Phỏửn 1: T VN ệ
ỏỳt nổồùc Vióỷt Nam õổồỹc thión nhión ổu õaợi, bọỳn muỡa hoa thồm quaớ
ngoỹt, mọựi vuỡng õóửu coù mọỹt cỏy traùi õỷc trổng: mỏỷn Tam Hoa-Laỷng Sồn, vaới
nhaợn lọửng Hổng Yón, bổồới Phuùc Traỷch, nho Ninh Thuỏỷn, dổỡa Bóỳn Tre cỏy
bổồới Thanh Traỡ cuợng laỡ cỏy õỷc saớn cuớa Huóỳ.
Bổồới laỡ cỏy trọửng coù tờnh thờch nghi rọỹng vồùi õióửu kióỷn sinh thaùi vóử khờ
hỏỷu, õỏỳt õai. Bổồới coù thóứ trọửng õổồỹc trón õỏỳt õọửi ngheỡo dinh dổồợng vaỡ õỏỳt uùng
maỡ vỏựn cho nng suỏỳt ọứn õởnh, trong khi caùc loaỡi cam quờt khaùc khọng thóứ
trọửng õổồỹc trón õỏỳt naỡy. Bổồới cuợng laỡ loaỡi cỏy trọửng coù khaớ nng khaùng õổồỹc
nhióửu loaỡi sỏu bóỷnh rỏỳt tọỳt. Nhỗn chung bổồới laỡ cỏy dóự trọửng, dóự chm soùc cho
giaù trở thu nhỏỷp cao, nhỏỳt laỡ caùc giọỳng bổồới õởa phổồng coù phỏứm chỏỳt ngon hay
coỡn goỹi laỡ caùc giọỳng bổồới õỷc saớn.
Bổồới laỡ loaỡi õỷc saớn quyù coù giaù trở dinh dổồợng cao, rỏỳt cỏửn thióỳt õọỳi vồùi
sổùc khoeớ cuớa con ngổồỡi. Ngoaỡi sổớ duỷng tổồi, bổồới coỡn laỡ nguyón lióỷu cuớa cọng
nghióỷp thổỷc phỏứm vaỡ õổồỹc chóỳ bióỳn thaỡnh nhióửu mỷt haỡng coù giaù trở nhổ nổồùc
bổồới, mổùt bổồới, cheỡ bổồới, nem bổồới, laỡ nhổợng thổỷc phỏứm õang trồớ thaỡnh phọứ
bióỳn ồớ õởa phổồng. Trong cọng nghióỷp chóỳ bióỳn ngổồỡi ta coỡn sổớ duỷng voớ, hoa
vaỡ haỷt bổồới õóứ chióỳt tinh dỏửu sổớ duỷng vaỡo vióỷc chóỳ bióỳn caùc loaỷi nổồùc hoa,
nổồùc gọỹi õỏửu, caùc daỷng myợ phỏứm Ngoaỡi ra, bổồới laỡ mọỹt thổù dổồỹc phỏứm quan
troỹng coù taùc duỷng chổợa õổồỹc nhióửu loaỷi bóỷnh õọỳi vồùi con ngổồỡi. Muỡi thồm hỏỳp
dỏựn cuớa bổồới coù taùc duỷng kờch thờch tióu hoaù, phoỡng ngổỡa bóỷnh dởch haỷch,
chổợa bóỷnh phọứi vaỡ bóỷnh chaớy maùu dổồùi da, haỷ nhióỷt õọỹ
Bồới vỗ, saớn phỏứm tổỡ cỏy bổồới coù vai troỡ quan troỹng trong õồỡi sọỳng cuớa
con ngổồỡi nón õỏỳt nổồùc ta tổỡ lỏu õaợ hỗnh thaỡnh nhổợng vuỡng trọửng bổồới vaỡ
nhổợng giọỳng bổồới nọứi tióỳng nhổ : bổồới oan Huỡng (Phuù Thoỹ), bổồới ổồỡng
Hổồng Sồn (Haỡ Tộnh), bổồới Phuùc Traỷch (Hổồng Khó-Haỡ Tộnh), bổồới Thanh
Traỡ (Huóỳ), bổồới Bión Hoaỡ (ọửng Nai), bổồới Nm Roi (Vỗnh Long).
Bổồới Thanh Traỡ laỡ cỏy n quaớ õỷc saớn cuớa Thổỡa Thión Huóỳ tọửn taỷi vaỡ
phaùt trióứn tổỡ lỏu õồỡi, khọng nhổợng laỡ bióứu tổồỹng cuớa nóửn vn hoaù ỏứm thổỷc Cọỳ
1
Âä Hú m cn âọng gọp mäüt pháưn kinh tãú quan trng cho nhiãưu häü näng dán
träưng bỉåíi trong tènh. Âáy l loi trại cáy âỉåüc nhiãưu nåi trong nỉåïc ỉa
chüng nhỉng hiãûn nay sn lỉåüng cn ráút tháúp so våïi nhu cáưu thë trỉåìng.
Thanh Tr l loải cáy cọ hiãûu qu kinh tãú cao hån so våïi cạc loi cáy àn
qu khạc åí Hú, l cáy âàûc sn nãn cọ låüi thãú cảnh tranh cao, nhu cáưu tiãu thủ
hiãûn nay âang cn ráút låïn, viãûc måí räüng thë trỉåìng cn nhiãưu triãøn vng, trãn
cå såí måí räüng quy mä sn xút cọ nghéa hãút sỉïc quan trng nhàòm khai thạc
tiãưm nàng v thãú mảnh ca âëa phỉång, gọp pháưn náng cao thu nháûp cho
ngỉåìi dán, tảo cnh quan âẻp, thục âáøy du lëch sinh thại vng phủ cáûn Hú
phạt triãøn, thnh phäú Hú ngy cng phạt triãøn, nhu cáưu tiãu thủ vãư trại cáy s
låïn, khäng nhỉỵng nhu cáưu näüi âëa m du khạch cạc nåi cng cáưn thỉåíng thỉïc
sn pháøm Thanh Tr näøi tiãúng ca Hú.
Thanh Tr Hú l cáy âàûc sn â âỉåüc mi ngỉåìi biãút âãún tỉì láu. Thanh
Tr âỉåüc träưng tỉì láu âåìi åí mäüt säú vng dc theo säng Hỉång v säng
Bäư.Thanh Tr â mang lải hiãûu qu kinh tãú khạ cao cho cạc häü lm vỉåìn, l
loi cáy àn qu âỉåüc nhiãưu ngỉåìi ỉa chüng v nhu cáưu vãư sn pháøm ngy
cng tàng, âàûc biãût Hú lải l thnh phäú nhiãưu du khạch nãn nhu cáưu qu tỉåi
trong âọ cọ Thanh Tr ngy cng låïn.
Màûc d Thanh Tr Hú l cáy cọ giạ trë kinh tãú cao trong thỉûc tãú sn
xút Thanh Tr cn manh mụn, t lãû vỉåìn träưng thỉåìng chỉa cao, chỉa cọ quy
hoảch âãø thnh vỉåìn sn xút táûp trung mang tênh hng hoạ.
Váún âãư âàût ra l cáưn xem xẹt k hiãûn trảng, vng phán bäú, kh nàng cọ
thãø phạt triãøn cu cáy ny åí cạc vng v nhỉỵng váún âãư cáưn âỉåüc tạc âäüng âãø
cáy bỉåíi Thanh Tr cọ thãø mang lải låüi êch täúi âa cho ngỉåìi lao âäüng, tảo
cnh quan âẻp, phủc vủ cho sỉû phạt triãøn khäng ngỉìng ca Thỉìa Thiãn Hú
nọi chung v thnh phäú Hú nọi riãng. Âãø âạp ỉïng âỉåüc âiãưu ny, âỉåüc sỉû
nháút trê ca khoa Khuún Näng- trỉåìng Âải Hc Näng Lám Hú v giạo viãn
hỉåïng dáùn chụng täi tiãún hnh nghiãn cỉïu âãư ti: “ Thỉûc trảng v hỉåïng
phạt triãøn ca cáy Thanh Tr tải x Thu Biãưu - thnh phäú Hú”.
2
1.1 Muỷc tióu nghión cổùu:
Tỗm hióứu hióỷn traỷng, tỗnh hỗnh saớn xuỏỳt cỏy Thanh Traỡ ồớ Thuyớ Bióửu,
õaùnh giaù tióửm nng phaùt trióứn, yóỳu tọỳ thuỏỷn lồỹi cuợng nhổ yóỳu tọỳ haỷn chóỳ õóứ õóử
ra hổồùng phaùt trióứn cỏy Thanh Traỡ.
1.2 ọỳi tổồỹng vaỡ õởa õióứm nghión cổùu:
- ọỳi tổồỹng: Tỗnh hỗnh phaùt trióứn cỏy Thanh Traỡ.
- ởa õióứm: Xaợ Thuyớ Bióửu- thaỡnh phọỳ Hu
3
Pháưn 2:TÄØNG QUAN CẠC VÁÚN ÂÃƯ NGHIÃN CỈÏU
2.1. Tçnh hçnh sn xút bỉåíi trong nỉåïc v trãn thãú giåïi:
2.1.1. Tçnh hçnh sn xút v nghiãn cỉïu bỉåíi trãn thãú giåïi
2.1.1.1. Ngưn gäúc, phán loải:
Cáy bỉåíi cọ tãn khoa hc l:Citrus Grandis Osbeck hay Citrus Maxi
(Burm) Nerr. Cáy bỉåíi thüc nhọm cáy cọ mụi vç váûy khọ xạc âënh âỉåüc
ngưn gäúc ca cáy cọ mụi ngun nhán ch úu l cọ ráút nhiãưu chng loải v
âọ cng l cáy träưng láu nàm cọ diãûn phán bäú räüng tỉì xêch âảo tåïi vé tuún 43
âäü, tỉì màût biãøn lãn tåïi âäü cao 2.500m.
Cạc loải tháûm chê cạc chi lai hỉỵu tênh våïi nhau mäüt cạch dãù dng ln
sn sinh ra cạc loi måïi v cọ nhỉỵng loi ngỉåìi ta khäng xạc dënh âỉåüc bäú mẻ.
