƠNG 3
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG BASEL
II TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM 65
3.1. Sự cần thiết ứng dụng Basel II trong quản trị rủi ro ngân hàng 65
3.2. Lộ trình và phương pháp 66
3.3. Mô hình ứng dụng Basel II vào hệ thống NHTM Việt Nam 68
3.4. Các giải pháp nâng cao khả năng ứng dụng Basel II trong hệ thống
NHTM Việt Nam 70
3.4.1. Hòan thiện và phát triển hạ tầng công nghệ thông tin 70
3.4.2. Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ 71
3.4.3. Cải tiến quy trình quản trị rủi ro 71
3.4.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 72
3.4.5. Tăng tính chủ ñộng và sức mạnh tài chính cho các NHTM 73
3.4.6. ðầu tư tài chính ñể ứng dụng Basel II 73
3.5. Giải pháp về phía Ngân hàng Nhà Nước 74
3.5.1. Nâng cao chất lượng thông tín tín dụng 74
3.5.2. Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra kiểm soát, giám sát ngân hàng74
3.5.3. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật 75
3.5.4. Yêu cầu các NHTM minh bạch thông tin 78
Tóm lược chương 3 79

KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

6

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


NHTM Ngân hàng thương mại
NHTM CP Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTM NN Ngân hàng thương mại nhà nước
TCTD Tổ chức tín dụng
WTO Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Cơ cấu của hiệp ước Basel II 8
Bảng 1.2 Tóm lược trụ cột 1 của Basel II – Yêu cầu về vốn tối thiểu 11
Bảng 1.3 Hệ số Beta trong phương pháp chuẩn ñối với rủi ro hoạt ñộng 15
Bảng 1.4 ðiểm khác nhau cơ bản của Basel II so Basel I 20
Bảng 1.5 Kết quả khảo sát lần thứ 5 của Ủy Ban Basel về việc ứng dụng Basel II
trong ñánh giá rủi ro tín dụng 21
Bảng 1.6 Kết quả khảo sát lần thứ 5 của Ủy Ban Basel về việc ứng dụng Basel II
trong ñánh giá rủi ro hoạt ñộng tại các quốc gia thuộc nhóm các nước G10 .22
Bảng 1.7 Khảo sát về việc ứng dụng Basel II ở các nước không phải là thành
viên của Hội ñồng Basel 23
Bảng 1.8 Lộ trình áp dụng Basel II của một số nước ở ðông Nam Á 25
Bảng 2.1 Vốn ñiều lệ của các NHTM Nhà Nước Việt Nam 32
Bảng 2.2 Lợi nhuận của một số các NHTM tại Việt Nam 34
Bảng 2.3 Một số chỉ tiêu và hoạt ñộng ngân hàng giai ñoạn 2006 – 2010 37
Bảng 2.4 Hệ số an tòan vốn (CAR) của một số ngân hàng từ 2005 – 2008 40
Bảng 2.5 Một số chỉ tiêu của BIDV theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc
tế 61
Bảng 3.1 ðề xuất lộ trình và phương pháp ứng dụng Basel II tại Việt Nam 67
Bảng 3.2 ðề xuất mô hình ứng dụng Basel II trong phương pháp ñánh giá rủi ro
tín dụng tại Việt Nam 68
7

DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ

Biểu ñồ 1.1 Tình hình các ngân hàng trên thế giới (vốn từ 3 tỷ USD trở lên) ứng
dụng các phương pháp ñánh giá rủi ro tín dụng của Basel II 21
Biểu ñồ 1.2 Tình hình các ngân hàng trên thế giới (vốn nhỏ hơn 3 tỷ USD) ứng
dụng các phương pháp ñánh giá rủi ro tín dụng của Basel II 22
Biểu ñồ 2.1 Tình hình phát triển về số lượng của hệ thống các NHTM Việt Nam
31
Biểu ñồ 2.2 Vốn ñiều lệ của hệ thống các NHTM Việt Nam năm 2008 32
Biểu ñồ 2.3 Tình hình huy ñộng vốn và cho vay của các NHTM từ 2001 – 2008
33
Biểu ñồ 2.4 Tỷ lệ nợ xấu của hệ thống ngân hàng từ 2002 – 2008 35
Biểu ñồ 2.5 Hệ số an tòan vốn CAR của một số các NHTM từ 2005 – 2007 40
DANH MỤC CÁC PHƯƠNG TRÌNH
Phương trình 1.1 Cách tính hệ số CAR 4
Phương trình 1.2 Tài sản có rủi ro trong Basel I 5
Phương trình 1.3 Vốn yêu cầu tối thiểu theo Basel II 9
Phương trình 1.4 Tài sản có rủi ro trong phương pháp chuẩn ñánh giá rủi ro tín
dụng của Basel II 12
Phương trình 1.5 Tài sản có rủi ro trong phương pháp xếp hạng nội bộ ñánh giá
rủi ro tín dụng của Basel II 13
Phương trình 1.6 Vốn dự phòng rủi ro hoạt ñộng trong phương pháp chỉ số cơ
bản 14
Phương trình 1.7 Vốn dự phòng rủi ro hoạt ñộng trong phương pháp chuẩn 15




8

PHẦN MỞ ðẦU
1.


