Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP: hoàn thiện kế toán tiền lương và trích theo lương tại công ty Hoa Hùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.68 KB, 58 trang )

Bỏo cỏo thc tp tt nghip K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng
Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay thì việc sản xuất ra của cải vật chất hoặc
thực hiện các quá trình sản xuất kinh doanh đều có nhu cầu sử dụng lao động của
con ngời. Xét trên bình diện toàn xã hội thì nền sản xuất xã hội đợc cấu thành bởi ba
yếu tố cơ bản đó là: Lao động, đối tợng lao động và t liệu lao động. Trong đó lao
động là yếu tố quyết định trong quá trình sản xuất.
Gắn với lao động là chi phí lao động, nó bao gồm tiền lơng, BHXH, BHYT,
KPCĐ. Tiền lơng của ngời lao động do hai bên thoả thuận trong hợp đồng lao động
và đợc trả theo năng suất lao động, chất lợng sản phẩm và hiệu quả của lao động.
Mức lơng của một ngời lao động không đợc thấp hơn mức lơng tối thiểu do nhà nớc
quy định.
Ngoài tiền lơng để đảm bảo tái sản xuất lao động và duy trì cuộc sống lâu
dài, bảo vệ sức khoẻ và đời sống tinh thần của ngời lao động theo chế độ tài chính
hiện hành thì Doanh nghiệp sản xuất còn phải tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
một bộ phận chi phí bao gồm các khoản trích theo lơng nh: BHXH, BHYT, KPCĐ.
Do đó tiền lơng và các khoản trích theo lơng là bộ phận cấu thành nên giá thành sản
phẩm của Doanh nghiệp.
Chính vì vậy công tác hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng là một
bộ phận quan trọng không thể thiếu đợc trong công tác hạch toán kế toán của doanh
nghiệp. Nó tạo ra sự cân bằng giữa lợi ích của ngời lao động với lợi ích của doanh
nghiệp đồng thời tạo cơ sở cho việc tính lơng đúng nguyên tắc phân phối lao động,
giúp cho doanh nghiệp quản lý tốt hơn quỹ tiền lơng và các khoản trích theo lơng
đúng nguyên tắc chế độ nhà nớc hiện hành.
Mặt khác công tác này cũng là một nhân tố góp phần cung cấp những thông
tin đầy đủ, chính xác kịp thời giúp doanh nghiệp điều hành thực hiện kế hoạch sản
xuất kinh doanh một cách có hiệu quả, đảm bảo tăng năng suất lao động, chất lợng
sản phẩm , đem lại lợi nhuận kinh tế cao, nhằm không ngừng nâng cao thu nhập,
cải thiện đời sống tinh thần cho công nhân viên-ngời lao động và toàn xã hội. Vì thế
nên em chọn phần hành Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại công


ty TNHH Thơng mại Hoa Hùng làm đề tài thực tập cho mình.
Báo cáo gồm 2 phần:
Phần I : Khái quát chung về công ty TNHH Thơng mại Hoa Hùng.
Phần II: Thực trạng và giải pháp về công tác hạch toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng tại công ty TNHH Thơng mại Hoa Hùng.
Mặc dù rất cố gắng nhng kiến thức còn hạn chế và thiếu kinh nghiệm thực tế
nên không tránh khỏi sự sai sót. Vì thế em mong nhận đợc sự phê bình đóng góp ý
kiến của các thầy cô cũng nh bạn đọc.Em xin chân thành cảm ơn!

Hoàng Thị Nhuần 46BKế toán - Đại học Vinh

1
Bỏo cỏo thc tp tt nghip K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng
Phần I
Khái quát chung về công ty tnhh thơng
mại hoa hùng
1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Thơng mại Hoa
Hùng
Công ty TNHH Thơng mại Hoa Hùng đợc thành lập và ngày 10 tháng 10 năm
2003. Công ty do 4 thành viên góp vốn, đến nay vốn điều lệ của công ty đã lên tới 9
tỷ đồng. Trong đó:
Ông : Hoàng Văn Hùng : 6 tỷ
Bà : Nguyễn Thị Hoa : 1,5 tỷ
Ông : Trần Văn Tú : 1 tỷ
Bà : Nguyễn Thị Tám : 500 triệu
Công ty TNHH Thơng mại Hoa Hùng hoạt động đúng nguyên tắc, đúng pháp
luật:
Tên công ty: Công ty TNHH Thơng mại Hoa Hùng.
Địa chỉ: Tại t gia của ông Hoàng Văn Hùng, Xóm 1, Xã Hng Tiến, Huyện H-

ng Nguyên, Tỉnh Nghệ An.
Điện thoại: (0383) 760455
Fax: (0383) 760455
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Số 2702000634 do Sở kế hoạch và
Đầu t tỉnh Nghệ An cấp
Tài khoản: Số 3608205000076. Tại Ngân hàng Nông Nghiệp Nông Thôn
huyện Hng Nguyên.
Ngành nghề hoạt động chính: Thơng mại và Xây dựng.
Để có thể phát triển và đứng vững trên thị trờng đầy biến động cần phải có
đội ngũ kế toán có trình độ nghiệp vụ, có kinh nghiệm thực tế. Nhận thấy tầm quan
trọng của nó, công ty đã có quyết định kịp thời đề ra phơng hớng mới, kiện toàn lại
bộ máy tổ chức kế toán, đổi mới cơ chế quản lý, gửi CBCNV kế toán trong công ty
đi đào tạo thêm về chuyên môn nghiệp vụ. Do có sự quan tâm hơn trong khâu tuyển
dụng nên trình độ kế toán của CBCNV trong công ty ngày càng cao.
Trải qua nhiều thử thách và gian lao công ty đã tìm đợc cỗ đứng của mình
trên thị trờng, có uy tín trong giới kinh doanh mảng thơng mại và xây dựng. Trong
lòng các chủ đầu t và ngời tiêu dùng, hợp tác với các đối tác để ổn định và phát
triển.Qua hơn 5 năm hoạt động và phát triển công ty luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ
của mình trong việc đảm bảo hoàn thành công trình và bàn giao đúng kế hoạch cho
chủ đầu t. Kinh doanh tăng trởng mạnh mẽ, năm sau cao hơn năm trớc, đã ổn định
về tổ chức và kiện toàn bộ máy hoạt động của công ty. Mức thu nhập và đời sống
cuả CBCNV đã đợc nâng lên.

