Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

một số giải pháp tăng cường huy động vốn tại nhno & ptnt hà nội trong giai đoạn hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (525.81 KB, 86 trang )

CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
(
: 6.280.688
Lời Mở Đầu
Trớc tình hình kinh tế xã hội đang có nhiều diễn biến phức tạp, đan xen
giữa khó khăn và thuận lợi, nguy cơ và thời cơ. Để tiến hành CNH - HĐH đất
nớc phải đẩy mạnh cách mạng công nghệ, phát huy tối đa mọi nguồn lực mà
quan trọng nhất là vốn.
Theo kinh nghiệm của các nớc đi trớc, có nớc đã sử dụng nguồn vốn
bên ngoài làm chủ lực, nguồn vốn trong nớc làm bổ trợ cho sự phát triển, tận
dụng đợc lợi thế chuyển giao công nghệ tiên tiến, rút ngắn thời gian bắt kịp
với các nớc phát triển. Có nớc lại lựa chọn nguồn vốn nội địa làm chủ đạo,
bằng cách này tốc độ phát triển thờng chậm, nhng hạn chế đợc sự phụ thuộc
vào bên ngoài, tạo thế chủ động trong việc thực hiện các mục tiêu chiến lợc,
đảm bảo sự phát triển vững chắc của nền kinh tế xã hội trong lâu dài.
Nằm trên vòng cung kinh tế đang phát triển năng động nhất thế giới,
Châu á Thái Bình Dơng, trong công cuộc đổi mới, Việt Nam còn vấp phải
nhiều khó khăn, trở ngại. Cơ sở vật chất kỹ thuật còn thiếu thốn, lạc hậu, trình
độ đội ngũ cán bộ, lao động còn nhiều hạn chế, nền tảng cho mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh (vốn) còn thiếu rất nhiều. Đứng trớc xu thế mở cửa hợp
tác của thế giới, để vững bớc tiến lên CNXH theo định hớng của Đảng, chúng
ta phải biết nắm bắt thời cơ, đi tắt đón đầu, tận dụng khai thác mọi nguồn lực
trong và ngoài nớc. Với chủ trơng đề ra ở Đại Hội Đại Biểu toàn quốc lần thứ
8 và đợc khẳng định lại ở Đại hội Đại Biểu toàn quốc lần 9: Vốn trong nớc có
ý nghĩa quyết định, vốn nớc ngoài có ý nghĩa quan trọng, kết hợp tiềm năng
sức mạnh bên trong với khả năng có thể tranh thủ bên ngoài. Nhng bằng cách
nào để khơi thông, thu hút đợc nguồn lực trong điều kiện nền kinh tế cạnh
tranh hiện nay. Câu hỏi đợc giải đáp bằng sự ra đời của các trung gian tài
chính, đặc biệt là ngân hàng thơng mại. Với vai trò tập trung vốn nhàn rỗi
trong nền kinh tế vào mục đích cho vay, đầu tđôi khi hoạt động ngân hàng
còn làm thay đổi cơ cấu nguồn vốn xã hội, cải biến dòng lu chuyển và mục


tiêu sử dụng vốn, góp phần giải quyết căn bản các mâu thuẫn về cung cầu tiền
tệ.
Là một doanh nghiệp nhà nớc đặc biệt NHNo & PTNT Hà Nội, một chi
nhánh của NHNo & PTNT Việt Nam, cơ sở quan trọng về huy động vốn, vừa
thực hiện chức năng kinh doanh vừa thực hiện vai trò thành viên đóng góp một
phần vốn điều hoà cho cả hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp, đã đạt đợc một
số thành công trong công tác huy động vốn để phát triển kinh tế đất nớc nói
chung và kinh tế thủ đô nói riêng. Tuy nhiên công tác này vẫn còn một số hạn
chế cần đợc tiếp tục hoàn thiện. Để thực hiện tốt vai trò và chức năng của
mình, việc tìm kiếm các giải pháp hữu hiệu để làm tốt hơn công tác huy động
vốn tại ngân hàng trong thời gian tới là rất cần thiết.

1
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
(
: 6.280.688
Sau một thời gian thực tập tại NHNo & PTNT Hà Nội, rất quan tâm đến
hoạt động huy động vốn, với phơng châm kinh doanh nguồn vốn huy động
để nâng cao hoạt động kinh doanh em xin chọn đề tài:
Một số giải pháp tăng cờng huy động vốn tại NHNo & PTNT Hà
Nội trong giai đoạn hiện nay.
Luận văn đợc xây dựng trên cơ sở những kiến thức cơ bản về kinh tế
học và nghiệp vụ ngân hàng, kết hợp với việc tìm hiểu thực tế và tham khảo
một số tài liệu khác. Phạm vi nghiên cứu của đề tài đợc giới hạn trong giai
đoạn 2000 2005.
Kết cấu luận văn gồm 3 chơng:
Ch ơng 1: Lý luận chung về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thơng
mại
Ch ơng 2: Thực trạng hoạt động huy động vốn tại NHNo & Phát triển
Nông thôn Hà Nội

Ch ơng 3: Một số giải pháp tăng cờng huy động vốn tại NHNo & PTNT
Hà Nội trong giai đoạn hiện nay.
Với thời lợng thực tập, kiến thức còn hạn chế, kinh nghiệm cha có, nhìn
nhận một vấn đề sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đợc
sự bổ sung, đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn để bài viết của mình đợc
tốt hơn.

2
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
(
: 6.280.688

Lời cảm ơn
Sau thời gian học tập và nghiên cứu dới mái trờng Kinh Tế Quốc
Dân, và khoa Ngân hàng Tài chính, đợc sự giúp đỡ nhiệt tình của
thầy cô giáo, em đã có thêm nhiều hiểu biết về kinh tế xã hội. Đặc biệt
sau thời gian thực tập tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Hà Nội, một chi nhánh hàng đầu của hệ thống Ngân
Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển nông Thôn Việt Nam, đợc sự h-
ớng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của đội ngũ cán bộ ngân hàng, nhất là các
chú, các anh, các chị phòng Kế hoạch và phòng Kinh doanh, em đã có
thêm những hiểu biết về thực tế hoạt động ngân hàng, nhất là hoạt
động huy động vốn. Cùng với định hớng và sự chỉ bảo tận tình của thầy
giáo PGS TS Nguyễn Văn Nam, ngời trực tiếp hớng dẫn và giúp
đỡ em hoàn thành luận văn này.
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy giáo
PGS TS Nguyễn Văn Nam, cùng các cán bộ ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Hà Nội, trong đó có các chú, các
anh chị phòng Kế Hoạch, đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành luận văn
này. Em xin gửi tất cả tình yêu thơng nhất tới gia đình, bè bạn những

ngời luôn bên cạnh động viên giúp đỡ em về mọi mặt trong quá trình
học tập.
Sinh viên: Lơng Thị Tâm, NH41A

3
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
(
: 6.280.688
Chơng 1
Lý luận chung về hoạt động huy động vốn của
ngân hàng thơng mại
1.1. Giới thiệu về ngân hàng thơng mại
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thơng mại.
Ngày nay khi nói đến ngân hàng là ta nghĩ ngay đến vai trò trung gian
tài chính, một huyết mạch lu thông dòng máu tiền tệ, góp phần quan trọng
trong việc phát triển kinh tế xã hội. Vì thế bất kể khi nào đề cập tới NHTM ta
không thể bỏ qua lịch sử ra đời và phát triển của nó.
Tiền thân của nghiệp vụ ngân hàng hiện đại bắt đầu từ khi sản xuất
hàng hoá phát triển, trao đổi và lu thông hàng hoá đợc mở rộng, tiền tệ ra đời.
Trong giai đoạn đầu này do mỗi vùng có một đồng tiền riêng nên khi giao lu
hàng hoá phát triển nhu cầu đổi tiền trở nên bức xúc, một số thơng nhân đã
đứng ra thực hiện việc đổi tiền đúc cho các nhà buôn, họ thờng đợc gọi là các
nhà kinh doanh tiền tệ. Việc sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển đã xuất
hiện nhiều thơng gia giàu có, họ có một lợng tiền d thừa, muốn cất giữ ở một
nơi an toàn, khi đó hoạt động nhận tiền gửi xuất hiện. Cùng với hoạt động này
hoạt động chi trả hộ cũng hình thành do sự khác biệt về thời gian mua bán và
thanh toán tiền hàng. Nắm trong tay một lợng tiền lớn, lợi dụng tính vô danh
của tiền tệ các nhà kinh doanh tiền tệ đã sử dụng lợng tiền d thừa này để cung
cấp cho các nhà kinh doanh có nhu cầu và sẵn sàng trả một lợng phí nhất định,
thế là hoạt động cho vay ra đời. Lúc này các nhà kinh doanh tiền tệ đợc gọi d-

