BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
GVHD:Th.s Đỗ Thị Bình
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, ngành công nghệ thông tin là một trong những
ngành quan trọng, hỗ trợ cho sự phát triển của các ngành khác. Là ngành
được nhiều nền kinh tế lựa chọn làm mũi nhọn.
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, cạnh tranh là yếu tố
không thể tránh khỏi và diễn ra ngày càng khốc liệt. Các doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển được trước hết phải bán được hàng. Hơn nữa,
sau sự kiện Việt Nam gia nhập WTO thì quá trình hội nhập kinh tế quốc
tế và xu hướng tồn cầu hóa ngày càng diễn ra mạnh mẽ và sâu sắc, đòi
hỏi các doanh nghiệp phải tự biến mình thành một bộ phận trong chuỗi
dây chuyền kinh tế thế giới.
Để đáp ứng được u cầu đó, địi hỏi các doanh nghiệp kinh
doanh trong ngành công nghệ phải luôn làm mới mình, phải có các định
hướng phát triển, đường đi đúng đắn để đạt hiệu quả cao trong kinh
doanh, đồng thời cạnh tranh tốt với các công ty nước ngồi trên thị
trường.
Cơng ty cổ phần thương mại và tin học Hưng Long là một
trong những công ty khá phát triển trong ngành này, vì thế em chọn cơng
ty để thực tập, tìm hiểu các cơng tác quản trị của cơng ty. Từ đó tìm
hiểu các điểm mạnh và yếu trong hoạt động kinh doanh của công ty.
Nội dung báo cáo thực tập bao gồm ba phần chính:
I. Khái quát về hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thương mại
và tin học Hưng Long
II. Những tồn tại chính cần giải quyết trong các lĩnh vực quản trị chủ
yếu tại cơng ty
III. Đề xuất hướng đề tài khóa luận.
Trần Quốc Huy K6-HQ1A
1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
GVHD:Th.s Đỗ Thị Bình
Nội dung
Danh mục bảng biểu – Danh mục biểu hình
Lời mở đầu
Phần I. Khái quát về hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thương
mại và tin học Hưng Long
1.1 Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp
1.2 Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp
1.3 Quy mô vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Phần II. Phân tích và đánh giá những tồn tại chính cần giải quyết trong
các lĩnh vực quản trị chủ yếu tại công ty cổ phần thương mại và tin học
Hưng Long
2.1 Tình hình thực hiện các chức năng quản trị của doanh nghiệp
2.2 Công tác quản trị chiến lược của doanh nghiệp
2.3 Công tác quản trị tác nghiệp của doanh nghiệp
2.4 Công tác quản trị nhân lực của doanh nghiệp
2.5 Công tác quản trị dự án, quản trị rủi ro của doanh nghiệp
Phần III. Đề xuất hướng đề tài khóa luận
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
MỤC LỤC
Trần Quốc Huy K6-HQ1A
2
Số trang
1
1
4
5
8
8
10
12
13
15
16
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
GVHD:Th.s Đỗ Thị Bình
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên bảng
Mơ hình 1.1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty
Biểu 1.2.1.1 Sự thay đổi về số lượng lao động từ 2009 đến 2011
Biểu 1.2.1.2 Số lượng và chất lượng lao động của công ty năm 2011
Biểu 1.2.2 Cơ cấu lao động của công ty Hưng Long
Bảng 1.3.1 Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh
Bảng 1.3.2 Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh
Bảng 1.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (2009-2011)
Số trang
2
4
5
5
6
6
8
DANH MỤC BIỂU HÌNH
Tên biểu hình
Biểu đồ 2.1 Thực hiện các chức năng quản trị của công ty
Biểu đồ 2.2.1 Các giai đoạn quản trị chiến lược của doanh
nghiệp
Biểu đồ 2.2.2 Đánh giá các nhiện vụ trong kiểm tra đánh giá
chiến lược
Biểu đồ 2.2.3 Các nhiệm vụ trong hoạch định chiến lược của
công ty
Biểu đồ 2.2.4 Các nhiệm vụ trong thực thi chiến lược của
công ty
Biểu đồ 2.3 Các công tác quản trị tác nghiệp của doanh
nghiệp
Biểu đồ 2.4 Công tác quản trị nhân sự tại công ty
Trần Quốc Huy K6-HQ1A
3
Số trang
9
10
11
12
12
13
14
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
GVHD:Th.s Đỗ Thị Bình
Đại Học Thương Mại Hà Nội
Khoa quản trị doanh nghiệp
PHIẾU ĐIỀU TRA TRẮC NGHIỆM
Họ tên sinh viên: TRẦN QUỐC HUY
Lớp: K6- HQ1A
Khoa: Quản trị doanh nghiệp
Trường: Đại học Thương Mại
Cảm ơn quý công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong q trình thực tập tại cơng ty
để làm khóa luận tốt nghiệp. Để phục vụ cho quá trình điều tra và thu thập thơng tin
của doanh nghiệp, kính mong anh (chị) cho đánh giá về các vấn đề sau:
(Tích hoặc khoanh vào câu trả lời mà anh (chị) cho là đúng nhất)
A. Thơng tin cá nhân đối tượng phỏng vấn
Kính gửi: Anh (chị):...........................................................................................................................
Chức vụ:
……………………………………………………………………………………….
Đơn vị công tác:
……………………………………………………………………………….
B. NỘI DUNG ĐIỀU TRA
I.
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ CỦA
DOANH NGHIỆP
1. Anh (chị) đánh giá như thế nào về các chức năng quản trị của doanh nghiệp?
Tốt
Khá
Hoạch định
Trần Quốc Huy K6-HQ1A
4
Cịn nhiều Chưa thực
thiếu sót
hiện
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
GVHD:Th.s Đỗ Thị Bình
Tổ chức
Lãnh đạo
Kiểm soát
2. Anh (chị) đánh giá như thế nào về kỹ năng quản trị của các nhà quản trị ở
các cấp trong doanh nghiệp?