Vi dủ trong nỉåïc ta cọ nhỉỵng giäúng nhỉ Cháúp, Cam B, Cam Ngä, tháûm chê
ngay c Cam Snh träưng ráút phäø biãún åí miãưn Nam cng nhỉ miãưn Bàõc- cạc
chun gia gi l qut v cng khäng ai biãút lai giỉỵa cạc giäúng no. Cọ l âáy
cng l mäüt lê do vç sao cọ thãø ghẹp cạc giäúng cam qut dãù dng våïi nhau v
cng giạn tiãúp cọ thãø tháúy cam qut cọ thãø thüc nhỉỵng giäúng cáy àn qu
thưn dỉåỵng såïm nháút.
D sao âa säú cạc tạc gi âãưu cho ràòng ngưn gäúc pháưn låïn cáy cọ mụi åí
vng giạp ranh giåïi ÁÚn Âäü - Trung Qúc v sỉû thưn hoạ cạc giäúng cáy cọ
mụi dải â bàõt âáưu vo thãú k trỉåïc cäng ngun. Riãng tỉìng loải cam chiãúm
70% sn lỉåüng cáy cọ mụi gäúc åí Trung Qúc, ÁÚn Âäü nhỉng hiãûn träưng nhiãưu
nháút åí Braxin, M- vng Âëa Trung Hi.
Qut cng gäưm ráút nhiãưu giäúng gäúc åí Trung Qúc v ÁÚn Âäü nhỉng
hiãûn nay träưng räüng ri åí ạ nhiãût âåïi cng nhỉ nhiãût âåïi.
Chanh gäưm nhiãưu loải: Chanh Nụm (c. Limon) v dy gäúc åí ÁÚn Âäü
träưng ch úu åí vng ạ nhiãût âåïi khä. Cn Chanh V Mng (C. Aurantifolia)
gäúc åí Âäng Nam Ạ, ÁÚn Âäü v träưng nhiãưu åí cạc vng nhiãût âåïi. Bỉåíi cng
nhỉ Thanh n, Pháût Th gäúc åí Trung Qúc, ÁÚn Âäü, Âäng Nam Ạ träưng ch
4
úu åí ÁÚn Âäü, Trung Qúc, Âäng Nam Ạ v cọ thãø l nhỉỵng giäúng thưn
dỉåỵng såïm nháút.
Vãư váún âãư phán loải thç bỉåíi cọ hai loải âọ l Bỉåíi Chm (C.Paradisi)
v Bỉåíi (C.Grandis). Bỉåíi ngưn gäúc åí Trung Qúc, ÁÚn Âäü, Âäng Dỉång l
nhỉỵng giäúng cáy cọ mụi chëu khê háûu nọng áøm nháút v thỉûc tãú chè träưng åí cạc
vng nhiãût âåïi v ạ nhiãût âåïi nọng. Cáy bỉåíi cao, to, lạ cọ cnh räüng, hoa to,
qu to, cháút lỉåüng täút hay xáúu tu giäúng. Bỉåíi chm ráút giäúng bỉåíi, l cáy cọ
mụi duy nháút khäng thãø cọ ngưn gäúc åí Cháu Ạ, xút hiãûn åí cạc âo Angti
( Caribe) vo thãú k 18-19 theo Praloran cọ thãø l mäüt biãún dë máưm hồûc
giäúng lai tỉì bỉåíi.
Bỉåíi chè âỉåüc träưng v tiãu thủ åí Trung Qúc, Viãût Nam v mäüt säú
nỉåïc åí Âäng Nam Ạ khạc, säú lỉåüng trao âäøi êt. Trỉåïc âáy Phạp nháûp vo Viãût
Nam bỉåíi chm nhỉng khäng måí räüng diãûn têch trong nỉåïc vç dán khäng tiãu
thủ. Bỉåíi chm âỉåüc sn xút v tiãu thủ nhiãưu åí M (Florida), Braxin, Issael
vỉìa àn tỉåi, vỉìa chãú biãún. Ngỉåìi phỉång táy chỉa tiãu thủ bỉåíi vç khi àn phi
läüt v ngoi tạch mụi räưi phi läüt v mụi con khi àn bỉåíi chm thç chè cáưn càõt
âäi vàõt nỉåïc hồûc àn bàòng thça. Tuy cọ nhiãưu loải qu cọ mụi nhỉng tiãu thủ
nhiãưu chç cọ cam, qut, bỉåíi, chanh v mäüt pháưn no qút (tàõc). Thêch håüp
nháút trong âiãưu kiãûn khê háûu Viãût Nam phi kãø âãún bỉåíi, kãø c bỉåíi chm
nhỉng ngỉåìi dán chỉa quen. Chanh v mng cng hon ton thêch håüp våïi khê
háûu Viãût Nam nhỉng chanh Nụm thç chỉa. Ta cng cọ thãø träưng mäüt säú giäúng
qut, mäüt säú giäúng cam nháút l Cam Vng v nãúu chè xẹt màût cháút lỉåüng, khê
háûu Miãưn Bàõc cọ thãø ỉu thãú hån Miãưn Nam.
Cạc nh phán loải thỉûc váût nháûn tháúy hiãûn nay åí trảng thại hoang d
khäng cn täưn tải cạc loi träưng trt phäø biãún ca chi cáy cọ mụi nỉỵa. Cọ mäüt
säú loi mc dải gáưn gi våïi chi cáy cọ mụi nhỉng khäng cọ quan hãû trỉûc tiãúp
vãư màût di truưn våïi nhỉỵng loi hiãûn âang träưng nhiãưu. Giucopxki cho ràòng:
cáưn nghiãn cỉïu cạc âån vë phán loải thỉûc váût h Rutaceae, nháút l h
Aurantioideae åí vng nụi Hymalaya, miãưn Táy Nam Trung Qúc v miãưn nụi
Trung ÁÚn trong âọ cọ Viãût Nam thç måïi cọ ti liãûu chàõc chàõn âãø âọn nháûn
ngưn gäúc phạt sinh ca chi cáy cọ mụi v äng cho ràòng ngưn gäúc ca cáy
5
bỉåíi l åí qưn âo Laxängdå. Mäüt säú hc gi Trung Qúc cho ràòng bỉåíi âỉåüc
träưng åí Trung Qúc cọ thãø l âỉåüc nháûp näüi tỉì nåi khạc âãún, bỉåíi âỉåüc du
nháûp vo Trung Qúc trãn 2000 nàm nay. Theo Bi Huy Âạp (1960) [2] bỉåíi
âỉåüc träưng nhiãưu åí vng Âäng Nam Ạ, hiãûn nay tuy chỉa tçm tháúy bỉåíi åí
trảng thại d sinh nhỉng tải âáy âỉåüc träưng ráút räüng ri v tỉì âọ â lan trn ra
cạc nỉåïc nhiãût âåïi khạc theo Tän Tháút Trçnh (1995) [8] bỉåíi cọ ngưn gäúc åí
ÁÚn Âäü. Nhỉ váûy ngưn gäúc ca cáy bỉåíi chỉa âỉûoc xạc âënh r rng, cọ thãø l
ÁÚn Âäü, Trung Qúc, Malayxia Hiãûn nay miãưn Nam Trung Qúc, Thại Lan,
Viãût Nam, Malayxia. Philippin, ÁÚn Âäü l nhỉỵng nỉåïc träưng nhiãưu bỉåíi nháút
nhỉng sn pháøm tiãu thủ näüi âëa l chênh.
2.1.1.2. Tçnh hçnh sn xút trãn thãú giåïi.
Âáưu nhỉỵng nàm 90 ca thãú k 20, so våïi 30-40 nàm trỉåïc kia sn xút
v tiãu thủ qu cọ mụi trãn thãú giåïi â cọ nhiãưu thay âäøi âạng kãø.
Qu cọ mụi â tråí thnh qu quan trng nháút so våïi trỉåïc âáy chè bàòng
hồûc thua 3 loải qu quan trng khạc l nho, chúi (khäng kãø chúi láúy bäüt åí
Cháu Phi) v tạo.
6
Bng 1: Sn lỉåüng trãn thãú giåïi cạc loải qu quan trng.
Âån vë : triãûu táún
Loải qu Sn lỉåüng T lãû %
Qu cọ mụi 65 27
Nho 63 26
Chúi 42 18
Tạo(bom) 42 18
Xoi 15 6
Dỉïa 9 4
Ch l sa mảc 3 1
Täøng 239 100
[Ngưn: FAO 1991]
Qua bng 1 cho tháúy cáy cọ mụi chiãúm sn lỉåüng cao nháút 65 triãûu táún
våïi t lãû l 27%ì. Chỉïng t cáy cọ mụi trãn thãú giåïi âỉåüc träưng nhiãưu nháút so
våïi cạc loải cáy cn lải: nho, chúi, tạo, xoi
Vë trê cạc nỉåïc sn xút nhiãưu qu cọ mụi nháút cng thay âäøi trỉåïc
âáy (1963) nhiãưu nháút l M (5,7 triãûu táún) räưi måïi tåïi Brazil (2,3 triãûu táún),
Táy Ban Nha (2 triãûu táún) 1990 âỉïng âáưu l Brazil (15 triãûu táún), räưi tåïi M
(9 triãûu táún ), Trung Qúc (4 triãûu táún).
Nọi chung trỉåïc âáy cáy cọ mụi sn xút ch úu åí cạc vng ạ nhiãût âåïi
åí vo vé tuún 30-35 âäü ( M, Vng Âëa Trung Hi, Brazil, Achentina), hiãûn
nay sn xút åí cạc vng nhiãût âåïi tàng lãn gáưn bàòng åí cạc vng ạ nhiãût âåïi.
Mäüt säú cạc ngun nhán l nhỉỵng biãûn phạp k thût khai thạc âiãưu kiãûn tỉû
nhiãn åí cạc vng nhiãût âåïi â cọ tiãún bäü, nhỉỵng khọ khàn do giạ rẹt gáy ra åí
cạc vng ạ nhiãût âåïi cng ngy cng tháúy r hån. Quan trng hån nỉỵa l dán
säú åí cạc nỉåïc nhiãût âåïi tàng nhanh, âiãưu kiãûn kinh tãú âỉåüc ci thiãûn cng lm
cho tiãu thủ cáy cọ mụi åí âáy tàng nhanh v sn xút cáy cọ mụi cng phi
tàng âãø âạp ỉïng u cáưu âọ.