ới tên nhà ngân hàng.
Nh vậy hoạt động ngân hàng sơ khai đầu tiên chỉ bao gồm những
nghiệp vụ cơ bản: đổi tiền, nhận tiền gửi, giữ hộ tiền, thanh toán và cho vay.
Trong đó nghiệp vụ cho vay mang tính chất cho vay nặng lãi, vì thế thời kỳ
này thờng đợc gọi là ngân hàng cho vay nặng lãi.
Cùng với sự phát triển của sản xuất hàng hoá ngành ngân hàng cũng
không ngừng hoàn thiện và phát triển. Quá trình này có thể chia ra làm 4 giai
đoạn:
Trớc thế kỷ 15: Là thời kỳ của các ngân hàng vụ bản. Trong thời
kỳ này các nhà kinh doanh vàng bạc đã phát triển một số hoạt động nh: đổi
tiền, thanh toán hộ, giữ tiền hộ và cho vay, điều này chỉ thực hiện đợc với
những thợ vàng có uy tín lớn.
Từ thế kỷ 15 đến thế kỷ 18: Đây là giai đoạn của những ngân hàng
cổ điển. Các ngân hàng thợ vàng phát triển cách mạng hoá thành các tổ chức
kinh doanh tiền tệ. Các ngân hàng tồn tại dới dạng riêng lẻ, độc lập, cùng tiến
hành một hoạt động giống nhau nh: đổi tiền, giữ hộ tiền, thanh toán, cho vay

4
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
(
: 6.280.688
và đặc biệt cùng phát hành ra một loại giấy bạc của ngân hàng để cho vay. Trợ
giúp thơng nhân và hỗ trợ cho lu thông.
Từ cuối thế kỷ 18 đến cuối thế kỷ 19: Nền sản xuất tại các quốc gia
lớn đã đạt đợc những bớc tiến vĩ đại, lu thông hàng hoá đợc mở rộng đáng kể.
Trong điều kiện đó việc tồn tại một số lợng lớn các loại tiền giấy khác nhau đã
gây ra những tác động tiêu cực cho nền kinh tế. Do vậy chính phủ đã can thiệp
thông qua đạo luật về hạn chế số lợng các ngân hàng phát hành. Các ngân
hàng đã tồn tại với t cách là một hệ thống có sự phân công lao động rõ ràng.
Trong hệ thống đó đã tách ra một số ngân hàng phát hành, chuyên phát hành

ra giấy bạc để cho vay. Đây là các ngân hàng lớn và chủ yếu là các ngân hàng
t nhân. Các ngân hàng còn lại nằm trong hệ thống các ngân hàng chuyên
doanh, đợc phân công lao động xã hội sâu sắc vào các lĩnh vực cụ thể: các
ngân hàng công nghiệp chuyên cho vay trung và dài hạn; các ngân hàng thơng
nghiệp cho vay vốn ngắn hạn; các ngân hàng địa ốc cho vay lĩnh vực bất động
sản; ngân hàng để dành, chỉ huy động vốn của dân chúng sau đó cho vay hoặc
mua chứng khoán; ngân hàng cầm cố cho vay bằng nghiệp vụ cầm cố (gần
giống cửa hiệu cầm đồ).
Trong thời kỳ này ngân hàng thâm nhập sâu vào lĩnh vực sản xuất vật
chất, các ngân hàng phát triển rực rỡ và trở thành lực lợng có thế lực vạn năng.
Từ cuối thế kỷ 19 đến nay: Cuộc khủng hoảng 1929- 1933 xảy ra do
nhiều nguyên nhân, một trong những nguyên nhân chủ yếu là công tác quản lý
trong lĩnh vực tài chính tiền tệ của chính phủ cha chặt chẽ, các ngân hàng phát
hành đa phần là các ngân hàng t nhân đã hạn chế sự quản lý của chính phủ.
Sau cuộc khủng hoảng này hầu hết các quốc gia đã tiến hành Quốc hữu hoá
ngân hàng phát hành, NHTW ra đời thay thế cho ngân hàng phát hành giữ
chức năng phát hành và quản lý lu thông tiền tệ. Hoạt động dới sự kiểm soát
chặt chẽ của pháp luật. Hệ thống ngân hàng chuyển thành ngân hàng 2 cấp:
. NHTW
. Ngân hàng thơng mại đa năng (thực hiện nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ
và dịch và dịch vụ ngân hàng).
Cùng với sự phát triển của thế giới, ngân hàng đầu tiên xuất hiện ở Việt
Nam là Ngân hàng Đông Dơng do toàn quyền Pháp thành lập năm 1875 tại
Sài Gòn. Sau khi Cách Mạng tháng 8 thành công năm 1946 nớc ta tiến hành
quốc hữu hoá ngân hàng Đông Dơng.
Năm 1951 chủ tịch nớc đã ký sắc lệnh số 15 thành lập ngân hàng Quốc
gia, sau đổi tên thành Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam năm 1954. Thời kỳ này
Miền Bắc chỉ có Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam vừa là NHTW vừa là NHTM,
có chi nhánh tại các tỉnh và khu vực. Miền nam có một số ngân hàng: ngân


5
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
(
: 6.280.688
hàng Phát triển Nông nghiệp, ngân hàng Phát triển Kỹ nghệ và một số chi
nhánh ngân hàng nớc ngoài.
Năm 1975 đất nớc hoàn toàn giải phóng, các ngân hàng nớc ngoài đã
rút khỏi Việt Nam.
Sau cuộc khủng hoảng kinh tế năm 1988 hệ thống ngân hàng đợc
chuyển từ 1 cấp thành 2 cấp: Ngân hàng Nhà nớc và Hệ thống các ngân hàng
thơng mại.
Từ năm 1988-1990 chủ yếu chỉ có 4 NHTM quốc doanh hoạt động
trong lĩnh vực của mình.
Đến nay trong bớc chuyển đổi sang kinh tế thị trờng định hớng XHCN,
mọi ngời đợc tự do kinh doanh theo pháp luật, đợc bảo hộ quyền sở hữu và thu
nhập hợp pháp, các hình thức sở hữu có thể đan xen với nhau hình thành các
tổ chức kinh doanh đa dạng. Theo hớng này nền kinh tế hàng hoá phát triển tất
yếu sẽ tạo ra tiền đề cần thiết đòi hỏi sự ra đời nhiều loại hình ngân hàng và tổ
chức tín dụng, tạo ra một môi trờng cạnh tranh ngày càng bình đẳng và gay
gắt hơn.
Là một sản phẩm độc đáo của nền sản xuất hàng hoá trong nền kinh tế
thị trờng, một động lực quan trọng cho sự phát triển của nền sản xuất xã hội,
ngân hàng không thể đứng ngoài hoạt động của bất cứ quốc gia nào. Vì vậy
mỗi nớc đều xây dựng cho mình những khung pháp lý giới hạn hoạt động của
ngân hàng. Mỗi nớc có một khái niệm khác nhau về ngân hàng :
Theo luật ngân hàng ấn Độ năm 1959 bổ xung: Ngân hàng là cơ sở
nhận các khoản tiền ký thác để cho vay, tài trợ, đầu t
Theo pháp luật Mỹ: Bất kỳ một tổ chức nào cung cấp tài khoản tiền
gửi, cho phép khách hàng rút tiền theo yêu cầu và cho vay đối với các tổ chức
kinh doanh hay cho vay thơng mại sẽ đợc xem là ngân hàng.

Tựu chung lại tất cả đều có điểm chung là tổ chức nhận tiền ký thác,
tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn, sử dụng cho vay chiết khấu và các nghiệp
vụ kinh doanh khác.
Việt Nam, pháp lệnh ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và công ty tài
chính năm 1990 quy định: NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động
thờng xuyên và chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn
trả và sử dụng số tiền đó để cho vay hay thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu và
làm phơng tiện thanh toán.
Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam quy định: NHTM là loại hình tổ
chức tín dụng đợc thực hiện toàn bộ hoạt động kinh doanh có liên quan.
Trong đó Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ
ngân hàng, với nội dung thờng xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền đó để
cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán.

