Tải bản đầy đủ (.pdf) (911 trang)

NGUYÊN TẮC NỘI KHOA harrison

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.13 MB, 911 trang )


Bản dịch của Diễn ñàn Y khoa
www.diendanykhoa.com

A-PDF OFFICE TO PDF DEMO: Purchase from www.A-PDF.com to remove the watermark
Page 2 of 911


www.diendanykhoa.com

Nguyên tắc nội khoa Harrison – Tái bản lần thứ 17 – Phần tự lượng giá


Nhóm dịch www.diendanykhoa.com.

Chủ biên: Phạm Ngọc Minh
Biên dịch: Nguyễn Văn Nghĩa( lovesnn1909).
Hoàng Thế Duy( duyhtdk)
Nguyễn Đình Đắc Ý( mèo lười rhm)
Trungbach12hoa
Đinh Vũ Phương Thảo( blueocean)
Nguyễn Đức Trường (truongyhn)
Nguyễn Thị Thanh Huyền (midbeo)
Trần Huyền ( whiskey_lullaby)
Meo meo

Bản dịch lược bỏ phần chương I ( giới thiệu về y học lâm sàng) và chương VI ( Hô
hấp) do sự cố mất dữ liệu, nhóm dịch mong các bạn thông cảm, và sẽ cố gắng bổ sung
nhanh nhất có thể.
Mọi ý kiến ñống góp xin gửi về box Tài liệu dịch của diễn ñàn y khoa – sách thứ 3.
Xin chân thành cảm ơn các bạn


Page 3 of 911


www.diendanykhoa.com
Chương 2: DINH DƯỠNG
Blueocean
Chương3: UNG THƯ VÀ HUYẾT HỌC
Lovesnn1909
Chương 4: BỆNH TRUYỀN NHIỄM.
Meo meo
Chương 5: TIM MẠCH.
Duyhtdk
Chương 7: TIẾT NIỆU.
Lovesnn1909
Chương 8: TIÊU HÓA.
Trungbach12hoa
Chương 9: CƠ XƯƠNG KHỚP VÀ MIỄN DỊCH
Whisley_lullaby
Chương 10: NỘI TIẾT-CHUYỂN HÓA.
Midbeo
Chương 11: THẦN KINH.
Truongyhn
Chương 12: DA LIỄU.
Mèo lười rhm

Page 4 of 911



[Year]

Blueocean
Diễn ñàn y khoa
[7/2011}
Chương II: DINH DƯỠNG
Page 5 of 911


www.diendanykhoa.com
A. CÁC CÂU HỎI
II-1. Bệnh nhân nữ 19 tuổi, bị chứng biếng ăn sau phẫu thuật viêm ruột thừa
cấp. Hậu phẫu có biến chứng ARDS, vẫn còn ñặt nội khí quản trong 10 ngày.
Ngày hậu phẫu thứ 10, cô ta bị hở vết thương. Cận lâm sàng: BC 4000/ul, Hct
35%, albumin 2.1 g/dl, protein toàn phần 5.8g/dl, transferrin 54 mg/dl, lượng Fe
gắn 88mg/dl. Bạn khởi ñầu chế ñộ dinh dưỡng cho bệnh nhân vào ngày thứ 11.
Câu nào dưới ñây ñúng với nguyên nhân và ñiều trị tình trạng kém dinh dưỡng
trên bệnh nhân này:
A. Cô ta bị suy dinh dưỡng, và hỗ trợ dinh dưỡng nên khởi ñầu từ từ
B. Cô ta bị thiếu dinh dưỡng, hỗ trợ dinh dưỡng nên tấn công.
C. Cô ta bị suy dinh dưỡng, thiếu dinh dưỡng. Trong ñó thiếu dinh dưỡng trội
hơn nên hỗ trợ dinh dưỡng nên tấn công.
D. Cô ta bị suy dinh dưỡng, thiếu dinh dưỡng. Trong ñó suy dinh dưỡng trội
hơn nên hỗ trợ dinh dưỡng nên từ từ.
II-2. Bạn khám 1 bệnh nhân theo dõi 2 tuần sau ñiều trị tại bệnh viện. Bệnh
nhân hồi phục sau viêm phổi bệnh viện do pseudomonas spp. Trong quá trình
nằm viện bị biến chứng huyết khối tĩnh mạch sâu. Hiện tại bệnh nhân ñược
tiêm mạch piperacillin/tazobactam và tobramycin qua catheter, warfarin,
lisinopril, hydrochlorothiazide và metoprolol. Cận lâm sàng sáng nay cho thấy
INR 8.2. Lúc xuất viện INR ổn ñịnh 2.5. không tiền căn bệnh gan. Nguyên nhân
tăng INR nào dưới ñây phù hợp:
A. Tình cờ bị quá liều thuốc