LÝ DO CHỌN ðỀ TÀI
Việt Nam ñã trở thành thành viên của WTO và ñang trong tiến trình hội
nhập quốc tế. Với xu hướng hội nhập và toàn cầu hoá mạnh mẽ này, kinh
doanh Ngân hàng ñược xem là một trong những lĩnh vực hết sức nhạy cảm,
phải mở cửa gần như hoàn toàn theo các cam kết quốc tế. Trong bối cảnh
chung ñó, ñòi hỏi hệ thống NHTM Việt Nam phải chủ ñộng nhận thức và sẵn
sàng tham gia vào quá trình hội nhập ñể có thể biến thách thức thành cơ hội,
biến những khó khăn thành lợi thế.
ðể hệ thống NHTM Việt Nam tham gia tốt hơn vào sân chơi chung quốc
tế, nâng cao năng lực cạnh tranh trong quá trình hội nhập, cần phải tuân
thủ theo một số ñiều ước quốc tế, ñể từ ñó có cơ sở so sánh, ñánh giá và xếp
hạng giữa các ngân hàng Việt Nam với các ngân hàng nước ngoài của các
quốc gia khác trên thế giới.
Một trong những ñiều ước quốc tế ñược các nhà quản trị ngân hàng ñặc
biệt quan tâm chính là hiệp ước quốc tế về an toàn vốn trong hoạt ñộng ngân
hàng – còn ñược biết thông dụng với tên gọi Hiệp ước Basel. Ra ñời từ cách
ñây hơn 20 năm, hiệp ước này ñược rất nhiều quốc gia trên thế giới áp dụng
làm chuẩn mực ñể ñánh giá và giám sát hoạt ñộng của hệ thống ngân hàng
nước mình. Hiện nay hiệp ước Basel ñã có phiên bản hai (ñược biết ñến với
tên gọi The New Basel Capital Accord) cập nhật, ñổi mới một số nội dung
hơn so với phiên bản thứ nhất trước ñó.
Ở Việt Nam, việc ứng dụng hiệp ước Basel này trong công tác giám sát
và quản trị ngân hàng vẫn còn nhiều vướng mắc, nên chỉ mới dừng lại ở
việc lựa chọn một số tiêu chí ñơn giản trong Hiệp ước Basel I ñể vận dụng và
vẫn chưa tiếp cận nhiều với Basel II.
Tuy nhiên, trong tương lai, các ngân hàng ở Việt Nam, ñặc biệt là những
ngân hàng có hoạt ñộng quốc tế, sớm hay muộn sẽ phải tuân thủ các chuẩn
mực Basel II ñể hòan thiện chính hệ thống quản trị rủi ro ngân hàng, ñáp ứng
yêu cầu hội nhập quốc tế. Vì vậy, cần thiết phải nghiên cứu thật sâu và nắm

hiểu rõ các quy ñịnh trong Basel II, cũng như nghiên cứu những khó khăn,
vướng mắc, nguyên nhân vì sao Việt Nam chưa ứng dụng ñược Basel II, cũng
như trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm của các quốc gia trên thế giới ñã từng
ứng dụng Basel II, ñể xây dựng lộ trình Basel II vào hệ thống các ngân hàng
9

Việt Nam. ðó cũng chính là lý do ñể tác giả chọn ñề tài nghiên cứu “Ứng
dụng hiệp ước quốc tế Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của các
NHTM Việt Nam”.
2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
ðề tài thực hiện nghiên cứu các chuẩn mực và quy ñịnh trong hiệp ước
Basel ñặc biệt là nghiên cứu kỹ Basel II, kinh nghiệm ứng dụng Basel II của
các quốc gia trên thế giới.
Sau khi tìm hiểu và giới thiệu ngắn gọn về hiệp ước Basel II, ñề tài tập
trung thực hiện việc ñánh giá quy mô, hiệu quả hoạt ñộng của hệ thống
NHTM Việt Nam trong thời gian qua, những vấn ñề cần lưu ý trong công tác
quản trị rủi ro của các ngân hàng, ñể từ ñó phân tích những khó khăn, nguyên
nhân mà hệ thống NHTM Việt Nam ñã, ñang và có thể sẽ gặp phải khi ứng
dụng Basel II.
Trên cơ sở ñó, ñề tài cố gắng xây dựng lộ trình ứng dụng Basel II vào hệ
thống quản trị rủi ro của các NHTM tại Việt Nam và ñồng thời ñề xuất những
giải pháp nâng cao khả năng ứng dụng Basel II trong việc xây dựng hệ thống
quản trị rủi ro, tính toán nhu cầu vốn tối thiểu cần thiết ñối với những loại rủi
ro cơ bản của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
3.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng các phương pháp lý thuyết suy luận logic, duy vật biện

chứng, duy vật lịch sử, phân tích hoạt ñộng kinh tế, toán học, thống kê, so
sánh, ñối chiếu, các kinh nghiệm của bản thân và của các nhà nghiên cứu tài
chính tiền tệ.
Ngoài ra, hệ thống cơ sở dữ liệu thứ cấp cũng ñược sử dụng có chọn lọc
nhằm giúp ñề tài có thể phân tích và ñánh giá vấn ñề một cách khách quan
nhất. Nguồn dữ liệu thứ cấp này chủ yếu ñược thu thập từ các báo cáo ngành
và báo cáo thường niên của ngân hàng Nhà nước, của các NHTM do chính tác
giả tổng hợp và xử lý theo yêu cầu của từng chuyên mục. Ngoài ra, nguồn số
liệu từ các tạp chí chuyên ngành có uy tín như Tạp chí Tài chính, tạp chí Ngân
hàng, tạp chí Thị trường tiền tệ, Thời báo Kinh tế Việt Nam và các website
của cơ quan nhà nước, chính quyền thành phố… cũng ñược sử dụng làm
nguồn dữ liệu thứ cấp cho ñề tài.

10

4.

ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Trên thực tế, hiệp ước Basel II có rất nhiều quy tắc và chuẩn mực liên
quan ñến quy trình giám sát hoạt ñộng ngân hàng, ñặc biệt là các chuẩn mực
giám sát hoạt ñộng của các tập ñoàn tài chính – ngân hàng.
Tuy nhiên, trong ñiều kiện nghiên cứu của mình, ñề tài chỉ giới hạn thực
hiện nghiên cứu sâu các chuẩn mực mang tính ñịnh lượng liên quan ñến an
toàn vốn nhằm giúp hệ thống ngân hàng ñối phó với rủi ro tín dụng, rủi ro
hoạt ñộng và rủi ro thị trường (Pillar 1 – Minumum Capital Requirements).
Chuẩn mực về quy trình giám sát hoạt ñộng của hệ thống ngân hàng
(Pillar 2 – Supervisory Review Process) và chuẩn mực về các quy tắc thị
trường (Pillar 3 – Market Discipline) ñề tài chỉ dừng lại ở nêu nội dung
chính, xin ñể lại cho phần nghiên cứu chuyên sâu hơn sau này.
5.