6
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
(
: 6.280.688
NHTM thực hiện 3 chức năng cơ bản:
-Thủ quỹ của các doanh nghiệp.
-Tạo tiền.
-Trung gian tài chính.
1.1.2. Các nghiệp vụ cơ bản của Ngân hàng thơng mại.
Ngân hàng thơng mại từ khi bắt đầu hình thành mới chỉ thực hiện chức
năng giữ tiền hộ khách hàng, nhng đến nay do tình hình kinh tế chính trị thay
đổi, để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, hoạt động ngân hàng không ngừng
cải tiến và phát triển ở trình độ cao hơn song ngân hàng vẫn thực hiện ba chức
năng cơ bản: ngân hàng thơng mại là thủ quỹ của các doanh nghiệp, chức
năng tạo tiền và làm trung gian tài chính. Trên cơ sở đó ngân hàng thực hiện 3
nghiệp vụ cơ bản sau:

1.1.2.1. Nghiệp vụ huy động vốn:
Đây là nghiệp vụ cơ bản, đầu tiên và quan trọng nhất của một ngân
hàng. Để tạo nguồn vốn cho mình các ngân hàng thực hiện các hoạt động huy
động vốn sau:
Vốn chủ sở hữu: Nguồn này đợc hình thành từ nguồn đóng góp
của các cổ đông và các quỹ của ngân hàng hình thành trong quá trình kinh
doanh thể hiện dới hình thức lợi nhuận để lại.
Nghiệp vụ huy động tiền gửi: Phản ánh các khoản tiền ngân hàng
huy động từ các khoản tiền gửi của các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế
nhằm mục đích thanh toán, hởng lãi, khoản tiền nhàn rỗi của các cá nhân hay
hộ gia đình gửi vào ngân hàng với mục đích hởng lãi.
Nghiệp vụ đi vay: Phản ánh quá trình tạo ra nguồn vốn bằng cách
vay của các tổ chức tín dụng, vay trên thị trờng tệ và vay Ngân hàng Trung
Ương (NHTW) dới các hình thức tái chiết khấu, vay có bảo đảm mục đích
tạo sự cân đối trong điều hành vốn của NHTM khi họ không tự cân đối đợc
trên cơ sở khai thác tại chỗ.
Nghiệp vụ huy động bằng cách phát hành giấy tờ có giá: Ngân
hàng sử dụng nghiệp vụ này để thu hút các khoản vốn có tính chất dài hạn đối
với ngân hàng vào nền kinh tế. Ngoài ra, nghiệp vụ này còn giúp NHTM tăng
cờng tính ổn định của đồng vốn trong hoạt động kinh doanh của mình.
Nghiệp vụ huy động vốn khác: NHTM có thể tạo vốn cho mình
thông qua việc nhận làm đại lý hay uỷ thác vốn cho các tổ chức cá nhân trong
và ngoài nớc.

7
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
(
: 6.280.688
1.1.2.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn:
Ngân hàng là một tổ chức tài chính đi vay để cho vay. Do vậy mối

quan tâm hàng đầu của ngân hàng sau khi đã huy động đợc một lợng vốn là
làm sao sử dụng nguồn vốn để đạt đợc hiệu quả cao nhất mà không bị rơi vào
tình trạng kẹt vốn. Vì thế ngân hàng phải nghiên cứu và đa ra chiến lợc sử
dụng vốn của mình, bằng các hoạt động:
Dự trữ: Với mục đích đảm bảo khả năng thanh toán của ngân
hàng. NHTM phải duy trì một lợng vốn bằng tiền mặt thực hiện nghĩa vụ dự
trữ, mức dự trữ này tuỳ thuộc vào tỷ lệ dự trữ bắt buộc (do nhà nớc quy định)
và tỷ lệ dự trữ vợt quá mà ngân hàng giữ lại để đảm bảo khả năng chi trả cũng
nh thực hiện hoạt động khác của mình.
Cho vay: Theo quy định cho vay là hình thức tín dụng mà trong
đó ngân hàng ký hợp đồng với ngời đi vay, cam kết cho ngời đó vay một
khoản tiền trong một khoảng thời gian nhất định, khách hàng có nghĩa vụ
hoàn trả vốn và lãi tại thời điểm đáo hạn của khoản cho vay.
Đây là nghiệp vụ chủ yếu của các ngân hàng thơng mại. Theo thống kê,
nhìn chung khoảng 65 - 70% thu nhập của ngân hàng từ hoạt động cho vay.
Thành công hay thất bại phụ thuộc vào chính sách cho vay của ngân hàng.
Đây cũng là hoạt động mang nhiều rủi ro và phức tạp nhất .
Nếu phân chia:
-Theo mục đích: có cho vay bất động sản, cho vay thơng mại, cho vay
cá nhân, cho vay thuê mua và cho vay khác.
-Theo kỳ hạn: có cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
-Theo hình thức bảo đảm:
+ Cho vay có bảo đảm (cho vay có bảo đảm bằng tài sản thế chấp, cầm
cố, có bảo lãnh của ngời thứ 3).
+ Cho vay không có bảo đảm: cho vay dựa trên uy tín của bản thân
khách hàng.
-Theo phơng thức hoàn trả: cho vay trả góp, cho vay phi trả góp, hoàn
trả theo thoả thuận, cho vay hoàn trả theo yêu cầu (khách hàng có thể hoàn trả
bất kỳ lúc nào khi có thu nhập trong thời hạn).
Đầu t: Ngoài nghiệp vụ cho vay ngân hàng còn sử dụng vốn để đầu

t. Có 2 hình thức đầu t chủ yếu:
Đầu t chứng khoán: Ngân hàng mua chứng khoán vì mục đích
thanh khoản và đa dạng hoá hoạt động, nâng cao lợi tức và phục vụ nh các vật
ký quỹ cho các tài sản nợ khác. Nghiệp vụ này mang lại lợi nhuận khá lớn cho
ngân hàng sau cho vay nhng cũng hàm chứa rất nhiều rủi ro. Tuỳ luật pháp
mỗi quốc gia mà việc tham gia vào thị trờng chứng khoán của các ngân hàng ở

8
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
(
: 6.280.688
mức khác nhau, song ngân hàng phải luôn xem xét kỹ lỡng trớc khi lựa chọn
danh mục và cơ cấu chứng khoán để đầu t. Thờng ngân hàng hay chú ý vào
trái phiếu Chính phủ và trái phiếu công ty (chứng khoán có độ rủi ro thấp).
Đầu t khác: Bên cạnh đầu t vào chứng khoán, nguồn vốn của
ngân hàng còn đợc sử dụng để đầu t vào các mục đích sinh lời khác nh: góp
vốn liên doanh, hùn vốn, ký thác
1.1.2.3. Câc nghiệp vụ trung gian:
Nền kinh tế ngày càng phát triển, các dịch vụ của ngân hàng theo đó
cũng phát triển theo để đáp ứng nhu cầu ngày càng phong phú và đa dạng của
công chúng, ngân hàng thực hiện nghiệp vụ trung gian và nhận thu nhập từ
nguồn phí hoặc hoa hồng.
Các hoạt động trung gian phản ánh mức độ phát triển của ngân hàng. ở
các nớc phát triển ngân hàng thơng mại thực hiện rất nhiều hoạt động trung
gian, tức là luôn có dịch vụ cung cấp tiện nghi cho khách hàng. Thu nhập từ
các hoạt động trung gian chiếm khoảng 30% đến 35% tổng thu nhập của ngân
hàng. Nghiệp vụ trung gian phát triển còn giúp ngân hàng tránh đợc rủi ro,
ngân hàng sẽ đợc hoạt động ở vùng an toàn.
ở Việt Nam các nghiệp vụ trung gian còn nghèo nàn, cha phong phú,
đa dạng, cha tạo ra tiện ích cho khách hàng. Vì thế cần phải phát triển các

dịch vụ ngân hàng để đáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế xã hội đất n-
ớc.
Ngân hàng thực hiện một số nghiệp vụ trung gian sau: Dịch vụ chuyển
tiền, chuyển khoản, thanh toán hộ, phát hành séc, bảo lãnh cho khách hàng,
thu chi hộ, quản lý tài sản hộ, mua bán hộ, các dịch vụ uỷ thác với các cá nhân
và tổ chức, doanh nghiệp.
Bên cạnh đó NHTM còn có các hoạt động ngoại bảng cha đợc coi là tài
sản hay nguồn vốn nh: bảo lãnh công nợ, hoạt động liên quan đến lãi suất
(SWAP lãi suất), các giao dịch về hối đoái nh SWAP, OPTION, FUTURE các
chứng từ có giá. Là một nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh,
nó có tác động mạnh mẽ tới độ an toàn của NHTM. Vì vậy khi phân tích hoạt
động của NHTM các nhà quản trị cần phải quan tâm tới hoạt động này.
1.1.3. Vai trò của NHTM.
Khi nói về vai trò của NHTM trong nền kinh tế thị thị trờng nhiều nhà
kinh tế học đã ví NHTM là trái tim của nền kinh tế. Từ hoạt động của mình
ngân hàng thu hút vốn nhàn rỗi rồi cung cấp nguồn vốn đó cho nền kinh tế,
làm cho huyết mạch lu thông tiền tệ đợc thông suốt, đồng thời thực hiện tốt 3
chức năng của mình.