B. Bệnh nhân bị huyết khối tĩnh mạch sâu tái lại, ảnh hưởng ñến kết quả xét
nghiệm.
Page 6 of 911


www.diendanykhoa.com
C. Thiếu vitamin K và cần ñược bổ sung
D. Liều warfarin ñược cho lúc xuất viện không phù hợp
II-3. Bệnh nhân nam 51 tuổi, nghiện rượu, nhập viện vì xuất huyết tiêu hóa trên.
Từ tiền căn xa và khám, có vẻ như chảy máu từ lợi. Ông ta say rượu và than
mỏi cơ. Xem lại hồ sơ bạn thấy ông ta bị xuất huyết khớp cách ñây 6 tháng và
không theo dõi sau ñó. Ông ta không dung thuốc gì. CLS có TC 250 000, INR
0.9. Xuất huyết lan tỏa ở chân. Điều trị nào dưới ñây là ñúng cho rối loạn nền
của bệnh nhân:
A. Folate
B. Niacin
C. Thiamine
D. Vitamin C
E. Vitamin K
II-4. Trong ICU bạn gặp 1 bệnh nhân nữ 57 tuổi với viêm tụy cấp, suy thận
dạng thiểu niệu. Nhịp thở 26l/p, tim 125 l/p, nhiệt ñộ 37.2
0
C. Khám thấy bụng
mềm, nhu ñộng ruột bình thường. CT scan thấy tụy viêm không xuất huyết.
Điểm số APACHE-I là 28. Khi quyết ñịnh khởi ñầu dinh dưỡng cho bệnh nhân
này, câu nào sau ñây là ñúng:
A. Để ruột nghỉ ngơi là cơ sở quan trọng của ñiều trị viêm tụy cấp
B. Dinh dưỡng ngoài ruột trong vòng 24h làm giảm nguy cơ nhiễm trùng và tử
vong
C. Nuôi ăn ñường ruột hỗ trợ chức năng của ruột tiết các hormon dạ dày ruột

kích thích hoạt ñộng dinh dưỡng ñường ruột.
D. Trong hội chứng ñáp ứng viêm toàn thân, việc nuôi ăn có thể không ñược
khởi ñầu vì bệnh nhân có thể nhập tự ý ñủ trong 7 ngày ñầu tiên.
Page 7 of 911


www.diendanykhoa.com
II-5. Năng lượng tiêu hao lúc nghỉ (REE) ñược ước tính bằng tổng năng lượng
cần trong tình trạng cân bằng năng lượng. 2 bệnh nhân với cân nặng ổn ñịnh,
bệnh nhân nào với tiêu hao năng lượng lúc nghỉ cao nhất: Bệnh nhân A: nam 40
tuổi, nặng 90kg, ngồi 1 chỗ. Hay bệnh nhân B, nam 40 tuổi, nặng 70kg và hoạt
ñộng nhiều.
A. Bệnh nhân A
B. Bệnh nhân B
C. REE giống nhau
D. Không ñủ thông tin ñể tính REE
II-6. Tất cả những ñặc ñiểm lâm sàng dưới ñây thường gặp ở bệnh nhân biếng
ăn ngoại trừ:
A. Biếng ăn liên quan nghiề nghiệp
B. Bóp méo hình tượng
C. Ăn say sưa
D. Thể dục nhiều
E. Hiếm khi thấy ñói
F. Thu rút xã hội
II-7. Bạn chẩn ñoán biếng ăn cho 1 trong số những bệnh nhân mới của bạn. Khi
phối hợp chương trình ñiều trị với bác sĩ tâm thần. Đặc ñiểm nào gợi ý bệnh
nhân nên ñiều trị nội trú thay vì ngoại trú
A. Mất kinh
B. Cường ñiệu lượng thức ăn nhập
C. Sợ tăng cân 1 cách phi lý

