Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Chuong trinh DT Thac sy QLTN va MT(1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123 KB, 5 trang )

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SỸ CHUYÊN NGÀNH
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENTAL MANAGEMENT)
MÃ SỐ 60.85.15
1. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình đào tạo trình độ thạc sỹ, chuyên ngành Quản lý Tài nguyên và Môi
trường thuộc Khoa Môi trường và Tài nguyên – Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ
Chí Minh được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép tuyển sinh theo Quyết định số 5587/QĐ-
BGDĐT ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng. Đây là chương trình đào tạo thạc sỹ
chuyên ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường đầu tiên của Việt Nam.
2. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Chương trình đào tạo trình độ thạc sỹ ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường có
mục tiêu chung: Giúp học viên nắm vững lý thuyết, có trình độ cao về thực hành, có
khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn
đề trong quản lý tài nguyên và môi trường. các mục tiêu cụ thể của chương trình đào
tạo như sau:
a. Kiến thức
Chương trình đào tạo trình độ thạc sỹ ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường
được xây dựng nhằm đào tạo đội ngũ các bộ khoa học có đủ kiến thức đa ngành về lĩnh vực
quản lý, sử dụng và tái tạo tài nguyên, bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường và phát
triển bền vững.
b. Kỹ năng trang bị cho iên
Các học viên học chương trình thạc sỹ ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường
sau khi tốt nghiệp sẽ có khả năng nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, đánh giá, đề xuất các giải
pháp khoa học nhằm giải quyết những vấn đề trong thực tiễn hoạt động khai thác, bảo vệ,
bảo tồn tài nguyên, quản lý tài nguyên và đa dạng sinh học ở quy mô địa phương, vùng,
quốc gia và khu vực; Thực hiện quy hoạch – dự báo – phòng chống và xử lý các tai biến tự
nhiên và môi trường trong các hoạt động khai thác tài nguyên, góp phần thực hiện mục tiêu
phát triển bền vững ở quy mô vùng và địa phương.
c. Khả năng và vị trí công tác
Sau khi tốt nghiệp thạc sỹ ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường, người học có thể


làm việc trong các cơ quan quản lý nhà nước từ trung ương đến địa phương có liên quan đến
tài nguyên và môi trường, các khu bảo tồn, các vườn quốc gia; ban quản lý các khu công
nghiệp; các đơn vị sản xuất kinh doanh; các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ;
tham gia giảng dạy và nghiên cứu tại các trường đại học, cao đẳng, các viện nghiên cứu; và
tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế về nghiên cứu, đào tạo, và tư vấn.
3. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
a. Nhóm 1: Không yêu cầu học bổ túc kiến thức trước khi thi tuyển đầu vào
Có bằng kỹ sư và cử nhân trong các lĩnh vực: Quản lý tài nguyên, khoa học môi
trường, quản lý môi trường, công nghệ môi trường, kinh tế tài nguyên môi trường, quản lý
đất đai, địa chất, địa lý, hệ thống thông tin địa lý, kinh tế nông lâm nghiệp, quản lý tài
nguyên rừng, cảnh quan và kỹ thuật hoa viên, phát triển nông thôn, nông nghiệp, sinh học,
trắc địa –bản đồ, thuỷ lợi, khoáng sản, lâm nghiệp, thuỷ sản, khoa học đất.
b. Nhóm 2: Yêu cầu học bổ túc kiến thức trước khi thi tuyển đầu vào
Có văn bằng kỹ sư và cử nhân các ngành gần thuộc các lĩnh vực khoa học xã hội, kinh
tế, luật....Trong trường hợp này, học viên cần học bổ sung 6 tín chỉ của 2 môn cơ sở chuyên
ngành: Sinh thái học (3 tín chỉ) và Khoa học Môi trường (3 tín chỉ) và phải học bổ túc trước
khi tham gia thi tuyển.
4. THI TUYỂN SINH ĐẦU VÀO
a. Các môn thi tuyển
• Môn cơ bản: Xác suất Thống kê
• Môn cơ sở: Khoa học Môi trường
• Ngoại ngữ: tiếng Anh thi theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo, các ngoại
ngữ khác như tiếng Nga, Pháp, Đức, Trung sẽ giới thiệu sang các cơ sở khác để
thi.
* Ghi chú: Đề cương ôn thi theo quy định của Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM.
b. Điều kiện trúng tuyển
• Thí sinh phải đạt điểm 5 trở lên theo thang điểm 10 ở các môn thi cơ bản, cơ
sở. Môn tiếng Anh phải có điểm TOEFL ITP từ 400, iBT 32 hay IELTS từ 4.5
trở lên hoặc tương đương;
• Số lượng trúng tuyển căn cứ theo chỉ tiêu đã được xác định của Trường và tổng