Tổt
Khá
Trung bình
Kém
3. Theo anh (chị) vấn đề thu thập và xử lý thông tin trong doanh nghiệp có được
coi trọng khơng?
Có
Khơng
II.
CƠNG TÁC QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC CỦA DOANH NGHIỆP
4. Theo Anh (chị), công tác quản trị chiến lược của DN có được coi trọng
khơng?
Có
Khơng
5. Anh (chị) đánh giá như thế nào về các giai đoạn quản trị chiến lược của DN?
Tốt
Khá
Cịn nhiều Chưa thực
thiếu sót
hiện
Hoạch định CL
Thực thi CL
Kiểm tra và đánh giá CL
6. Anh (chị) đánh giá như thế nào về các nhiệm vụ trong hoạch định chiến lược
của DN?
Tốt
Hoạch định tầm nhìn và sứ mạng KD
Thiết lập các mục tiêu CL
Trần Quốc Huy K6-HQ1A
5
Khá
Cịn
nhiều
thiếu sót
Chưa
thực hiện
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
GVHD:Th.s Đỗ Thị Bình
Phân tích tình thế mơi trường kinh
doanh
Phân tích tình thế cạnh tranh
Vận dụng các cơng cụ phân tích CLKD
7. Anh (chị) đánh giá như thế nào về các nhiệm vụ trong thực thi chiến lược của
DN?
Tốt
Khá
Cịn nhiều
thiếu sót
Chưa thực
hiện
Xây dựng các mục tiêu hàng
năm
Xây dựng các giải pháp
marketing để thực thi CL
Xây dựng các giải pháp nhân sự
để thực thi chiến lược
Phân bổ ngân quỹ chiến lược
Phát huy văn hóa và lãnh đạo
DN
8. Anh (chị) đánh giá như thế nào về các nhiệm vụ trong kiểm tra đánh giá
chiến lược của DN?
Tốt
Khá
Xây dựng các tiêu chí đánh giá
Cl
Thực hiện đánh giá CL theo
định kỳ
Điều chỉnh CL khi cần thiết
Trần Quốc Huy K6-HQ1A
6
Còn nhiều
thiếu sót
Chưa thực
hiện
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
GVHD:Th.s Đỗ Thị Bình
9. Anh chị đánh giá như thế nào về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp so
với một số đối thủ cạnh tranh chính?
Có
Khơng
10. Doanh nghiệp có các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh khơng?
Có
III.
Khơng
CÁC CƠNG TÁC QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP CỦA DOANH
NGHIỆP
11. Anh (chị) đánh giá như thế nào về một số cơng tác quản trị tác nghiệp của
DN?
Tốt
Khá
Cịn nhiều
thiếu sót
Chưa thực
hiện
Quản trị mua hàng
Quản trị bán hàng
Quản trị logistic
Quản trị cung ứng dịch vụ
thương mại
....
12. Xin anh (chị) cho biết những vấn đề chính cịn tồn tại trong quản trị mua
hàng của DN?
..................................................................................................................................
.............
..................................................................................................................................
.............
13. Xin anh (chị) cho biết những vấn đề chính cịn tồn tại trong quản trị bán hàng
của DN?
...................................................................................................................
............................
............................................................................................................................
...................
Trần Quốc Huy K6-HQ1A
7
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
GVHD:Th.s Đỗ Thị Bình
14. Xin anh (chị) cho biết những vấn đề chính cịn tồn tại trong quản trị logistic
của DN?
..................................................................................................................................
.............
..................................................................................................................................
.............
15. Xin anh (chị) cho biết những vấn đề chính cịn tồn tại trong quản trị cung ứng
dịch vụ thương mại của DN?
..................................................................................................................................
.............
..................................................................................................................................
.............
IV.
CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CỦA DOANH NGHIỆP
16. Xin anh (chị) cho biết cơng tác quản trị nhân lực của DN có được coi trọng
khơng?
Có
Khơng
17. Anh (chị) đánh giá như thế nào về cơng tác quản trị nhân lực của DN?
Tốt
Phân tích cơng việc cho nhân sự
Tuyển dụng nhân sự
Chính sách đào tạo và phát triển
nhân sự
Chính sách bố trí và sử dụng nhân
sự
Chính sách đãi ngộ nhân sự
Trần Quốc Huy K6-HQ1A
8
Khá
Cịn nhiều Chưa
thiếu sót
thực
hiện
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
V.
GVHD:Th.s Đỗ Thị Bình
CƠNG TÁC QUẢN TRỊ DỰ ÁN, QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA
DOANH NGHIỆP
18. Anh chị đánh giá như thế nào về công tác quản trị dự án và quản trị rủi ro của
doanh nghiệp?
Tổt
Khá
Trung bình
Kém
19. Theo anh (chị) cơng tác quản trị dự án cịn tồn tại những vấn đề gì?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………
20. Theo anh (chị) công tác quản trị rủi ro của doanh nghiệp cịn tồn tại những
vấn đề gì?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………
Xin cảm ơn!
Trần Quốc Huy K6-HQ1A
9
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
GVHD:Th.s Đỗ Thị Bình
PHẦN I. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ TIN HỌC HƯNG LONG
1.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.