Page 8 of 911


www.diendanykhoa.com
D. Thói quen uống thuốc xổ
E. Cân nặng < 75% cân nặng mong ñợi
II-8. Ngày nằm viện thứ 16 của bệnh nhân vô gia cư 49 tuổi, hồi phục sau
ngưng rượu và mê sảng. 9 ngày ñầu bà ta nằm trong ICU, nhưng hiện tại tỉnh
táo và tiếp xúc tốt. Bà ta có vết loét do nằm lâu ñã lành, BMI 19 kg/m2,
albumin 2.9 g/dl và thời gian prothrombin 18s ( bình thường). Bệnh nhân này có
suy dinh dưỡng không?
A. Chưa thể xác ñịnh ñược, cần thêm thông tin.
B. Không. Cho bà ta uống rượu nhiều, thời gian prothrombin sẽ dài ra.
C. Không. Bà ta có mức tiêu dùng năng lượng lúc nghỉ thấp và trạng thái tâm
thần bình thường chứng tỏ tương phản với suy dinh dưỡng.
D. Có. Mức albumin thấp này hiếm thấy ở xơ gan và có vẻ nguyên nhân là suy
dinh dưỡng.
II-9. Bệnh nhân nam 42 tuổi tham khảo ý kiến của bạn về bổ sung vitamin E.
Ông ta ñọc ñược rằng liều cao vitamin E sẽ cải thiện nhu cầu tình dục và làm
chậm tiến trình lão hóa. Ông ta không bị thiếu vitamin E. Bạn giải thích cho ông
ta rằng những yêu cầu này không dựa cào bằng chứng tin cậy. Những tác dụng
phụ khác ông ta nên ñược biết:
A. Huyết khối tĩnh mạch sâu
B. Xuất huyết
C. Quáng gà
D. Bệnh thần kinh ngoại biên
E. Bệnh võng mạc
II-10 . Dạo quanh trung tâm ung bướu, bạn thấy 1 bệnh nhân với hội chứng
carcinoid. Vì tăng chuyển hóa trytophan thành serotonin, bệnh nhân này xuất
Page 9 of 911



www.diendanykhoa.com
hiện thiếu niacin. Những trả lời dưới ñây là triệu chứng của hội chứng pellagra
ngoại trừ:
A. Viêm da
B. Sa sút trí tuệ
C. Tiêu chảy
D. Rối loạn chuyển hóa mỡ
E. Viêm lưỡi
II-11. Bệnh nhân nữ 86 tuổi với COPD, Suy tim sung huyết và tiểu ñường type
2 nhập viện vì ñợt cấp COPD. Được ñặt nội khí quản và ñiều trị với
glucocorticoid và phun khí dung albuterol. Tiếp tục ñiều trị với glargine
insulin, aspirin, pravastatin, furosemide, enalapril và metoprolol. Ngày nhập
viện thứ 8, ñược nuôi ăn tĩnh mạch với catheter TM dưới ñòn. Nhu cầu insulin
tăng vào ngày thứ 9 vì ñường huyết tăng. Ngày thứ 10, có ran ở phổi và nhu cầu
oxi tăng. X quang ngực thấy phù phổi 2 bên. CLS có ↓K, ↓Mg, ↓P và creatinin
bình thường. Natri niệu < 10mEq/dl. Những thay ñổi trong chế ñộ dinh dưỡng
dưới ñây cải thiện tình trạng thể tích của bệnh nhân ngoại trừ:
A. Kết hợp Glucose và lipid trong hỗn hợp nuôi ăn ngoài ñường tiêu hóa.
B. Giảm hàm lượng Natri của hỗn hợp nuôi ăn < 40mEq/ngày
C. Tăng lượng protein trong hỗn hợp nuôi ăn ngoài ñường tiêu hóa.
D. Giảm lượng glucose toàn phần.
II-12. 1 Nghiên cứu mới ñã ñược công bố cho thấy lợi ích của 25mg/ngày của
vitamin X. Khuyến cáo ước lượng nhu cầu trung bình của vitamin X là
10mg/ngày, 2 ñộ lệch chuẩn dưới tổng số ñược công bố trong nghiên cứu này.
Giới hạn trên cho phép của vitamin X chưa biết. Bệnh nhân của bạn muốn biết
liệu có an toàn khi dùng vitamin X với liều 25mg/ngày . Câu trả lời nào dưới
ñây thích hợp nhất:
Page 10 of 911