NỘI DUNG ðỀ TÀI
Ngoài phần mở ñầu và kết luận, luận văn ñược kết cấu gồm 3 chương:
 Chương 1: Tổng quan về rủi ro và quản trị rủi ro
 Chương 2: Thực trạng ứng dụng Hiệp Ước Basel II trong quản trị
rủi ro tại hệ thống ngân hàng Việt Nam
 Chương 3: Giải pháp nâng cao khả năng ứng dụng Basel II trong
quản trị rủi ro tại các NHTM Việt Nam
6.

Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Sau quá trình nghiên cứu và nhận ñược sự góp ý của các thầy cô, ñể
hoàn thiện ñề tài hơn, hy vọng rằng ñề tài có thể ñược sử dụng làm tài liệu
nghiên cứu và giảng dạy trong các chương trình ñào tạo chuyên sâu về lĩnh
vực giám sát và quản trị hoạt ñộng ngân hàng.
Ngoài ra, kết quả nghiên cứu của ñề tài cũng có thể ñược các cơ quan
thanh tra và giám sát ngân hàng nhà nước, các cơ quan quản lý hoạt ñộng
của các ngân hàng thương mại xem xét sử dụng khi nghiên cứu nhằm hoàn
thiện hơn quy trình thanh tra, giám sát hoạt ñộng ngân hàng.







11




CHƯƠNG 1:
BASEL II TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA NGÂN HÀNG

1.1.

NHỮNG VẤN ðỀ CHUNG VỀ RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO
NHTM
1.1.1.

Khái niệm về rủi ro trong hoạt ñộng NHTM
Rủi ro là những ñiều không chắc chắn của những kết quả trong tương lai,
hay là những khả năng của kết quả bất ổn; là khả năng mà tại ñó tỷ suất sinh
lợi nhuận thực tế khác biệt so với tỷ suất sinh lợi mong ñợi.
Trong lịch sử về ñịnh giá các tài sản rủi ro, có thể kể ñến các lý thuyết nổi
tiếng như: lý thuyết danh mục của Markowitz, mô hình ñịnh giá tài sản vốn
CAPM (thể hiện mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng), mô hình kinh
doanh chênh lệch giá APT.
Rủi ro trong hoạt ñộng ngân hàng có nghĩa là khả năng ngân hàng bị thua
lỗ một phần hoặc thậm chí là tất cả các khoản ñầu tư ban ñầu.
Trong hoạt ñộng của các NHTM, thường phát sinh những rủi ro sau:
-

Rủi ro tín dụng
: là rủi ro thất thoát tài sản có thể phát sinh khi khách
hàng không thực hiện thanh toán nợ cho dù là nợ gốc hay nợ lãi khi
khoản nợ ñến hạn.
-

Rủi ro thanh khoản
: là rủi ro phát sinh chủ yếu từ xu hướng của các

ngân hàng là huy ñộng ngắn hạn và cho vay dài hạn.
-

Rủi ro lãi suất
: là rủi ro xuất hiện khi có sự thay ñổi của lãi suất thị
trường hoặc những yếu tố có liên quan ñến lãi suất dẫn ñến tổn thất về
tài sản hoặc làm giảm thu nhập của ngân hàng.
-

Rủi ro giá cả
: là rủi ro về việc giá trị các tài sản của một ngân hàng có
thể biến ñộng. Rủi ro này xuất hiện trong tất cả các chủng loại tài sản,
từ bất ñộng sản ñến cổ phiếu và trái phiếu,…
-

Rủi ro tỷ giá
: là rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay ngoại tệ hoặc
kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng khi tỷ giá biến ñộng theo chiều bất
12

lợi cho ngân hàng. Rủi ro tỷ giá cũng phát sinh khi có sự chênh lệch về
kỳ hạn, về loại tiền tệ của các khoản ngoại hối nắm giữ, và vì thế làm
cho ngân hàng có thể phải gánh chịu thua lỗ khi tỷ giá ngoại hối biến
ñộng.
-

Rủi ro pháp lý
: rủi ro phát sinh do ngân hàng bị khởi kiện, hoặc khi
nhà nước thay ñổi ñột ngột chính sách vĩ mô về cơ cấu kinh tế, lĩnh vực
ưu tiên,… thì ñiều này có thể dẫn tới rủi ro thua lỗ cho ngân hàng.

-

Rủi ro uy tín
: là rủi ro dư luận ñánh giá xấu về ngân hàng, gây khó
khăn nghiêm trọng cho ngân hàng trong việc tiếp cận nguồn vốn hoặc
khách hàng rời bỏ ngân hàng.
1.1.2.

Quản trị rủi ro trong hoạt ñộng NHTM
Quản trị rủi ro so với quản lý rủi ro là khác nhau về mặt ý nghĩa. Quản lý
rủi ro là việc sử dụng các công cụ, biện pháp, quy trình cần thiết nhằm hạn
chế tối ña khả năng xảy ra tổn thất, vì vậy chỉ cần né tránh rủi ro thông qua
lựa chọn khách hàng giao dịch hoặc chỉ lựa chọn những danh mục ñầu tư an
toàn hơn. Trong khi quản trị rủi ro là việc sử dụng các biện pháp ñể xác ñịnh
và ño lường rủi ro, lựa chọn chấp nhận rủi ro, quản lý kiểm soát rủi ro ñể
nhằm ñạt ñược mục tiêu hiệu quả và an toàn.
Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng là việc theo dõi quá trình sử
dụng vốn của ngân hàng với nhiệm vụ chủ yếu là kiểm soát và hạn chế các
loại rủi ro phát sinh cũng như ñưa ra giải pháp xử lý rủi ro hiệu quả nhất,
ñồng thời xác ñịnh tương quan hợp lý giữa vốn tự có của ngân hàng với mức
ñộ mạo hiểm trong sử dụng vốn của ngân hàng.
Quản trị rủi ro ngân hàng ñược dựa trên hàng loạt những nguyên tắc, trong
ñó bao gồm 9 nguyên tắc cơ bản sau:
-