Hoàng Thị Nhuần 46BKế toán - Đại học Vinh

2
Bỏo cỏo thc tp tt nghip K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng
Khi mới thành lập thì công ty chỉ thầu các công trình nhỏ nh: thầu kênh m-
ơng, thầu nhà ở cho ngời dân

Từ năm 2005 đến nay công ty đã hoàn thiện công tác đầu t theo chiều sâu
bảo toàn và phát triển đợc nguồn vốn, cơ sở vật chất, trang thiết bị đợc bổ sung.
Hoàn thành nghĩa vụ với nhà nớc, công tác cán bộ ngày càng đợc củng cố ổn định
và phát triển.
2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy
2.1.Cơ cấu, đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
Biểu số 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.2.Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
Hiện nay công ty có ba phòng ban chức năng. Chức năng, nhiệm vụ của các
phòng ban đợc ghi trong điều lệ, các nội quy, quy chế của công ty.
Phòng kế hoạch :
+ Chức năng: Thực hiện các vấn đề về tuyển mộ nhân sự, sắp xếp cơ cấu tổ chức,
ký kết các hợp đồng của công ty, chịu trách nhiệm trớc Giám đốc công ty.
+ Nhiệm vụ:
- Xây dựng mô hình tổ chức, chức danh tiêu chuẩn của công ty, dự
thảo các văn bản hợp đồng đấu thầu cho công ty.
- Điều phối và chỉ đạo các công trình xây dựng thực hiện đúng kế
hoạch, đúng hợp đồng đã kí kết, hớng dẫn các thành viên của
công ty thực hiện nội quy, quy chế mà công ty đã đề ra .
- Tham mu giúp việc cho giám đốc trong việc tuyển chọn, ký kết
các hợp đồng lao động, đào tạo bồi dỡng, nhận xét, quy hoạch,
bố trí sắp xếp, giao nhiệm vụ, đề bạt, thuyên chuyển, quản lý
CBCNV trong công ty.

Hoàng Thị Nhuần 46BKế toán - Đại học Vinh

Giám đốc
Phòng kế toán Phòng kế hoạch Phòng kỷ thuật
Công trình B
Công trình A

Công trình C
3
Bỏo cỏo thc tp tt nghip K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng
- Lập quỹ tiền lơng, tổ chức nâng bậc công nhân hàng năm .
- Lập sổ lao động và sổ bảo hiểm cho CBCNV trong công ty, giải
quyết các chế độ hu trí, lễ tết, phép, ốm đau, thai sản, hiếu hỉ, các
lọai hình bảo hiểm trong công ty.
- Thực hiện công tác kiểm tra, thực hiện bảo vệ chính trị nội bộ,
bảo hộ và an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, độc hại
- Lu trữ, khai thác, quản lý hồ sơ CBCNV tại chức và sổ nghỉ chế
độ từ trớc.
- Thực hiện các công việc lớn, đột xuất nh khen thởng, thay đổi
chế độ tiền lơng.
Phòng kế toán:
+ Chức năng: lập báo cáo định kỳ theo các tháng, quý và năm về lĩnh vực tài
chính để trình lên lãnh đạo của công ty, chịu trách nhiệm những sai sót trong sổ
sách.
+ Nhiệm vụ: kiểm kê sổ sách, giấy tờ lập kế hoạch thu chi ngân quỹ của công
ty.
Phòng kỷ thuật:
+ Chức năng: Tham mu cho lãnh đạo các công trình về vấn đề nh: kiến trúc
xây dựng, thiết kế các công trình,quy cách thực hiện đúng hợp đồng và bàn giao các
công trình đã hoàn thành do chủ đầu t.
+ Nhiệm vụ: Lập kế hoạch chi tiết cho các công trình mà công ty đang thực
hiện. Đồng thời chịu trách nhiệm về các vấn đề về chất lợng sản phẩm, và NVL đáp
ứng cho việc xây dựng các công trình.
Các công trình: Thực hiện việc xây dựng, hoàn thành và bàn giao công trình
cho công ty để công ty bàn giao cho các chủ đầu t. Chịu trách nhiệm trớc
công ty về chất lợng công trình hoàn thành.

3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty.
3.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn.

Hoàng Thị Nhuần 46BKế toán - Đại học Vinh

4
Bỏo cỏo thc tp tt nghip K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng
Biểu số 2: Các chỉ tiêu về tài sản và nguồn vốn năm 2007-2008:
Đơn vị tính: Đồng
T
T
Ch tiêu Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch
S tin Tỷ
lệ %
Số tiền Tỷ lệ
%
Số tiền Tỷ lệ
%
I Tổng tài sản 58.895.431.544 100 70.686.793.789 100 11.791.362.245 20,02
1 Tài sản ngắn hạn 36.307.447.276 61,65 40.890.936.925 57,85 4 583.489.649 12,62,
2 Tài sản dài hạn 22.587.984.268 38,35 29.795.856.864 42,15 7.207.872.596 31,91
II Tổng nguồn vốn 58.895.431.544 100 70.686.793.789 100 11.791.362.245 20,02
3 Nợ phải trả 46.909.661.756 79,65 52.330.127.046 74,03 5.420.465.290 11,55
4 Vốn chủ sở hữu 11.985.769.788 20,35 18.356.666.743 25,97 6.370.896.955 53,15
Nhận xét: (Nguồn: BCĐKT năm 2007-2008)
+ Tổng tài sản của năm 2008 so với năm 2007 tăng 11.791.362.245 đồng , với
tốc độ tăng là 20,02%. Trong đó tài sản ngắn hạn tăng 4.583.489.649 đồng, với tỷ
trọng 12,62%; Tài sản dài hạn tăng 7.207.872.596 đồng, với tỷ trọng 31,91%. Ta
thấy tỷ lệ tăng của TSDH lớn hơn tỷ lệ tăng của TSNH là 19,29% điều này chứng tỏ

công ty dẫ chú trọng tới việc mua sắm các loại trang thiết bị máy móc, TSCĐ chứ
không mấy chú trọng tới các khoản đầu t ngắn hạn. Vì công ty chủ yếu kinh doanh
trong lĩnh vực xây dựng, đấu thầu các công trình nên cần nhiều máy móc, trang thiết
bị để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty.
+ Tổng nguồn vốn của năm 2008 so với năm 2007 tăng 11.791.362.245 đồng,
với tỷ trọng 20,02%. Trong đó nợ phải trả tăng 5.420.465.290 đồng, với tỷ trọng
11,55%; Vốn chủ sở hữu tăng 6.370.896.955 đồng, với tỷ trọng 24,65%. Điều này
chứng tỏ rằng công tác huy động vốn của công ty là tốt, năm 2008 tốt hơn năm 2007
do công ty thay đổi chiến lợc kinh doanh.
3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính
Biểu số 3: Phân tích các chỉ tiêu tài chính