www.diendanykhoa.com
A. Trên ước lượng nhu cầu trung bình 2 ñộ lệch chuẩn ñược ñịnh nghĩa là giới
hạn trên cho phép.
B. 25mg/ngày là liều quá nhiều với vitamin X
C. 25mg/ngày ñược thống kê là khoảng an toàn của ước lượng nhu cầu trung
bình.
D. Nghiên cứu không ñược thiết kế ñể ước lượng an toàn vì vậy không ảnh
hưởng ñến thực hành.
II-13. Sự gia tăng hormon nào dưới ñây phù hợp với ảnh hưởng của chán ăn:
A. Cortisol
B. GnRH
C. Leptin
D. T4
E. TSH
II-14. Phát biểu nào dưới ñây ñúng về chán ăn và cuồng ăn:
A. Bệnh nhân với dưới nhóm dùng thuốc xổ của chứng cuồng ăn thường nặng
cân hơn bệnh nhân dưới nhóm không dùng thuốc xổ.
B. Bệnh nhân với dưới nhóm giới hạn của chứng biếng ăn cảm xúc kém bền
vững hơn dưới nhóm dùng thuốc xổ.
C. Bệnh nhân với dưới nhóm giới hạn của chứng biếng ăn lạm dụng thuốc gây
nghiện nhiều hơn dưới nhóm dùng thuốc xổ.
D. Tỉ lệ tử vong của cuồng ăn thấp hơn chán ăn.
II-15. Bệnh nhi từ phòng tư vấn, với nhóm triệu chứng gồm tiêu chảy, rụng tóc,
hủy cơ,, trầm cảm, ban phân bố ở mặt, chi và ñáy chậu. Đứa trẻ có thiểu năng
sinh dục và lùn. Bạn chẩn ñoán là thiếu kẽm và cận lâm sàng củng cố chẩn ñoán
Page 11 of 911



www.diendanykhoa.com
(Zn < 70ul/dl). Dấu chứng lâm sàng nào khác có thể biểu hiện trên bệnh nhân
này:
A. Phình bóc tách ñộng mạch chủ
B. Thiếu máu nhược sắc
C. Hạ ñường huyết
D. Giảm sắc tố tóc
E. Hồng cầu to
II-16. bạn ñang trên 1 chuyến ñi từ thiện ở vùng nghèo của Trung Quốc. Bạn
khám 1 ñứa trẻ 8 tuổi, mẹ nó than rằng bé vụng về và xanh xao. Bé từng có
nhiều ñợt tiêu chảy và viêm phổi. Sự vụng về của bé rõ rệt hơn vào buổi sáng
khi bé ñi ra ngoài và làm những công việc vặt. Bạn khám thấy kết mạc khô với
những ñốm trắng biểu mô sừng hóa trên củng mạc. Nguyên nhân của những
triệu chứng trên bé này là gì:
A. Giảm bạch cầu hạt tự miễn
B. Rubella bẩm sinh
C. Thất ñiều tiểu não type 1
D. Thiếu vitamin A
E. Thiếu vitamin B1
II-17. Sau khi bị mắc cạn trên núi 1 mình trong 8 ngày, người ñi bộ 26 tuổi
ñược ñưa ñến bệnh viện với gãy cổ xương ñùi. Anh ta không ăn, uống bất cứ
thứ gì trong 6 ngày qua.Dấu hiệu sinh tồn trong giới hạn bình thường. CN
79.5kg, sụt 1.8kg so với cân nặng cách ñây 6 tháng. CLS có creatinine
2.5mg/dl, BUN 52 mg/dl, glucose 96mg/dl, albumin 4.2 mg/dl, Cl 105 mEq/l,
ferritin 173 ng/ml. phát biểu nào dưới ñây ñúng về nguy cơ suy dinh dưỡng của
anh ấy:
Page 12 of 911


www.diendanykhoa.com

A. Anh ta có suy dinh dưỡng năng lượng protein do tốc ñộ sụt cân.
B. Anh ta có suy dinh dưỡng năng lượng protein do tăng ferritin
C. Anh ta có nguy cơ nhưng người bình thường có thể chịu ñói 7 ngày
D. Anh ta không suy dinh dưỡng vì không có hạ ñường huyết sau 6 ngày
không ăn uống gì.
II-18. Bạn ñang ñi trong ICU, gặp 1 bệnh nhân ñang ñặt nội khí quản, vừa hồi
phục sau ñột quỵ và có liệt dạ dày do tiểu ñường. Khi hút ñàm cho bệnh nhân
vào buổi sáng, bà ta ho nhiều với ñàm màu xanh ñặc. Bạn lo lắng về khả năng
viên phổi hít. Những biện pháp nào dưới ñây có ích trong việc phòng ngừa viêm
phổi hít ở bệnh nhân có ñặt nội khí quản ngoại trừ:
A. Kết hợp dinh dưỡng trong và ngoài ruột.
B. Nằm ñầu cao 30ñộ
C. Hướng dẫn bác sĩ cho những phương pháp tiến bộ
D. Nuôi ăn sau góc Treitz.
II-19. Đặc ñiểm nào dưới ñây tương ứng với tiêu chuẩn phân biệt giữa chứng
chán ăn và cuồng ăn:
A. Ăn uống say sưa
B. Bất thường ñiện giải
C. Tự gây ra ói
D. Nhẹ cân.
II-20. Bạn ñang ñưa ra lời khuyên cho bệnh nhân hồi phục sau 1 thời gian dài
chán ăn. Đó là bệnh nhân nữ 22 tuổi, chán ăn 8 năm, với BMI thấp 17kg/m2 và
nhiều xét nghiệm bất thường trong suốt thời gian này. Đặc ñiểm nào của chán
Page 13 of 911


www.diendanykhoa.com
ăn dưới ñây ít có khả năng cải thiện nhất mặc dù ñã ñiều trị thành công lâu dài
cho tình trạng rối loạn này:
A. Vô kinh