Tên cơng ty
CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TIN HỌC HƯNG LONG
Trụ sở chính
Số 5 - Ngõ 167 Đường Giải Phóng - Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội
Trụ sở giao dịch
Số 5 - Ngõ 167 Đường Giải Phóng - Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội
Số điện thoại
04.36285888
Fax
04.39763159
Website
www.hunglong.vn
Email:
Ngày thành lập
08/01/2003 do Uỷ Ban Nhân Dân Thành Phố Hà Nội cấp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103001739 do sở kế hoạch và
đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 08/01/2003.
Đăng ký mã số thuế số: 0101331047 do cục thuế Hà Nội cấp ngày
29/03/2004.
Loại hình công ty
Công ty cổ phần
Vốn điều lệ
1.500.000.000VNĐ (Một tỷ năm trăm triệu đồng)
Đăng ký nhãn hiệu
Giấy chứng nhận số: 76722 do cục sở hữu trí tuệ cấp theo quyết định số
11593/QĐ-SHTT, ngày 08/11/2006
Năm 1999 Trung tâm dịch vụ và kỹ thuật Tin Học Future được thành lập
với đội ngũ 06 người. Do nhu cầu phát triển lĩnh vực công nghệ thơng tin tại Việt
Nam nói riêng và trên thế giới nói chung. Năm 2003 ban lãnh đạo trung tâm
quyết định thành lập công ty Cổ Phần Thương Mại Tin Học Hưng Long. Ngày
nay công ty Cổ Phần Thương Mại Tin Học Hưng Long đã có những bước tiến
vượt bậc, trở thành một trong những công ty đầu ngành trong lĩnh vực cơng nghệ
thơng tin tại Việt Nam nói riêng và trên thế giới nói chung…
1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp
- Với trình độ chun mơn cao, phong cách làm việc chuyên nghiệp đáp
ứng mọi đòi hỏi về chất lượng cơng trình cũng như tiến độ cơng việc trong mọi
hoàn cảnh và khách hàng yêu cầu.
Trần Quốc Huy K6-HQ1A
10
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
GVHD:Th.s Đỗ Thị Bình
- Bảo hành, bảo trì mạng hệ thống - Trang thiết bị cho cơng tác kiểm tra,
bảo hành, bảo trì đầy đủ và hiện đại,tác phong tận tình chun nghiệp
- Tơn chỉ chở thành một địa chỉ tiêu dùng tin cậy của khách hàng với
phương châm “HÀI LÒNG CHO SỰ LỰA CHỌN”
1.1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức.
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Phó Tổng giám đốc
Phịng
kinh
doanh
Phịng
kỹ
thuật
Phịng hành
chính – kế
tốn
Phịng
quản
lý kho
Mơ hình 1.1.3 : Cơ cấu tổ chức công ty
(Nguồn: Công ty cổ phần thương mại và tin học Hưng Long)
Qua mơ hình (1.1.3) ta thấy cơng ty sử dụng mơ hình quả lý chức năng
với nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận
- Tổng giám đốc và Phó giám đốc: Nhiệm vụ tiếp nhận chỉ thị, hướng
dẫn, mục tiêu từ Hội đồng quản trị từ đó đề ra các chiến lược phương hướng kinh
doanh của công ty. Hướng dẫn chỉ đạo và giám sát hoạt động của các phòng ban,
đảm bảo cho sự phát triển chung của cơng ty
- Phịng kinh doanh: Kinh doanh phân phối phát triển một hệ thống phân
phối rộng khắp Việt Nam với đại diện là các công ty tin học lớn. - Kinh doanh
Trần Quốc Huy K6-HQ1A
11
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
GVHD:Th.s Đỗ Thị Bình
bán lẻ: trở thành một địa chỉ tin cậy của khách hàng tiêu dùng với phương châm
"HÀI LÒNG CHO SỰ LỰA CHỌN"
- Phòng kỹ thuật: hiện việc tư vấn thiết kế và cung cấp nhiều giải pháp
mang lại những lợi ích thiết thực cho khách hàng - tối ưu trong đầu tư,có khả
năng mở rộng và phát triển nâng cấp trong tương lai.
- Phịng hành chính - kế tốn Đảm bảo cân đối việc thu chi, sổ sách của
công ty. Kiêm quản lý nhân sự và hành chính, lên kế hoạch nhân sự hàng năm,
kiểm tra đánh giá hoạt động nhân sự trong công ty.
- Quản lý kho: đảm bảo việc các mặt hàng của cty lưu thông một cách
thuận tiện nhất, đảm bảo sự an toàn và chất lượng của hàng hóa, tránh tình trạng
hỏng hóc khơng cần thiết.
1.1.4 Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
- Lắp ráp, sản xuất máy tính thương hiệu Việt Nam mang thương hiệu
Future.
- Là 1 trong những công ty hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực phân
phối các sản phẩm công nghệ thông tin tới các bạn hàng, các đại lý, cũng như tới
các người sử dụng trực tiếp. Các sản phẩm công nghệ thơng tin cơng ty cung cấp
gồm:
+ Máy tính thương hiệu Future
+ Các linh kiện máy tính: Chuyên cung cấp các linh phụ kiện, phụ kiện
rời, các thiết bị ngoại vi chất lượng cao cho các nhà tích hợp hệ thống:
Processor,Mainboard, HDD,ViDeo Card, Máy in, Loa .....
+ Các thiết bị mạng, sản phẩm Server và Desktop,Notebook của các hãng
lớn trên thế giới HP, IBM, Dell .... Các phần mềm đóng gói, phần mềm quản
lý ...... Đào tạo và tư vấn trong lĩnh vực tin học.
- Dịch vụ Bảo hành, bảo trì mạng hệ thống nhằm nâng cao hiệu năng sử
dụng và tăng tuổi thọ thiết bị. Tư vấn đào tạo và cho thuê máy tính
- Cung cấp cho khách hàng một hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại.