TT Ch tiêu Năm 2007 Năm
2008
Chênh lệch
1 T sut tài tr(%) 20,35 25,97 4,62
2 T sut u t(%) 38,35 42,15 3,8
3 Kh nng thanh toán hin
hành(lần)
1,26 1,35 0,09
4 Kh nng thanh toán nhanh(lần) 0,2 0,28 0,08
5 Kh nng thanh toán ngn hn(lần) 1,5 1, 64 0,14
( Nguồn: BCĐKT năm 2007-2008)

Hoàng Thị Nhuần 46BKế toán - Đại học Vinh

5
Bỏo cỏo thc tp tt nghip K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng
Phân tích: Qua bảng tổng hợp ta thấy:

- Tỷ suất tài trợ năm 2007 là 20,35%, năm 2008 là 25,97% hệ số tài trợ thấp
chứng tỏ mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp thấp bởi vì hầu hết tài
sản của công ty đều đợc tài trợ bằng số vốn đi chiếm dụng. Tỷ suất tài trợ năm 2008
tăng 4,62% so với năm 2007. Điều này chứng tỏ mức độ độc lập về tài chính của
công ty năm 2008 cao hơn năm 2007. Điều này rất tốt công ty cần phải phát huy
mạnh mẽ hơn nữa trong thời gian tới để công ty ngày càng độc lập hơn về mặt tài
chính.
- Tỷ suất đầu t năm 2007 là 38,35%, năm 2008 là 42,15% do công ty kinh
doanh chủ yếu về mặt xây dựng, thơng mại, thầu công trình nên tỷ suất đầu t của
công ty khá cao là phù hợp. Tỷ suất đâù t của công ty năm 2008 tăng so với năm
2007 là 3,8%. Điều này chứng tỏ công ty kinh doanh ngày càng phát triển .
- Khả năng thanh toán hiện hành năm 2007 là 1,26 lần, của năm 2008 là 1,35
lần. Vậy công ty có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ phải trả bằng tài sản. Khả
năng thanh toán năm 2008 tăng 0,09 lần so với năm 2007, chứng tỏ khả năng thanh
toán nợ phải trả bằng tài sản của công ty tăng. Điều này cũng rất tốt mà công ty cần
phát huy trong những năm tiếp theo.
- Khả năng thanh toán nhanh năm 2007 là 0,2 lần, của năm 2008 là 0,28 lần
nhỏ hơn 0,5 nên công ty gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ ngắn hạn bằng tiền
và các khoản tơng đơng tiền. Khả năng thanh toán nhanh năm 2008 tăng so với năm
2007 là 0,08 lần, điều này thể hiện khả năng thanh toán bằng tiền mặt của công ty
tăng. Chứng tỏ công ty có thể chủ động trong công việc thanh toán bằng tiền mặt
các khoản nợ ngắn hạn vì thế mà công ty đã chủ động đợc trong quá trình hoạt động
kinh doanh của mình.
- Khả năng thanh toán ngắn hạn năm 2007 là 1,5 lần, năm 2008 là 1,64 lần. Do
đó công ty có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn.
Khả năng thanh toán ngắn hạn năm 2008 tăng so với năm 2007 là 0,14 lần là tốt và
công ty nên tiếp tục phát huy.
4. Nội dung tổ chức công tác kế toán tại công ty.
4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
4.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:

Bộ máy kế toán của công ty TNHH Thơng mại Hoa Hùng gồm 2 bộ
phận:Kế toán tại công ty và kế toán tại các công trình xây dựng.
Do đặc điểm kinh doanh của công ty là các công trình xây dựng nằm rải
rác trên các huyện của tỉnh Nghệ An nên công ty đã áp dụng hình thức bộ máy kế
toán phân tán. Tại công ty thành lập phòng kế toán trung tâm, còn các công trình tổ

Hoàng Thị Nhuần 46BKế toán - Đại học Vinh

6
Bỏo cỏo thc tp tt nghip K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng
chức kế toán riêng, hạch toán độc lập, hàng tháng, quý và quyết toán về công ty theo
quy định tài chính.
Hiện nay phòng kế toán tại công ty có 6 ngời trong đó có 1 kế toán trởng 1
kế toán tổng hợp ,1kế toán thanh toán ,1 kế toán NVL, CCDC, 1 kế toán tiền lơng,
BHXH và 1 thủ quỹ. Các can bộ kế toán đều có trình độ chuyên ngành kế toán tài
chính , đa số đều có kinh nghiệm trong công tác kế toán, trình độ chuyên môn tơng
đối đồng đều. Ngoài ra tại các công trình đều bố trí 1 nhân viên kế toán.
Biểu số 4: Sơ đồ bộ máy kế toán

4.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận kế toán:
* Kế toán trởng:
Có nhiệm vụ quản lý và tổ chức thực hiện công tác cho bộ máy kế toán, kiểm
tra và chịu trách nhiệm toàn bộ công tác về kế toán, tài chính tại công ty. Phân tích
và xử lý số liệu chứng từ các loại trớc khi hoàn thiện, đa vào lu trữ, tổ chức hạch
toán và quyết toán tài chính đảm bảo đúng quy định của nhà nớc.
* Kế toán tổng hợp:
Chịu sự phân công của kế toán trởng, làm công tác tổng hợp các báo biểu kế toán,
chịu trách nhiệm ghi sổ cái, kiêm kế toán giá thành thực hiện tập hợp chi phí, tính
giá thành các công trình, kiêm kế toán TSCĐ. Hàng tháng, quý lập báo cáo quyết

toán thanh toán với ngân sách, lập báo cáo quyết toán tài chính theo định kỳ.
* Kế toán thanh toán:

Hoàng Thị Nhuần 46BKế toán - Đại học Vinh

Kế toán tr ởng
Kế toán tổng hợp
Kế
toán
thanh
toán
Kế toán
NVL,
CCDC
Kế toán
Tiền l
ơng,
BHXH
Thủ
quỹ
Kế toán các
công trình
7
Bỏo cỏo thc tp tt nghip K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng
Có nhiệm vụ theo dõi và thực hiện nghiệp vụ thu, chi tiền mặt, lập các chứng
từ gốc thu chi tiền mặt, lên báo cáo quỹ. kiêm theo dõi kế toán thanh toán tiền lơng
và các khoản trích theo lơng, các khoản trợ cấp, phụ cấp lơng cho CBCNV-ngời lao
động toàn công ty. Theo dõi thanh toán với khách hàng, các khoản tạm ứng và thu
hồi tạm ứng.