B. Chậm làm trống dạ dày
C. Lông tơ
D. Khối lượng xương thấp
E. Phì ñại tuyến nước bọt















Page 14 of 911


www.diendanykhoa.com
B ĐÁP ÁN
II-1 C. Có 2 type lớn của suy dinh dưỡng năng lượng Protein là suy dinh
dưỡng nặng và thiếu dinh dưỡng. Việc phân biệt 2 type này vô cùng quan trọng
trên những bệnh nhân suy dinh dưỡng, nó ảnh hưởng trực tiếp ñến việc ñiều trị
của bạn. Bệnh nhân này bị thiếu dinh dưỡng suy kiệt do tình trạng biếng ăn,
tress phẫu thuật, 10 ngày nhịn ñói. Bệnh nhân này bị suy dinh dưỡng nặng cũng
như thiếu dinh dưỡng quan trọng, giảm lượng protein huyết thanh.Thiếu dinh

dưỡng trội hơn vì bệnh nhân mới bị ñói, protein huyết thanh giảm nghiêm trọng.
Liệu pháp dinh dưỡng mạnh ñược chỉ ñịnh cho thiếu dinh dưỡng
So sánh giữa suy dinh dưỡng và thiếu dinh dưỡng
Suy dinh dưỡng
nặng
Thiếu dinh
dưỡng
Nguyên nhân


Thời gian diễn
tiến

Đặc ñiểm lâm
sàng







Cận lâm sàng
Giảm năng lượng
nhập vào

Tháng/năm


Sự xuất hiện

thiếu ăn
CN < 80% chuẩn
theo chiều cao
Nếp da cơ tam
ñầu < 3mm
Chu vi cơ giữa
cánh tay < 15cm

Chỉ số Creatinin
Giảm protein
nhập trong suốt
trạng thái stress
Tuần


Nuôi dưỡng tốt
Tóc dễ rụng*
Chàm






Albumin huyết
Page 15 of 911


www.diendanykhoa.com






Diễn tiến lâm
sàng



Tử vong


Tiêu chuẩn chẩn
ñoán
cao < 60% chuẩn




Đáp ứng duy trì
hợp lý với stress
ngắn hạn


Thấp trừ khi kết
hợp với bệnh nền

Nếp da cơ tam
ñầu < 3mm
Chu vi cơ giữa

cánh tay < 15cm
thanh < 2.8 g/dl
Tổng lượng sắt
gắn < 200ug/dl
Lympho<1500/ul

Nhiễm trùng
Lành vết thương
kém, loét do
nằm, nứt da

Cao


Albumin huyết
thanh < 2.8 g/dl
Ít nhất 1 trong
các dấu hiệu sau:
Lành thương
kém, loét do
nằm, nứt da.
Tóc dễ rụng
Chàm
Chẩn ñoán thiếu dinh dưỡng khi các nguyên nhân khác không giải thích ñược.
*Kéo 1 nắm tóc ở vùng ñỉnh ( không phải 2 bên hay phía sau), giữ với ngón cái
và ngón trỏ. Nếu có ≥ 3 sợi tóc kéo ra dễ dàng và không ñau thì xem như có bất
thường rụng tóc.
II-2 C. Vitamin K có 2 nguồn tự nhiên. Vitamin K1 từ nguồn thực vật và ñộng
vật. Vitamin K2 ñược tổng hợp bởi vi khuẩn chí ñường ruột và ñược tìm thấy
trong mô gan. Thiếu vitamin K ở người trưởng thành có thể gặp ở bệnh lý ruột