9
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
(
: 6.280.688
1.1.3.1. Ngân hàng thơng mại là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế:
Trong nền kinh tế vốn đợc tạo ra từ quá trình tích luỹ, tiết kiệm của mỗi
cá nhân, doanh nghiệp và nhà nớc. Để có nhiều vốn phải tăng thu nhập quốc
dân, điều đó đồng nghĩa với việc mở rộng quy mô cả về chiều rộng lẫn chiều
sâu của sản xuất và lu thông hàng hoá. Song khi đẩy mạnh sự phát triển của
các ngành trong nền kinh tế cần phải có vốn. Ngân hàng từ hoạt động của
mình huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế thông qua

các nghiệp vụ đặc biệt là tín dụng, ngân hàng chuyển vốn cho nền kinh tế, đáp
ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu vốn cho quá trình tái sản xuất, góp phần nâng
cao hiệu quả của cả nền kinh tế, giải quyết sự thiếu vốn và thừa vốn trong nền
kinh tế giúp các doanh nghiệp có điều kiện sản xuất kinh doanh.
1.1.3.2. Ngân hàng thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp cũng nh nền
kinh tế:
Nh chúng ta đã biết, trong quá trình vận động nền kinh tế thị trờng chịu
sự tác động của nhiều quy luật kinh tế khách quan nh: quy luật cung, cầu,
cạnh tranh. Các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế này cũng không
nằm ngoài sự tác động của các quy luật đó. Họ luôn phải đối mặt với những
khó khăn, không những phải đáp ứng nhu cầu thị trờng về phơng diện giá cả,
khối lợng, chất lợng, chủng loại mà còn đòi hỏi phải thoả mãn trên cả phơng
diện thời gian và địa điểm. Do vậy nâng cao chất lợng lao động, củng cố và
hoàn thiện cơ chế quản lý cải tiến máy móc, trang thiết bị, tìm tòi sử dụng
nguyên vật liệu mới, mở rộng quy mô sản xuất một cách thích hợp chính là
nhân tố quan trọng giúp doanh nghiệp đáp ứng một cách tốt nhất các yêu cầu
của thị trờng. Để làm đợc điều đó đòi hỏi phải có một lợng vốn lớn, mà khả
năng vốn của doanh nghiệp thì có hạn. Song khi đến với ngân hàng, các khó
khăn này sẽ đợc giải tỏa. Bên cạnh đó việc ngân hàng cung cấp các dịch vụ
thanh toán, bảo lãnh, t vấn đầu t sẽ giúp cho các doanh nghiệp có sự lựa
chọn đúng đắn, tận dụng đợc thời cơ và khai thác hết khả năng của mình trong
kinh doanh, đồng thời họ phải ý thức đợc việc làm ăn của mình để đảm bảo có
lãi hoàn trả ngân hàng cả vốn lẫn lời. Bởi thế các nhà kinh doanh phải tiết
kiệm tối đa và có phơng án sản xuất kinh doanh hiệu quả nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn, giảm chi phí, tăng khả năng sinh lợi. Một bộ phận của nền
kinh tế khoẻ mạnh sẽ giúp cho cả nền kinh tế phát triển.
Mặt khác ngân hàng còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân bổ và
phát triển kinh tế vùng, xoá dần sự cách biệt về kinh tế giữa các vùng lãnh thổ.
1.1.3.3. Vai trò điều tiết kinh tế vĩ mô:
Trong sự vận hành của nền kinh tế thị trờng. Hoạt động của NHTM nếu

có hiệu quả sẽ thực sự trở thành công cụ hữu hiệu để Nhà nớc điều tiết vĩ mô
nền kinh tế. Thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các NHTM

10
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
(
: 6.280.688
trong hệ thống, các NHTM đã góp phần mở rộng hay thu hẹp lợng tiền trong
lu thông, thực hiện tốt chính sách tiền tệ góp phần vào việc ổn định tiền tệ và
kinh tế đất nớc, trợ giúp chính phủ thực hiện tốt chính sách tài khoá cũng nh
các chính sách kinh tế vĩ mô khác.
Hơn nữa, bằng việc cấp khoản tín dụng cho nền kinh tế, NHTM thực
hiện việc dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp, phân chia vốn của thị trờng, điều
khiển chúng một cách có hiệu quả, thực thi vai trò điều tiết vĩ mô đúng theo
phơng châm Nhà nớc điều tiết ngân hàng, ngân hàng dẫn dắt thị trờng.
1.1.3.4. Ngân hàng là cầu nối giữa nền tài chính quốc gia với nền tài
chính quốc tế:
Trong điều kiện hiện nay, kinh tế đóng đã phải nhờng bớc cho kinh tế
mở, bởi phát triển kinh tế luôn gắn liền với giao lu trên thị trờng thế giới.
NHTM với các hoạt động nhận tiền gửi, cho vay, thanh toán, nghiệp vụ hối
đoái và các hoạt động khác đã góp phần thúc đẩy ngoại thơng, đồng thời nhờ
nguồn tín dụng bên ngoài cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ t nc. Thc
hin tt vai trũ iu tit nn ti chớnh trong nc phự hp vi s vn ng v
phỏt trin ca nn ti chớnh quc t.
1.2. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thơng mại
1.2.1. Khái niệm về vốn của NHTM.
NHTM l mt trung gian ti chớnh, mi nc khỏc nhau trung gian ti
chớnh c phõn chia khỏc nhau. Tuy nhiờn luụn tn ti mt dim chung l
vai trũ ch o ca cỏc NHTM úng gúp khi lng ti sn v tm quan trng
i vi nn kinh t. cú c v trớ ú NHTM phi t yu t li nhun lờn

hng u và cụng c duy nht m NHTM phi cú trc tiờn l vn.
Vn ca NHTM l nhng giỏ tr tin t do NHTM to lp hoc huy
ng c, dựng cho vay, u t hoc thc hin cỏc dch v kinh doanh
khỏc.
V thc cht vn ca ngõn hng l mt b phn thu nhp quc dõn tm
thi nhn ri trong quỏ trỡnh phõn phi v tiờu dựng m ngi ch s hu
thc hin cỏc mc ớch khỏc nhau gi vo ngõn hng.
1.2.2. Nguồn vốn của NHTM.
Khi bn v vn ca NHTM chỳng ta cú nhiu cỏch phõn chia ngun
vn NHTM khỏc nhau. Cú th phõn chia ngun vn theo thi gian (ngn hn,
di hn), theo loi tin (ni t, ngoi t) hoc theo c im ca ngun vn

11
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
(
: 6.280.688
(tin n hoc tin vay). Tip cn theo bng tng kt ti sn ngun vn ca
NHTM bao gm:
1.2.2.1. Vốn chủ sở hữu:
Vn ch s hu ca ngõn hng cú vai trũ quan trng rong quỏ trỡnh
hot ng kinh doanh, nú thuc s hu ca ngõn hng v chim mt t trng
rt nh trong tng ngun vn, song gi vai trũ rt quan trng, nú cú 3 chc
nng: chc nng bo v, chc nng iu chnh v chc nng hot ng. Vn
ch s hu gm:
Vn t cú ban u: Ngun vn hỡnh thnh t ban u khi mi thnh
lp. Tu theo lut phỏp cỏc nc v loi hỡnh ngõn hng ngun vn ny cú th
c hỡnh thnh t vn gúp ca cỏc c ụng (vn c phn) hay vn ngõn sỏch
cp.
Ngun vn t cú b sung trong quỏ trỡnh hot ng: Trong quỏ
trỡnh hot ng, ngõn hng gia tng vn ca ch theo nhiu phng thc khỏc

nhau, tu thuc vo iu kin c th ngun vn cú th hỡnh thnh t:
+ Ngun li nhun: phn li nhun li.
+ Ngun b sung t phỏt hnh thờm c phn, gúp thờm, cp thờm
m rng quy mụ hot ng, i mi trang thit b hoc ỏp ng yờu cu
gia tng vn ca ch do ngõn hng Nh nc quy nh. õy l ngun khụng
thng xuyờn, song nú giỳp ngõn hng cú c lng vn s hu ln vo lỳc
cn thit.
+ Ngun b xung t cỏc qu: qu phỳc li, qu khen thng, qu d
phũng ri ro, qu thng d vn (phn chờnh lch ỏnh giỏ ti sn mang li).
Nú ph thuc vo kh nng u c ca mi hot ng ngõn hng.
Ngun vay n chuyn i thnh c phn:
Nguồn vn ny c hỡnh thnh t nhng khon vay trung v di hn
ca NHTM cú khả nng chuyn i thnh vn c phn. Nú cú c im l s
dng lõu di, cú th u t vo nh ca, t ai v cú th khụng phi hon tr
khi n hn.