Trần Quốc Huy K6-HQ1A
12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
GVHD:Th.s Đỗ Thị Bình
- Dịch vụ cho thuê máy tính dùng cho hội thảo, đào tạo, chuyển giao cơng
nghệ
1.2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP.
1.2.1 Số lượng, chất lượng lao động của doanh nghiệp.
Năm
2009
2010
2011
30
35
50
Chỉ tiêu
Tổng số lao động
Biểu 1.2.1.1 Sự thay đổi về số lượng lao động từ 2009 đến 2010
(Nguồn: Phòng hành chính – kế tốn cơng ty Hưng Long)
Nhận xét: Qua biểu (1.2.1.1) ta thấy số lượng thành viên trong công ty tăng đều
qua các năm, từ năm 2010 đến 2011 tăng thêm 15 người trong khi các năm trước
chỉ dao động từ 3 cho đến 5 người, đây là kết quả của việc tăng cường đầu tư
kinh doanh, và đa dạng hóa các mặt hàng kinh doanh địi hỏi lượng nhân viên
lớn. Để đáp ứng kịp sự phát triển và mở rộng của cơng ty.
Trình độ quản lý
S
T
Số
T
Chỉ tiêu
1
Tổng giám đốc
2
Đại học
Cao đẳng
lượng
Phó tổng giám đốc
1
cấp
1
1
Trung
1
3
Phịng kinh doanh
13
10
3
4
Phịng kỹ thuật
22
15
5
2
5
Phịng hành chính – kế tốn
8
2
5
1
6
Phịng kho
5
1
3
1
Tổng
50
30
16
4
Tỉ lệ (%)
100
60
32
8
Biểu 1.2.1.2 Số lượng và chất lượng lao động của công ty năm 2011
(Nguồn: Phịng hành chính kế tốn cơng ty Hưng Long)
Nhận xét: Qua biểu (1.2.1.2) ta thấy Đội ngũ nhân viên cơng ty khoảng hơn 50
người), trong đó hơn 60% kỹ sư đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành điện tử Tin
Trần Quốc Huy K6-HQ1A
13
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
GVHD:Th.s Đỗ Thị Bình
Học, Kinh Tế, Kế Tốn,…Trung cấp chỉ chiếm 8 %, cịn lại là Cao Đẳng. Trong
đó có nhiều người đã được tu nghiệp tại nước ngoài, đây là nguồn lực phát triển
lớn nhất của công ty.
1.2.2 Cơ cấu lao động của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu
ĐVT: VNĐ
Năm 2009
Số
%
lượng
30
100
%
2011
Số lượng
%
35
100
50
100
8
15
7
26,6
50
23,4
11
16
8
31,4
45,7
22.9
29
18
3
58
36
6
21
9
Số lượng lao động
Độ tuổi
1. 18-30
2. 30- 40
3. 40 – 50
Giới tính
1. Nam
2. Nữ
2010
Số lượng
70
30
25
10
71,4
28,6
32
18
64
36
Biểu 1.2.2 Cơ cấu lao động của cơng ty Hưng Long
(Nguồn: Phịng hành chính – kế tốn)
Nhận xét: Qua biểu đồ (1.2.2) ta thấy cơ cấu lao động của cơng ty có xu hướng
trẻ hóa dần qua từng năm với thành phần lao động từ 18 tuổi tăng lần lượt là 26,6
%(2009) lên 31,4% (2010) đến năm 2011 là 58%, trong đó theo bảng (1.2.1.2) ta
thấy trình độ đại học của cơng ty chiến tỉ lệ hơn 60% của công ty. Như vậy cơng
ty đang tiến hành trẻ hóa nguồn nhân lực đảm bảo sự sáng tạo, hiệu quả và tốc độ
công việc. Song song đó số lượng nhân viên nữ cũng tăng dần qua từng năm, tuy
nhiên chỉ tập chung chủ yếu ở phịng Hành chính – kế tốn và phịng lưu kho, do
yêu cầu về tính cẩn thận, tỉ mỉ,.. của 2 bộ phận này
1.3 QUY MÔ VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.3.1
Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
2011
Tổng vốn sản xuất
kinh doanh
4,360,852,120
5,586,946,750
6,563,049,030
Vốn cố định
1,425,398,141
1,625,698,241
2,048,625,342
Vốn lưu động
2,935,426,979
3,961,248,509
4,514,423,688
Bảng 1.3.1 Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh
(Nguồn: Phịng kế tốn- cơng ty CPTM&TH Hưng Long)
Trần Quốc Huy K6-HQ1A
14
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
GVHD:Th.s Đỗ Thị Bình
Nhận xét: Qua bảng (1.3.1) ta thấy công ty luôn dành cho nguồn vốn lưu động
một số lượng rất lớn, thường chiếm hơn 67,3% (2009); 71% (năm 2010), năm
2011 là 68,7% tổng số vốn sản xuất kinh doanh, điều này đảm bảo cho hiệu suất
hoạt động của các lĩnh vực kinh doanh mà công ty đang hoạt động luôn đạt được
hiệu quả cao nhất, Số lượng vốn sản xuất kinh doanh hàng năm được lấy từ
nguồn vốn đầu tư của các cổ đông, vốn vay và lãi của năm trước.