Page 16 of 911


www.diendanykhoa.com
non mạn tính, bất thường cấu trúc ñường mật, sau cắt ruột non, hay sau liệu
pháp kháng sinh phổ rộng. Như là hậu quả của sự giảm vi khuẩn ñường ruột,
kháng sinh có thể gây nên thiếu vitamin K. Quá liều và dùng thuốc sai có thể
giải thích hợp lý nhưng ít nghĩ tới là nguyên nhân chính như dùng kháng sinh.
Huyết khối tĩnh mạch cấp tính có thể làm giảm lượng protein ñông máu ( nhất là
protein C và S), nhưng INR không bị ảnh hưởng.
II-3 D. Bệnh nhân có ban xuất huyết quanh nang lông của bệnh Scobut ( thiếu
vitamin C). Tại Hoa Kỳ, scobut là bệnh chủ yếu ở những người nghiện rượu và
lớn tuổi với lượng titamin C nhập < 10mg/ngày. Với những triệu chứng không
ñặc hiệu của mỏi cơ, những bệnh nhân này có thể giảm khả năng tạo liên kết mô
tự nhiên và có thể chảy máu ở nhiều vị trí gồm da và lợi. INR bình thường
không phải là dấu hiệu của thiếu vitamin K. Thiếu thiamin, niacin, folate cũng
tìm thấy ở bệnh nhân nghiện rượu. Thiếu thiamin gây nên bệnh thần kinh ngoại
biên (beri- beri). Thiếu folate gây thiếu máu hồng cầu to và giảm tiểu cầu. Thiếu
niacin gây bệnh pellagra, với ñặc tính viêm lưỡi và nhiễm sắc tố, ban trên da
ñặc biệt thấy rõ ở những vùng phơi bày ánh sáng.
II-4 C. Trước kia, ñể ruột nghỉ ngơi quan trọng trong ñiều trị. Tuy nhiên, giá trị
của việc thêm 1 lượng nhỏ dinh dưỡng ñường ruột cũng ñược chấp nhận rộng
rãi. Sự tính toán thời gian của dinh dưỡng ñường ruột rất quan trọng. Mặc dù
dinh dưỡng ñường ruột có thể cải thiện tử vong, nó lại làm tăng nguy cơ nhiễm
trùng. Bệnh nhân với ñáp ứng viêm toàn thân nặng không có khả năng nhập qua
ñường miệng tự ý ñầy ñủ trong tuần ñầu tiên của thời gian nằm viện. Vì thế
dinh dưỡng ñường ruột nên ñược xem xét sớm cho những bệnh nhân bệnh nặng.
II-5 B. Những bệnh nhân với cân nặng ổn ñịnh. Năng lượng tiêu hao lúc nghỉ
(REE) ñược tính nếu biết giới, cân nặng, mức ñộ hoạt ñộng. Với nam: REE =
900+10w, và với nữ: REE = 700+7w, w là cân nặng, tính bằng kg. REE sau ñó

ñược hiệu chỉnh cho mức hoạt ñộng bằng cách chia cho 1.2 nếu ngồi 1 chỗ, 1.4
cho hoạt ñộng vừa phải, và 1.8 cho những người hoạt ñộng nặng. Bệnh nhân A
có REE là 2160 kcal/ngày. Bệnh nhân B là 2880 kcal/ngày. Với cùng cân nặng,
Page 17 of 911


www.diendanykhoa.com
mức hoạt ñộng cao hơn sẽ làm tăng REE nhiều hơn là với cùng mức hoạt ñộng
mà cân nặng lớn hơn 20kg
II-6 A. Chán ăn ít gặp ở nam hơn nữ, thường thấy hơn ở nền văn hóa có nguồn
thức ăn phong phú, và nơi mà thân hình gầy thường quyến rũ hơn. Những người
như diễn viên múa bale, hay những người hoạt ñộng nghệ thuật thường có nhiều
nguy cơ biếng ăn hơn. Những bệnh nhân biếng ăn, khi cân nặng mất ñi tăng,
nghĩ rằng thức ăn chi phối ñời sống tinh thần. Bệnh nhân biếng ăn có thể ám
ảnh việc tìm những sách nấu ăn, những toa thuốc và có khuynh hướng vẽ ra chế
ñộ ăn liên quan nghề nghiệp. Những bệnh nhân này trở nên thu rút xã hội, và có
thể ăn say sưa giống như những bệnh nhân cuồng ăn. Đôi khi họ than ñói hay
mỏi cơ và sẽ tập luyện thể dục nhiều ñể ñạt lại cân nặng ñã mất.
II-7 E. Dựa trên hướng dẫn thực hành của hiệp hội tâm thần Hoa Kỳ, ñiều trị
nội trú ñược ñặt ra cho những bệnh nhân cân nặng < 75% cân nặng mong ñợi
theo tuổi và chiều cao, rối loạn chuyển hóa nặng (như là rối loạn ñiện giải, nhịp
tim nhanh, hạ huyết áp) hay bệnh nhân có vấn ñề tâm thần nghiêm trọng ñi kèm
( ý ñịnh tự tử, lạm dụng chất). Ngưỡng sớm hơn cho ñiều trị nối trú nếu bệnh
nhân sụt cân nhanh hay cân nặng < 80% mong ñợi. Vô kinh, cường ñiệu lượng
thức ăn ăn vào, hay sợ lấy lại cân nặng, là 1 phần trong các tiêu chuẩn chẩn
ñoán biếng ăn, và thuốc xổ không thường gặp trong nhóm này. Hồi phục cân
nặng ñến 90% cân nặng dự ñoán là ñích của liệu pháp dinh dưỡng.
II-8 A. Tác ñộng qua lại giữa bệnh và dinh dưỡng rất phức tạp, vì thế, nhiều
nghiên cứu lâm sàng và cận lâm sàng phản ánh cả bệnh nền và tình trạng dinh
dưỡng. Ước lượng dinh dưỡng trên 1 bệnh nhân yêu cầu tích hợp của tiền sử,