12
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
(
: 6.280.688
Thụng thng t l vn ch s hu/ tng ngun vn = 1/20. Theo tiờu
chun quc t h s Cook: Vốn chủ sở hữu/ tổng tài sản rủi ro
= 8% l h s an ton.
Vit Nam vn iu l (vn ch s hu) ca ngõn hng Cụng Thng,
ngõn hng Ngoi Thng, ngõn hng u T Phỏt Trin l 1100 t VND,
ngõn hng Nụng Nghip v Phỏt Trin Nụng thụn l 2200 t VND, NHTM c
phn Quõn i l 100 t
1.1.2.2. Vốn huy động:
Nu vn t cú m bo s an ton trong hot ng kinh doanh ca
cỏc NHTM thỡ vn huy ng chớnh l nhõn t thỳc y hot ng kinh doanh

ca ngõn hng, m rng hay thu hp quy mụ. Trong tng ngun vn ca
NHTM, õy l ngun vn chim t trng ln nht, cú vai trũ quan trng nht.
Nú bao gm cỏc ngun:
Ngun tin gi: gm cú tin gi khụng k hn, cú k hn, ca
dõn c v cỏc t chc kinh t, tin gi tit kim ca dõn c.
Ngun vn vay gm:
+ Vay ca NHTW.
+Vay ca NHTM v cỏc tổ chc tớn dng khỏc.
+Vay bng cỏch phỏt hnh giy n.
1.2.2.3. Nguồn vốn khác:
Ngun ny c hỡnh thnh trong quỏ tỡnh hot ng ca ngõn hng
gm:
Ngun u thỏc: Ngõn hng thc hin cỏc dch v u thỏc nh: u
thỏc u t, u thỏc cp phỏt, u thỏc gii ngõn v thu h Cỏc hot ng ny
to nờn ngun vn u thỏc ca ngõn hng.
Ngun vn trong thanh toỏn: Ngun vn c hỡnh thnh t vic
ngõn hng thc hin cỏc hot ng thanh toỏn khụng dựng tin mt (séc trong
quỏ trỡnh chi tr, tin ký qu m L/C). Nhng ngõn hng l u mi
trong ng ti tr cú kt s d tin ca ngõn hng thnh viờn chuyn v
thc hin cho vay.

13
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
(
: 6.280.688
Ngun khỏc: Cỏc khon n khỏc nh: n ngõn sỏch nh nc (n
thu), n lng
1.2.3. Sự cần thiết phải tăng cờng hoạt động huy động vốn của NHTM.
1.1.3.1. Đối với nền kinh tế:
Trong bt k hot ng sn xut kinh doanh no, vn cng l yu t

hng khụng th thiu. Nh cõy cn cht dinh dng, cỏc c s sn xut kinh
doanh mun hot ng phi cú vn mua mỏy múc thit b, nh xng, t
ai, vn phũng, vn hnh sn xut. Bi vy nú l yu t luụn c cỏc nh
u t sn xut v nhiu i tng khỏc cú liờn quan quan tõm. Trong phm
vi quc gia, vn khụng ch úng vai trũ nh mt yu t tham gia vo quỏ trỡnh
sn xut kinh doanh ca mi ch th kinh t n l m cũn nh hng n
mi quan h nhiu chiu, phc tp gia cỏc ch th, do vy nh hng n
ton b nn kinh t. c bit l khi nc ta ang bc vo thi k CNH-HH
t nc thỡ vn l c s tin , l điều kin cn thit khụng th thiu. Theo
d bỏo ca B K Hoch v u T, trong giai on 5 nm 2001-2005, t
c tc tng trng kinh t bỡnh quõn 7,2% / nm ũi hi mt lng vn
u t ton xó hi khong 50 n 60 t USD. Hn na, tr thnh mt nc
cụng nghip phỏt trin vo nm 2020 vi thu nhp bỡnh quõn u ngi 5000-
6000 USD thỡ nhu cu u t ũi hi ngy cng ln. c bit trong giai on
ti, khi Vit Nam gia nhp AFTA iu kin cnh tranh ngy cng tr nờn gay
gt gia cỏc doanh nghip vi nc ngoi, thỡ lng vn m bo sn xut
kinh doanh ngy cng cn nhiu. c bit l ngõn hng lm sao hot ng
hiu qu nht, chin thng trong canh tranh khi t do hoỏ ti chớnh c thc
hin, vn s l yu t quan trng mang tớnh cht quyt nh. thu hỳt c
lng vn núi trờn, chỳng ta cn phi thu hỳt u t nc ngoi v phỏt trin
ngun vn trong nc. ng thi đảm bảo tính tự chủ và khai thác hết
tim nng trong nc thỡ huy đồng vn trong nc l ch yu. iu ny c
ghi rừ trong ngh quyt H 8 ca ng: Trong cụng cuc xõy dng v phỏt
trin t nc theo ng li i mi, ng v Nh nc ch trơng huy ng
mi ngun vn trong v ngoài nc u t phỏt trin. Trong ú vn trong

14
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
(
: 6.280.688

nc cú ý ngha quyt nh, vn nc ngoi cú ý ngha quan trng, kt hp
tim nng sc mnh bờn trong vi kh nng cú th tranh th bờn ngoi.
Vn cú th huy ng qua nhiu kờnh khỏc nhau, tuy nhiờn cú 3 kờnh
ch yu l: Kờnh ngõn sỏch nh nc, qua th trng chng khoỏn v qua cỏc
t chc trung gian ti chớnh.
nc ta hin nay vic huy ng vn qua kờnh ngõn sỏch Nh nc l
rt hn ch, do mc ng viờn ti chớnh vo ngõn sỏch nh nc ch mc
20% - 21%GDP cũn li gn 80% GDP c phõn phi trong cỏc thnh phn
kinh t v khu vc. Hn na gỏnh nng tr n ca ngõn sỏch nh nc l rt
ln, do t nm 1991 tr v trc ỏp ng nhu cu chi u t phỏt trin v
chi thng xuyờn, nh nc ó phi vay rt nhiu, n nay cỏc khon n ó
n hn thanh toỏn, nu khụng tr c s dn n n ngõn sỏch nh nc
ngy cng chng cht, tt yu s kỡm hóm s phỏt trin kinh t xó hi. Do vy,
trong nhng nm ti kh nng vn ngõn sỏch nh nc khụng th ỏp ng
y cỏc yờu cu kinh t t ra.
Mt khỏc th trng chng khoỏn nc ta mi i vo hot ng, hng
hoỏ cũn nghốo nn. Hn na s hiu bit ca dõn chỳng v th trng chng
khoỏn cũn rt hn ch thm chớ cũn nhiu ngời cha bit n khỏi nim th
trng chng khoỏn l gỡ), h thng lut phỏp cũn cha y . Vỡ th mà
vic phỏt huy ti a hot ng huy ng vn thụng qua th trng chng
khoỏn l rt khú khn. Bi vy ch cũn mt kờnh duy nht l huy ng vn
qua NHTM.
1.2.3.2. Đối với hoạt động kinh doanh của NHTM:
Vn l c s để ngõn hng t chc mi hot ng kinh doanh:
Vn l im u tiờn trong chu k kinh doanh ca ngõn hng, vỡ khỏc vi
doanh nghip hot ng sn xut kinh doanh bỡnh thng, hot ng kinh
doanh tin t ca ngõn hng cú nhng c trng riờng. Vn khụng ch l
phng tin kinh doanh chớnh m cũn l đối tng kinh doanh ch yu.
Ngõn hng l t chc kinh doanh loi hng hoỏ c bit trờn th trng tin
t (th trng vn ngn hn) v th trng chng khoỏn (th trng vn di