Nguyên tắc chấp nhận rủi ro.
-

Nguyên tắc ñiều hành rủi ro cho phép.
-


Nguyên tắc quản lý ñộc lập các rủi ro riêng biệt.
-

Nguyên tắc phù hợp giữa mức ñộ rủi ro cho phép và mức ñộ thu nhập.
-

Nguyên tắc phù hợp giữa mức ñộ rủi ro cho phép và khả năng tài chính.
-

Nguyên tắc hiệu quả kinh tế.
-

Nguyên tắc hợp lý về thời gian.
13

-

Nguyên tắc phù hợp với chiến lược chung của ngân hàng.
-

Nguyên tắc chuyển ñẩy các loại rủi ro không cho phép.
Công tác quản trị rủi ro ngân hàng bao gồm các nội dung sau:
-

Xác ñịnh hạn mức rủi ro
: Các bộ phận nghiệp vụ quản trị rủi ro xác
ñịnh hạn mức rủi ro cho bộ phận mình. Hội ñồng quản trị theo ñịnh kỳ
có trách nhiệm xem xét lại và thông qua các hạn mức ñó. Các mức này
sau ñó ñược thông báo tới toàn bộ nhân viên các bộ phận nghiệp vụ và

ban ñiều hành. Ban ñiều hành chịu trách nhiệm ñảm bảo các bộ phận
nghiệp vụ tuân thủ các hạn mức này. Có tỷ lệ thưởng và phạt tính trên
tổng số thấp hơn và lớn hơn tổng số vượt hạn mức ñó.
-

ðánh giá rủi ro
: Việc ñánh giá rủi ro ñòi hỏi phải xác ñịnh ñược những
rủi ro lớn liên quan ñến các sản phẩm, dịch vụ hay hoạt ñộng của
TCTD, phải có các chốt kiểm tra nằm trong quy trình nghiệp vụ ñể
kiềm chế rủi ro trong các hạn mức ñã ñược ñề ra cùng với các biện pháp
ñể theo dõi các trường hợp ngoại lệ vượt hạn mức rủi ro.
-

Theo dõi rủi ro
: sau khi xác ñịnh hạn mức và ñánh giá ñược mức ñộ rủi
ro của từng loại rủi ro ñể từ ñó theo dõi rủi ro theo từng lĩnh vực kinh
doanh với những mức ñộ rủi ro khác nhau.
-

Kiểm soát rủi ro
: kiểm soát rủi ro trên góc ñộ toàn diện các hoạt ñộng
ngân hàng ñể ñưa ra biện pháp giảm thiểu rủi ro hợp lý.
-

Báo cáo ñánh giá về quản trị rủi ro
: căn cứ dựa trên kết quả ñánh giá
rủi ro ñể báo cáo ñánh giá những mặt ñược, tồn tại, ñể rút kinh nghiệm
và có hướng giải quyết phù hợp.
1.2.


HIỆP ƯỚC QUỐC TẾ VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO NGÂN HÀNG
Sau hàng loạt vụ sụp ñổ của các ngân hàng vào thập kỷ 80, một nhóm
các Ngân hàng Trung ương và cơ quan giám sát của 10 nước phát triển (G10)
ñã tập hợp tại thành phố Basel, Thụy Sĩ vào năm 1987 tìm cách ngăn chặn xu
hướng này. Sau một thời gian hoạt ñộng, Ủy ban ñã nghiên cứu và ñưa ra các
Hiệp ước yêu cầu về an toàn vốn như sau:
 Năm 1998: ban hành Hiệp ước Basel I
 Năm 1999: ñề ra 25 nguyên tắc cơ bản về giám sát ngân hàng hữu hiệu
 Năm 2004: ban hành Hiệp ước Basel II
14

1.2.1.

Hiệp ước Basel I (năm 1998)
1.2.1.1.

Nội dung cơ bản của Basel I
Năm 1988, Uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng ñã phê duyệt một văn bản
ñầu tiên lấy tên là Hiệp ước về vốn của Basel (Basel I). Ban ñầu, Basel I chỉ áp
dụng trong hoạt ñộng của các ngân hàng quốc tế thuộc nhóm 10 nước phát
triển. Sau này, Basel I ñã trở thành chuẩn mực toàn cầu và ñược áp dụng ở trên
120 quốc gia. Theo quy ñịnh của Basel I, các ngân hàng cần xác ñịnh ñược tỷ
lệ vốn tối thiểu (Capital Adequacy Ratio – CAR) ñạt tối thiểu 8% ñể bù ñắp
cho rủi ro, ñây là biện pháp dự phòng bắt buộc nhằm ñảm bảo rằng các ngân
hàng có khả năng khắc phục tổn thất mà không ảnh hưởng ñến lợi ích của
người gửi tiền.
Phương trình 1.1 Hệ số CAR ñược tính như sau:
Tổng vốn
Tài sản có rủi ro (RWA)
Tỷ lệ vốn tối thiểu (CAR) =