7
Cỏy coù muùi gọửm nhióửu loaỷi. Cam vỏựn laỡ cỏy quan troỹng nhỏỳt nhổng
nóỳu nm 1963 coỡn chióỳm tồùi 82% tọứng saớn lổồỹng quaớ coù muùi thỗ nm 1991 chố
coỡn chióỳm 70% tuy trong thồỡi gian õoù saớn lổồỹng tuyóỷt õọỳi õaợ tng lón 2,5 lỏửn.
Saớn xuỏỳt quyùt, chanh Voớ Moớng, bổồới chuỡm tng lón nhanh hồn vaỡ 3 loaỷi quaớ
noùi trón õóửu laỡ cuớa vuỡng nhióỷt õồùi vaỡ õióửu naỡy cuợng cho thỏỳy saớn xuỏỳt ồớ nhióỷt
õồùi tng nhanh hồn ồớ caùc vuỡng aù nhióỷt õồùi.
Trong tióu thuỷ, quaớ chóỳ bióỳn vỏựn giổợ mọỹt tyớ lóỷ quan troỹng khoaớng 1/3
sọỳ quaớ saớn xuỏỳt. ổồỹc chóỳ bióỳn nhióửu nhỏỳt laỡ bổồới chuỡm rọửi õóỳn cam (nổồùc
cam, bổồới chuỡm) tuyỡ tổỡng vuỡng trọửng tyớ lóỷ chóỳ bióỳn coù thóứ cao hay thỏỳp: Vờ duỷ
ồớ Florida tyớ lóỷ cam chóỳ bióỳn coù thóứ õaỷt 80-90% nhổng mọỹt sọỳ nổồùc nhióỷt õồùi
tyớ lóỷ chóỳ bióỳn rỏỳt thỏỳp cuợng nhổ caùc loaỷi quaớ khaùc vờ duỷ nho, phaới coù giọỳng
thờch hồỹp cho vióỷc chóỳ bióỳn nhổ caùc giọỳng cam trọửng ồớ Florida. Ngổồỹc laỷi, caùc
giọỳng naỡy ờt ngổồỡi mua õóứ tổồi.
FAO(1991) ổồùc tờnh õóỳn nm 2000 tọứng saớn lổồỹng cam quyùt trón thóỳ
giồùi seợ vaỡo khoaớng 85 trióỷu tỏỳn vaỡ phỏửn tióu thuỷ khoaớng 79,3 trióỷu tỏỳn. Tióu
thuỷ seợ tng lón ồớ caùc nổồùc õang phaùt trióứn vaỡ giaớm ồớ caùc nổồùc phaùt trióứn, caùc
nổồùc naỡy tổỡ 64% nm 1975 seợ giaớm xuọỳng coỡn 54% nm 2000. Cam vỏựn laỡ
thổù quaớ tióu thuỷ nhióửu nhỏỳt chióỳm 73% quaớ coù muùi tióỳp õóỳn laỡ quyùt 11%,
chanh 8,5 % vaỡ bổồới chuỡm 7,5%. Quyùt, bổồới chuỡm tióu thuỷ nhióửu nhỏỳt ồớ caùc
nổồùc phaùt trióứn.[3]
Nhỗn chung trón thóỳ giồùi bổồới õổồỹc trọửng ờt hồn caùc loaỷi cỏy n quaớ
khaùc. Saớn lổồỹng bổồới nm 1990 laỡ 4 trióỷu tỏỳn. Mỏỷu Dởch bổồới nm 1991 cho
thỏỳy lổồỹng bổồới nhỏỷp nọỹi trón thóỳ giồùi laỡ 1.080.000 tỏỳn. Caùc nổồùc nhỏỷp khỏứu
nhióửu laỡ Nhỏỷt Baớn (255.000 tỏỳn ), Phaùp (149.000 tỏỳn). Saớn lổồỹng bổồới õổồỹc
xuỏỳt khỏứu laỡ 1.019.000 tỏỳn. Caùc nổồùc xuỏỳt khỏứu nhióửu nhỏỳt laỡ Myợ (469.000
tỏỳn), Ixaren (121.000 tỏỳn), Cu Ba (90.000 tỏỳn).
[14]
8
Baớng 2: Saớn lổồỹng caùc loaỡi cỏy coù muùi chờnh trón thóỳ giồùi.
ồn vở: Ngaỡn tỏỳn
nm
quaớ coù muùi
1979-1981 1990 1991 1992 1993 1994
Cam 38.697 46.200 54.469 57.468 57.758 58.735
Quyùt 7.870 8400 9.096 9.714 9.591 10.024
Chanh 5.309 6.300 7.435 7.807 7.629 7.636
Bổoới 4.408 4.000 4.713 4.400 5.081 4.858
Tọứng 560.284 64.900 76.390 79.390 80.058 51.253
[Nguọửn: Nguyóựn Vn Tởnh , Ló Myợ Xuyón, 1995] [7]
Sọỳ lióỷu trón cho thỏỳy saớn lổồỹng caùc loaỷi cỏy n quaớ coù muùi ngaỡy mọỹt
tng. ọỳi vồùi bổồới, saớn lổồỹng tổỡ 4-5 trióỷu tỏỳn gọửm caớ loaỡi bổồới chuỡm chióỳm tyớ
lóỷ 5,5-7,8% tọứng saớn lổồỹng cỏy coù muùi, tố lóỷ naỡy laỡ thỏỳp. Nhổ õaợ õóử cỏỷp ồớ trón
bổoới chuỡm tuy laỡ mọỹt loaỡi coù nguọửn gọỳc tổỡ bổồới nhổng hióỷn nay laỷi õổồỹc trọửng
nhióửu hồn caùc loaỷi bổồới khaùc. Theo thọỳng kó nm 1967 cuớa FAO tọứng saớn
lổồỹng (cỏy coù muùi) cuớa hai loaỡi naỡy laỡ 2.286.000 tỏỳn chióỳm tyớ lóỷ 7,9% trong
tọứng saớn lổồỹng cỏy coù muùi. Trong õoù bổồới chuỡm chióỳm 1.616.000 tỏỳn chióỳm
70,7% tọứng saớn lổồỹng bổồới. Hióỷn nay saớn lổồỹng bổồới õaợ tng lón rỏỳt nhióửu
nhổng tyớ lóỷ trón ờt thay õọứi.
Trỏửn Thổồỹng Tuỏỳn (1994) [9] cho thỏỳy trón thóỳ giồùi coù 49 nổồùc saớn xuỏỳt
cam quyùt, coù dióỷn tờch trọửng 2.8 trióỷu ha. Trong nm 1987 - 1988 saớn lổồỹng
cam quyùt õaỷt khoaớng 61 trióỷu tỏỳn trong õoù cam 42,2 trióỷu tỏỳn, quyùt 8,4 trióỷu
tỏỳn, chanh 5,4 trióỷu tỏỳn, bổồới 4,5 trióỷu tỏỳn, caùc loaỡi khaùc 0,4 trióỷu tỏỳn. Nhổ
vỏỷy, saớn lổồỹng bổồới chióỳm 7,3 % saớn lổồỹng caùc loaỡi cỏy coù muùi.
9
Trong sn lỉåüng bỉåíi nọi chung, bỉåíi chm (C.Paradisi) cọ sn lỉåüng
2,8-3,5 triãûu táún, bỉåíi (C.Paradis) cọ sn lỉåüng êt hån, khong 1,2-1,5 triãûu
táún. Bỉåíi ch úu âỉåüc sn xút åí cạc nỉåïc Âäng Nam Ạ, táûp trung chênh åí
mäüt säú nỉåïc nhỉ Trung Qúc, Thại Lan, Nháût Bn, Philippin.
Tải Trung Qúc bỉåíi âỉåüc träưng nhiãưu åí tènh Qung Táy, Ván Nam,
Qung Âäng, Tỉï Xun, Häư Nam, Triãút Giang, Phục Kiãn, Âi Loan cạc
giäúng bỉåíi näøi tiãúng åí Trung Qúc l bỉåíi Sa Âiãưn v Vàn Âạn. Theo Tráưn
Âàng Thäù v L Gia Cáưu (1996) [6] nàm 1989 åí Trung Qúc cọ 4,9 vản ha
bỉåíi Sa Âiãưn âỉåüc träưng åí Qung Táy l ch úu (diãûn têch 19.033 ha chiãúm
37,80%). Ngoi ra âỉåüc träưng åí Qung Âäng, Triãút Giang, Häư Nam, Qung
Cháu, Ván Nam
Nàm 1991 åí Qung Âäng v Qung Táy (Trung Qúc) cọ hån 20 vản
ha bỉåíi Sa Âiãưn. Riãng tènh Qung Táy cọ tåïi 8,226 ha (1986) v sn lỉåüng
15,6 ngn táún (Tráưn Thãú Tủc 1995) [10]
Ngä Khän Dng (1993) [1] åí tènh Qung Âäng cọ träưng 29 giäúng bỉåíi
v 2 giäúng bỉåíi chm. Diãûn têch bỉåíi l 8 nghçn ha, cọ 2,700 ha cáy cho qu
v sn lỉåüng l 3,5 vản táún (tỉång âỉång 13 táún/ha). Thu nháûp hån mäüt t
âäưng nhán dán tãû. Cọ 3 nghçn häü cọ ngưn thu nháûp 1 vản nhán dán tãû tråí lãn
tỉì cáy bỉåíi.
Riãng huûn Âi Nam, Âi Loan cọ giäúng bỉåíi Vàn Âạn näøi tiãúng ra
qu 4 ma ngưn gäúc åí Triãút Giang v diãûn têch 5.207 ha ( Tráưn Thãú Tủc
1995) [10]
ÅÍ Thại Lan bỉåíi âỉåüc träưng nhiãưu åí cạc tènh miãưn Trung, mäüt pháưn åí
miãưn Bàõc v miãưn Âäng (Chanlit Niyomdham 1992). Nàm 1987 diãûn têch
bỉåíi ca Thại Lan l 15 nghçn ha âảt sn lỉåüng 76.275 táún våïi giạ trë 2,8 triãûu
USD (Tráưn Thãú Tủc 1995) [10]. Theo Anani Dralodom v cäüng sỉû (1998) cạc
giäúng bỉåíi âỉåüc träưng åí Thại Lan l Thoongdee dảng hçnh cáưu, rüt häưng, vë
ngt, Khaonamphueng dảng qu lã, tẹp tràõng, Khao Phuang tẹp tràõng, vë ngt
v chua nhẻ. Ma thu hoảch qu tỉì thạng 8 - thạng 11.