hn). Quỏ trỡnh kinh doanh tin t c mó hoỏ bng cụng thc T-T

, trong

15
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
(
: 6.280.688
ú T l ngun vn b ra ban u, T l ngun vn thu v sau mt quỏ trỡnh
u t, tin hnh hot ng kinh doanh T >T. T ú cú th thy rng ngõn
hng nào trng vn ngõn hng ú cú nhiu th mnh trong cạnh tranh. Vỡ
vy ngoi ngun vn ban u cn thit (vn iu l) theo quy nh thỡ ngõn
hng luụn phi chm lo ti vic tng trng ngun vn trong sut quỏ trỡnh
hot ng ca mỡnh.
Vn quyt nh quy mụ tớn dng v cỏc hot ng khỏc ca ngõn
hng:
Trong iu kin bỡnh thng, u vo luụn nh hng trc tip ti u
ra. i vi ngõn hng vn l yu t u vo, tớn dng, u t l yu t u
ra. Vì vy, so vi cỏc ngõn hng ln cỏc ngõn hng nhỏ cú khon mc u t
v cho vay kém a dng hn. Trong khi cỏc ngõn hng ln cú nhiu vốn cho
vay c c th trng trong nc v quc t thỡ cỏc ngõn hng nh thng
khụng cú vn nờn vic cho vay b giới hn trong phm vi hp hn, ch yu
trong cng ng. Hn na, vn hn hp nờn cỏc ngõn hng nhỏ thng khụng
phn ng nhanh nhy vi nhng t bin ng v lói sut, nh hng trc
tip kh nng thu hỳt vn u t t tng lp dõn c v cỏc thnh phn kinh t,
ng thi s khú cú iu kin m rng u t vo c s h tng, cụng ngh
tăng sc cnh tranh, cng nh vic u t vo cỏc danh mc u t di hn,
tham gia vo th trng chng khoỏn trong iu kin nh hin nay. Khú cú
th u t vo cỏc d ỏn ln do nhng quy nh v phỏp lut trong vic cho
vay nh ngõn hng khụng c phộp cho vay vt quỏ 15% vn t cú ca

ngõn hng i vi 1 khỏch hng hay tng s cho vay khụng c vt quỏ 20
ln vn t cú.
Vn quyt nh nng lc thanh toỏn v m bo uy tớn ca ngõn
hng trờn thng trng:
Ngõn hng va l ch n va l con n do c im i vay cho vay
ca mỡnh. ỏp ng nhu cu chi tr ca ngõn hng cho cỏc khon vay n
hn, ngoi d tr bt buc, ngõn hng cũn phi m bo kh nng thanh toỏn
di dng tin mt, tớn phiu kho bc, cỏc giy t cú giỏ khỏc hoc ti sn cú
tớnh lng hn.

16
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
(
: 6.280.688
tn ti v phỏt trin trong nn kinh t th trng, ngõn hng phi gi
c ch tớn. Uy tớn th hin kh nng chi tr ca ngõn hng khi ỏo hn.
Vn kh dng cng cao thỡ kh nng thanh toỏn ln. Ngun vn ln s giỳp
ngõn hng m rng quy mụ hot ng, tng kh nng cnh tranh, nõng cao uy
tớn v vì th trờn th trng. Tim nng vn ln l iu kin i vi ngõn hng
trong vic m rng quan h tớn dng i vi cỏc thnh phn kinh t xột v c
quy mụ ln khi lng tớn dng, ch ng v tin, thi hn cho vay, lói sut
cho vay cú th thp hn cỏc ngõn hng khỏc, t ú s thu hỳt c nhiu
khỏch hng, doanh s kinh doanh tng, õy l iu kin tin lm tng li
nhun ca ngõn hng, tng vn t cú, tăng kh nng cnh tranh gi đc ch
tớn v nõng cao thanh th ca ngõn hng trờn th trng.
Vn quyt nh nng lc cnh tranh ca ngõn hng:
Cnh tranh l mt trong nhng quy lut ca nn kinh t th trng.
Cnh tranh giỳp cỏc doanh nghip t hon thin mỡnh hn. Vi ngõn hng
vn chớnh l yu t quyt nh nng lc cnh tranh. Thc t ó chng minh:
quy mụ vn, trỡnh nghip v, phng tin k thut hin i l iu kin

tin cho vic thu hỳt ngun vn v ngun vn ln s to iu kin thun
li cho ngõn hng trong vic m rng quan h tớn dng i vi cỏc thnh phn
kinh t. Giỳp ngõn hng kinh doanh a nng trờn th trng, phõn tỏn ri ro,
to thờm vn cho ngõn hng. Khi ú trờn thng trng tt yu sc mnh
cnh tranh s tng lờn.
1.2.4. Các hình thức huy động vốn.
1.2.4.1. Hình thức huy động tiền gửi không kỳ hạn:
Tin gi ca khỏch hàng l ngun ti nguyờn quan trng nht ca
NHTM. Khi mt ngõn hng bt u hot ng, nghip v u tiờn l m ti
khon tin gi gi h v thanh toỏn h cho khỏch hng, bng cỏch ú ngõn
hng huy ng tin gi ca cỏc doanh nghip, cỏc t chc v dõn c. õy l
ngun chim t trng ln trong tng ngun tin ca ngõn hng.
tng tin gi trong mụi trng cnh tranh v cú c ngun tin
gi cú chất lng ngy cng cao cỏc ngõn hng ó a ra v thc hin nhiu
hỡnh thc huy ng khỏc nhau:

17
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn
(
: 6.280.688
 Tiền gửi không kỳ hạn:
Đây là tiền gửi với thời gian không xác định, người gửi tiền có thể rút
ra bất cứ lúc nào. Là tiền gửi của các cá nhân hay tổ chức, doanh nghiệp gửi
vào ngân hàng chủ yếu để hưởng những tiện ích mà ngân hàng cung cấp chø
không phải nhằm mục đích hưởng lãi. Ngân hàng thường chỉ trả lãi suất rất
thấp hay không trả lãi suất cho số dư tài khoản tiền gửi này, vì vậy chi phí
huy động rất thấp. Đây là một ưu điểm của nguồn vốn này. Để thu hút nguồn
vốn này ngân hàng không ngừng cải tiến, đổi mới các hình thức dịch vụ phục
vụ cho hoạt động này.
Trong tiền gửi không kỳ hạn chia làm 2 loại:

 Tiền gửi thanh toán:
Đây là tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân gửi vào ngân hàng nhờ
ngân hàng giữ hộ và thanh toán hộ. Do khách hàng gửi vào đây nhằm mục
đích thanh toán là chính chứ không phải vì mục đích hưởng lãi nên họ có thể
rút ra để chi trả, thanh toán bất cứ lúc nào mà ngân hàng không được phép từ
chối. Vì thế tính ổn định của nó là thấp nhất.
Biến động của tiền gửi thanh toán phụ thuộc vào chu kỳ sản xuất kinh
doanh, thời vụ hoặc địa bàn hoạt động của ngân hàng. Để đáp ứng nhu cầu
của khách hàng ngân hàng thường mở 2 loại tài khoản:
 Tài khoản thanh toán (tài khoản séc): Là loại tài khoản mà chủ nhân
của tài khoản có thể sử dụng số tiền trong phạm vi số dư tiền gửi. Tài khoản
này có số dư bên có.
 Tài khoản vãng lai: Tài khoản này thường được sử dụng cho các tổ
chức kinh tế. Nó có thể có số dư bên nợ hoặc bên có. Số dư có thể hiện tiền
gửi của khách hàng, còn số dư nợ thể hiện khoản tín dụng ngân hàng cấp cho
khách hàng. Lãi suất đối với mỗi bên dư nợ hoặc dư có cũng như hạn mức đối
với số dư nợ do 2 bên thoả thuận.
Trên thực tế các ngân hàng đã dần xoá bỏ sự khác biệt giữa 2 loại tài khoản
này.
Do tiền gửi không kỳ hạn có chi phí thấp, nếu thu hút được số lượng
khách hàng lớn, đảm bảo luôn có một số dư ổn định, ngân hàng có thể dễ