* Kế toán NVL, CCDC:
Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn NVL, CCDC đối chiếu với thủ kho vào
cuối tháng, kiểm kê NVL, CCDC tồn kho. Đối với công cụ lao động nhỏ, theo dõi
phản ánh và phản ánh chính xác giá trị vào đối tợng chịu chi phí.
* Kế toán tiền lơng, BHXH:
Có nhiệm vụ theo dõi thanh toán tiền lơng và các chế độ chính sách cho
CBCNV-ngời lao động trong toàn công ty, theo dõi lập báo cáo quyết toán thu, chi
Quỹ tiền lơng, bảo hiểm xã hội theo định kỳ tháng, quý.
* Thủ quỹ:
Có nhiệm vụ chi trả, bảo quản tiền mặt sau khi kiểm tra tính hợp lý của
chứng từ thu, chi vào sổ quỹ tiền mặt, theo dõi bảo quản, kiểm tra thờng xuyên,
hàng ngày đối chiếu với kế toán về số liệu sổ sách với thực tế phải chính xác và kịp
thời.
* Kế toán công trình:
Thu thập, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại các công trình xây
dựng, lập báo cáo hàng tháng, hàng quý và quýêt toán năm về cho công ty theo quy
định tài chính chung.
4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán:
4.2.1. Đặc điểm chung:
- Công ty TNHH Thơng mại Hoa Hùng áp dụng chế độ kế toán theo quyết
định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính.
- Niên độ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 dơng
lịch hàng năm.
- Phơng pháp tính thuế GTGT: Theo phơng pháp khấu trừ
- Phơng pháp đánh giá hàng tồn kho và hạch toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ghi nhận theo giá gốc
+ Phơng pháp tính giá trị hàng tồn kho: Phơng pháp bình quân gia quyền
+ Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Phơng pháp kê khai thờng xuyên
- Phơng pháp đánh giá TSCĐ và khấu hao TSCĐ:
+ TSCĐ đợc ghi nhận theo giá gốc, trong quá trình sử dụng TSCĐ đợc ghi

nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.

Hoàng Thị Nhuần 46BKế toán - Đại học Vinh

8
Bỏo cỏo thc tp tt nghip K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng
+ Phơng pháp khấu hao TSCĐ: áp dụng phơng pháp khấu hao theo đờng
thẳng. Thời gian khấu hao đợc áp dụng theo quyết định số: 206/2003/QĐ-BTC ngày
12/12/2003 của Bộ tài chính ban hành.
- Hình thức ghi sổ: Hình thức chứng từ ghi sổ
Biểu số 5: Trình tự kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
4.2.2. Tổ chức thực hiện các phần hành cụ thể:
4.2.2.1. Kế toán vốn bằng tiền:
* Chứng từ sử dụng: Kế toán vốn bằng tiền sử dụng một số chứng từ nh:
- Phiếu thu: Mẫu số: 01-TT
- Phiếu chi: Mẫu số: 02-TT
- Biên lai thu tiền Mẫu số: 06-TT
- Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi
- Giấy nộp tiền vào tài khoản tiền gửi
- Giấy báo nợ, giấy báo có
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy thanh toán tạm ứng
- Bảng kiểm kê quỹ
- Bảng sao kê của ngân hàng

* Tài khoản sử dụng:

Hoàng Thị Nhuần 46BKế toán - Đại học Vinh

Chứng từ gốc
Bảng tổng
hợp chứng
từ gốc
Sổ cái
Chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ quỹ
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
9
Bỏo cỏo thc tp tt nghip K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng
- TK 111: Tiền mặt: Phản ánh tình hình thu, chi và tỗn quỹ tiền mặt tại
công ty.
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng: Phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện
có các khoản tiền gửi của Công ty tại ngân hàng.
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ quỹ tiền mặt

- Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ cái TK 111, TK 112
- Sổ chi tiết TK 111, TK 112
- Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng
* Quy trình ghi sổ:
Giải thích:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu
4.2.2.2. Kế toán NVL, CCDC, sản phẩm, hàng hoá:
* Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho ( Mẫu số 01-VT), phiếu xuất kho (Mẫu số 02-VT)
- Biên bản kiểm kê vật t, công cụ, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu số 05-VT)
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ (Mẫu số 07-VT)
- Hoá đơn GTGT
- Vận đơn
- Thẻ kho

Hoàng Thị Nhuần 46BKế toán - Đại học Vinh

10
S
S


cái TK111,112
cái TK111,112
B
B



ng tổng
ng tổng
h
h


p chi ti
p chi ti


t
t
Phiếu thu, phiếu chi
Phiếu thu, phiếu chi
giấy báo nợ,giấy báo có
giấy báo nợ,giấy báo có
Ch
Ch


ng t
ng t


ghi s
ghi s





S
S


qu
qu


S
S


chi ti
chi ti


t
t
111,112
111,112
S
S






ng ký

ng ký
CT - GS
CT - GS
B
B


ng t
ng t


ng h
ng h


p
p
ch
ch


ng t
ng t


g
g


c

c
Bỏo cỏo thc tp tt nghip K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng
* Tài khoản sử dụng:
- TK 152 Nguyên liệu, vật liệu: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến
động của các loại nguyên liệu, vật liệu trong kỳ của Công ty.
- TK 153 Công cụ, dụng cụ: phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động
của công cụ, dụng cụ trong kỳ.
* Sổ kế toán sử dụng:
- Thẻ kho và bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn vật t.
- Bảng kê nhập, xuất vật t.
- Sổ cái TK 152, 153
- Sổ chi tiết TK 152,153

* Quy trình ghi sổ:
4.2.2.3. Kế toán tài sản cố định:
* Chứng từ sử dụng:
- Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu số 01-TSCĐ)
- Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫu số 02-TSCĐ)
- Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn đã hoàn thành (Mẫu số 03-TSCĐ)
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu số 04-TSCĐ)
- Biên bản kiểm kê TSCĐ (Mẫu số 05-TSCĐ)
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06-TSCĐ)
- Hóa đơn GTGT
* Tài khoản sử dụng:
- TK 211: Tài sản cố định hữu hình: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến
động của TSCĐ hữu hình trong Công ty.
- TK 213: Tài sản cố định vô hình: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến
động của TSCĐ vô hình trong Công ty.
- TK 214: Hao mòn tài sản cố định: Phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ trong

quá trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ và những trờng hợp tăng giảm hao mòn
khác của TSCĐ.