Philippin l nỉåïc sn xút nhiãưu bỉåíi, chiãúm 33% so våïi loi cáy àn qu
cọ mụi (qut chiãúm 41% v cam chiãúm 11%) åí âáy träưng 4 loải bỉåíi ch úu:
10
Khao Phuang cọ ngưn gäúc åí Thại Lan , Amai, Sunkiluk, cọ ngưn gäúc åí
Trung Qúc V Fortich l giäúng âëa phỉång (Blondel 1973) theo Tráưn Thãú
Tủc (1995) [10] nàm 1987 Philippin cọ 4400 ha bỉåíi, sn lỉåüng 34.735 táún,
giạ trë gáưn 80 triãûu Pãxä.
ÅÍ Nam m cọ Achentina l nỉåïc träưng nhiãưu bỉåíi chm hån trong
vng. Sn pháøm bỉåíi chm ch úu dng âãø chãú biãún. Giäúng bỉåíi
Marrhseedless l giäúng ch úu. Nàm 1960 sn lỉåüng l 4.800 táún v âãún nàm
1970 sn lỉåüng â lãn tåïi 13.000 táún. ÅÍ Uruquay ngỉåìi sn xút v tiãu dng
ngy cng chụ tåïi bỉåíi chm. Theo Larui (1973) åí hai nỉåïc ny pháøm cháút
bỉåíi chm s ngon khi cáy âỉåüc ghẹp trãn gäúc Poncirus Trifoliata. ÅÍ vng
Paysand ca Uruquay d âäi khi bë cạc bãûnh lủi thäúi rãù nhỉng nàng sút bỉåíi
chm váùn âảt 45 táún/ha. Khi cáy åí âäü tøi 10-15 nàm nàng sút tàng lãn âãún
60 táún/ha. Cáy 30 tøi nàng sút gim xúng 10-15 táún/ha.
Theo Tráưn Thãú Tủc (1995) [10] häüi nghë thạng 12-1994 nhọm cáy àn
qu êt phäø biãún åí 13 nỉåïc trong khu vỉûc Âäng Nam Ạ â tho lûn v âi âãún
nháút trê xãúp cáy bỉåíi vo âäúi tỉåüng ỉu tiãn hng âáưu trong hng chủc cáy àn
qu trong khu vỉûc nhỉ sáưu riãng, màng củt, mêt, tạo, gai, gioi, äøi, me, khãú
chàõc chàõn trong tỉång lai bỉåíi s âỉåüc tàng lãn vç sn lỉåüng v diãûn têch trong
khu vỉûc Âäng Nam Ạ.
Âäng Nam Ạ l cại näi ca háưu hãút ca cạc loải cam qut, do váûy cng
l ngưn gäúc ca mäüt säú låïn sáu bãûnh hải cam qut.
Cạc vng nhiãût âåïi nọng áøm Âäng Nam Ạ tuy l cại näi ca cạc cáy h
cam qut nhỉng cháút lỉåüng åí âáy lải tháúp: thåìi gian hoa trại ngàõn (6-7 thạng)
cháút khä hçnh thnh khäng nhiãưu, êt axit, ngho mi thåm, v ngoi khi chên
váùn xanh kẹm háúp dáùn nãn åí âáy cam qut ch úu sn xút âãø tiãu thủ trong
nỉåïc l chênh. Cam qut cháút lỉåüng cao träưng âãø xút kháøu trãn diãûn têch låïn
hng chủc vản ha lải åí cạc vng vé tuún cao, nhiãưu nàõng nhỉng khê háûu khä
rạo nhỉ California - Âëa Trung Hi v nhỉỵng vng ạ nhiãût âåïi nhỉ Floriga ca
M, Brazil, Giang Táy-Häư Nam Trung Qúc.
Cáy h cam qut cng våïi nho, chúi l nhỉỵng cáy àn trại träưng nhiãưu
nháút trãn thẹ giåïi, mäùi nàm sn lỉåüng mäùi loải âảt trãn 50 triãûu táún. Mäüt pháưn
11
chúi âàûc biãût åí Cháu Phi l chúi bäüt dng âãø àn thay cåm, khoai, mç mäüt
pháưn khạ låïn nho dng lm rỉåüu vang, chè cọ cam, qut, bỉåíi, chanh âỉåüc sỉí
dủng nhỉ trại cáy, cung cáúp cháút khoạng, vitamin cho cå thãø, theo nghéa âọ cọ
thãø nọi trại cáy h cam qut âỉåüc tiãu thủ nhiãưu nháút trãn thãú giåïi. Nho chè
träưng åí cạc nỉåïc ạ, än nhiãût âåïi. Cáy h cam qut thç träưng åí cạc nỉåïc än âåïi
nọng, ạ nhiãût âåïi v nhiãût âåïi. Do diãûn têch träưng ráút räüng viãûc phäø biãún trao
âäøi giäúng xy ra thỉåìng xun nãn sáu bãûnh cng âỉåüc lan truưn cng våïi sỉû
trao âäøi hảt giäúng v cáy giäúng.
Nghãư träưng cam qut trong vỉåìn cng l mäüt nghãư láu âåìi, cáy âỉåüc
chàm sọc nhiãưu do âọ ni dỉåỵng mäüt säú kê sinh ráút låïn.
2.1.1.3. Tçnh hçnh nghiãn cỉïu trãn thãú giåïi:
Âi âäi våïi sn xút, cáy bỉåíi âỉåüc nh nghiãn cỉïu quan tám âáưy â vãư
cạc lénh vỉûc nhỉ giäúng, gäúc ghẹp, phán bọn, phng trỉì sáu bãûnh, chãú biãún bo
qun.
- Nhỉỵng nghiãn cỉïu vãư giäúng:
Saunt (1990) â bạo cạo tọm tàõt vãư xu hỉåïng phạt triãøn cáy àn qu cọ
mụi trãn thãú giåïi l sỉí dủng nhiãưu phỉång phạp âãø phạt triãøn cạc giäúng måïi.
Mäüt säú giäúng ch úu â âỉåüc mä t, tạc gi â âãư cáûp âãún mäüt säú giäúng cọ
triãøn vng phạt triãøn triãøn täút nhỉ Thại Lan 3 giäúng, Trung Qúc 3 giäúng,
Indänexia cọ 5 giäúng. Ngoi ra, cọ 7 giäúng bỉåíi v bỉåíi chm l nhỉỵng giäúng
cọ ngưn gäúc tỉì cáy lai cng âỉåüc mä t.
Cáy cọ mụi åí Thại Lan cng ráút phong phụ. Theo Ratanads (1987) åí
Thại Lan cọ 328 giäúng trong loi cáy cọ mụi â âỉåüc thu tháûp tỉì 32 tènh trong
thåìi gian tỉì nàm 1981-1983. Háưu hãút cạc giäúng âang âỉåüc bo täưn trong ngán
hng qu gen trỉåìng âải hc Campus. Mäüt säú giäúng âỉåüc bo vãû trong nh
lỉåïi tải khoa bo vãû thỉûc váût trỉåìng âải hc Chumalalong Korn. Táút c cạc
giäúng cọ ngưn gäúc tỉì Thại Lan v mäüt säú nỉåïc Âäng Nam Ạ.
Ci tiãún giäúng gäúc ghẹp bàòng cạch lai tảo cng â âỉåüc dng åí cáy cọ
mụi. Bỉåíi lai våïi mäüt säú loi khạc trong chi Citrus tảo ra nhỉỵng gäúc ghẹp theo
mún con ngỉåìi, chàóng hản åí ÁÚn Âäü ngỉåìi ta dng bỉåíi chm lai våïi
12
P.Trifoliata l gäúc ghẹp sinh trỉåíng kho nháút v sau âọ l bỉåíi lai våïi
P.Trifoliata (Agarual, 1987).
Theo Tráưn Âàng Thäø v L Gia Cáưu ( 1996) [6] bỉåíi Sa Âiãưn åí Trung
Qúc âỉåüc ghẹp trãn hai loi bỉåíi chua, mäüt loi tràõng rüt v mäüt loi â
rüt. Ngoi ra, bỉåíi chua tràõng rüt cn cọ tạc dủng âãø lm cáy thủ pháún cho
bỉåíi Sa Âiãưn våïi mủc âêch tàng t lãû âáûu qu. Gäúc ghẹp Poncirus Trifoliiata
v cạc dảng lai ca chụng âang âỉåüc dng åí dảng thê nghiãûm. Theo Tiãu Tỉì
Mủc (1993) åí Tỉï Xun bỉåíi Sa Âiãưn pháưn låïn âỉåüc ghẹp trãn gäúc ghẹp
Poncis Trifoliata hồûc cáy lai ca chụng.
- Nghiãn cỉïu vãư sáu bãûnh, kh nàng chäúng chëu:
Bãûnh chy gäm åí cáy àn qu cọ mụi do náúm Phytophthora Citrothra v
Macrophoma Mantegaziana âỉåüc nghiãn cỉïu tỉì nàm 1965-1984 tải cạc vng
khạc nhau åí Grudia thüc Liãn Xä c. Cạc giäúng chäúng chëu täút l chanh
Dioskuria, qut Slepatra, bỉåíi chm Ruffert v bỉåíi 19428 (Giorbelidze
1986).
Sỉû phạ hải ca náúm Phytophthora Citrophthora v P.Parasitita âäúi våïi
rãù cáy cọ mụi ( Matheron v Porchus 1996) âỉåüc tạc gi thê nghiãûm åí nhiãût âäü
khạc nhau v nháûn xẹt : náúm Phytophthora Citrophthora phạ hải åí nhiãût âäü 9-
20 âäü c, náúm Phythphthora Parasitiza phạ hải åí nhiãût âäü 12-33 âäü c.