18
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
(
: 6.280.688
dng a dng hoỏ nghip v ca mỡnh. Song s dng ngun tin ny ngõn
hng phi luụn thn trng nu khụng ri ro chi tr xy ra cú th lm gim uy
tớn ca ngõn hng hoc phi tn nhiu chi phớ i vay, thm chớ cú th dn
n phỏ sn. ng thi nú luụn phi chu d tr bt buc, iu ny to nờn

mt chi phớ thc cao hn danh ngha.
i vi Vit Nam loi tin gi ny tn ti thụng qua cỏc hỡnh thc sau:
Ti khon tin gi ca cỏc t chc kinh t v ti khon tin gi ca cỏc
cỏ nhõn. Vit Nam l nớc cú t trng thanh toỏn khụng dựng tin mt thp,
khuyn khớch vic thanh toỏn qua ngõn hng cỏc NHTM Vit Nam ó tng ỏp
dng vic tr lói cho loi tin gi ny l 0,5 %/tháng.
Tin gi khụng k hn thun tuý:
õy l khon tin tm thi nhn ri ca khỏch hng, h gi vo ngõn
hng khụng mang tớnh cht thanh toỏn m nhm mc ớch an ton ti sn,
khi cn khỏch hng cú th rỳt chi tiờu.
1.2.4.2. Hình thức huy động tiền gửi có kỳ hạn của các tổ chức kinh tế và
doanh nghiệp:
õy l loi tin gi vo ngõn hng trờn c s cú s tho thun v thi
gian rỳt tin gia khỏch hng v ngõn hng. Khỏch hng ch c phộp rỳt
tin khi n hn tho thun.
Mc ớch ca khỏch hng gi loi tin ny l hng lói ch không phi
l hng cỏc tin ớch trong thanh toỏn.
c im ca loi tin ny l khụng dựng thanh toỏn. Ngõn hng cú
ton quyn s dng lng vn ny trong thi hn. Khi khỏch hng cn rỳt tin
phi bỏo trc cho ngõn hng v phi c s ng ý ca ngõn hng. Do vy
nú mang li tớnh ch ng trong vic s dng vn ca ngõn hng, nờn hiu
qu s dng ngun vn ny l rt cao. Chi phớ huy ng i vi ngõn hng
l khỏ t vỡ lói sut huy ng thng cao (thng lói sut huy ng t l
thun theo thi gian), nhng bự li tớnh n nh ca ngun cao.
Tin gi cú k hn M chim khong 40% tin gi ngõn hng, c
im l cỏc chng ch tin gi c ghi rừ hn nh v giỏ tr thanh toỏn, vic
rỳt trc hn s b pht, ụi khi mc pht vt quỏ tin lói c hngn

19
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

(
: 6.280.688
ngy rỳt tin. c h ó khc phc vic rỳt tin trc hn gõy bt li cho
khỏch hng bng cỏch cp cho h mt khon tớn dng v coi khon tin gi cú
k hn l m bo cho khon tớn dng ú. Lói sut cho cỏc khon tin gi cú
k hn cú th c nh hoc linh hot tu theo s la chn ca khỏch hng.
Vi loi tin gi cú lói sut linh hot, khỏch hng cú th gửi thờm tin trc
hn nh.
Vit Nam hin nay thi hn ca tin gi cú k hn ó c a dng
hoỏ t k hn 1 thỏng n 1 nm, ó phỏt huy c vai trũ trong vic huy
ng vn cho cỏc ngõn hng.
1.2.4.3. Hình thức huy động tiền gửi tiết kiệm dân c:
Tin gi tit kim do dõn c gi vo ngõn hng vi mc ớch an ton v
sinh li. õy l cụng c huy ng vn lu truyn t lõu. Vn huy ng từ cỏc
ti khon tit kim thng chim t trng ỏng k trong tng tin gi ca cỏc
ngõn hng. Ngi gi tin nhm mc ớch thu li, vỡ vy lói sut l yu t rt
c ngi gi tin quan tõm. Lói sut huy ng t l vi thi gian gi tin s
khuyn khớch khỏch hng gi tin vi thi gian di hn.
Ngõn hng thng phõn chia loi tin ny thnh:
Tin gi tit kim khụng k hn: ch ti khon cú th rỳt tin bt c
lỳc no m khụng phi bỏo trc, s d ti khon ny thng khụng ln. u
im hn ti khon tin gi giao dch l s d ny ớt bin ng hn nhng
ngõn hàng phải tr lói sut cao hn tin gi thanh toỏn.
Tin gi tit kim cú k hn: Nguyờn tc ca loi tin ny l mt khi
khỏch hng đã gi tin vo h s khụng rỳt tin ra (c gc v lói) tr khi ó
ht hn gi tin. Tuy nhiờn, do yu t cnh tranh thu hỳt tin gi, mt s ngõn
hng vn cho phộp khỏch hng rỳt tin trc hn, ng thi hn ch vic
khỏch hng rỳt tin trc hn, ngõn hng thc hin vic khu tr mt phn lói
m khỏch hng đc hng (cú th ngõn hng khụng chp nhn tr lói cho
mt s thỏng no ú hoc cú th khỏch hng ch c hng mc lói sut tin

gi tit kim khụng k hn cho khong thi gian gi tin). õy l loi hỡnh
tit kim m ngõn hng cn tn dng to cỏc ngun cú tớnh n nh cao
phc v cho hot ng cp tớn dng di hn.

20
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
(
: 6.280.688
huy ng ngun ny ngõn hng cn phi chỳ ý cỏc yu t thuc v
khỏch hng: nhu cầu tit kim, thu nhập v xu hng tit kim, cỏc c tớnh
v dõn s, xó hi, tỡnh hỡnh kinh t.
1.2.4.4. Huy động bằng hình thức vay nợ của các ngân hàng và tổ chức tín
dụng khác:
Tin gi l ngun tin do khỏch hng ch ng mang n cho ngõn
hng, ngõn hng s dng ngun vn ny kinh doanh tin t nh cho vay,
u t Nu khi hot ng m ngun tin gi khụng ỏp ng yờu cu ca
ngõn hng thỡ NHTM cú th i vay t cỏc ngun sau:
Vay t NHTW:
NHTW vi t cỏch l ngõn hng ca cỏc ngõn hng, luụn luụn úng vai
trũ l ch n v l ngi cho vay cui cựng i vi cỏc ngõn hng thng
mi.
NHTM v mt s t chc tớn dng c hng quyn vay t NHTW
trong trng hp thiu ht d tr (vay bt buc), bự p phn thiu ht trong
thanh toỏn bự tr ti NHTW, ỏp ng nhu cu thanh khon trong quỏ trỡnh
hot ng kinh doanh (vay núng trong trng hp khú khn trong thanh toỏn
khn cp), NHTW cho NHTM vay vi thi gian trung v di hn nhm thc
hin chớnh sỏch ca nh nc.
Lói sut m NHTM phi tr cho NHTW hon ton ph thuc vo ý trớ
ch quan ca NHTW:
- Lói sut thp khi NHTW ang thc hin chớnh sỏch li lng tin t

kớch thích cho vay, u t.
- Lói sut cao khi NHTW ang tht cht cung tin t chng lm
phỏt, hay thc hin lói sut pht trong trng hp thiu DTBB.
Lói sut cao buc cỏc NHTM phi tỡm cỏch tr n rt nhanh v khon
cho vay ch chim t l rt nh trong tng ngun vn huy ng.
NHTW thc hin vic cho cỏc NHTM vay trờn c s chit khu, tỏi chit
khu cỏc giy t cú giỏ, trong ú ch yu l thng phiu v trỏi phiu chớnh
ph. To c ngun tin giỳp ngõn hng trong nhng lỳc khú khn nht.

21
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
(
: 6.280.688
Song ngõn hng nờn hn ch hỡnh thc huy ng ny vỡ lói sut quỏ cao v
khụng phi lỳc no cng din ra suụn s.
Vay cỏc NHTM v t chc tớn dng khỏc:
õy l hỡnh thc huy ng vn quan trng i vi cỏc NHTM. Vic vay
vn gia cỏc NHTM v cỏc t chc tớn dng khỏc nhm gii quyt tỡnh trng
tha vn v thiu vn so vi nhu cu ca mt ngõn hng.
Vit Nam theo ch th s 07/CTNH1 ca thng c NHNN thỡ vn
vay gia cỏc ngõn hng v t chc tớn dng c tin hnh theo tho thun
bng hp ng tớn dng. Vn cho vay c bo m bng hỡnh thc th chp
hay cm c ti sn ca ngõn hng i vay bao gm: Tin mt ti qu, tin gi
ti NHTW, tin gi ti ngõn hng khỏc, cỏc chng t cú giỏ. Ngõn hng cú
th xin ngõn hng khỏc bo lónh vay vn ca ngõn hng khỏc.
NHTM cú th vay thụng qua th trng tin tệ. Nghip v ny s to ra
th trng liờn ngõn hng trong nc v quc tế. Lói sut i vay thng cao
hn vay t NHTW. Quy mụ cỏc mún vay ph thuc vo th trng liờn ngõn
hng tc l kh nng cho vay ca cỏc liờn ngõn hng. V k hn cú th co
gión, cú th rt ngn, cú thể ti 3-5 nm.

