Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

kế toán doanh thu, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh vận tải kim lợi minh – tp.hcm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.91 KB, 75 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TP.HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC
KHOA TÀI CHÍNH KẾ TOÁN

****************
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUYÊN ĐỀ :
KẾ TOÁN DOANH THU, TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI
KIM LỢI MINH – TP.HCM
GVHD : TRẦN HÓA
SVTT : ĐẶNG THỊ THANH THỦY
LỚP : CĐLT09KT5
MSSV : 0954KT0825
Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 11/2011
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P GVHD: TR N HÓAỰ Ậ Ố Ệ Ầ
L I C M NỜ Ả Ơ
Lời đầu tiên, con xin gởi lời cảm ơn đến bố mẹ và người thân trong gia đình đã
sinh thành, nuôi dưỡng và dạy dỗ con lớn khôn như ngày hôm nay, luôn động viên, bảo
ban con làm tốt tất cả những lựa chọn của con.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Tài Chính Kế Toán trường Cao
Đẳng Công Nghệ Thủ Đức đã truyền đạt những kiến thức bổ ích, kinh nghiệm vô cùng
quý báu trong quá trình học tập, là cơ sở vững chắc để em làm tốt báo cáo thực tập này.
Đặc biệt Thầy TRẦN HÓA đã tạo điều kiện tốt nhất, tận tình hướng dẫn cho em
hoàn thành luận văn này.
Qua đây, tôi xin cảm ơn quý Công ty TNHH VẬN TẢI KIM LỢI MINH đã
luôn tạo điều kiện thuận lợi như cung cấp những số liệu cần thiết, nhiệt tình hướng dẫn
trong quá trình tôi thực tập. Đặc biệt là Chú TRỊNH CHÂU KHÁNH – Giám đốc công
ty và các anh chị phòng kế toán đã tận tình hướng dẫn và góp ý cho tôi.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả bạn bè luôn quan tâm giúp đỡ và góp ý


cho tôi hoàn thành khóa luận này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, Ngày 30 tháng 11 năm 2011
Sinh viên
ĐẶNG THỊ THANH THỦY
I
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P GVHD: TR N HÓAỰ Ậ Ố Ệ Ầ
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế hiện nay, hoạt động theo cơ chế thị trường, cạnh tranh là vấn đề
tất yếu cùng với quy luật của nó. Ở Việt Nam cũng không tránh khỏi những cạnh tranh
gay gắt đó. Đặc biệt là từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức WTO thì sự cạnh tranh đó càng
diễn ra khốc liệt hơn. Nhưng dù, ở trong điều kiện nào, hoàn cảnh nào đi chăng nữa điều
mà các Doanh nghiệp quan tâm đó chính là lợi nhuận vì nó quyết định sự sống còn của
Công Ty. Nếu muốn tồn tại và phát triển lâu dài thì đòi hỏi Công Ty phải có chính sách
quản lý và điều tiết nguồn vốn thật hợp lý.
Để đạt được mục tiêu trên, nó đòi hỏi bộ phận kế toán phải tính toán và phản ánh
đầy đủ, chính xác cung cấp kịp thời những thông tin cần thiết cho Ban Gám Đốc giúp Ban
Giám Đốc đưa ra những quyết định đúng đắn đáp ứng yêu cầu sản phẩm, dịch vụ của
mình đối với sự biến động của thị trường.
Do đó công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh giữ
vai trò hết sức quan trọng, là công cụ để quản lý hoạt động kinh doanh, đánh giá tình hình
thực hiện nhiệm vụ kế hoạch hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
Nhận thấy tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh nới riêng là một bộ phận quan trọng
trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, trong thời
gian thực tập tại Công Ty TNHH Vận Tải Kim Lợi Minh cùng với những lý thuyết đã
tích lũy trong nhà trường cộng với sự tìm tòi, học hỏi những kinh nghiệm thực tế nên em
quyết định chọn và viết đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh” tại Công Ty TNHH Vận Tải Kim Lợi Minh để làm đề tài cho chuyên đề thực

tập của mình với mong muốn kiểm chứng lại những kiến thức đã học và tìm hiểu thưc tế
kế toán Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại đơn vị.
II
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P GVHD: TR N HÓAỰ Ậ Ố Ệ Ầ
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm đánh gía, tìm hiểu những mặt thành công và
những điểm còn tồn tại, trên cơ sở nghiên cứu những giải pháp để từng bước hoàn thiện
dần công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh
nghiệp.
3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được vận dụng trong đề tài chủ yếu là phương pháp so
sánh và tổng hợp số liệu thực tế thu thập được trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp,
các số liệu trên báo cáo tài chính và các thông tin có được từ các nhân viên ở phòng kế
toán để xác định xu hướng phát triển, mức độ biến động của số liệu cũng như các chỉ tiêu
và từ đó đưa ra các nhận xét.
4. Phạm vi nghiên cứu
Với đề tài này, người viết sẽ nghiên cứu và tìm hiểu về lĩnh vực Kế toán doanh thu
và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại phòng kế toán của Công Ty TNHH Vận
Tải Kim Lợi Minh.
Thời gian nghiên cứu đề tài từ 15/10/2011 đến 30/11/2011
III
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P GVHD: TR N HÓAỰ Ậ Ố Ệ Ầ
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY KIM LỢI MINH
