Bỉåíi thỉåìng bë sáu V Ba phạ hải nàûng hån cạc loải cam qut khạc
Singh (1988) â nghiãn cỉïu 30 giäúng khạc trong chi Citrus, trong âọ l mäüt
trong nhỉỵng loải bë sáu V Ba phạ hải nàûng.
Bỉåíi l loi cáy àn qu âäưng thåìi chỉỵa bãûnh ráút täút, v qu cọ thãø chỉỵa
âỉåüc bãûnh dả dy v mäüt säú bãûnh khạc. ÅÍ ÁÚn Âäü ngỉåìi ta â tçm tháúy hai
dảng bỉåíi, mäüt dảng ngt v mäüt dảng âàõng, chụng cọ giạ trë trong viãûc chỉỵa
cạc loải bãûnh mủt nht, thiãúu mạu, vng da, viãm phäøi v bãûnh âại âỉåìng
bàòng cạc bäü pháûn thán,rãù, lạ, hoa. ÅÍ Trung Qúc bỉåíi âỉåüc sỉí dủng räüng ri
våïi mủc âêch trang trê.
13
2.1.2. Tçnh hçnh sn xút v nghiãn cỉïu bỉåíi åí trong nỉåïc:
2.1.2.1. Tçnh hçnh sn xút trong nỉåïc:
Chỉa biãút chênh xạc cam qut â âỉåüc träưng tỉì bao giåì nhỉng chàõc chàõn
nhỉỵng cáy nhỉ cam, qut, chanh, bỉåíi, vi, nhn, khãú, mêt l nhỉỵng cáy àn
qu â âỉåüc träưng trong vỉåìn láu nháút v phäø biãún nháút. Ngun nhán cọ thãø
do âáy l nhỉỵng cáy bn âëa, âỉûåc täø tiãn chụng ta thưn dỉåỵng såïm v quen
sỉí dủng lm thỉûc pháøm, lm cáy cnh trong vỉåìn v lm thúc. Trong cạc
loi qu cọ mụi thç cam âàûc biãût giu vitamin nháút l A v C. Âọ l l do tải
sao tỉì láu, thu th cạc tu viãùn dỉång váùn mang theo nỉåïc cam v nháút l
chanh âãø chäúng bãûnh scooc-but (thiãúu vitamin C). [3]
Cam nháút l åí miãưn Bàõc, chên â nhỉ màût tråìi. Hoa cam, bỉåíi ráút thåm,
hỉång bay xa, lạ xanh quanh nàm vç váûy cam, qut, bỉåíi thỉåìng âỉåüc träưng
lm cáy cnh cho âẻp vỉåìn, âàûc biãût khi ra hoa v khi qu chên, riãng cáy qút
âỉåüc träưng trong cháûu, bäưn lm cáy cnh, giạ trë chåi tãút khäng kẹm gç cạc
cnh Âo, Mai; v, lạ, hoa, qu cọ mụi cng âỉåüc dng phäø biãún trong âäng
y. Nỉåïc Thanh n, chanh dng chäúng bãûnh scooc-but, chäúng giun sạn. V
qút phåi khä l thúc chäúng ho, qu cam ngt, cam âàõng cn non v nháút l
qu bỉåíi non phåi khä gi l chè xạc l thúc chäúng bãûnh láu tiãu.[3]
Cạc bäü pháûn nhiãưu cáy cọ mụi nháút l lạ, hoa, qu non chỉa nhiãưu tinh
dáưu, cho nãn phåi khä l nhỉỵng ngun liãûu qu ca cäng nghiãûp chiãút xút
tinh dáưu khä .
Tọm lải, cam v cáy h cam l mäüt trong nhỉỵng cáy àn qu qu nháút
âỉåüc träưng trong vỉåìn nháút l cạc vỉåìn nh, gáưn nh åí Viãût Nam.
Tuy nhiãn, diãûn têch träưng cáy cọ mụi Viãût Nam cn ráút êt v nàng sút
tháúp. Ti liãûu ca täøng củc thäúng kã cho biãút nàm 1990, c nỉåïc cọ 19.062 ha
cam qut våïi sn lỉåüng 119.238 táún trong âọ chè cọ 3 tènh träưng hån 1.000 ha
l Thanh Hoạ, Nghãû An, Bãún Tre v hai tènh hån hai nghçn ha l Tiãưn Giang,
Háûu Giang nhỉng nàng sút 3 tènh Phêa Bàõc chè cọ 20-25 ta/ha trong khi Phêa
Nam l tỉì 47- 153 tả/ha .[3]
14
Máúy nàm gáưn âáy, sau khi cọ thäng bạo ca th tỉåïng chênh ph vãư
viãûc phạt triãøn cáy àn qu åí Nam Bäü thç diãûn têch cam qut â tàng nhiãưu:
theo thäng tin thu tháûp âỉåüc thç âãún thạng 9/1995 chè ngun åí Nam Bäü diãûn
têch träưng cạc cáy cọ mụi â vỉåüt quạ 300 ha hån c diãûn têch chúi v dỉïa l
hai cáy trỉåïc kia träưng nhiãưu nháút. Cạc tènh träưng nhiãưu nhỉ Tiãưn Giang nàm
1990 l 2.673, 1995 l 4.501 ha, Háûu Giang (Cáưn Thå) l 2.720 ha, 1995 l 10
nghçn ha sn lỉåüng cng tàng theo. Sn lỉåüng c nỉåïc nàm 1990 l 119.238
táún (täøng củc thäng kã) nhỉng chè riãng åí Âäưng Bàòng Säng Cỉíu Long sn
lỉåüng nàm 1995 theo B.Aubert l 8.000.000 ngn táún chỉa cọ säú liãûu chênh
thỉïc cho c nỉåïc nhỉng nãúu gi âënh l mäüt triãûu táún thç kh nàng tiãu thủ ca
mäüt âáưu ngỉåìi l 1 triãûu/72 triãûu tỉïc l 14 kg. Theo cạc chun gia sang Viãt
Nam cäng tạc nàm 1993 â dỉû âoạn v cho biãút mỉïc tiãu thủ ca nỉåïc ta
trong thåìi gian tåïi l 15 kg/ngỉåìi v nãúu âỉåüc ci tiãún, ngnh träưng cam qut
cọ thãø hon ton âạp ỉïng âỉåüc kh nàng xút kháøu sang cạc nỉåïc trong khu
vỉûc. [3]
- Sn xút qu cọ mụi åí Viãût Nam cọ nhỉỵng âàûc âiãøm sau âáy: [3]
Tuy l mäüt trong nhỉỵng cáy àn qu träưng nhiãưu nháút nhỉng vỉåìn
cam qut träưng kinh doanh ráút nh chè riãng åí miãưn Bàõc cọ mäüt säú êt vỉåìn
räüng vi tràm ha, cn âải bäü pháûn vỉåìn åí Âäưng Bàòng Säng Cỉíu Long chè
räüng vi ha. Nhiãưu trỉåìng håüp chè träưng l vi cáy trong vỉåìn gia âçnh .
Träưng cam qut åí nhiãût âåïi gàûp nhiãưu khọ khàn vãư giäúng. K thût
phng trỉì sáu bãûnh nhỉng âáưu tỉ ca nh nỉåïc âãún nay chỉa âạng kãø, chun
giạ ch úu l nhỉỵng ngỉåìi lm vỉåìn gii” tỉû biãn tỉû diãøn”.
Chng loải cáy cọ mụi phong phụ v nỉåïc ta tri di tåïi 15 âäü vé
tuún, nãn vỉåìn cáy âa dảng, cọ thãø träưng háưu hãút cạc giäúng quan trng.
Miãưn Bàõc cọ chãú âäü giọ ma âàûc biãût, cọ ma âäng lảnh hån so våïi
cạc vng khạc trãn thãú giåïi cng mäüt vé tuún nhỉng Âäưng Bàòng Säng Cỉíu
Long lải l mäüt vng nhiãût âåïi áøm âiãøn hçnh nãn sn xút åí hai miãưn cọ nhiãưu
âàûc âiãøm khạc nhau. Vê dủ åí miãưn Bàõc cam ( c.sinensis), qut Bäú Hả (Bäüp) cọ
ỉu thãú vãư cháút lỉåüng (thåm, m âẻp) cn åí phêa nam bỉåíi, chanh V Mng,
qut Xiãm sn lỉåüng ráút cao.