Hoàng Thị Nhuần 46BKế toán - Đại học Vinh

11
Chứng từ ghi sổ
Sổ ĐK chứng từ-
ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết vật t
Sổ chi tiết vật t
-Phiếu XK,NK, bảng kê vật t
-Bảng phân bổ vật t
Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn NVL
Sổ cái TK 152,
TK 153
Bỏo cỏo thc tp tt nghip K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng
- Các tài khoản liên quan khác.
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ (thẻ) chi tiết TSCĐ
- Sổ cái TK 211, TK 213, TK 214
- Bảng tổng hợp chi tiết tăng giảm TSCĐ
* Quy trình ghi sổ:
4.2.2.4. Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng:
* Chứng từ sử dụng:
- Các quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, khen thởng, sa thải
- Phiếu làm thêm giờ, bảng chấm công.
- Phiếu xác nhận công việc hoàn thành.
- Phiếu nghỉ hởng BHXH.

- Bảng thanh toán tiền lơng và BHXH.
- Hợp đồng giao khoán
* Tài khoản sử dụng:
- TK 334: Phải trả công nhân viên: Phản ánh tình hình thanh toán với ngời lao
động của Công ty về tiền lơng, tiền công, phụ cấp, ăn ca, tiền thởng, BHXH
- TK 338: Phải trả, phải nộp khác: Phản ánh các khoản trích theo lơng BHXH,
BHYT, KPCĐ, các khoản phải trả, phải nộp khác
- Các tài khoản liên quan khác.
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ cái TK 334, sổ cái TK 335, TK 338
- Sổ chi tiết TK 334, TK335, TK338
- Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH
* Quy trình ghi sổ:

Hoàng Thị Nhuần 46BKế toán - Đại học Vinh

12
Chứng từ ghi sổ
Sổ ĐK chứng
từ-ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết TSCĐ
Sổ chi tiết TSCĐ
Thẻ TSCĐ
-Chứng từ tăng,giảm TSCĐ
-Bảng tính khấu hao TSCĐ
Sổ cái TK 211,TK
213, TK 214
Chứng từ-ghi sổ
Sổ ĐK chứng
từ-ghi sổ

Bảng tổng hợp chi tiết tiền l ơng
Sổ chi tiết tiền l ơng
-Bảng tính và phân bổ T.l ơng,BHXH
-Bảng thanh toán tiền l ơng, BHXH
Sổ cái TK 334, TK
338
Bỏo cỏo thc tp tt nghip K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng
4.2.2.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
* Chứng từ sử dụng:
- Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH.
- Bảng phân bổ NVL,công cụ dụng cụ.
- Hóa đơn GTGT
* Tài khoản sử dụng:
- TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Dùng để tập hợp chi phí về nguyên
liệu, vật liệu, nhiên liệu dùng tại các công trình xây dựng.
- TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp: Dùng để tập hợp các chi phí liên quan
đến nhân công nh tiền lơng chính, lơng phụ, phụ cấp lơng của công nhân trực tiếp
làm việc tại các công trình xây dựng.
- TK 627: Chi phí sản xuất chung: Dùng để tập hợp chi phí phát sinh liên quan
đến công trình nh chi phí nhân công, NVL, CCDC, khấu hao TSCĐ, dịch vụ mua
ngoài, chi phí bằng tiền khác.
- TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: Dùng để tổng hợp chi phí kinh
doanh để tính giá thành công trình hoàn thành.
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết TK621, TK622, TK627, TK154
- Sổ cái TK621, TK622, TK627, TK154
- Thẻ tính giá thành sản phẩm
* Quy trình ghi sổ:
4.2.2.6.K toán thanh toán


Hoàng Thị Nhuần 46BKế toán - Đại học Vinh

13
Chứng từ-ghi sổ
Sổ ĐK chứng
từ-ghi sổ
Bảng tổng hợp chi phí sản xuất
Sổ chi tiết chi phí sản xuất
-Bảng tổng hợp chứng từ ghi sổ
-Bảng phân bổ tiền l ơng và BHXH, vật liệu
Sổ cái TK621, TK622,
TK627, TK154
Thẻ tính giá
thành sản phẩm
Bỏo cỏo thc tp tt nghip K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng
* Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT.
- Các chứng từ thanh toán công nợ.
- Chứng từ chi phí mua NVL, CCDC.
- Chứng từ nhập kho.
* Tài khoản sử dụng:
- TK 331: Phải trả ngời bán: Phản ánh các khoản phải trả cho nhà cung cấp
theo từng loại NVL, CCDC, vật t, hàng hoá
- TK 131: Phải thu khách hàng: Phản ánh các khoản phải thu của khách hàng
theo từng hợp đồng.
- Các tài khoản liên quan khác.
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết TK 331,131

- Sổ cái TK 331,131
- Bảng tổng hợp thanh toán với ngời bán, các chủ đầu t.
* Quy trình ghi sổ:
4.2.2.7. K toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
* Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT.
- Các chứng từ thanh toán
* Tài khoản sử dụng:
- TK 632: Giá vốn hàng bán: Theo dõi trị giá vốn các công trình xuất bán
trong kỳ.
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh tổng doanh thu
bán công trình mà Công ty đã thực hiện đợc.
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh: Dùng để tổng hợp các doanh thu và
chi phí để xác định kết quả kinh doanh.
- TK 641:
- TK 642:

Hoàng Thị Nhuần 46BKế toán - Đại học Vinh

14
Chứng từ-ghi sổ
Sổ ĐK chứng
từ-ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết phải trả,
phải thu
Sổ chi tiết phải trả,
phải thu
- Hóa đơn GTGT
- Các chứng từ thanh toán công nợ
Sổ cái TK

331,131
Bỏo cỏo thc tp tt nghip K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng
- TK 821:
- TK 421:
- TK 911:
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng.
- Sổ chi tiết thành phẩm, sổ chi tiết giá vốn.
- Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với khách hàng.
- Sổ cái TK 632, TK 511, TK 911
* Quy trình ghi sổ:

4.2.2.8 Kế toán tổng hợp
- Kế toán vốn bằng tiền
- Kế toán NVL, CCDC, sản phẩm,
hàng hoá.
- Kế toán TSCĐ
- Kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng
- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm
- Kế toán thanh toán
- Kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh.
- Số cái TK 111, TK 112
- Sổ cái TK 152, TK 153
- Sổ cái TK 211, 213, 214
- Sổ cái TK 334, 338
- Sổ cái TK 621,622,627, 154

- Sổ cái TK 331,131
- Sổ cái TK 632,511,911,641,642
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính

Hoàng Thị Nhuần 46BKế toán - Đại học Vinh

15
Chứng từ-ghi sổ
Sổ ĐK chứng
từ-ghi sổ
Bảng tổng hợp bán hàng,
Sổ chi tiết bán hàng,
gn.
Hóa đơn GTGT.
Các chứng từ thanh toán
Sổ cái TK632, TK511,
TK911,641,642
Bỏo cỏo thc tp tt nghip K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng
4.3. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính
* Báo cáo tài chính:
- Công ty áp dụng theo quyết định số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
của Bộ trởng Bộ tài chính.
- Báo cáo tài chính đợc lập hàng năm
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/01 năm dơng lịch.
- Hệ thống báo cáo kế toán bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01-DN
+ Bảng cân đối số phát sinh
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02-DN