TP.HCM ,ngày tháng năm 2011
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu,ghi rõ họ tên )
IV
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P GVHD: TR N HÓAỰ Ậ Ố Ệ Ầ
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN














TP.HCM ,ngày tháng năm 2011
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

(Ký và ghi rõ họ tên )
TRẦN HÓA
V
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P GVHD: TR N HÓAỰ Ậ Ố Ệ Ầ
NỘI DUNG TÓM TẮT
ĐẶNG THỊ THANH THỦY Tháng 11 năm 2011. “Kế Toán Doanh Thu Tiêu
Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Quý I/2011 Tại Công Ty TNHH Vận Tải
Kim Lợi Minh TP. Hồ Chí Minh”.
Khoá luận tìm hiểu về công ty TNHH Vận Tải Kim Lợi Minh với các nội dung
chính:
- Từ quá trình thực tập tại công ty sẽ tiến hành mô tả, phân tích, đưa ra các ví dụ
nhằm làm nổi bật quá trình kế toán doanh thu – tiêu thụ – xác định kết quả kinh doanh tại
công ty gồm:
+ Phương pháp hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Phương pháp hạch toán doanh thu và chi phí tài chính, doanh thu và chi phí
khác.
+ Phương pháp hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Quá trình hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh.
- Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán tại công ty
VI
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BĐS Bất động sản
BH Bảo hiểm
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BTC Bộ tài chính
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CK Chiết khấu

CKỳ Cuối kỳ
Cont Container
CP Cổ phần
CT Công ty
CVC Cước vận chuyển
ĐĐH Đơn đặt hàng
DT Doanh thu
DV Dịch vụ
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
HC Hành chính
HĐ Hóa đơn
HĐKT Hợp đồng kinh tế
HH Hàng hóa
HTTK Hệ thống tài khoản
KC Kết chuyển
KD Kinh doanh
KH Khách hàng
KPCĐ Kinh phí công đoàn
KT Kế toán
1
LN Lợi nhuận
MST Mã số thuế
PP Phương pháp
PS Phát sinh
PT Phiếu thu
QĐ Quyết định
QLKD Quản lý kinh doanh
SX Sản xuất
SXKD Sản xuất kinh doanh

TK Tài khoản
TK Đ/Ư Tài khoản đối ứng
TM Thương mại
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TT Tiêu thụ
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
TSCĐ Tài sản cố định
XDCB Xây dựng cơ bản
XK Xuất khẩu
2
MỤC LỤC
NỘI DUNG TÓM TẮT
VI
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN
10
3. Kế toán giá vốn hàng bán:
16
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XĐKQKD TẠI
DOANH NGHIỆP
29
1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý
31
2. Chức Năng Và Nhiệm Vụ Của Các Phòng Ban
31
Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
32
2. Chức Năng,Nhiệm Vụ Của Phòng Kế Toán
32
3. Chuẩn Mực Và Chế Độ Kế Toán Áp Dụng Tại Công Ty

33
3. Tài khoản sử dụng:
36
4. Quy trình và phương pháp hạch toán:
36
6. Định khoản kế toán minh họa:
39
4. Phương pháp hạch toán
41
3
6. Định khoản kế toán
45
CHƯƠNG III : NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ
55
I. Nhận xét: 55
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1
13
Hình 1.2
14
Thuế GTGT Hình 1.3
15
Hình 1.4
16
Hình 1.6
19
Hình 1.8
22
Hình 1.9
24

Hình 1.10
4
25
Hình 1.11
26
Hình 1.12
27
Hình 1.13
28
Hình 2.1.
31
Hình 2.2.
32
Hình 4.1.
40
Hình 4.2.
43
Hình 4.3.
46
Hình 4.4.
48
Hình 4.5.
50
5
6
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Chứng từ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Phụ lục 2. Chứng từ hạch toán chi phí bán hàng
Phụ lục 3. Chứng từ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Phụ lục 4. Chứng từ hạch toán chi phí tài chính