khám, ño, và xét nghiệm. Albumin thấp có thể do bệnh gan nền và không cần
thiết chỉ ñịnh ñiều trị dinh dưỡng. Bệnh nhân này có nguy cơ cao suy dinh
dưỡng, nhưng tình trạng hiện tại có thể phản ánh suy dinh dưỡng hay di chứng
của nghiện rượu mạn.
Page 18 of 911


www.diendanykhoa.com
II-9 B. Liều cao vitamin E ( > 800mg/ngày) có thể làm giảm kết tập tiểu cầu và
cản trở chuyển hóa vitamin K. Liều 400mg/ngày có thể làm tăng tử vong từ bất
cứ nguyên nhân nào. Thừa vitamin E không liên quan với tăng nguy cơ huyết
khối tĩnh mạch. Bệnh thần kinh ngoại biên và bệnh sắc tố võng mạc có thể thấy
ở thiếu vitamin E. Thiếu vitamin A gây nên quáng gà.
II-10 D. Pellagra ( thiếu niacin) là rối loạn thường gặp nhất trong số những
người có chế ñộ ăn ngũ cốc chủ yếu nhưng cũng thường thấy ở bệnh nhân
nghiện rượu. Trytophan ñược chuyển thành niacin với hiệu suất 60:1. Vì thế, ở
những bệnh nhân với khiếm khuyết bẩm sinh trong hấp thu trytophan hay tăng
chuyển trytophan thành serotonin sẽ dẫn ñến thiếu niacin. Triệu chứng sớm của
pellagre bao gồm: biếng ăn, dễ kích thích, ñau bụng, nôn ói và viêm lưỡi. Viêm
âm ñạo và viêm thực quản cũng có thể gặp. Viêm da, tiêu chảy, sa sút trí tuệ dẫn
ñến tử vong. Rối loạn chuyển hóa mỡ không phải là triệu chứng của hội chứng
pellagra.
II-11. C Vấn ñề chuyển hóa thường gặp nhất liên quan ñến dinh dưỡng ngoài
ruột là quá tải dịch và tăng ñường huyết. Đường ưu trương kích thích ngưỡng
insulin cao hơn cho ăn bình thường, ñó là bằng chứng ở ngày nhập viện thứ 9
trong tình huống này. Insulin trong máu cao kích thích hocmon chống lợi niệu
và chống lợi natri dẫn ñến ứ natri và ứ dịch, cũng như tăng vận chuyển nội bào
K, Mg, P. Tăng cân và natri niệu thấp ở bệnh nhân với chức năng thận bình
thường không phải là hiếm gặp. Cung cấp Natri trong giới hạn 40 mEq/ngày, sử
dụng hỗn hợp nuôi ăn ngoài ruột gồm glucose và lipid sẽ làm giảm ứ ñọng dịch.

Giảm glucose toàn phần sẽ làm giảm nhu cầu insulin cao. Ứ ñọng dịch trong
tình huống này không ñược ñiều chỉnh bằng lượng protein thấp.
II-12 C. Ước lượng nhu cầu trung bình (EAR) là tổng lượng chất dinh dưỡng
ước lượng tương ứng với một nửa nhóm người ñặc hiệu về tuổi và giới. Nó
không hữu dụng trên lâm sàng ñể ước lượng dinh dưỡng ñầy ñủ vì nó là nhu cầu
trung bình cho 1 nhóm. 50% cá thể trong nhóm ở dưới nhu cầu này, và 50% có
nhu cầu cao nhơn nhu cầu này. 1 người nhận nhu cầu ước lượng trung bình của
Page 19 of 911