1.3.2 Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
Tổng nguồn vốn
4,360,852,120
5,586,946,750
6,563,049,030
LN sau thuế
69,546,255
50,716,583
- 19,491,167
Vốn chủ sở hữu
1,500,000,000
1,500,000,000
1,500,000,000
Vốn vay ngắn hạn
1,991,305,665
1,698,997,962
2,875,624,441
Vốn vay dài hạn
800,000,200
2,337,232,205
2,206,915,756
Bảng 1.3.2 Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh
(Nguồn: Phòng kế tốn- cơng ty CPTM&TH Hưng Long)
Nhận xét: Qua bảng (1.3.2) ta thấy tình hình vốn đầu tư kinh doanh của công ty
tăng nhưng không quá cao trong 3 năm qua, vốn của cơng ty chủ yếu từ vốn vay
trong đó nguồn vốn ngắn hạn là chủ yếu. Năm 2009 và 2010 do ảnh hưởng của
khủng hoảng kinh tế, kéo theo sự thắt chặt chi tiêu của người dân và các doanh
nghiệp dẫn tới việc kinh doanh không hiệu quả của công ty. Và hậu quả là năm
2010 công ty đã bị thua lỗ trong kinh doanh.
1.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp từ 2009 đến 2011.
Số năm 2009
Số năm 2010
4,835,632,94
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
8
4,895,214,23
6
129,635,00
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
0
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
3
8
4
Giá vốn hàng bán
4
15
101,350,12
6
4,712,744,38
3
4,055,682,31
Trần Quốc Huy K6-HQ1A
5,389,157,36
8
182,469,85
4,705,997,94
3
Số năm 2011
5,287,807,24
2
4,123,155,96
8
4,224,952,13
8
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
GVHD:Th.s Đỗ Thị Bình
650,315,63
5
Lợi nhuân gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
4
589,588,41
5
4
65,987,21
6
Doanh thu hoạt động tài chính
5
45,362,45
1
75,000,00
7
Chi phí tài chính
0
Trong đó chi phí lãi vay
105,123,56
4
3
Chi phí quản lý kinh doanh
2
5
8
9
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
1
728,153,21
6
184,740,912
0
4
327,402,75
159,836,52
4
258,963,52
11
4
714,568,21
142,206,35
Thu nhập khác
104,215,32
4
184,379,28
10
62,845,96
84,721,69
456,923,56
8
55,546,82
4
58,333,33
6
1,062,855,10
89,256,34
5
286,954,27
356,872,65
Chi phí khác
4
6
4
12
Lợi nhuân khác
116,757,170
127,117,752
267,616,309
13
Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế
1
311,858,664
1
67,622,11
16,905,52
14
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8
50,716,58
15
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
3
77,964,666
19,491,167
59,786,44
14,946,61
0
44,839,83
1
Bảng 1.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (2009 – 2011)
(Nguồn: Phịng kế tốn- cơng ty CPTM&TH Hưng Long)
Nhận xét: Qua bảng (1.3.3) ta thấy tình hình kinh doanh của công ty qua
các năm là rất khả quan, chỉ có năm 2010 khi ảnh hưởng của khủng hoảng kinh
tế, khiến người dân thắt chặt chi tiêu, các doanh nghiệp cũng hạn chế các khoản
đầu tư vào công nghệ, khi đó cơng ty đã chậm thay đổi chiến lược kinh doanh
cho phù hợp với tình hình thị trường, dẫn tới việc kinh doanh thua lỗ năm 2010.
Sang năm 2011 công ty đã kịp có các thay đổi để kịp thích ứng với thị trường, đa
dạng hóa loại hình kinh doanh, phân tán rủi ro,…và bước đầu đã có hiệu quả khi
tình hình kinh doanh đang dần trở lại quỹ đạo.
Trần Quốc Huy K6-HQ1A
16
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
GVHD:Th.s Đỗ Thị Bình
PHẦN II. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ NHỮNG TỒN TẠI CHÍNH CẦN
GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ YẾU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ TIN HỌC HƯNG LONG
Để phát hiện những tồn tại chính cần giải quyết trong các lĩnh vực quản trị
chủ yếu của công ty, tác giả đã tiến hành thu thập và xử lý các dữ liệu sơ cấp và
thứ cấp có liên quan. Trong dó, các dữ liệu thứ cấp là những dữ liệu có sẵn tại
doanh nghiệp, được tác giả thu thập trong q trình thực tập, đó là: các báo cáo
tài chính năm 2009, 2010 và 2011; thông tin trên website của công ty; các tài liệu
khác,…. Dữ liệu sơ cấp là dữ liệu được thu thập thông qua phỏng vấn và điều tra
trắc nghiệm. Trong đó, phỏng vấn được tiến hành từ 29/3/2011 đến 5/4/2011 đối
với đối tượng phỏng vấn là các cán bộ công nhân viên của công ty Hưng Long,
với 10 mẫu phiếu phỏng vấn được đính kèm trong Phụ lục. Tổng hợp các dữ liệu
sơ cấp và thứ cấp trong cơng ty, nhận thấy những tồn tại chính cần giải quyết
trong các lĩnh vực quản trị là:
2.1 TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ CỦA
DOANH NGHIỆP.
Nhận thấy tầm quan trọng trong việc thực hiện các chức năng quản trị sẽ
giúp doanh nghiệp nhanh tróng tiếp cận với các khách hàng và đối tác, góp phần
tích cực vào việc tang cường giá trị doanh nghiệp, tăng cường sự đầu tư và đảm
bảo sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Biểu đồ 2.1 Thực hiện các chức năng quản trị của công ty
(nguồn: Phiếu điều tra trắc nghiệm)
Trần Quốc Huy K6-HQ1A
17
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
GVHD:Th.s Đỗ Thị Bình
Qua biểu đồ ta nhận ra thực trạng thực hiện các chức năng quản trị của
doanh nghiệp
Chức năng hoạch định được đánh giá Tốt vì doanh nghiệp đã chú trọng và
nhận được tầm quan trọng của nó, các kế hoạch đưa ra đều đảm bảo được mục
tiêu, tôn chỉ kinh doanh của cơng ty, ln lấy đóng góp của nhanh viên để hoạn
thiện, đảm bảo phù hợp về tài chính và thực hiện theo nguồn lực của doanh
nghiệp vì thế nhận được sự đánh giá cao của nhân viên
Chức năng tổ chức được nhà quản trị trong công ty không ngừng xây
dựng và hồn thiện cơ cấu tổ chức trong đó các bộ phận, phịng ban trong cơng
ty có mối liên hệ và quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, được chuyên môn hố và có
những trách nhiệm, quyền hạn nhất định, được bố trí theo những cấp, những
khâu khác nhau từ đó nhằm bảo đảm thực hiện các chức năng quản trị và phục
vụ mục đích chung đã xác định của cơng ty trong quá trình kinh doanh.