Phụ lục 5. Chứng từ hạch doanh thu hoạt động tài chính
Phụ lục 6. Sổ Cái TK 911, Sổ chi tiết TK 911, Nhật ký chung, Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh Quý I/2011, Bảng cân đối số phát sinh TK Quý I/2011
7
8
9
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN
DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XĐKQKD
1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
1.1 Khái niệm, nguyên tắc kế toán:
1.1.1 Khái niệm:
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kế toán
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của Doanh nghiệp. Tổng số
doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp dịch vụ.
Doanh thu = Số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * Đơn giá
1.1.2 Nguyên tắc kế toán:
- Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một loại giao dịch phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
- Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện bán
hàng, cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi,…
- Gía bán được hạch toán là giá bán thực tế, là số tiền ghi trên hóa đơn.
- Doanh thu bán hàng được hạch toán vào tài khoản 511 là số doanh thu về bán hàng
hóa, sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho các đơn vị nội bộ.
- Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán doanh nghiệp phải xác định kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh. Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được kết chuyển
vào tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”.
1.2 Các phương thức bán hàng:
Phương thức bán buôn (bán sỉ): là phương thức bán cho các đơn vị thương mại, các
doanh nghiệp sản xuất… để thực hiện bán ra của gia công, chế biến bán ra. Hàng thường
được bán theo lô hoặc bán với số lượng lớn theo phương thức sau:

+ Bán hàng qua kho: là phương thức bán hàng mà địa điểm giao nhận hàng là tại
kho bên bán.
10
+ Bán buôn không qua kho (bán buôn vận chuyển thẳng): là phương thức bán hàng
mà địa điểm giao nhận hàng là do bên mua quy định.
Phương thức bán lẻ: thông thường chỉ có hình thức bán qua kho, đồng thời có hai
hình thức thanh toán là thu tiền tập trung và thu tiền trực tiếp.
Bán hàng đại lý ký gửi: Là phương thức bên chủ xuất hàng giao cho bên nhận đại
lý để bán. Đại lý sẽ được hưởng thù lao dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch tỷ giá.
Bán trả góp, trả chậm: Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ
thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua, số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở
các kỳ tiếp theo và phải chịu một lãi suất nhất định.
Tiêu thụ nội bộ: Là việc mua bán sản phẩm, hàng hóa giữa đơn vị chính với đơn vị
trực thuộc trong cùng một tổng công ty… ngoài ra, tiêu thụ nội bộ còn bao gồm giá trị
hàng hóa xuất biếu, tặng, quảng cáo, xuất cho kinh doanh và trả lương
Tiêu thụ theo phương thức hàng đổi hàng: Là phương thức người bán đem sản
phẩm hàng hóa của mình để đổi lấy một vật tư hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là
giá trên thị trường hoặc do hai bên cùng định giá.
Phương thức vận chuyển tay ba: Xét theo tính chất vận chuyển hàng hóa, hàng
được mua đi và bán lại ngay mà không phải nhập kho. Quá trình mua bán có ích nhất 3
đối tượng tham gia và có hai phương thức thanh toán. Bên bán có tham gia thanh toán,
nghĩa là bên mua và bên bán hàng phải trực tiếp thanh toán tiền hàng và toàn bộ giá trị
hàng bên B mua để bán phải tính vào doanh thu chịu thuế.
Phương thức hàng gửi bán: Theo phương thức này, doanh nghiệp sẽ xuất hàng
giao cho bên mua hoặc xuất giao cho đại lý tại điểm quy định trên hợp đồng. Hàng gửi
bán chỉ được coi là tiêu thụ và chuyển giao quyền sở hữu cho bên mua đồng ý mua và
chấp nhận thanh toán.
1.3 Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn giá trị gia tăng
Hóa đơn bán hàng

Hóa đơn kiểm phiếu xuất kho
Hóa đơn cước vận chuyển.
11
1.4 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

511
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất + Doanh thu bán sản phẩm, hàng
Khẩu phải nộp trên doanh thu bán hàng thực hóa và cung cấp dịch vụ của doanh
tế tại doanh nghiệp trong kỳ. nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
+ Chiết khấu thương mại
+ Giảm giá hàng bán
+ Hàng bán bị trả lại
 Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
- Tài khoản 5112 – Doanh thu bán sản phẩm.
- Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ giá trợ cấp
 Tài khoản 512 “doanh thu nội bộ”: dùng để phản ánh doanh thu số sản phẩm
hàng hóa dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong công ty
12
1.5 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
333 511, 512 111, 112, 131
Thuế TTĐB, XK, thuế GTGT DT bán hàng hóa, sản phẩm,dịch vụ
( trực tiếp) phải nộp 3331
531, 532


Kết chuyển giảm giá hàng 152, 153, 131
bán, hàng bán bị trả lại


131

Bán theo phương
521 thức đổi hàng Khi nhận hàng

133





911 3387 111, 112

Kết chuyển Doanh thu chưa thực
doanh thu của hiện
Kết chuyển doanh thu thuần
kỳ kế toán
3331