điểm thi các môn thi (trừ môn tiếng Anh) của từng thí sinh;
• Trường hợp có nhiều thí sinh cùng tổng điểm các môn thi như nhau thì sẽ xét đến
mức điểm cao hơn của môn cơ sở sau để đến môn cơ bản và cuối cùng là môn
tiếng Anh để xác định người trúng tuyển.
c. Quy mô tuyển sinh: 30 học viên/khóa.
d. Mức học phí
Thu theo mức học phí đối với đào tạo trình độ thạc sỹ được quy định tại Điều 12, Nghị
định 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ.
e. Thời gian đào tạo
Thời gian đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường được thực
hiện tối đa trong hai năm học; đối với các trường hợp đặc biệt Hiệu trưởng sẽ căn cứ vào
điều kiện cụ thể của Trường và Quy chế đào tạo thạc sỹ của Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết
định thời gian đào tạo phù hợp.
5. ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
a. Tích lũy đầy đủ 46 tín chỉ, trong đó:
• Các môn chung: 5 tín chỉ; các môn cơ sở & chuyên ngành: 19 tín chỉ; các môn
tự chọn: 13 tín chỉ.
• Hoàn tất luận văn thạc sĩ: 9 tín chỉ và bảo vệ thành công trước Hội đồng đánh
giá luận văn với kết quả tối thiểu là 5 điểm.
b. Tiếng Anh: TOEFL 450 điểm/ IELTS 5.0/ iBT 45/hoặc chứng chỉ tương đương C
do Trung tâm Ngoại ngữ Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM cấp (tương đương
trình độ B1 khung châu Âu).
6. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Chương trình tổng cộng 46 tín chỉ (TC), được xây dựng theo cấu trúc chương trình
khung của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo Thông tư số 10/2011/TT-BGDĐT về việc
Ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sỹ của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày ngày 28 tháng 02
năm 2011. Cụ thể như sau:
- Phần kiến thức chung 5 tín chỉ gồm hai học phần: Học phần Triết học 3 tín chỉ và
học phần Phương pháp nghiên cứu khoa học 2 tín chỉ.
- Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành:

+ Các học phần bắt buộc: Gồm 7 học phần với tổng số 19 tín chỉ, trong đó: 15 tín
chỉ lý thuyết và 4 tín chỉ thực hành (bao gồm 1 học phần Chuyên đề 1).
+ Các học phần tự chọn: Gồm 7 học phần với tổng số 13 tín chỉ (kể cả Chuyên đề 2),
trong đó: khoảng từ 1 đến 2 tín chỉ thực hành, còn lại toàn bộ là lý thuyết.
- Luận văn thạc sĩ: 9 tín chỉ.
- Ngoài việc hoàn thành số tín chỉ và học phần theo yêu cầu, để tốt nghiệp học viên
phải đạt trình độ Tiếng Anh: TOEFL 450 điểm/ IELTS 5.0/ iBT 45 Tiếng Anh: TOEFL 450
điểm/ IELTS 5.0/ iBT 45/hoặc chứng chỉ tương đương C do Trung tâm Ngoại ngữ ĐHNL
cấp (tương đương trình độ B1 khu châu Âu) điểm là điều kiện để tốt nghiệp.
Ghi chú: 1 tín chỉ lý thuyết tương đương 15 tiết, 1 tín chỉ thực hành tương đương 30 tiết;
Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo
Mã số học phần Tên học phần Khối lượng Tín chỉ
(TC)
Phần chữ Phần số Tổng số LT TH
PHẦN KIẾN THỨC CHUNG 5 5 0
TNTH 6000 Triết học -Philosophy 3 3 0
TNPP 6001 Phương pháp NCKH - Research
Methodology
2 2 0
PHẦN KIẾN THỨC CƠ SỞ &
CHUYÊN NGÀNH
CÁC HỌC PHẦN BẮT BUỘC 48% thời lượng CTĐT
(kể cả môn triết học)
TNNL 6002 Nguyên lý trong quản lý tài nguyên và
môi trường - Principles and concepts in
natural resource and environment
management
3 3 0
TNQL 6003 Quản lý và hưởng dụng tài nguyên -
Resource tenure and resource

management
3 3 0
TNST 6004 Sinh thái ứng dụng, đa dạng sinh học và
bảo tồn - Applied ecology, biodiversity
and conservation
3 2 1
TNCS 6005 Chính sách và chiến lược tài nguyên -
môi trường - Policy and strategies for
natural resources and environment
3 2 1
TNKT 6006 Kinh tế tài nguyên và môi trường – The
economics of natural resource and
environment
3 3 0
TNGI 6007 GIS và Viễn thám ứng dụng - Applied
GIS and remote sensing
3 2 1
TNCĐ 6008 Chuyên đề 1 - Seminar 1 1 0 1
CÁC HỌC PHẦN TỰ CHỌN 28% thời lượng CTĐT
TNSĐ 6009 Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất –
Utilization and conservation of soil
resources
2 2 0
TNQN 6010 Quản lý tài nguyên nước - Water
resources management
2 2 0
TNĐB 6011 Quản lý tài nguyên biển và đới bờ
-Coastal and Marine Ecosystem
management
2 2 0

TNQR 6012 Quản lý tài nguyên rừng - Forest
resources management
2 2 0
TNQH 6013 Quy hoạch sử dụng bền vững tài nguyên
-Planning for sustainable utilization of
natural resources
2 2 0
TNLV 6014 Quản lý lưu vực - Watershed
management
2 2 0
TNXĐ 6015 Xung đột và hoà giải xung đột môi
trường - Environmental conflict
resolution and mediation
2 2 0
TNKG 6016 Hệ thống thông tin không gian trong
quản lý tài nguyên môi trường - Spatial
information system in natural resources
and environmental management
2 2 0
TNMH 6017 Mô hình hoá hệ thống môi trường -
Modeling of environmental systems
2 2 0
TNĐG 6018 Định giá tài nguyên môi trường –
Economic evaluation of resources and
environments
2 2 0
TNKH 6019 Thích ứng và giảm thiểu tác động của
biến đổi khí hậu - Climate change
mitigation and adaptation
2 2 0

TNĐM 6020 Đáng giá môi trường chiến lược
-Strategic environmental assesement
2 1 1
TNCL 6112 Phân tích chính sách lâm nghiệp –
Forestry policy analysis
2 2 0
TNCĐ 6022 Chuyên đề 2 - Seminar 2 1 0 1
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP – MSc
THESIS
9 (20% thời lượng
CTĐT)
Tổng số 46

×