Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

Tổng kết giai đoạn dự án FLC.10-03

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.61 MB, 34 trang )

HAWASME - FLC.10-03
1
T NG K T GIAI O N 1 Dù ¸N Ổ Ế Đ Ạ
FLC.10-03
(HAWASME)
HéI N÷ DOANH NGHIÖP NHá Vµ VõA

THµNH PHè Hµ NéI
HAWASME - FLC.10-03
2
GIỚI THIỆU TỔ CHỨC HỘI

Hội được thành lập từ năm 1994, được phân
làm 2 cấp ( cấp thành phố và chi Hội quận
huyện và các làng nghề truyền thống).

Hiện nay Hội có trên 200 hội viên cấp Thành
phố và gần 1800 hội viên cấp cơ sở tham gia
sinh hoạt

Ban Thường vụ gồm 11 chị, Ban Chấp hành 34
chị và Ban Kiểm tra 3 chị, có 6 ban Chuyên
môn.
HAWASME - FLC.10-03
3
SƠ LƯỢC CHUNG VỀ DỰ ÁN

Tên dự án: Nâng cao năng lực để phát triển
bền vững – thúc đảy xuất khẩu và thương
mại cho hội viên Hội Nữ Doanh nghiệp Nhỏ
và Vừa TP Hà Nội (HAWASME).



Thời gian thực hiện:
Từ tháng 9 năm 2010 đến tháng 9 năm 2012
HAWASME - FLC.10-03 4
Hội viên HAWASME và ngài Đại sứ Phần Lan
trong Lễ Ra mắt dự án FLC.10-03
HAWASME - FLC.10-03
5
MôC TI£U

Hỗ trợ các DN do nữ làm chủ về nâng
cao năng lực quản lý DN, tiếp cận, mở
rộng thị trường trong nước và nước
ngoài để thúc đẩy xuất khẩu.
Đào tạo tại làng mỹ
nghệ Vân Hà , về kỹ
năng giao tiếp và 7
bước bán hàng hiệu
quả
HAWASME - FLC.10-03
6
ho¹t ®éng chÝnh cña dù ¸n (5)
1. Thành lập và vận hành Trung tâm tư vấn và đào tạo trực thuộc Hội
- Tổ chức 9 lớp đào tạo, 48 ngày tư vấn
2. Tổ chức cho 22 GĐ – DN đi XTTM, tham dự Hội chợ tại Phần Lan
3. Tổ chức Hội chợ XTTM và Hội nhập quốc tế gồm 200 gian hàng cho
150 DN trong nước và nước ngoài tại Trung tâm Hội chợ Giảng Võ.
4. Tổ chức Hội nghị, Hội thảo về XTTM - Xuất nhập khẩu hàng cho
120 DN trong và ngoài nước
5. Thuê trụ sở và mua trang thiết bị phục vụ cho hoạt động DA

Kinh phí cho các hoạt động trên là: 3.585.764.210 VNĐ.
HAWASME - FLC.10-03
7
TRI N KHAI HO¹T §éngỂ
1. Hội thành lập Ban quản lý và điều hành
DA gồm 10 chị, phân công trách nhiệm
công việc cho từng thành viên trong ban.
2. Xây dựng kế hoạch hoạt động đúng tiến
độ và bám sát nhu cầu của từng đối
tượng hội viên.
3. 2 tháng họp 1 lần để rút kinh nghiệm về
kế hoạch triển khai DA.
HAWASME - FLC.10-03
8
HO T NG 1Ạ ĐỘ : C¸c líp ®µo t¹o vµ
ngµy T V NƯ Ấ

Trước khi tổ chức các lớp đào tạo và các ngày tư vấn Hội
đều khảo sát nhu cầu hội viên về chuyên đề họ cần, phân
loại đối tượng hội viên theo trình độ, địa bàn, ngành nghề
SX, kinh doanh.

Mời giảng viên có kinh nghiệm, soạn thảo chương trình
phù hợp với đối tượng, phương pháp giảng dạy chủ động
tích cực cho hội viên (CEFE).

Tổ thực hiện DA và giảng viên về tại các địa phương (chị
hội Q-H, Làng nghề, các DN..) để đào tạo, TV tại chỗ.

Tài liệu giảng dạy chuẩn bị chu đáo để phát cho HV về

nhà nghiên cứu thêm.
HAWASME - FLC.10-03
9
KẾT QUẢ

Kết quả đã đào tạo 13/9 khóa cho 481 lượt hội viên, tư vấn
50/48 ngày cho 944 lượt hội viên.

Các khóa đào tạo được trải rộng trên khắp địa bàn Hà Nội
như: (Thường Tín, Tây Hồ, Quốc Oai, ” Lê Lợi, Quất Động”,
Vân Hà, La Phù, Vạn Phúc, Kim Lan, Đa Tốn, Yên Viên và
DN ở các khu công nghiệp ...), các chủ đề đào tạo được HV
đề xuất và DA cũng đáp ứng đúng yêu cầu.

Sau khóa học và tư vấn 90% HV đã áp dụng kiến thức học
được vào thực tế công việc.
HAWASME - FLC.10-03 10
KHãA §µo t¹o 01: v¨n hãa doanh nghiÖp

HAWASME - FLC.10-03 11
ảnh minh hoạ ( các ngày tư vấn)
t­ vÊn : qu¶n lý doanh nghiÖp theo ph­¬ng ph¸p 5s
HAWASME - FLC.10-03 12
KHÓA ĐÀO TẠO: “ CHIẾN LƯỢC MARKETING”
HAWASME - FLC.10-03 13
Học viên tham gia Lớp tập huấn “ Công nghệ
sạch cho Phát triển bền vững”

×