Chức năng lãnh đạo được nhiều nhân viên đánh giá cao vì các cấp lãnh đạo
trong cơng ty ln làm tốt chức trách của mình, nhìn ra các hướng kinh doanh
mới để phát triển cơng ty, luôn biết cách sắp sếp và tập hợp sức mạnh của các
thành viên trong công ty thành một khối thống nhất để hoàn thành tốt các chiến
lược kinh doanh đề ra.
Chức năng kiểm sốt gần đây đã được cơng ty quan tâm và thực hiện
thường xuyên hơn. Trước đây lãnh đạo cơng ty chỉ quan tâm đến việc hồn
thành các chỉ tiêu mà không quan tâm đến các bất cập của các kế hoạch đề ra
khiến cho nhân viên khó khăn trong cơng việc, gần đây nhằm kiểm sốt các hoạt
động của nhân viên không chỉ quan tâm đến hiệu quả cơng việc họ đạt được.Các
khó khăn mà nhân viên gặp phải để kịp thời đưa ra các phướng án xử lý, kịp thời
động viên khích lệ tinh thần của họ mặc dù vậy vẫn còn một số thiếu sót cần giải
quyết để hồn thiện hơn
Kỹ năng của các cấp quản trị trong doanh nghiệp được đánh giá tốt nhờ
giải quyết vấn đề nhanh chóng, hợp lý, khả năng giao tiếp khéo léo, việc lập kế
hoạch triển khai công việc và khả năng lãnh đạo nhân viên
Thu thập và xử lý thong tin trong doanh nghiêp rất được quan tâm, nhằm
kịp thời đưa ra các xử lý hợp lý trong các tình huống, của cả biến động bên
ngồi lẫn bên trong doanh nghiệp
Trần Quốc Huy K6-HQ1A
18
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
GVHD:Th.s Đỗ Thị Bình
2.2 CƠNG TÁC QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC CỦA DOANH NGHIỆP.
Với mục tiêu tới năm 2020 trở thành một trong những công ty tin học
hàng đầu Việt Nam Trở thành sự lựa chọn số 1 đối với người tiêu dùng nhờ vào
khả năng cung cấp hàng hố và khả năng chăm sóc khách hàng. Công ty Hưng
Long đã chú trọng đến các chiến lược ngắn và dài hạn để thực hiện được mục
tiêu này. Qua biểu đồ 2.2.1 ta thấy công ty đã chú trọng rất nhiều đến giai đoạn
hoạch định và tổ chức thực thi chiến lược, tuy nhiên đến giai đoạn kiểm tra thì
vẫn chưa được chú trọng cho lắm, vì công ty không tiến hành đánh giá chiến lược
theo định kì một cách tốt nhất, chỉ khi xảy ra lỗi mới bắt đầu tiến hành điều
chỉnh, dẫn đến chậm thích nghi với biến động của thị trường (biểu đồ 2.2.2)
Biểu đồ 2.2.1 Các giai đoạn quản trị chiến lược của doanh nghiệp
(nguồn: Phiếu điều tra trắc nghiệm)
Biểu đồ 2.2.2 Đánh giá các nhiện vụ trong kiểm tra đánh giá chiến lược
(nguồn: Phiếu điều tra trắc nghiệm)
Công ty Hưng Long cũng đã xác định rất tốt nhiệm vụ của mình
trong cơng tác hoạch định chiến lược đặc biệt trong việc xác định tầm nhìn “trở
thành 1 trong những doanh nghiệp cơng nghệ thong tin hàng đầu Việt Nam” và
sứ mạng trở thành một địa chỉ tin cậy của khách hàng tiêu dùng với phương châm
"HÀI LÒNG CHO SỰ LỰA CHỌN" tuy nhiên đây cũng là nhược điểm của công
ty trong công tác hoạch định chiến lược phát triển của doanh nghiệp. Công ty
Trần Quốc Huy K6-HQ1A
19
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
GVHD:Th.s Đỗ Thị Bình
chưa sử dụng các cơng cụ phân tích chiến lược kinh doanh, khơng th các
chun gia phân tích, các hoạt động phân tích mơi trường kinh doanh, phân tích
tình thế cạnh tranh, xem xét hiệu quả kinh doanh và cạnh tranh chủ yếu đều dựa
theo cảm tính và quyết định của Tổng Giám Đốc hoặc hội đồng quản trị. Vì thế
cơng ty đã khơng kịp thời thay đổi khi tình hình thị trường biến động (dẫn đến
kết quả kinh doanh năm 2010 bị lỗ). Q trình thực thi của cơng ty cũng gặp rất
nhiều khó khăn do tình trạng cạnh tranh quyết liệt trong ngành công nghệ thông
tin, sự thiếu hụt về nhân sự khi thực thi các chiến lược, tuy nhiên nó đã được
khắc phục nhờ cơng ty đã kịp thời xây dựng các kế hoạch mục tiêu hàng năm,
các giải pháp marketing phù hợp với tình hình của cơng ty và tình hình thị
trường. Ngân sách để thực thi các kế hoạch đều được giải ngân một cách nhanh
tróng, đảm bảo thời gian công việc, các cấp lãnh đạo, quản lý của công ty luôn
làm gương cho nhân viên, hết lịng với cơng việc, tạo điều kiện và khích lệ nhân
viên sáng tạo trong công việc (biểu đồ 2.2.3 & 2.2.4). Hiện nay để nâng cao năng
lực cạnh tranh công ty đã và đang tiến hành áp dụng các công cụ phân tích chiến
lược để nắm rõ hơn về đối thủ cạnh tranh, nhận biết thực sự điểm mạnh, điểm
yếu của mình từ đó đưa ra các phương án và mục tiêu kinh doanh phù hợp.