- Tổng vốn của ngân hàng ñược chia làm 2 loại:
 Vốn cấp 1_ Vốn tự có cơ bản: bao gồm cổ phần thường, cổ phần ưu ñãi
dài hạn, thặng dư vốn, lợi nhuận không chia, dự phòng chung các khoản
dự trữ vốn khác, các phương tiện ủy thác có thể chuyển ñổi và dự phòng
lỗ tín dụng). ðó chính là phần vốn ñiều lệ và các quỹ dự trữ ñược công
bố.
 Vốn cấp 2_Vốn tự có bổ sung: vốn này ñược xem là vốn có chất lượng
thấp hơn, bao gồm: dự trữ không ñược công bố; dự trữ tài sản ñánh giá
lại; dự phòng chung/dự phòng tổn thất cho vay chung; các công cụ vốn
lai (nợ/vốn chủ sở hữu); nợ thứ cấp. Tuy nhiên, các khoản nợ ngắn hạn
không có bảo ñảm không bao gồm trong ñịnh nghĩa về vốn này.
 Các giới hạn: Tổng vốn cấp 2 không ñược quá 100% vốn cấp 1; nợ thứ
cấp tối ña bằng 50% vốn cấp 1; dự phòng chung tối ña bằng 1,25% tài
sản có rủi ro; dự trữ tài sản ñánh giá lại ñược chiết khấu 55%; thời gian
ñáo hạn còn lại của nợ thứ cấp tối thiểu là 5 năm; vốn ngân hàng không
bao gồm vốn vô hình (goodwill).
- Tài sản có rủi ro (RWA): Basel I mới chỉ ñề cập ñến rủi ro tín dụng,
và tùy theo mỗi loại tài sản sẽ ñược gắn cho một hệ số rủi ro.
Phương trình 1.2 Tài sản có rủi ro trong Basel I:
RWA
Basel I
= Tài sản * Hệ số rủi ro

15


Theo Basel I, hệ số rủi ro của tài sản có rủi ro ñược chia thành 4 mức là 0%,
20%, 50%, và 100% theo mức ñộ rủi ro của từng loại tài sản (Phụ lục 1)
Theo biến ñổi của thị trường, năm 1996, Hiệp ước Basel I ñược sửa ñổi có

tính ñến rủi ro thị trường và rủi ro thị trường có thể ñược tính theo 2 phương
thức: bằng mô hình Basel tiêu chuẩn hoặc bằng các mô hình nội bộ của các
ngân hàng.
Nhìn chung, Basel I ñã thể hiện một bước ñột phá cơ bản liên quan ñến tỷ
lệ an toàn vốn trong hoạt ñộng ngân hàng. Basel I phân loại tài sản có rủi ro và
xác ñịnh hệ số rủi ro cho từng loại tài sản, quy ñịnh tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
là 8% tính trên tổng tài sản ñiều chỉnh theo rủi ro.
1.2.1.2.

Những hạn chế của Basel I
Mặc dù Basel I ñã giúp quản trị ngân hàng hiệu quả hơn, ñảm bảo khả
năng chống ñỡ của ngân hàng với rủi ro tốt hơn. Tuy nhiên, qua quá trình dài
áp dụng với xu thế phát triển như vũ bão của hệ thống ngân hàng trên thế giới
thì Basle I với bản sửa ñổi năm 1996 vẫn có khá nhiều ñiểm hạn chế.
- Thứ nhất, phân loại rủi ro chưa chi tiết cho các khoản cho vay. Hệ số
rủi ro chưa chi tiết cho rủi ro theo ñối tác (ví dụ khả năng tài chính của
khách hàng) hoặc theo ñặc ñiểm của khoản tín dụng (ví dụ như theo thời
hạn). ðiều này chỉ ra rằng có thể các ngân hàng có cùng tỷ lệ an toàn vốn
nhưng có thể ñang ñối mặt với các loại rủi ro khác nhau, ở mức ñộ khác
nhau.
- Thứ hai, Basel I chưa tính ñến lợi ích của ña dạng hoá hoạt ñộng. Các
lý thuyết về ñầu tư chỉ ra rủi ro sẽ giảm thông qua ña dạng hoá danh mục
ñầu tư. Tuy nhiên, theo Basel 1, quy ñịnh về vốn tối thiểu không khác biệt
giữa một ngân hàng có hoạt ñộng kinh doanh ña dạng (ít rủi ro hơn) và
một ngân hàng kinh doanh tập trung (nhiều rủi ro hơn). Một khoản nợ
riêng lẻ yêu cầu một lượng vốn giống như một danh mục ñầu tư ñược ña
dạng hóa, với cùng một giá trị (ví dụ không có sự khác biệt nào giữa một
khoản vay $100 và 100 khoản vay $1).
- Thứ ba, Basel I chưa tính ñến các rủi ro khác. Trong quy ñịnh vốn tối
thiểu của mình, Basle I mới chỉ ñề cập ñến những rủi ro về tín dụng,

chưa ñề cập ñến những rủi ro khác như rủi ro hoạt ñộng, rủi ro quốc gia,
rủi ro ngoại hối; ñề cập chưa ñầy ñủ về rủi ro thị trường.
16

- Thứ tư, một số các quy tắc do Basle I ñưa ra không thể vận dụng
trong trường hợp ngân hàng sáp nhập hay tập ñoàn ngân hàng, ngân
hàng mẹ, ngân hàng – chi nhánh. Xu thế phát triển hiện nay là các ngân
hàng dần dần sáp nhập với nhau ñể tạo thành những tập ñoàn lớn có khả
năng cạnh tranh cao và có tiềm lực mạnh về tài chính, công nghệ, các
ngân hàng không còn chỉ hoạt ñộng trọng phạm vi lãnh thổ quốc gia mà
luôn vươn ra tầm quốc tế, mở rộng mạng lưới ngân hàng dưới hình thức
hoạt ñộng của ngân hàng quốc tế. Chính vì vậy, một số qui ñịnh trong
Basle I ñã không còn phù hợp khi áp dụng tại những ngân hàng này, ñòi
hỏi phải có một sự cải tiến toàn diện trong việc xây dựng các chuẩn mực
quốc tế về quản trị rủi ro và giám sát hoạt ñộng ngân hàng.
1.2.2.