Hình 1.1
13
Kết chuyển chi phí chiết
khấu thương mại
2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
2.1 Kế toán chiết khấu thương mại:
2.1.1 Khái niệm:

Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã
giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng
(Sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lượng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho
bên mua một khoản chiết khấu thương mại (Đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc
các cam kết mua bán hàng).
2.1.2 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT.
- Hóa đơn bán hàng
- Chính sách bán hàng của doanh nghiệp.
2.1.3 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 521: Chiết khấu thương mại
2.1.4 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
333( 33311)

Thuế GTGT đầu ra (nếu có)
Số tiền chiết khấu
thương mại cho 521
người mua 511

Doanh thu không có Cuối kỳ, kết chuyển
Thuế GTGT chiết khấu thương mại
sang tài khoản doanh thu
bán hàng
Hình 1.2
14
111,112,131…

2.2 Kế toán hàng bán bị trả lại:
2.2.1 Khái niệm:
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách
hàng trả lại. Giá trị của hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh

doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của
khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán ra trong kỳ báo cáo.
2.2.2 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
- Biên bản thỏa thuận của người mua và người bán về việc trả lại hàng.
2.2.3 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 531- hàng bán bị trả lại
2.2.4 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
111 531
511, 512
Doanh thu hàng bán bị trả lại Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu của
(có cả thuế GTGT) của đơn vị hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
áp dụng phương pháp trực tiếp


Hàng bán bị Doanh thu hàng
Trả lại(đơn bán bị trả lại
vị áp dụng (không có thuế
phương pháp GTGT)
khấu trừ)

333 (33311)
Thuế GTGT Hình 1.3
15
2.3 Kế toán giảm giá hàng bán
2.3.1 Khái niệm:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua trên giá thỏa thuận hàng
hóa kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
2.3.2 Chứng từ sử dụng

Hóa đơn GTGT
Biên bản thỏa thuận giảm giá (nếu có)
2.3.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán.
2.3.4 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
111, 112, 131 532
511, 512
Doanh thu do giảm giá hàng Cuối kỳ, kết chuyển tổng số
bán có cả thuế GTGT của đơn giảm giá hàng bán phát sinh
vị áp dụng phương pháp trực trong kỳ
tiếp
Gỉam giá Doanh thu không
hàng bán có thuế GTGT
(áp dụng
phương pháp
khấu trừ) 333 (33311)

Thuế GTGT
Hình 1.4
3. Kế toán giá vốn hàng bán:
3.1 Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được hoặc là giá
thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác
được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
16
3.2 Phương pháp tính giá xuất kho

Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này thì giá trị
của hàng hóa xuất kho được tính theo giá trị của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ
hoặc gần đầu kỳ. Giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá trị của hàng nhập kho ở

thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ.

Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): Theo phương pháp này, giá trị của
hàng xuất kho được tính căn cứ theo giá trị của lô hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ.
Giá trị của hàng tồn kho được tính căn cứ theo giá trị của lô hàng nhập ở thời điểm
đầu kỳ.

Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, xác định đơn giá bình
quân của từng loại hàng hóa theo công thức:
Đơn giá bình quân có thể được tính theo thời kỳ hoặc thời điểm.

Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này, hàng hóa khi xuất
kho thuộc lô hàng nào thì căn cứ theo đúng giá nhập của lô hàng đó để tính giá xuất kho
cho từng mặt hàng.
3.3 Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho
- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
- Bảng phân bổ giá vốn
3.4. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
3.5 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
17
Đơn giá
bình quân
Giá thực tế của hàng
hóa tồn kho đầu kỳ
Giá thực tế của hàng hóa
nhập kho trong kỳ
Số lượng hàng hóa
tồn kho đầu kỳ

Số lượng hàng hóa
nhập kho trong kỳ
=
+
+
154 632 911
Sản phẩm sản xuất xong tiêu Kết chuyển giá vốn hàng bán
thụ ngay

159 159
Trích lập dự phòng giảm giá Hoàn nhập dự phòng giảm giá
Hàng tồn kho hàng tồn kho
155 155

Kết chuyển giá trị thành phẩm Kết chuyển giá trị thành phẩm
tồn kho đầu kỳ tồn kho cuối kỳ
152, 153, 138 157
Phản ánh khoản hao hụt Kết chuyển giá trị thành phẩm
mất mát, bồi thường đã gởi đi chưa tiêu thụ cuối kỳ
241
Phản ánh chi phí tự xây dựng

157
Kết chuyển giá trị thành phẩm
đã gửi đi Hình 1.5
4. Kế toán hoạt động tài chính:
4.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
4.1.1 Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính gồm: Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng,
lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được

hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ…
- Cổ tức, lợi nhuận được chia.
18

×