Biểu đồ 2.2.3 Các nhiệm vụ trong hoạch định chiến lược của công ty
(nguồn: Phiếu điều tra trắc nghiệm)
Biểu đồ 2.2.4 Các nhiệm vụ trong thực thi chiến lược của công ty
Trần Quốc Huy K6-HQ1A
20
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
GVHD:Th.s Đỗ Thị Bình
(nguồn: Phiếu điều tra trắc nghiệm)
2.3 CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP CỦA DOANH NGHIỆP.
Qua thu thập , xử lý nguồn tin thứ cấp của doanh nghiệp thì cơng tác quản
trị tác nghiệp của doanh nghiệp được thực hiện theo quy trình khá ổn định , đáp
ứng nhiệm vụ hiện tại trong kinh doanh của doanh nghiệp , nhưng vẫn còn tồn tại
một số vấn đề nhất định cần khắc phục, qua biểu đồ (2.3) ta thấy:
Quản trị mua hàng của công ty thực hiện tốt với việc mua hàng hóa đầu
vào của cơng ty thơng qua các tiêu chuẩn định tính, định lượng một cách chính
xác, phù hợp với mỗi đơn hàng trong kỳ kinh doanh, cơng ty có trách nhiệm và
quyền lợi rõ dàng cho nhân viên chịu trách nhiệm nhập hàng để tránh sai sót và
các hoạt động khơng cho phép làm ảnh hưởng đến quyền lợi của công ty. Hàng
hóa được đưa về một cách nhanh tróng, đảm bảo hiệu quả kinh doanh cao nhất
Biểu đồ 2.3 Các công tác quản trị tác nghiệp của doanh nghiệp
(nguồn: Phiếu điều tra trắc nghiệm)
Quản trị bán hàng hiện này là khâu yếu trong công tác quản trị tác nghiệp
của doanh nghiệp, doanh nghiệp chưa xây dựng được hệ thống bán hàng, doanh
nghiệp chủ yếu tiến hành bán hàng trên mạng, nhân viên đi marketing, nhưng
chưa có một hệ thơng hay trụ sở bán hàng, hoặc có nhưng chưa đạt yêu cầu.
Nhân viên bán hàng chưa toàn quyền quyết định việc bán hàng, tất cả đều phải
hỏi qua và chờ quyết định của lãnh đạo, gây chậm trễ trong quá trình tiếp xúc và
giao dịch với khách hàng. Khách hàng khi có nhu cầu đều rất khó để tiếp xúc với
các mặt hàng của công ty. Hiên nay, nhu cầu và thị trường ở các tỉnh lân cận Hà
Nội về các mặt hàng điện tử là rất cao, công ty cũng đã tiến hành khảo sát và cử
Trần Quốc Huy K6-HQ1A
21
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
GVHD:Th.s Đỗ Thị Bình
nhân viên tới các địa phương này để tiến hành tìm kiếm và giao dịch khách hàng,
tuy nhiên đây vẫn là vấn đề khó khăn cần giải quyết của cơng ty
Trong thời gian gần đây với việc lạm phát tăng cao, giá cả liên tục tăng,
doanh nghiệp đã bắt đầu tiến hành việc dự trữ hàng hóa, hàng xóa của cơng ty đa
phần đều là các thiết bị điện tử, tin học thời gian lưu giữ lâu, nhỏ gọn dễ dàng
trong sắp sếp. Khi khách hàng cần công ty đều sẵn sàng đáp ứng theo đúng nhu
cầu của khách hàng.
2.4 CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LƯC CỦA DOANH NGHIỆP
Công ty Hưng Long luôn quan tâm đến con người, với đặc thù là ngành
công nghệ thông tin, con người càng quan trọng hơn tới sự tồn tại và phát triển
của công ty. Nếu hoạt động quản trị nhân lực không tốt sẽ kéo theo các hoạt
động khác sẽ bị ảnh hưởng, vì mọi hoạt động quản lý đều do con người thực
hiện. Làm tốt quản trị nhân sự sẽ giúp công ty khai thác hết khả năng tiềm tàng,
nâng cao năng suất lao động, khả năng sáng tạo của nhân viên, từ đó nâng cao
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Công ty tiến hành phân công, công việc cho môi cá nhân, mỗi phòng ban
một cách cụ thể, rõ dàng về trách nhiệm và quyền lợi mà mỗi cá nhân, phòng
ban được hưởng khi thực hiện công việc.