Bộ 25 nguyên tắc cơ bản về giám sát ngân hàng (năm 1999)
Tiếp theo sau Hiệp ước Basel I, ñể bảo ñảm an toàn trong hoạt ñộng ngân
hàng của các TCTD, ñặc biệt là ñối với những tập ñoàn ngân hàng lớn có
phạm vi hoạt ñộng quốc tế, từ năm 1999, Uỷ ban Basel ñã ñề ra 25 nguyên
tắc cơ bản về giám sát ngân hàng hữu hiệu. Bộ nguyên tắc cơ bản bao hàm
một số nhóm nội dung chủ yếu liên quan ñến việc giám sát ngân hàng, bao
gồm:
- Nguyên tắc về ñiều kiện cho việc giám sát ngân hàng hiệu quả: nguyên tắc 1.
- Nguyên tắc về cấp phép và cơ cấu: từ nguyên tắc 2 ñến 5.
- Nguyên tắc về quy ñịnh và yêu cầu thận trọng: từ nguyên tắc 6 ñến 15.
- Nguyên tắc về giám sát nghiệp vụ ngân hàng: từ nguyên tắc 16 ñến 20.
- Nguyên tắc về yêu cầu thông tin: nguyên tắc 21.
- Nguyên tắc về quyền hạn hợp pháp của chuyên gia giám sát: nguyên tắc 22.

- Nguyên tắc về ngân hàng xuyên biên giới: từ nguyên tắc 23 ñến 25.
Chi tiết các nội dung trong Bộ 25 nguyên tắc về giám sát ngân hàng hiệu quả
(Phụ Lục 2).
1.2.3.

Hiệp ước Basel II
Nhằm khắc phục các hạn chế của Basel I và khuyến khích các ngân hàng
thực hiện các phương án quản lý rủi ro tiên tiến hơn, cho ñến 2004 bản Hiệp
ước quốc tế về vốn Basel II ñã chính thức ñược ban hành. Ngày hiệu lực của
Hiệp ước Basel II là tháng 12/2006.
Basel II tạo một bước hoàn thiện hơn trong xác ñịnh tỷ lệ an toàn vốn
17

nhằm khắc phục các hạn chế của Basel I và khuyến khích các ngân hàng thực
hiện các phương pháp quản lý rủi ro tiên tiến hơn. Basel II ñưa ra một loạt các
phương án lựa chọn, cho phép quyền tự quyết rất lớn trong giám sát hoạt
ñộng ngân hàng. Basel II bao gồm một loạt các chuẩn mực giám sát nhằm
hoàn thiện các kỹ thuật quản lý rủi ro và ñược cấu trúc theo 3 trụ cột sau:
 Trụ cột thứ nhất: Quy ñịnh yêu cầu về vốn tối thiểu.
 Trụ cột thứ hai: ðưa ra các hướng dẫn liên quan ñến công tác giám sát
ngân hàng.
 Trụ cột thứ ba: Yêu cầu các ngân hàng cần minh bạch thông tin liên quan
ñến vốn, rủi ro ñể ñảm bảo khuyến khích các nguyên tắc của thị trường.
So sánh với Basel I, thì phạm vi áp dụng của Basel II rộng hơn bao gồm
không chỉ các ngân hàng quốc tế mà cả các công ty mẹ, Basel II thay ñổi ñịnh
nghĩa về tài sản ñiều chỉnh theo rủi ro, và có nhiều phương pháp ñể lựa chọn
hơn trong việc ñánh giá rủi ro.
Bảng 1.1 Cơ cấu của hiệp ước Basel II

Nguồn : International Convergence of Capital Measurement & Capital

Standards
18

1.2.4.

Hữu ích của Basel II trong quản trị rủi ro ngân hàng
Hiệp ước Basel II là một loạt các quy tắc nhằm ñiều chỉnh hoạt ñộng ngân
hàng ña quốc gia. Ngày nay, dường như không một ngân hàng nào có thể tách
rời mà không có mối liên hệ với các ngân hàng trên thế giới. Do vậy, hiểu biết
và áp dụng những quy ñịnh Basel II sẽ là rất quan trọng ñối với phát triển và
hoạt ñộng ổn ñịnh của các ngân hàng.
Basel II ñưa ra nhiều quy ñịnh ñể các ngân hàng tránh khỏi những rủi ro về
mặt dữ liệu và thông tin ngân hàng có thể phát sinh từ khái niệm, quy tắc ñến
so sánh, kết hợp những yếu tố quản lý như một chìa khoá ñể giảm thiểu rủi ro.
Ứng dụng Basel II giúp các ngân hàng quản trị rủi ro ngân hàng tốt hơn.
1.2.5.

Ba trụ cột của Basel II
1.2.5.1.

Trụ cột 1 của Basel II - Yêu cầu vốn tối thiểu
Tương tự như Basel I, Basel 2 vẫn qui ñịnh mức vốn an toàn (CAR) ≥ 8%,
ñược xác ñịnh bằng cách lấy tổng vốn chia cho tài sản có rủi ro.
Phương trình 1.3 Vốn yêu cầu tối thiểu theo Basel II:
Tổng vốn (giống Basel I)
RWA
rủi ro tín dụng
+ (K
rủi ro hoat ñộng
* 12,5) + (K

rủi ro thị trường
* 12,5)
Tỷ lệ vốn tối thiểu =
≥ 8%

- Tổng vốn: xác ñịnh tương tự như trong Basel I.
- Tài sản có rủi ro (RWA): Ngoài rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường ñã
ñược qui ñịnh tại Basel 1, Basel 2 bổ sung thêm một loại rủi ro nữa là
rủi ro hoạt ñộng. Ngòai ra, cách tính RWA trong Basel II cũng phức
tạp hơn so với Basel I, và có khả năng ñánh giá chính xác hơn mức ñộ an
toàn vốn:
 RWA
Basel I
= tài sản * hệ số rủi ro (không ñề cập ñến xếp hạng
tín dụng).
 RWA
rủi ro tín dụng phương pháp chuẩn Basel II
= tài sản * hệ số rủi ro (ñề
cập ñến xếp hạng tín dụng).
 RWA
Basel II
= vốn yêu cầu tối thiểu ñối với từng rủi ro (K) *
12,5.
Theo Basel 2, có các phương pháp ño lường rủi ro sau:
19