15
ọỳi vồùi vỏỳn õóử cỏy n traùi thỗ sau 20 nm õọứi mồùi thỗ Vióỷt Nam
õaỷt õổồỹc thaỡnh tổỷu trong giai õoaỷn 1991-2000, dióỷn tờch cỏy lỏu nm õaỷt tọỳc
õọỹ tng trổồớng bỗnh quỏn laỡ 8,3 %. Rióng 2005 thỗ thaỡnh tổỷu õaỷt õổồỹc õoù laỡ
dióỷn tờch cỏy n quaớ õaỷt 766 nghỗn ha, tng 19,3 nghỗn ha so vồùi 2004 do
chuyóứn dởch cồ cỏỳu cỏy trọửng vaỡ caới taỷo vổồỡn taỷp ồớ ọửng Bũng Sọng Cổớu
Long nón saớn lổồỹng quyùt tng 12,2 %, dổùa tng 13%., bổồới tng 15,7 % nón
õaợ khọng õaùp ổùng õổồỹc yóu cỏửu xuỏỳt khỏứu. [11]
Bón caỷnh õoù coỡn tọửn taỷi mọỹt sọỳ haỷn chóỳ vaỡ yóỳu keùm õoù laỡ: õóỳn nay trổỡ
mọỹt sọỳ nọng saớn õaợ coù khaớ nng caỷnh tranh cao nhổ gaỷo, họử tióu, haỷt õióửu
coỡn laỷi nng lổỷc caỷnh tranh cuớa hỏửu hóỳt nọng saớn nổồùc ta õóửu thỏỳp. Nhổợng
bióứu hióỷn cuớa thổỷc traỷng õoù laỡ thóứ hióỷn ồớ nng xuỏỳt thỏỳp, chi phờ cao ồớ khỏu
saớn xuỏỳt nọng nghióỷp, chi phờ chóỳ bióỳn vaỡ dởch vuỷ lổu thọng dỏựn õóỳn giaù thaỡnh
traùi cỏy Vióỷt Nam cao hồn nhióửu lỏửn so vồùi traùi cỏy Thaùi Lan, cam cao hồn 4
lỏửn, caỡ chua cao hồn 2 lỏửn, xoaỡi cao hồn 5 lỏửn, sỏửu rióng cao hồn 3 lỏửn chi
phờ khỏu baớo quaớn, chóỳ bióỳn, dởch vuỷ, vỏỷn taới. [11]
- Caùc nọng saớn Vióỷt Nam õóửu cao hồn nhióửu nổồùc trong khu vổỷc laỡm
cho khaớ nng caỷnh tranh cuớa hỏửu hóỳt caùc nọng saớn Vióỷt Nam õóửu
thỏỳp, caùc hoaỷt õọỹng nọng nghởóp vaỡ dởch vuỷ lión quan õóỳn chóỳ bióỳn
vaỡ lổu thọng nọng saớn õóửu cao hồn so vồùi nhióửu nổồùc saớn xuỏỳt vaỡ
xuỏỳt khỏứu nhổợng saớn phỏứm cuỡng loaỷi. Vờ duỷ nhổ chi phờ cho họỹp dổùa
cuỡng loaỷi ồớ nổồùc ta gọửm : dổùa laỡ 850 õọửng, õổồỡng laỡ 6.700 õọửng,
họỹp laỡ 2.200 õọửng trong khi õoù chố tióu trón cuớa Thaùi Lan (quy ra
tióửn Vióỷt Nam laỡ 530 õọửng, 4.100 õọửng, 1.800 õọửng). Tyớ lóỷ hao huỷt
sau khi thu hoaỷch cuớa rau quaớ thổồỡng õóỳn mổùc 20-25% saớn lổồỹng
[11].
Trong nm 2006 muỷc tióu vaỡ chổồng trỗnh phaùt trióứn cuớa bọỹ
nọng nghióỷp vaỡ phaùt tióứn nọng thọn laỡ õỏứy maỷnh chuyóứn dởch cồ cỏỳu
cỏy trọửng theo hổồùng gừn saớn xuỏỳt vồùi chóỳ bióỳn vaỡ thở trổồỡng, tỏỷp trung
hồn caùc loaỷi cỏy coù hióỷu quaớ cao kóỳt hồỹp vồùi nỏng cao nng xuỏỳt, chỏỳt
lổồỹng, hióỷu quaớ saớn phỏứm trọửng troỹt. Tỏỷp trung thỏm canh nỏng cao
nng xuỏỳt vaỡ chỏỳt lổồỹng caùc loaỷi cỏy n quaớ, phaùt trióứn caùc loaỷi cỏy õỷc
16
sn cọ giạ trë cao, tỉìng bỉåïc hçnh thnh cạc vng sn xút hng họa táûp
trung quy mä låïn, ch âäüng phạt triãøn dỉïa âạp ỉïng nhu cáưu nhiãn liãûu
cho cạc nh mạy chãú biãún xút kháøu. [11]
Trong giai âoản 2006-2010, tènh Bãún Tre s triãøn khai phạt triãøn 4.000
ha bỉåíi Da Xanh tải bäún huûn l M Cy , Giäưng Träm, Chåü Lạch, Cháu
Thnh, täøng väún âáưu tỉ cho chỉång trçnh ny l trãn 157 t âäưng. Mủc tiãu
ca chỉång trçnh ny l tảo ra lỉåüng låïn bỉåíi Da Xanh thỉång pháøm phủc
vủ cho xút kháøu. Âãø âảt kãút qu täút, tènh s täø chỉïc âo tảo cho cạn bäü
qun l v táûp hún k thût cho näng dán. Viãûn nghiãn cỉïu cáy àn qu
miãưn Nam v häüi lm vỉåìn Viãût Nam s thỉûc hiãûn chuøn giao cäng nghãû,
hỉåïng dáùn näng dán ỉïng dủng cạc tiãún bäü k thût vo quy trçnh canh tạc,
pháún âáúu âảt nàng xút 14 táún/ha. Song song âọ tènh s täø chỉïc xáy dỉûng
thỉång hiãûu, tảo trang wed vãư bỉåè Da Xanh âãø qung bạ sn pháøm, thnh
láûp cạc håüp tạc x v hiãp häüi bỉåíi Da Xanh âãø tiãûu thủ sn pháøm. [12]
Xẹt vãư thë trỉåìng tiãu thủ trại cáy trong nỉåïc thç hiãûn tải âang gàûp khọ
khàn dãù nháûn tháúy l thë trỉåìng trại cáy trong nỉåïc âang chëu sỉû chi phäúi
ngy cng mảnh m ca cạc loải trại cáy ngoải nháûp c vãư thë trỉåìng láùn
giạ c. Âáy l mäüt cnh bạo khäng mün âäúi våïi cạc nh vỉåìn, nh qun
l, nãúu khäng cọ hçnh thỉïc ci tiãún máùu m cháút lỉåüng sn pháøm s thua
ngay trãn sán nh båíi thåìi âiãøm häüi nháûp âang âãún gáưn.[12]
Xút kháøu trại cáy 2006 gàûp nhỉỵng nghëch l âọ l âáưu vo khọ
khàn nhỉng sn lỉåüng hng nàm váùn cỉï ã hãư, ngun liãûu cho cạc nh mạy
chãú biãún thç váùn thiãúu cạc nh xút kháøu trại cáy tỉåi váùn khọ tçm âỉåüc â
lỉåüng hng theo âụng tiãu chøn m khạch nỉåïc ngoi âỉa ra. Pháưn låïn
trại cáy m ta sn xút ra khäng phi l trại cáy hng hoạ. Trại cáy cọ cháút
lỉåüng kẹm, máùu m, kêch cåỵ khäng âäưng âãưu, nhiãùm sáu bãûnh, cn dỉ
lỉåüng cháút bo vãû thỉûc váût. Ngun nhán chênh váùn l do cạc âëa phỉång
chỉa lm âỉåüc quy hoảch, xáy dỉûng thnh tỉìng vng chun canh cáy àn
qu trãn mäüt diãûn têch låïn, vç váûy viãûc sn xút trại cáy Viãût Nam váùn cn
nàòm trong tçnh trảng manh mụn, nh l, khäng theo mäüt tiãu chøn hng
hoạ no. Hiãûn nay mäüt säú âëa phỉång â thỉûc hiãûn bàõt tay vo viãûc quy
17
hoaỷch vaỡ trióứn khai xỏy dổỷng 10 nghaỡn ha bổồới Da Xanh õóứ cung cỏỳp
nguyón lióỷu chóỳ bióỳn cho nhaỡ maùy cuớa Cọng ty Antesco. [13]
Nhổợng dổỷ õởnh saớn xuỏỳt cỏy n quaớ coù muùi ồớ Vióỷt Nam õoù laỡ chuỏứn bở
khọi phuỷc thổồng hióỷu cam Saỡnh Haỡ Giang, sồớ khoa hoỹc cọng nghóỷ tốnh õaợ
thổỷc hióỷn hai ổùng duỷng khoa hoỹc nhũm nỏng cao chỏỳt lổồỹng, õióửu chốnh
thồỡi vuỷ chờn cuớa cam, dổ õởnh quy hoaỷch vuỡng chuyón canh bổồới Nm Roi
laỡ traùi cỏy õỷc saớn nọứi tióỳng cuớa huyóỷn Bỗnh Minh ( tốnh Vộnh Long ) [13]
- Hióỷn nay nổồùc ta coù ba vuỡng trọửng caùc loaỷi cam quyùt chuớ yóỳu laỡ: [3]
Vuỡng ọửng Bũng Sọng Cổớu Long : bao gọửm caùc tốnh Tióửn Giang,
Bóỳn Tre, ọửng Thaùp, Vộnh Long., Traỡ Vinh, Cỏửn Thồ, Soùc Trng, An
Giang. Theo ọự ỗnh Ca (1995) thỗ ba tốnh Tióửn Giang, Bóỳn Tre, Cỏửn Thồ
chióỳm 88% dióỷn tờch cuớa toaỡn vuỡng, ồớ õỏy cuợng coù mọỹt tỏỷp õoaỡn cam quyùt
phong phuù nhổ cam Chanh, cam Saỡnh, bổồới , cam giọỳng, quyùt, quỏỳt theo
Trỏửn Thóỳ Tuỷc (1995) [10] nm 1993 dióỷn tờch cam quyùt ồớ ọửng Bũng
Sọng Cổớu Long laỡ 15.944 ha bũng 57% dióỷn tờch cam quyùt cuớa caớ nổồùc vaỡ
saớn lổồỹng õaỷt 124.548 tỏỳn chióỳm 76,04% saớn lổồỹng cam quyùt cuớa caớ nổồùc.
Vuỡng khu bọỳn cuợ gọửm caùc tốnh Thanh Hoaù, Nghóỷ An, Haỡ Tộnh. dióỷn
tờch cam quyùt cuớa vuỡng nm 1985 coù khoaớng 3.357 ha nhổng õóỳn nm 1990
chố coỡn laỷi 2.597 ha.
Vuỡng mióửn nuùi phờa Bừc gọửm caùc tốnh Tuyón Quang, Yón Baùi, Laỡo Cai,
Haỡ Giang, Cao Bũng, Laỷng Sồn, Bc Thaùi. Cam quyùt ồớ caùc vuỡng naỡy õổồỹc
trọửng ồớ caùc vuỡng õỏỳt ven sọng suọỳi nhổ sọng Họửng, sọng Lọ, sọng Gỏm, sọng
Thuyớ, sọng Chaớy hióỷn nay chố coù mọỹt sọỳ vuỡng tổồng õọỳi tỏỷp trung trọửng cam
quyùt õoù laỡ vuỡng Bừc Sồn - Laỷng Sồn (khoaớng 100 ha), vuỡng Haỡm Yón, Chióm
Hoaù- Tuyón Quang (khoaớng 500-600 ha) vaỡ vuỡng Bừc Quang, Vở Xuyón, Haỡ
Giang (trón 1000 ha), (ọự ỗnh Ca nm 1995).