Ngun tin vay khụng phi chu DTBB, khụng cn bo him tin gi,
nhng lói sut li cao. Song quy mụ v thi gian xỏc nh trc, v cú th ỏp
ng kp thi nhu cu ca ngõn hng.
Ngoi ra, cỏc ngõn hng cú chi nhỏnh nm chung trong mt h thng
nh Ngõn hàng Nụng Nghip v phỏt trin Nụng thụn Vit Nam cũn cú vn
iu chuyn trong h thng. Vn ny khỏ quan trng i vi cỏc chi nhỏnh
nhm m bo kinh doanh m rng th trng, a dng hoỏ sn phm.
1.2.4.5. Vay bằng cách phát hành công cụ nợ:
õy l ngun vn ch ng thu gom ca ngõn hng trờn th trng ti
chớnh bao gm: th trng tin t v th trng vn. Trong quỏ trỡnh hot
ng, khi thiu vn u t ngõn hng cú th phỏt hnh giy t cú giỏ ể huy
ng vn trờn th trng ti chớnh. Giy t ny l giy t vay n ngn hn,
trung hn v di hn.Tu theo tho thun gia ngõn hng v khỏch hng m
cỏc chng ch ny cú th c chuyn i t ch s hu ny sang ch s hu

22
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
(
: 6.280.688
khỏc. õy l hỡnh thc huy ng vn ch ng vi nhng u im riờng bit
m nhng hỡnh thc huy ng trờn khụng cú c.
Ngõn hng cú th phỏt hnh cỏc loi giy t cú giỏ sau: trỏi phiu ngõn
hng v k phiu ngõn hng.
Trỏi phiu ngõn hng: l mt giy t cú giỏ, xỏc nhn khon n ca
ngõn hng i vi ngi ch s hu trỏi phiu, vi nhng cam kt nh thanh
toỏn mt s tin xỏc nh vo mt ngy xỏc nh trong tng lai vi thi hn
xỏc nh trc. Cn c vo nhng tiờu thc khỏc nhau ngi ta cú th chia
trỏi phiu ngõn hng ra:
Theo kh nng chuyn i: trỏi phiu vụ danh, trỏi phiu kớ danh.
Theo thi hn: trỏi phiu ngn hn v di hn.

Trỏi phiu c phỏt hnh trong ton b h thng ngõn hng ch yu l
huy ng vn trung v di hn phc v cho cỏc k hoch kinh doanh cú
quy mụ ln v di hn. Lói sut trỏi phiu ngõn hng cng rt hp dn, thng
ln hn cỏc cụng c n khỏc v t l thun vi k hn ca khon n.
K phiu: K phiếu ngõn hng l mt loi giy nhn n ngn hn do
ngõn hng phỏt hành nhm huy ng vn trong dõn, ch yu thc hin cho
nhng k hoch kinh doanh xỏc nh ca ngõn hng nh mt d ỏn, mt
chng trỡnh kinh t K phiu ngõn hng c phỏt hnh theo tng t v
cũn gi l k phiu cú mc ớch. Vic phỏt hnh c thc hin trờn c s
tỡnh hỡnh ngun vn v nhu cu s dng vn trong thi k trc mt ca ngõn
hng.
K phiu l mt hỡnh thc huy ng vn khỏ linh hot, cú tớnh lng cao,
d chuyn i sang tin hoc hỡnh thc khỏc. Mnh giỏ, loi tin s dng v
cỏc phng thc tr lói a dng đáp ng nhu cu ca ngi mua. Do tớnh ch
ng, lói sut ca k phiu thng n nh mt mc hp dn tu theo mc
cn thit v vn ca ngõn hng.
Nhỡn chung hỡnh thc huy ng ny cú th em li nhiu li ớch cho
ngõn hng nh: thu hỳt c mt lng tin theo mong mun, ch phi tr
vo ngy n hn ca cỏc cụng c n ny, nờn ngun ny l n nh. Song

23
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
(
: 6.280.688
õy l ngun huy ng ũi hi một lng chi phớ ln, do lói sut huy ng
cao v cũn mt thờm chi phớ khỏc nh chi phớ phỏt hnh, qung cỏo
1.2.4.6. Các hình thức huy động khác:
Ngoài các hình thức huy động trên, ngân hàng còn thực hiện một số hình
thức huy động khác nh:
Nhận tiền gửi uỷ thác của các tổ chức kinh tế, và cá nhân.

Làm đại lý giải ngân cho các ngân hàng khác và cho Chính phủ đối với
các dự án lớn
1.2.5. Các nhân tố ảnh hởng đến hoạt động huy động vốn của NHTM.
1.2.5.1. Các nhân tố khách quan:
Phỏp lut v chớnh sỏch ca nh nc:
Mi hot ng kinh doanh trong ú cú hot ng ngõn hng u phi
chu s iu chnh ca lut phỏp. Vi hot ng ngõn hng, ú l Lut cỏc T
chc tớn dng v h thng cỏc quy định c th trong tng thi k v lói sut,
d tr, hn mc Trong s rng buc v lut phỏp, cỏc yu t của nghip v
huy ng vn thay i, lm nh hng ti quy mụ, hiu qu v chớnh sỏch
huy ng vn ca ngõn hng.
Tỡnh trng nn kinh t:
Tỡnh trng nn kinh t cng nh lut phỏp l nhng nhõn t v mụ nờn nú
nh hng n mi hot ng kinh doanh. Trong iu kin nn kinh t phỏt
trin hng thnh, thu nhp dõn c cao v n nh thỡ ngun tin vo ra cỏc
ngõn hng cng n nh, s vn huy ng c di do, c hi u t cng
c m rng. Nu nn kinh t ang suy thoỏi thỡ kh nng khai thỏc vn a
vo nn kinh t b hn ch, ngõn hng s gp khú khn trong vic iu chnh
li cụng tỏc huy ng vn.
iu kin th trng cnh tranh:
Hot ng ca ngõn hng rừ rng phi tớnh n iu kin mụi trng
kinh doanh, nh cú bao nhiờu c hi u t tim tng nhng khu vc thuộc
a bn ca ngõn hng, cú bao nhiờu ngõn hng v t chc tớn dng cng tham
gia trờn a bn ú? tin hnh cnh tranh vi cỏc i th, ngõn hng buc
phi ci tin cht lng dch v, n nh mt lói sut phự hp vi th trng,
nghiờn cu k hn cỏc iu kin th trng. Nh vy, cnh tranh va l mt

24
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn
(

: 6.280.688
thách thức với sự phát triển, vừa là một nhân tố thúc đẩy sự phát triển hiệu
quả các dịch vụ ngân hàng trong đó có huy động vốn.
 Các yếu tố thuộc về dân cư: Như thói quen của người dân trong việc
sử dụng tiền mặt, với tâm lý lo ngại trước sự sụt giá của đồng tiền, cũng như
sự hiểu biết của người dân về các ngân hàng vµ hoạt động của ngân hàng có
tác động rất lớn tới hoạt động huy động vốn của ngân hàng.
Nếu như dân cư có sự hiểu biết về ngân hàng cũng như các hoạt động
cung cấp dịch vụ của ngân hàng, và thấy được những tiện ích, lợi ích mà ngân
hàng mang lại thì họ sẽ gửi nhiều tiền vào ngân hàng hơn và như vậy công tác
huy động vèn cũng thuận lợi hơn và ngược lại.
Bên cạnh đó lòng tin của dân chúng vào ngân hàng cũng hạn chế, do họ
thấy được sự đổ vỡ của hàng loạt ngân hàng, gây tâm lý lo sợ rủi ro và mất
lòng tin với ngân hàng, nên việc thu hút nguồn tiền gửi của dân cư cũng trở
nên khó khăn hơn.
Ở các nước phát triển, dân chúng có thói quen gửi tiền vào ngân hàng và
thực hiện thanh toán qua ngân hàng, ngân hàng là một cái gì đó không thể
thiếu trong cuộc sống. Tuy nhiên với đại bộ phận các nước đang phát triển
như nước ta, dân chúng chưa có thói quen gửi tiền vào ngân hàng để sử dụng
dịch vụ ngân hàng, họ có thói quen cất trữ tiền mặt, vàng bạc và ngoại tệ. Nên
nó là nhân tố ảnh hưởng mạnh tới công tác huy động vốn của ngân hàng
thương mại.
1.2.5.2. Nhãm nh©n tè chñ quan:
 Chiến lược kinh doanh của ngân hàng:
Mỗi ngân hàng đều xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh cụ
thể. Chiến lược kinh doanh được xây dựng dựa trên việc ngân hàng xác định
vị trí hiện tại của mình trong hệ thống, thấy được điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội, thách thức đồng thời dự đoán được sự thay đổi của môi trường kinh
doanh trong tương lai. Thông qua chiến lược kinh doanh ngân hàng sẽ có thể
quyết định thu hẹp hay mở rộng việc huy động vốn, có thể thay đổi tỷ lệ các

loại nguồn, tăng hay giảm chi phí huy động. Nếu chiến lược kinh doanh đúng

25

×