- Các phương pháp ño lường rủi ro tín dụng:
 Phương pháp chuẩn hóa: phụ thuộc vào ñánh giá của các tổ chức xếp
hạng tín nhiệm ñộc lập;
 Phương pháp dựa trên hệ thống ñánh giá nội bộ cơ bản: Các ngân

hàng ñưa ra những khoản rủi ro ngầm ñịnh;
 Phương pháp dựa trên hệ thống ñánh giá nội bộ nâng cao: Các ngân
hàng ñưa ra một loạt thông tin ñầu vào về rủi ro.
- Các phương pháp ño lường rủi ro hoạt ñộng
 Phương pháp chỉ tiêu cơ bản: Một chỉ tiêu áp dụng cho một qui ñịnh;
 Phương pháp chuẩn hóa: Nhiều chỉ tiêu áp dụng cho một qui ñịnh;
 Phương pháp ño lường nội bộ nâng cao: Các ngân hàng áp dụng các
mô hình nội bộ.
- Các phương pháp ño lường rủi ro thị trường:
 Phương pháp chuẩn hóa: Do cơ quan quản lý ngân hàng thiết lập;
 Phương pháp sử dụng các mô hình nội bộ: Các ngân hàng áp dụng
các mô hình nội bộ.













20

Bảng 1.2 Tóm lược trụ cột 1 của Basel II – Yêu cầu về vốn tối thiểu

Nguồn : International Convergence of Capital Measurement & Capital Standards


21

a. Rủi ro tín dụng
Theo Basel II, ñể ño lường và tính toán hệ số rủi ro ñối với các khoản
mục tài sản có rủi ro tín dụng có 3 phương pháp có thể lựa chọn: Phương
pháp chuẩn (Standardized), Phương pháp dựa trên xếp hạng nội bộ (cơ bản
(F – IRB), phương pháp xếp hạng nội bộ nâng cao (A – IRB).
 Phương pháp chuẩn ñánh giá rủi ro tín dụng:
Phương trình 1.4 Tài sản có rủi ro trong phương pháp chuẩn ñánh
giá rủi ro tín dụng của Basel II:

Phương pháp này gần giống như phiên bản Basle I mà hiện nay các ngân
hàng ñang áp dụng. Tuy nhiên, ñiểm khác biệt của Basel II so với Basle I
trong phương pháp này là:
- Basel I: không ñề cập ñến xếp hạng tín dụng, các khỏan cho vay
tương ứng với từng hệ số rủi ro.
- Basel II: ñề cập ñến xếp hạng tín dụng, không áp ñặt hệ số rủi ro rõ
ràng cho từng khoản mục mà còn tùy thuộc vào việc khoản mục ñó
ñược thực hiện với chủ thể nào, uy tín và xếp hạng tín dụng của chủ
thể. Việc xếp trọng số bao nhiêu tùy thuộc mức ñộ tín nhiệm (xếp
hạng tín dụng) của chủ nợ (từ AAA ñến dưới B- và không xếp
hạng) do các cơ quan xếp hạng tín nhiệm quy ñịnh như cơ quan
S&P.
- ðiểm khác biệt nữa trong Basel II là: nợ ñược chia thành 5 nhóm
có thêm hệ số 150% trọng số lần lượt là 0%, 20%, 50%, 100% và
150% (Phụ lục 3).
 Phương pháp xếp hạng nội bộ ñánh giá rủi ro tín dụng:
Ngoài phương pháp chuẩn, Basel II cho phép các ngân hàng có thể lựa
chọn phương pháp ñánh giá xếp hạng tín nhiệm nội bộ của mình ñể xác ñịnh

dư nợ của khách, xác suất vỡ nợ, kỳ ñáo hạn hiệu dụng, tỷ trọng tổn thất tín
dụng, từ ñó tính toán tài sản có rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, ngân hàng muốn áp
dụng phương pháp nội bộ này cần có sự chấp thuận của cơ quan giám sát
ngân hàng (như thanh tra ngân hàng hoặc ngân hàng nhà nước).
Theo phương pháp xếp hạng nội bộ này, thì vốn yêu cầu tối thiểu ñối với
rủi ro tín dụng sẽ ñược xác ñịnh chính xác hơn, và có sự phân biệt về vốn yêu
RWA
Phương pháp chuẩn của Basel II
= Tài sản * Hệ số rủi ro

22

cầu tối thiểu giữa các khỏan cho vay ñối với các ñối tượng khách hàng khác
nhau.
Phương trình 1.5 Tài sản có rủi ro trong phương pháp xếp hạng nội
bộ ñánh giá rủi ro tín dụng của Basel II:

Trong ñó:
 EAD: Exposure at Default - tổng dư nợ của khách hàng tại thời ñiểm
khách hàng không trả ñược nợ.
 K – Capital required: tỷ lệ vốn cần thiết ñể dự phòng những trường
hợp rủi ro tín dụng không lường trước nhưng lại xảy ra, ñược xác ñịnh
thông qua PD (probability of default) – xác suất vỡ nợ, LGD (Loss
Given Default) – tỷ trọng tổn thất, M (effective maturity) – kỳ ñáo hạn
hiệu dụng. Các yếu tố xác ñịnh K và cách tính K (Phụ lục 4)
 RWA - Tài sản có rủi ro: ñược xác ñịnh cụ thể cho từng hình thức cho
vay, RWA khác biệt ñối với doanh nghiệp vừa và nhỏ với các khoản
cho vay ñối với doanh nghiệp lớn (Phụ lục 5)
b. Rủi ro hoạt ñộng
Rủi ro hoạt ñộng là rủi ro tổn thất xảy ra do các hoạt ñộng quản lý nội bộ,