+ Báo cáo lu chuyển tiền tệ Mẫu số B03-DN
+ Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09-DN
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt nam (VNĐ).
- Tổ chức hệ thống tài khoản: Theo hệ thống tài khoản thống nhất ban hành
kèm theo quyết định số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trởng Bộ tài
chính.
* Báo cáo nội bộ:
- Báo cáo công nợ phải thu, công nợ phải trả.
- Báo cáo tình hình số tiền vay, tiền gửi.
- Báo cáo tăng giảm tài sản cố định.
- Báo cáo tình hình số tiền vay, tiền gửi tại ngân hàng
4.4. Tổ chức công tác kiểm tra về việc kiểm tra nội bộ : Kiểm tra kế toán là kiểm
tra tính trung thực hợp lý các thông tin trên báo cáo tài chính. Thờng kỳ mỗi năm
một lần Phòng Tài chính-kế toán Công ty tiến hành kiểm tra công tác hạch toán kế
toán tại công ty.
Trờng hợp nếu có yêu cầu của cơ quan pháp luật. Công ty có thể mời cơ quan
tổ chức kiểm toán độc lập tiến hành từng phần hoặc toàn phần hoạt động của Công
ty tùy theo yêu cầu cụ thể của việc kiểm toán.
5. Những thuận lợi, khó khăn và hớng phát triển trong công tác kế toán ở công
ty TNHH Thơng mại Hoa Hùng.
5.1. Thuận lợi:
* Về tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của Công ty đợc tổ chức tơng đối chặt chẽ từ kế toán công ty đến kế
toán các công trình với đội ngũ nhân viên có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn cao,
nhiệt tình, trung thực trong công việc, đợc sắp xếp bố trí hợp lý, phù hợp với khả
năng của từng ngời góp phần đắc lực vào việc quản lý tài chính của Công ty và xây
dựng đợc hệ thông sổ sách kế toán, cách thức ghi chép, phơng pháp hạch toán một

Hoàng Thị Nhuần 46BKế toán - Đại học Vinh


16
Bỏo cỏo thc tp tt nghip K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng
cách khoa học, phù hợp yêu cầu nhiệm vụ, mục đích chế độ kế toán quy định. Phòng
đã tổ chức đợc công tác kế toán quản trị về việc phân tích tình hình chi phí giá
thành, phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty để góp phần hoàn thiện trong
công tác kế toán của Doanh nghiệp.
* Về tổ chức công tác kế toán:
- Về hình thức ghi sổ: Hiện nay Công ty áp dụng hình thức ghi sổ Chứng từ
ghi sổ đây là hình thức phù hợp với khối lợng công tác kế toán, vừa phù hợp với
trình độ của từng đội ngũ nhân viên kế toán ở các công trình.
- Về hệ thống tài khoản sử dụng: Hiện nay Công ty đang áp dụng hệ thống tài
khoản kế toán theo quyết định số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài
chính ban hành.
- Về hệ thống chứng từ sổ sách sử dụng: Chứng từ kế toán sử dụng trong Công
ty là những chứng từ hợp lệ đúng với biểu mẫu quy định của Bộ tài chính. Về việc
luân chuyển chứng từ Công ty đã áp dụng hình thức nào mà đơn giản nhất và phù
hợp với đặc điểm của Công ty để tránh tình trạng chứng từ qua nhiều khâu sẽ kéo
dài thời gian ghi sổ.
- Chấp hành đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà nớc.
- Toàn thể Ban lãnh đạo, CBCNV trong toàn Công ty luôn nỗ lực phấn đấu vơn
lên để hoàn thành nhiệm vụ và mục tiêu đã đề ra.
- Công ty luôn đảm bảo ổn định cuộc sống cho CBCNV và ngời lao động và tiếp
tục ra sức phấn đấu nâng cao thu nhập tiền lơng cải thiện đời sống cho toàn thể
CBCNV và ngời lao động trong toàn Công ty.
5.2. Khó khăn:
- Công ty cha đa phần mềm kế toán vào ứng dụng mà chỉ áp dụng kế toán thủ
công bằng tay. Điều này làm cho công tác kế toán không đợc nhanh chóng và chính
xác.
- Cán bộ kế tóan mặc dù có đầy đủ kinh nghiệm, có trách nhiệm với công việc

nhng về trình độ vẫn còn nhiều hạn chế. Hiện nay phòng kế toán của công ty bao
gồm 6 ngời mà chỉ có 2 ngời có trình độ đại học là kế toán trởng và kế toán tổng
hợp, 1 ngời có trình độ cao đẳng còn lại là trung cấp kế toán.
- Trong điều kiện hiện nay chế độ kế toán thờng xuyên thay đổi mà công ty vẫn
đang sử dụng những chứng từ ở chế độ củ nh: Bảng chấm công, biên bản thanh toán
tiền thuê ngoài
- Việc áp dụng hình thc sổ kế toán: trong tơng lai khi công ty lớn mạnh và phát
triển hơn thì việc ghi chép, đối chiếu với hình thức này dễ trùng lặp, dễ nhầm lẫn.
- Việc hạch toán khấu hao TSCĐ ở công ty không sử dụng TK 009Nguồn vốn
khấu hao, do đó công ty không thể theo dõi một cách chặt chẽ đợc nguồn hình
thành và sử dụng nguồn vốn khấu hao cơ bản để tái sản xuất TSCĐ.

Hoàng Thị Nhuần 46BKế toán - Đại học Vinh

17
Bỏo cỏo thc tp tt nghip K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng

5.3 Hớng phát triển của công ty:
- Xây dựng công ty ngày càng phát triển vững chắc cả về quy mô và phạm vi
hoạt động. Nâng cao uy tín trên thị trờng ngày càng đợc mở rộng, thu nhập tiền lơng
và đời sống CBCNV- ngời lao động luôn đợc cải thiện.
- Công ty cần thực hiện việc tiết kiệm các chi phí trong khâu sản xuất, đảm
bảo an toàn trong lao động, tránh tai nạn lao động.
- Về cán bộ kế toán : Công ty cần đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ nh việc : gửi cán bộ kế toán của công ty đi học thêm ngoài giờ làm ,
khuyến khích để họ vận dụng hết năng lực chuyên môn nghiệp vụ của mình trong
công việc nh : tiền thởng, tăng lơng
- Công ty nên áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính để giảm nhẹ khối l-
ợng công việc, nhanh chóng và số liệu đợc chính xác hơn.