Biểu đồ 2.4 Công tác quản trị nhân sự tại công ty
(Nguồn: Phiếu điều tra khảo sát)
Tuyển dụng nhân sự: Hiện nay kĩ sư công nghệ thơng tin đang rất thiếu
những người thực sự có chun mơn và trình độ để đáp ứng với các u cầu và
địi hỏi của cơng việc, gây nhiều khó khăn cho cơng ty trong q trình tuyển
dụng. Một phần cũng do công ty chưa tiến hành việc quảng bá rộng rãi thơng tin
tuyển dụng của mình nên những người có nhu cầu việc và có trình độ vẫn chưa
Trần Quốc Huy K6-HQ1A
22
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
GVHD:Th.s Đỗ Thị Bình
biết tới thông tin tuyển dụng của công ty. Đối với các nhân viên kinh doanh và
quản lý thì quá trình tìm kiếm có hiệu quả hơn, rất nhiều nhân viên kinh doanh
trong công ty là sinh viên ĐH Thương Mại, tuy nhiên số lượng vẫn đang còn
thiếu so với tốc độ phát triển và quá trình mở rộng kinh doanh hiện nay của cơng
ty. Vì thế cần có các giải pháp thiết thực để giải quyết vấn đề thiếu hụt nhân sự
hiện nay.
Nắm được vấn đề yêu cầu chất lượng trong đội ngũ nhân viên nhằm hạn
chế sự thiếu hụt nhân lực, đảm bảo hiệu quả kinh doanh. Hàng năm công ty đều
tiến hành đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn cho các cán bộ nhân viên trong công ty
theo đúng chuyên mơn và phương pháp đào tạo thích hợp. Q trình đào tạo
được chia làm nhiều giai đoạn để đảm bảo hiệu quả công việc không bị ảnh
hưởng. Nhiều nhân viên được thuyên chuyển giữa các phòng ban để hiểu rõ hơn
cơng việc tại các phịng ban khác, nắm được cơng việc của nhau để dễ dàng phối
hợp khi cần. Để nhân viên nắm được các yêu cầu công việc khác nhau, đảm bảo
được cơng việc thì thun chuyển vị trí hoặc địa điểm làm việc trong quá trình
mở rộng của cơng ty. Từ u cầu cơng việc cao q trình đãi ngộ nhân lực luôn
được quan tâm về đời sống, tâm lý tình cảm của nhân viên, mức lương, các hoạt
động cuối tuần, các chuyến du lịch,… nhằm đảm bảo trạng thái tâm lý tốt nhất
cho nhân viên. Tuy nhiên vẫn còn hạn chế là chưa xấy dựng được tiêu chí đánh
giá hiệu quả làm việc của nhân viên từ đó dẫn tới việc chưa xây dựng được hệ
thống lương thưởng một cách khoa học, phù hợp với trình độ, năng lực của nhân
viên trong cơng ty.
2.5 CƠNG TÁC QUẢN TRỊ DỰ ÁN, QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA DOANH
NGHIỆP
Đặc thù của doanh nghiệp là mua và bán các thiết bị điện tử, tin học, đào
tạo tin học,… nên các dự án chủ yếu là các chương trình phổ cập tin học, các cửa
hàng trung tâm bán thiết bị tin học,…được tiến hành theo các hợp đồng cụ thể
với khách hàng. mỗi một dự án đều có những đặc điểm khác nhau mà doanh
nghiệp phải thích nghi để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của thị trường , công tác quản
trị dự án của doanh nghiệp được thực hiện khá tốt , cụ thể là đa số các dự án
doanh nghiệp cung ứng sản phẩm khách hàng đều hài lòng, đánh giá cao.
Là một doanh nghiệp kinh doanh thiết bị tin học, thường xuyên tiến hành
nhập khẩu nhưng vấn đề quản trị rủi ro vẫn chưa được quan tâm, các đơn hàng
Trần Quốc Huy K6-HQ1A
23
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
GVHD:Th.s Đỗ Thị Bình
nhập về và bán đi vẫn chưa có các biện pháp, phương án phịng ngừa và đối phó
với rủi ro, đây là thực trạng cần giải quyết tại công ty, để đảm bảo hiệu quả sản
xuất kinh doanh và sự phát triển của cơng ty.
PHẦN III. ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHĨA LUẬN
Trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp, được làm nhiều cơng việc tạo
nhiều phịng ban khác nhau, em nhận thấy cơng ty có nhiều vấn đề cần phải giải
quyết để có thể phát triển tốt hơn trong tương lai. Vì thế em xin đề xuất hướng đề
tài như sau để hồn thành khóa luận:
1. Phân tích mơ thức Tows triển khai chiến lược kinh doanh của công ty cổ
phẩn thương mại và tin học Hưng Long.
2. Các giải pháp marketing hoàn thiện triển khai chiến lược thâm nhập thị
trường của công ty cổ phần thương mại và tin học Hưng Long
3. Xây dựng hệ thông bán hàng của công ty cổ phần thương mại và tin học
Hưng Long
Trần Quốc Huy K6-HQ1A
24
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
GVHD:Th.s Đỗ Thị Bình
KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần thương mại và tin
học Hưng Long em đã học hỏi được rất nhiều kiến thực thực tế, tìm
hiểu kĩ hơn về các lĩnh vực quản trị, qua thực tế để củng cố thêm kiến
thức đã được học tại trường. Từ những tồn tại thực tế của công ty là cở sở cho em đề xuất hướng đề tài để giúp công ty khắc phục,
hồn thiện những tồn tại, khó khăn đó. Do thời gian thực tập ngắn,
trình độ nhận thức cịn hạn chế nên trong q trình viết bài khơng
tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy Em rất mong nhận được sự đóng
góp của các thầy cơ giáo để giúp em hoàn thiện bài báo cáo tổng hợp.
Và cuối cùng Em xin chân thành cảm ơn tới sự giúp đỡ tận tình
của Giám đốc cơng ty, ban lãnh đạo cơng ty cùng các anh (chị) cán
bộ công nhân viên trong công ty cổ phần thương mại và tin học Hưng
Long và cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của Th.s Đỗ Thị Bình để
em có thể hồn thành bái báo cáo thực tập tổng hợp này.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh Viên
Trần Quốc Huy
Trần Quốc Huy K6-HQ1A
25