Ngoaỡi caùc vuỡng chuớ yóỳu trón coỡn coù vuỡng trung du mióửn nuùi phờa Bừc
(oan Huỡng, Yón Lỏỷp, Haỷ Hoaỡ, Luỷc Yón, Yón Bỗnh, Chióm Hoaù) tờnh õóỳn
nm 1995 tọứng dióỷn tờch trọửng cỏy n quaớ coù muùi laỡ 2.708 ha chióỳm 60,79%
dión tờch cỏy n quaớ cuớa vuỡng. Rióng cỏy bổồới cuớa vuỡng naỡy laỡ 474 ha chióỳm
15,7% dióỷn tờch.
18
2.1.2.2. Tỗnh hỗnh nghión cổùu trong nổồùc :
- Giọỳng caùc loaỷi cỏy coù muùi:
Coù rỏỳt nhióửu giọỳng cam quyùt. Nm 1961 Fotd dổỷa trón 70 tỏỷp õoaỡn cỏy
coù muùi phỏn bọỳ ồớ nhióửu nồi trón thóỳ giồùi, õaợ thọỳng kó õổồỹc 3.689 tón giọỳng,
trong õoù coù 1.144 giọỳng cam, 462 giọỳng quyùt
Ngổồỡi ta phỏn bióỷt giọỳng cn cổù vaỡo õỷc tờnh hỗnh thuỡ cỏy, caỡnh laù,
nhổng trổồùc hóỳt laỡ cn cổù vaỡo õỷc tờnh trong vaỡ ngoaỡi cuớa quaớ. Cọng vióỷc naỡy
chố mồùi bừt õỏửu ồớ Vióỷt Nam, trổồùc õỏy ồớ Vỏn Du, Tỏy Lọỹc (mióửn Trung),
Xuỏn Mai (mióửn Bừc).
caùc traỷi thờ nghióỷm thuọỹc trung ổồng, hoỷc tốnh õaợ nhióửu lỏửn thu thỏỷp
caùc giọỳng õởa phổồng hoỷc giọỳng nhỏỷp tổỡ nổồùc ngoaỡi. Cọng vióỷc hióỷn cuợng
õang laỡm ồớ caùc cồ sồớ cuớa cọng ty rau quaớ. Trung tỏm Long ởnh mồùi thaỡnh
lỏỷp nm 1994 õaợ thu thỏỷp õổồỹc 72 giọỳng.
Ngổồỡi ta phỏn bióỷt caùc giọỳng cn cổù vaỡo õỷc tờnh hỗnh thuỡ cỏy, caỡnh laù
nhổng trổồùc hóỳt vaỡo õỷc tờnh trong vaỡ ngoaỡi quaớ.
Dổồùi õỏy laỡ mọỹt sọỳ giọỳng, theo tón goỹi cuớa ngổồỡi trọửng, chổa õổồỹc caùc
chuyón gia xaùc õởnh chừc chừn
Cam (C.Sinensis), cam Xaợ oaỡi (coù thóứ laỡ Valencia), cam Song Can
( tổỡ mọỹt giọỳng nhỏỷp nọỹi ờt haỷt), cam Sồn Kóỳt, ồớ mióửn Nam coù cam mỏỷt (khọng
bióỳt nguọửn gọỳc).
Quyùt (c.reticulata): laỡ giọỳng cỏy coù muùi trọửng nhióửu nhỏỳt ồớ Vióỷt Nam vaỡ
trọửng giọỳng naỡy coỡn coù giọỳng cam Saỡnh Vióỷt Nam goỹi laỡ cam nhổng caùc
chuyón gia Phaùp õóửu goỹi laỡ quyùt King vaỡ Proderan goỹi tón la tinh laỡ C.Nobilis
trọửng ồớ mióửn Nam hióỷn nay nhióửu, dióỷn tờch khoaớng 20- 25 ngaỡn ha ( Cỏửn Trồ,
Vộnh Long, Bóỳn Tre, Tión Giang ) nhổng ồớ mióửn Bừc chỏỳt lổồỹng cao hồn,
õỷc bióỷt õóứ chờn kyợ sau tóỳt mồùi thu hoaỷch ( Bừc Giang, Haỡ Giang, Tuyón
Quang ).
Coù nhióửu giọỳng quyùt khaùc dióỷn tờch tuy khọng nhióửu bũng quyùt Kinh
(cam Saỡnh) nhổng chuớng loaỷi rỏỳt phong phuù. mióửn Bừc coù cam Giaỡnh
Thanh Hoaù hoaỡn toaỡn khọng coù vở chua, cam õổồỡng rỏỳt giọỳng quyùt Tióửu ồớ
19
miãưn Nam khi chên mu â, qut bäüp bäú hả qu nh, v dênh mng våïi mụi
bãn trong. ÅÍ miãưn Nam cọ qut tiãưu Aubertcho l thüc loải Ponkan, träưng
phäø biãún åí Âäng Nam Ạ, qut Âỉåìng , qut Xiãm hçnh th mu sàõc giäúng
nhau nhỉng qut Âỉåìng êt chua hån.
Bỉåíi (C.Grandis ) l cáy cọ mụi âỉåüc nhiãût âåïi hoạ täút nháút, âáu cng
träưng âỉåüc. Miãưn Bàõc cọ bỉåíi Ph Âoan (Phụ Th) nhiãưu nỉåïc, hỉång vë täút,
bo qun âỉåüc tåïi 4-5 thạng nhỉng cọ nhỉåüc âiãøm l nhiãưu hảt, läüt v khọ,
thët nạt, bỉåíi Phục Trảch (H Ténh) qu to trung bçnh, dãù läüt v, mụi khäng
nạt, åí miãưn Nam cọ bỉåíi Nàm Roi åí Bçnh Minh (Vénh Long) trại to, m âẻp,
dãù bọc mụi, dãù läüt v hỉång vë täút lải ráút êt hảt, bỉåíi Tán Triãưu (Biãn Ho),
bỉåíi Häưng khäng hảt Tiãưn Giang, åí miãưn Trung cọ bỉåíi Thanh Tr Huế…
- Nhán giäúng cáy cọ mụi .
Praloran cho ràòng: Hiãûn nay ngỉåìi ta khäng thãø tỉåíng tỉåüng âỉåüc ràòng
träưng cáy cọ mụi lải träưng bàòng hảt l do vç pháưn låïn cạc giäúng nãúu gieo hảt
såïm hay mün thç cng chãút vç bãûnh chy gäm do náúm Phytophtora, chiãút hay
giám cnh cng váûy, do âọ trãn thãú giåïi träưng kinh doanh l phi ghẹp.
ÅÍ miãưn Nam ch úu ngỉåìi ta dng cam máût lm gäúc ghẹp âãø ghẹp
cam Snh v qut, åí miãưn Bàõc gäúc ghẹp ch úu l bỉåíi gáưn âáy chuøn sang
dng qut v mäüt säú gäúc ghẹp måïi. Gäúc ghẹp l cam thç bë bãûnh Tristeza chè åí
dảng nhẻ ghẹp lãn gäúc cam cáy ghẹp lải kho, sai qu, säúng láu nhỉng bë bãûnh
chy gäm Phytophtora lm cáy chọng chãút nãn êt âỉåüc dng.
Dng bỉåíi lm gäúc ghẹp thç cáy ghẹp dãù säúng, mc nhanh, cáy kho
nhỉng cọ nhỉỵng tråí ngải sau âáy : hảt bỉåíi thüc loải âån phäi do âọ biãún dë
nhiãưu, cáy bỉåíi chäúng bãûnh Gä Mä cn úu hån c cam ngt v quan trng
hån càûp ghẹp (liãn håüp gäúc ghẹp v cnh ghẹp) bë bãûnh vi rụt nàûng l bãûnh
Greening.
- Tçnh hçnh sáu bãûnh :
Cáy àn qu cọ mụi l mäüt trong nhỉỵng loi cáy cọ nhiãưu sáu bãûnh phạ
hải. Theo V Khàõc Nhỉång (nàm 1995) [5] cam qut cọ tåïi 150 loi sáu bãûnh
hải trong âọ cạc loi nguy hiãøm l sáu âủc cnh, rưi Vng, ngi Chêch Hụt cọ
20
thãú lm gáy rủng 30-40% sn lỉåüng qu, ngoi ra cọ rãûp Náu v ráưy Chäøng
Cạnh l nhỉỵng cän trng mäi giåïi truưn bãûnh Tristera v Greening. Cạc bãûnh
nguy hiãøm l bãûnh loẹt do vi khøn Xanthomonas Citri, bãûnh chy nhỉûa v
bãûnh thäúi náu qu cam do Phytophthora, l loi náúm cọ ngưn gäúc thu sinh
khạ phäø biãún åí nỉåïc ta. Hiãûn nay cạc nh khoa hc nghiãn cỉïu vãư cáy cọ mụi
cho ràòng bãûnh vng lạ l nguy hiãøm nháút ca nỉåïc ta, âang l mäúi âe doả låïn
cho âäúi våïi ngnh träưng cáy cọ mụi. Bỉåíi cng l loi cáy cọ kh nàng chäúng
chëu ráút täút våïi âiãưu kiãûn ngoải cnh. Theo Tráưn Thỉåüng Tún (1994 ) [9] bỉåíi
chëu nhiãût âäü nọng v c nhiãût âäü tháúp, cọ kh nàng phạt triãøn täút åí vng âáút
khä khan. Bỉåíi cọ kh nàng chëu ụng ráút täút. Trãn âáút ph sa hồûc âáút ph sa
cạc c lao mảch nỉåïc ngáưm cao, chu k kinh tãú bỉåíi l 20 nàm, qut l 14,9
nàm, cam l 9 nàm, chanh l 1,6 nàm.