- Về hình thức ghi sổ : trong tơng lai với sự phát triển không ngừng nh hiện
nay nếu công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính thì việc chuyển đổi hình
thức từ Chứng từ ghi sổ sang hình thức Nhật ký chung làm cho việc ghi chép đơn
giản và phù hợp với mọi loại hình doanh nghiệp.
- Công ty nên mở đầy đủ các TK, nh TK 009 Nguồn vốn khấu hao, để có thể
theo dõi một cách chặt chẽ đợc nguồn hình thành và sử dụng nguồn vốn khấu hao cơ
bản để tái sản xuất TSCĐ.


Hoàng Thị Nhuần 46BKế toán - Đại học Vinh

18
Bỏo cỏo thc tp tt nghip K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng
Phần II
Thực trạng và giải pháp về công tác hạch toán tiền
lơng và các khoản trích theo lơng của Công ty
tnhh thơng mại hoa hùng
1. Hạch toán chi tiết nghiệp vụ tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.1. Vị trí hạch toán ban đầu:
Là quá trình tính toán, ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến tiền lơng và BHXH
vào chứng từ kế toán. Vì vậy việc hạch toán ban đầu có ý nghĩa vô cùng quan trọng
đối với đơn vị kinh tế. Việc hạch toán phải đợc căn cứ vào những chứng từ gốc hợp
lệ, nghĩa là đúng với sự thật, thể lệ, chế độ nhà nớc quy định. Vì thế khi tiến hành
định khoản ghi vào sổ sách, kế toán bắt buộc phải có những chứng từ gốc đó là cơ sở
chứng minh nghiệp vụ đã hoàn thành.
Hạch toán ban đầu chính xác từ đó mới có thể vào sổ sách kế toán và bảng phân
bổ, bảng tổng hợp chi phí mới phản ánh chính xác đúng tình hình hoạt động của
Công ty và giúp cho lãnh đạo nắm bắt tình hình trong toàn công ty, qua đó có biện
pháp quản lý đúng đắn sát với thực tế.

1.2. Nhiệm vụ hạch toán ban đầu:
- Phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời vào chứng từ, bảng chấm công, bảng tính l-
ơng, bảng trích BHXH khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Phải kiểm tra liên tục các khoản chi trả lơng, BHXH trong toàn Công ty, đồng
thời phải quy định rõ những ngời chịu trách nhiệm ghi các thông tin kế toán, các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào ban đầu.
- Hiện nay Công ty TNHH Thơng mại Hoa Hùng đang áp dụng 2 hình thức trả l-
ơng đó là:
+ Hình thức trả lơng theo thời gian.
+ Hình thức trả lơng theo sản phẩm.
a) Hình thức trả lơng theo thời gian: Tiền lơng theo thời gian là tiền lơng tính trả
cho ngời lao động theo thời gian lao động thực tế của công nhân viên, trình độ tay
nghề và hệ thống thanh bảng lơng do nhà nớc quy định. Hình thức trả lơng này áp
dụng để trả lơng cho khối lao động gián tiếp hoặc khối lao động trực tiếp mà khối l-
ợng công việc không thể làm định mức đợc.
Hình thức trả lơng theo thời gian đợc áp dụng theo công thức sau:
Tiền lơng phải trả Tiền lơng cơ bản( kể cả các Số ngày làm việc
Cho công nhân viên = Khoản phụ cấp th ờng xuyên) x thực tế trong tháng
Số ngày công chế độ

Hoàng Thị Nhuần 46BKế toán - Đại học Vinh

19
Bỏo cỏo thc tp tt nghip K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng
b) Hình thức trả lơng theo sản phẩm: Là hình thức tiền lơng tính theo khối l-
ợng (số lợng) sản phẩm, công việc đã hoàn thành đảm bảo yêu cầu chất lợng quy
trình kỹ thuật quy định và đơn giá tiền lơng giao cho một đơn vị sản phẩm công việc
đó.
Hình thức trả lơng này áp dụng cho khối lao động trực tiếp. Căn cứ để trả lơng

dựa vào đơn giá tiền lơng sản phẩm, khối lợng công việc mà từng ngời lao động đã
hoàn thành trong kỳ.
Việc xác định tiền lơng sản phẩm dựa trên công thức:
Tiền lơng Đơn giá Khối lợng
Sản phẩm phải trả = lơng x Công việc
Cho ngời lao động sản phẩm hoàn thành trong kỳ
1.3. Các chứng từ ban đầu của nghiệp vụ tiền lơng và BHXH:
Để phục vụ cho việc hạch toán chi tiết các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến đối t-
ợng kế toán tiền lơng và BHXH, sử dụng các chứng từ sau:
- Bảng chấm công - Bảng thanh toán tiền lơng
- Phiếu nghỉ hởng chế độ BHXH - Bảng thanh toán BHXH
* Bảng chấm công:
Mỗi bộ phận (Phòng, ban, mỗi công trình) phải lập bảng chấm công hàng
tháng. Hàng ngày trởng các phòng, ban hoặc ngời đợc uỷ quyền căn cứ vào tình
hình thực tế của bộ phận mình để chấm công cho từng ngời theo ký hiệu đã hớng
dẫn.
Cuối tháng ngời chấm công phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công, chuyển
bảng chấm công và các chứng từ có liên quan ( Phiếu nghỉ hởng BHXH, nghỉ đi học,
đi công tác ) về kế toán để kiểm tra đối chiếu tổng hợp quy ra công, tính lơng và
BHXH. Kế toán tiền lơng căn cứ vào ký hiệu bảng chấm công tính ra số ngày công
tơng ứng. Bảng chấm công đợc lu tại phòng kế toán cùng các chứng từ có liên quan.
* Bảng thanh toán tiền lơng:
Để thanh toán tiền lơng, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho ngời lao
động, hàng tháng kế toán phải lập ( Bảng thanh toán tiền lơng) cho từng phòng ban,
mỗi công trình thi công. Căn cứ vào kết quả tính lơng cho từng ngời. Trên bảng tính
lơng cần ghi rõ từng khoản tiền lơng ( lơng sản phẩm, lơng thời gian) các khoản phụ
cấp, trợ cấp, các khoản khấu trừ và số tiền lơng ngời lao động đợc lĩnh. Khoản thanh
toán về trợ cấp BHXH cũng đợc lập tơng tự. Sau khi kế toán trởng kiểm tra, xác
nhận chữ ký, Giám đốc duyệt ghi, ( Bảng thanh toán tiền lơng và BHXH ) sẽ đợc
làm căn cứ để thanh toán tiền lơng, BHXH cho ngời lao động.