do con người, do hệ thống, hoặc do các sự cố bên ngoài không phù hợp hoặc
bị hỏng; bao gồm cả rủi ro pháp lý, nhưng không bao gồm rủi ro chiến lược và
rủi ro thương hiệu.
Các ngân hàng ñược lựa chọn một trong ba cách tính nhu cầu vốn cần
thiết dự phòng rủi ro hoạt ñộng với mức ñộ phức tạp và nhạy cảm với rủi ro
tăng dần bao gồm: Phương pháp chỉ số cơ bản (BIA – The Basic Indicator
Approach), Phương pháp chuẩn (TSA - The Standardized Approach),
Phương pháp nâng cao (AMA – Advanced Measurement Approaches).
Khi hoạt ñộng của ngân hàng càng phức tạp thì cần phải áp dụng
phương pháp có ñộ phức tạp cao hơn, ñồng thời không cho phép các
ngân hàng chuyển ngược trở lại phương pháp ñơn giản một khi ñã ñược chấp
thuận sử dụng các phương pháp nâng cao. Ngược lại, nếu các ngân hàng ñược
ñánh giá là không ñủ ñiều kiện ñể tiếp tục sử dụng phương pháp nâng cao thì
cần phải quay trở về phương pháp cơ bản cho ñến khi ñáp ứng ñược những
yêu cầu này.
RWA
Phưong pháp IRB của Basel II
= 12.5 * EAD * K

23

 Phương pháp chỉ số cơ bản BIA
Các ngân hàng sử dụng phương pháp này cần phải nắm giữ mức vốn
ñể dự phòng rủi ro hoạt ñộng bằng mức bình quân tổng thu nhập hàng năm
(> 0) của thời kỳ ba năm trước ñó nhân với tỷ lệ phần trăm cố ñịnh (gọi là
alpha).
Phương trình 1.6 Vốn dự phòng rủi ro hoạt ñộng trong phương pháp chỉ
số cơ bản:

3

1
*
n
n
B I A
G I
K
n
α
=
=

, với ñiều kiện GI
n
>0 và α
α α
α = 15%
KBIA: vốn yêu cầu phải dự phòng cho rủi ro hoạt ñộng theo phương
pháp BIA
GI: thu nhập hàng năm (> 0) của 3 năm trước ñó
n: số năm có thu nhập hàng năm >0
 Phương pháp chuẩn TSA
Áp dụng theo phương pháp chuẩn, hoạt ñộng ngân hàng ñược chia làm 8
nhóm nghiệp vụ, mỗi nhóm nghiệp vụ có hệ số Beta tương ứng.
Bảng 1.3 Hệ số β trong phương pháp chuẩn ñối với rủi ro hoạt ñộng
Nghiệp vụ Hệ số beta (β)
Tài trợ doanh nghiệp (β1) 18%
Giao dịch và bán hàng (β2) 18%
Ngân hàng bán lẻ (β3) 12%
Nghiệp vụ NHTM (β4) 15%

Dịch vụ thanh toán (β5) 18%
Dịch vụ ñại lý (β6) 15%
Quản trị tài sản (β7) 12%
Môi giới (β8) 12%
Nguồn : International Convergence of Capital Measurement & Capital Standards p140
24

Trong mỗi nhóm, tổng thu nhập là một chỉ số phổ biến coi như một thước
ño cho hoạt ñộng và cũng là căn cứ xác ñịnh mức ñộ rủi ro hoạt ñộng. Thu
nhập hàng năm ñược ño cho từng loại nghiệp vụ.
Phương trình 1.7 Vốn dự phòng rủi ro hoạt ñộng trong phương pháp
chuẩn:
8
1 3
1
m a x * , 0
3
n a m i i
i
T S A
G I
K
β

=
 
 
 
=
∑ ∑


K
TSA

vốn yêu cầu dự phòng cho rủi ro hoạt ñộng theo phương pháp
chuẩn
GI

thu nhập hàng năm ñối với từng nhóm nghiệp vụ trong số 8 nhóm.
Ví dụ cụ thể về cách xác ñịnh
vốn yêu cầu phải dự phòng cho rủi ro hoạt ñộng
tính theo phương pháp cơ bản và phương pháp
chuẩn (Phụ lục 6)


 Phương pháp nâng cao
Sự lựa chọn hiện ñại nhất cho ñến ngày nay khi tính toán nhu cầu vốn dự
phòng cho rủi ro hoạt ñộng chính là sử dụng phương pháp AMA. Theo
phương pháp này, yêu cầu vốn ñược tính dựa trên hệ thống nội bộ ñánh giá
rủi ro hoạt ñộng cơ bản của ngân hàng. Hệ thống không chỉ thống kê thiệt hại
bên trong và bên ngoài thực tế mà còn phân tích theo trình tự thời gian các
yêu tố liên quan ñến môi trường kinh doanh cũng như môi trường kiểm soát
nội bộ của ngân hàng. Ngân hàng muốn sử dụng phương pháp nâng cao
AMA cần phải ñược cơ quan giám sát chủ quản ñồng ý và ñược sự hỗ trợ
của cơ quan này, nên phương pháp AMA này trở nên ít thông dụng hơn so
với phương pháp chuẩn TSA.
c. Rủi ro thị trường
Rủi ro thị trường là rủi ro tổn thất xảy ra trong bảng cân ñối do giá cả
biến ñộng thất thường. Rủi ro thị trường gắn liền với bốn loại rủi ro cơ bản ñó
là: rủi ro lãi suất (rủi ro do lãi suất thay ñổi); rủi ro trạng thái vốn (rủi ro do giá

chứng khoán thay ñổi); rủi ro tỷ giá (rủi ro do giá các loại ngoại tệ thay ñổi);
rủi ro hàng hoá (rủi ro do giá hàng hóa thay ñổi).
Vốn yêu cầu ñối với rủi ro thị trường: ngoài vốn tự có theo quy ñịnh của
Basle I bao gồm vốn cấp 1 & vốn cấp 2, khi ñánh giá rủi ro thị trường cho

×