Bỉåíi cọ kh nàng chäúng chëu màûn täút hån cam, qut nhiãưu (Tän Tháút
Trçnh 1995 ) [8] åí Thại Lan giäúng bỉåíi Siamese cọ qu to dảng qu lã âỉåüc
träưng trãn nhỉỵng båì mỉång bao quanh liãn tủc våïi nỉåïc m n.ặ
2.2. Thỉûc trảng ca cáy Thanh Tr åí Thỉìa Thiãn Hú :
Nhçn chung cáy Thanh Tr åí Thỉìa Thiãn Hú âỉåüc träưng nhiãưu nháút åí
hai x âọ l Hỉång Ván v Thu Biãưu. Chênh vç váûy mỉïc âäü thiãût hải ca hai
x ny cng låïn nháút. Âàûc biãût l Hỉång Ván chëu nh hỉåíng ca l lủt nàûng
nháút vç sỉïc mảnh ca nỉåïc l â dáùn âãún tçnh trảng xọi mn âáút, nỉåïc l ngám
láu lm cho cáy chãút v nhiãưu nh â máút c vỉåìn. Cn åí Thu Biãưu thç khäng
cọ tçnh trảng xọi mn âáút nhỉng nỉåïc l ngám láu dáùn âãún säú cáy cng bë chãút
nhiãưu cn cạc x khạc cọ thiãût hải nhỉng mỉïc âäü tháúp hån so våïi Hỉång Ván
v Thu Biãưu. Củ thãø åí bng 3 sau:
21
Baớng 3: Tỗnh hỗnh caùc vổồỡn Thanh Traỡ sau trỏỷn luợ luỷt nm 1999
Muỷc
ởa ióứm
Sọỳ vổồỡn bở haỷi
(%)
Sọỳ cỏy chóỳt bỗnh
quỏn (cỏy/ vổồỡn)
Tyớ lóỷ cỏy chóỳt
(%)
Thuyớ Bióửu 47,50 3,12 8,00
Dổồng hoaỡ 66,66 8,62 21,55
Hổồng vỏn 91,66 9,50 47,50
Phong thu 50,00 4,15 15,96
Hổồng họử 40,00 3,35 10,55
Hổồng thoỹ 70,00 6,25 22,72
[Nguọửn : Hồỹp taùc xaợ nọng nghióỷp Thuyớ Bióửu ]
Trỏỷn luợ luỷt thaùng 11-1999 õaợ gỏy nhổợng thióỷt haỷi to lồùn cho nhỏn dỏn
tốnh Thổỡa Thión Huóỳ. Nghóử trọửng Thanh Traỡ cuợng chởu nhổợng thióỷt haỷi khọng
nhoớ.
Hỏửu hóỳt caùc vuỡng trọửng Thanh Traỡ õóửu bở aớnh hổồớng bồới trỏỷn luợ luỷt nm
1999. Tuy mổùc õọỹ bở haỷi ồớ caùc vuỡng coù khaùc nhau. Mọỹt sọỳ vuỡng chởu aớnh
hổồớng nỷng nóử cuớa trỏỷn luợ luỷt nhổ Hổồng Vỏn tyớ lóỷ sọỳ vổồỡn bở aớnh hổồớng lón
õóỳn 91,66%, Hổồng Thoỹ 70%. Dổồng Hoaỡ 66,66%. Nhổợng vuỡng bở haỷi nỷng
thổồỡng nũm ồớ thổồỹng nguọửn caùc con sọng lồùn ( sọng Hổồng, sọng Bọử ) do tọỳc
õọỹ doỡng chaớy maỷnh.
Nhổ vỏỷy nguyón nhỏn gỏy chóỳt Thanh Traỡ laỡ do mổùc luợ lồùn, thồỡi gian
ngỏm lỏu, lồùp phuỡ sa bọửi õừp quaù daỡy vaỡ mọỹt phỏửn do sổỷ saỷt lồớ
22
2.2.1. ởa Baỡn Phỏn Bọỳ Vaỡ Dióỷn Tờch Cỏy Bổồới Thanh Traỡ
Thanh Traỡ laỡ cỏy õỷc saớn cuớa Huóỳ vaỡ noù õổồỹc trọửng raới raùc khừp nồi tổỡ
caùc xaợ ven thaỡnh phọỳ Huóỳ, õóỳn caùc xaợ ồớ vuỡng ven bióứn vaỡ mióửn nuùi. Nhổng
trong õoù caùc xaợ vuỡng ven thaỡnh phọỳ Huóỳ trọửng Thanh Traỡ vồùi dióỷn tờch lồùn
nhỏỳt so vồùi caùc xaợ ven bióứn vaỡ mióửn nuùi vaỡ õaợ trọửng õổồỹc 73 ha chióỳm
33,66%. Trong caùc xaợ ven thaỡnh phọỳ Huóỳ naỡy thỗ Thuyớ Bióửu laỡ xaợ coù dióỷn tờch
trọửng lồùn nhỏỳt 62 ha chióỳm 85% õióửu naỡy thóứ hióỷn ồớ baớng 4 sau :
Baớng 4 : Dióỷn tờch vaỡ õởa baỡn phỏn bọỳ cỏy bổồới Thanh Traỡ ồớ
Thổỡa Thión Huóỳ nm 2001
TT ởa baỡn phỏn bọỳ Dióỷn tờch (ha) Tyớ lóỷ (%)
23
I Thaỡnh phọỳ Huóỳ 73 43,66
1 Thuyớ Bióửu 62
2 Hổồng Long 8
3 Kim Long 3
II Hổồng Traỡ 41,5 24,82
1 Hổồng Họử 14
2 Hổồng Thoỹ 8
3 Hổồng Vỏn 14,5
4 Hổồng An 3
5 Hổồng Vn 2
III Hổồng Thuyớ 18 10,77
1 Dổồng Hoaỡ 12
2 Thuyớ Bũng 6
3 Thuyớ Vỏn 0
IV Phong ióửn 25,5 15,25
1 Phong Thu 17
2 Thở Trỏỳn 3
3 Phong An 2
4 Phong Sồn 3
5 Phong Hoaỡ 0,5
V Quaớng ióửn 6 3,59
1 Quaớng Phuù 3
2 Quaớng Thoỹ 3
VI Phuù Lọỹc 2,9 1,73
1 Lọỹc Thuyớ 0,8
2 Lọỹc Dióửn 2
3 Lọỹc Hoaỡ 0,1
VII Phuù Vang 0,3 0,18
1 Phuù Mỏỷu 0,3
Tọứng 167,2 100
[Nguọửn : Uyớ ban nhỏn dỏn xaợ Thuyớ Bióửu]
Tọứng dióỷn tờch trọửng cỏy bổồới Thanh Traỡ ồớ Thổỡa Thión Huóỳ nm 2001
laỡ khoaớng 167,2 ha. Tỏỷp trung chuớ yóỳu ồớ vuỡng phuỡ sa ven sọng Hổồng (Kim
Long, Hổồng Long, Thuyớ Bióửu, Hổồng Họử, Hổồng An, Hổồng Thoỹ, Dổồng
Hoaỡ) vồùi dióỷn tờch 110 ha chióỳm 65,79% tọứng dióỷn tờch trọửng bổồới Thanh Traỡ
ồớ Thổỡa Thión Huóỳ. Phỏửn coỡn laỷi õổồỹc trọửng trón nhổợng vuỡng õỏỳt phuỡ sa ven
caùc con sọng : sọng Bọử (Hổồng Vỏn, Quaớng Thoỹ, Phong Sồn, Phong An,
Quaớng Phuù) dióỷn tờch 25,5 ha chióỳm 15,25%, sọng Lỏu (Phong Thu, Phong
Hoaỡ, thở trỏỳn Phong ióửn) dióỷn tờch 20,5 ha chióỳm 12,26%. Sọng Truọửi ( Lọỹc
ióửn, Lọỹc Hoaỡ ) vồùi dióỷn tờch 2,1 ha chióỳm 1,25%. Ngoaỡi ra, Thanh Traỡ coỡn
õổồỹc trọửng raới raùc ồớ mọỹt sọỳ nồi khaùc nhổ Lọỹc Thuyớ, Phuù Mỏỷu.
2.2.2. Quy mọ vổồỡn trọửng Thanh Traỡ.
24
Hỏửu hóỳt ồớ caùc vổồỡn trọửng ồớ Thổỡa Thión Huóỳ coù dióỷn tờch vổồỡn trọửng
bỗnh quỏn laỡ 715,08 m
2
, phỏửn lồùn caùc vổồỡn coù quy mọ dióỷn tờch tổỡ 500- 2.000
m
2
(chióỳm 68,94 %) trong õoù caùc vổồỡn coù quy mọ tổỡ 500-1.000 m
2
chióỳm
24,72%. Caùc vổồỡn coù dióỷn tờch lồùn hồn 3.000 m
2
chióỳm tyớ lóỷ ờt. Vổồỡn coù dióỷn
tờch lồùn nhỏỳt laỡ 7.500 m
2
, vổồỡn coù dióỷn tờch nhoớ nhỏỳt laỡ 400 m
2
.
Dióỷn tờch vổồỡn bỗnh quỏn ồớ caùc vuỡng, Dổồng Hoaỡ laỡ xaợ coù dióỷn tờch
vổồỡn bỗnh quỏn lồùn nhỏỳt (2002,76 m
2
) tióỳp theo laỡ Thuyớ Bióửu (1.948,05 m
2
)
caùc xaợ Phong Thu, Hổồng Họử, Hổồng Thoỹ coù dióỷn tờch tổồng õổồng nhau, xaợ
Hổồng Vỏn coù dióỷn tờch nhoớ nhỏỳt (1.260 m
2
)
[Nguọửn : Hồỹp taùc xaợ nọng nghióỷp Thuyớ Bióửu nm 2003]
Phỏửn 3: NĩI DUNG VAè PHặNG PHAẽP NGHIN CặẽU.
3.1. Nọỹi dung nghión cổùu
- ióửu tra tỗnh hỗnh cồ baớn cuớa xaợ Thuyớ Bióửu.
- ióửu tra thổỷc traỷng ồớ xaợ Thuyớ Bióửu vaỡ mọỹt sọỳ họỹ õióứm cuớa xaợ vóử saớn
xuỏỳt Thanh Traỡ.
3.2. Caùc phổồng phaùp nghión cổùu:
- Thu thỏỷp thọng tin thổù cỏỳp: tổỡ uyớ ban nhỏn dỏn xaợ Thuyớ Bióửu, hồỹp taùc
xaợ nọng nghióỷp Thuyớ Bióửu.
25