Ngời lao động trực tiếp nhận lơng và ký nhận trên bảng thanh toán tiền lơng
hoặc ngời nhận hộ phải ký thay.


Hoàng Thị Nhuần 46BKế toán - Đại học Vinh

20
Bỏo cỏo thc tp tt nghip K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng

Hoàng Thị Nhuần 46BKế toán - Đại học Vinh

21
Bỏo cỏo thc tp tt nghip K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng
Công ty TNHH Thơng mại Hoa Hùng
Đơn vị: Phòng Kỷ thuật Bảng chấm công thời gian
Tháng 12 Năm 2008
T
T
Họ và tên
Ngày trong tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
1 Nguyễn L.Bằng X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X x
2 Nguyễn Văn Nam X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X x
3 Hoàng Văn Châu X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X
4 Phan Quốc Dân X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X

Trởng phòng Ngời chấm công
(ã ký) (ã ký)
Ghi chú: Việc chấm công của phòng Kỷ thuật đợc theo dõi hàng ngày và đợc giao cho ngời phụ trách bộ phận thực hiện

1.4. Hạch toán kết quả lao động: Thờng đợc thực hiện trên bảng chấm công ngày làm việc của CBCNV, khối lợng công việc hoàn
thành của từng công việc đợc giao.
2. Cách tính lơng và các khoản trích theo lơng
2.1. Cách tính trả lơng:
Sau đây em xin trích bảng thanh toán lơng phải trả cho bộ phận gián tiếp toàn bộ văn phòng của Công ty:


Hoàng Thị Nhuần 46BKế toán - Đại học Vinh

22
Bỏo cỏo thc tp tt nghip K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng
Công ty TNHH Thơng mại hoa hùng Bảng phân phối tiền lơng
Đơn vị : Văn Phòng Công ty Tháng 12 năm 2008
TT H và tên Chức vụ Hệ số lơng Lơng chính Phụ cấp lơng Ngày công Thành tin
1 Hoàng Văn Hùng Giám đốc 5,65 5.586.000 810.000 31 7.285.527
2 Nguyễn Thị Hoa Trợ lý GĐ 4,99 4.580.800 735.000 31 6.298.747
3 Trần Văn Tú Trởng phòng KH 4,45 3.880.400 702.000 29 5.993.969
4 Nguyễn Lơng Bằng Kế toán trởng 4,45 3.880.400 702.000 29 5.993.969
5 Trần Văn Trị KT tổng hợp 3,91 3.200.420 648.000 26 5.115.337
6 Nguyễn Thị Thuý Th qu 3,91 2.717.280 578.000 26 3.333.378
7 Nguyễn Quang Minh KT TL-BHXH 3,91 3.120.020 578.000 26 4.024.962
8 Hoàng Thị Hng KT NVL, CCDC 3,91 3.120.020 578.000 24 3.824.962
9 Phạm Mai Hoa KT Thanh toán 3,91 3.120.020 578.000 24,5 3.953.030
10 Nguyễn Quốc Huy NV P.Kế hoạch 3,63 2.717.280 428.000 26 3.273.854
11 Lê Trọng Thuỷ NV P.Kế hoạch 3,63 2.717.280 428.000 25 3.039.849
12 Nguyễn Đức Kha Trởng phòng KT 4,45 3.880.400 702.000 28,5 5.822.940
13 Nguyễn Văn Giai NV P.kỹ thuật 3,7 2.717.280 435.000 24,5 3.333.378
14 Nguyễn Viết Phong NV P.kỹ thuật 3,7 2.717.280 435.000 26 3.728.880
15 Hoàng Văn Quyền NV P.kỹ thuật 3,7 2.717.280 435.000 25 3.502.967
16 Hoàng Thu Hồng Th kí 2,07 1.900.260 378.000 27,5 2.409.698

17 Phạm Văn Chiến NV P.kế hoạch 3,63 2.717.280 428.000 26 3.273.854
18 Lê Thị Thu Nga Thủ kho 1,99 1.826.820 378.000 27,5 2.332.021
Cng 57.116.520 9.956.000 482,5 76.541.322

Hoàng Thị Nhuần 46BKế toán - Đại học Vinh

23
Bỏo cỏo thc tp tt nghip K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng
Đơn vị: Công ty TNHH Thơng mại Hoa Hùng
Bộ phận: Văn phòng Công ty
Bảng thanh toán tiền lơng
Tháng 10 năm 2008
TT Họ và tên Tổng tiền lơng
Các khoản khấu trừ
Còn đợc lĩnh Ký nhận
BHXH (5%) BHYT (1%)
1 Hoàng Văn Hùng 7.285.527 336.609 67.322 6.881.596
2 Nguyễn Thị Hoa 6.298.747 286.180 50.436 5.962.131
3 Trần Văn Tú 5.993.969 242.740 49.348 5.701.881
4 Nguyễn Lơng Bằng 5.993.969 242.740 49.348 5.701.881
5 Trần Văn Trị 5.115.337 200.451 34.090 4.880.796
6 Nguyễn Thị Thuý 3.333.378 130.700 22.140 3.180.538
7 Nguyễn Quang Minh 4.024.962 178.800 28.760 3.849.421
8 Hoàng Thị Hng 3.824.962 150.451 25.090 3.649.421
9 Phạm Mai Hoa 3.953.030 157.550 26.310 3.769.170
10 Nguyễn Quốc Huy 3.273.854 102.600 20.520 3.150.734
11 Lê Trọng Thuỷ 3.039.849 79.920 15.984 2.943.945
12 Nguyễn Đức Kha 5.822.940 240.340 45.068 5.537.532
13 Nguyễn Văn Giai 3.333.378 130.700 22.140 3.180.538
14 Nguyễn Viết Phong 3.728.880 164.200 25.840 3.538.840

15 Hoàng Văn Quyền 3.502.967 135.718 23.744 3.343.505
16 Hoàng Thu Hồng 2.409.698 60.750 12.150 2.336.798
17 Phạm Văn Chiến 3.273.854 118.800 23.760 3.131.294

Hoàng Thị Nhuần 46BKế toán - Đại học Vinh

24
Bỏo cỏo thc tp tt nghip K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng
18 Lê Thị Thu Nga 2.332.021 48.060 9.612 2.274.349
Cộng 76.541.322 2.889.028 610.924 73.041.370

Giám đốc công ty Kế toán trởng Ngời cấp

Hoàng Thị Nhuần 46BKế toán - Đại học Vinh

25

×