www.diendanykhoa.com
vitamin sẽ có 50% nguy cơ nhập thiếu. Khẩu phần ăn ñược ñề nghị ( RDA)
ñược ñịnh nghĩa dựa trên thống kê khi trên EAR 2 ñộ lệch chuẩn ñể ñảm bảo
rằng nhu cầu cho hầu hết cá thể ñược ñáp ứng. Trên ca này ñã sử dựng liều trên
EAR 2 ñộ lêch chuẩn, ñó là RDA. Dữ liệu từ giới hạn cho phép trên thường
không tương xứng ñể thiết lập giá trị cho giới hạn trên cho phép. Việc không
ñưa ra ñược giới hạn trên cho phép không hàm ý rằng nguy cơ không tồn tại.
II-13 A. Việc ñiều hòa của hầu hết hệ nội tiết bị rối loạn ở bệnh nhân biếng ăn.
Vô kinh do vùng dưới ñồi phản ánh sự giảm tiết GnRH. Lượng leptin huyết
thanh giảm do giảm khối mô mỡ, và ñược cho là yếu tố ñiều chỉnh gây những
rối loạn nội tiết khác liên quan tới chán ăn. Xét nghiệm chức năng tuyến giáp
bất thường ( ↓ T3, ↓T4, ↓TSH, ↑ T3 ñảo). Cortisol huyết thanh và cortisol tự do
trong nước tiểu 24h thường cao mà không là hậu quả của cường vỏ thượng thận.
II-14 D. Tử suất của biếng ăn (AN) là 5% mỗi 10 năm, và thấp hơn ở những
bệnh nhân cuồng ăn (BN). Tử vong hầu như gián tiếp bởi sụt cân và suy dinh
dưỡng kết hợp với chán ăn (AN). Có 2 dưới nhóm của cuồng ăn là dùng thuốc
xổ và không dùng thuốc xổ. bệnh nhân không dùng thuốc xổ thường nặng cân
hơn và ít có rối loạn ñiện giải. Cũng có 2 dưới nhóm của chán ăn (AN): giới
hạn và dùng thuốc xổ. bệnh nhân với dưới nhóm dùng thuốc xổ thường cảm xúc
không ổn ñịnh và có những vấn ñề khác như lạm dụng thuốc.

II-15 D. Kẽm trong máu thấp là hậu quả thường gặp nhất của chế ñộ ăn nghèo
kẽm, mặc dù có vài loại thuốc có thể ức chế hấp thu kẽm (natri vaproate,
penicillamine, ethambutol). Thiếu kẽm mạn tính nặng thường ñược mô tả ở trẻ
em vùng Trung Đông như là nguyên nhân của thiểu năng sinh dục và lùn. Giảm
sắc tố lông tóc cũng là 1 phần của hội chứng này. Thiếu máu nhược sắc có thể
thấy trong rối loạn tăng hoặc giảm vitamin, bao gồm ngộ ñộc kẽm và giảm Cu.
Giảm Cu thường kết hợp với phình bóc tách ñộng mạch chủ. Giảm ñường huyết
không tương quan với giảm Zn. Hồng cầu to thường kết hợp với thiếu folate hay
vitamin B12.
Page 20 of 911


www.diendanykhoa.com
II-16 D. Thiếu vitamin A vẫn còn là vấn ñề ở trẻ em với chế ñộ ăn nghèo nàn
kéo dài ở 1 số vùng thuộc Châu Á, Châu Phi, Trung Quốc. Trẻ bị khô mắt với
bằng chứng là bị quáng gà. Nó cũng có ñiểm Bitot (ñốm trắng vùng củng mạc).
Thiếu vitamin A làm giảm khả năng phản ứng với nhiễm trùng. Tử vong trên
những trẻ thiếu vitamin A về căn bản là cao hơn khi có nhiễm trùng với tiêu
chảy, sởi, lỵ, sốt rét hay bệnh ñường hô hấp. Bổ sung vitamin A cải thiện tỉ lệ tử
vong. Thất ñiều tiểu não type 1 không kết hợp với bệnh lý ở mắt. Giảm bạch
cầu hạt tự miễn có thể giải thích cho những ñợt nhiễm trùng tái phát, nhưng tập
hợp những ñiểm Bitot và nhiễm trùng tái phát thì ñó không phải là nguyên nhân.
Rubella bẩm sinh gây nên ñục thủy tinh thể bẩm sinh, không phải là ñiểm Bitot.
Thiếu vitamin B1 (thiamin) gây bệnh beri beri kết hơp với suy tim cung lượng
cao hay bệnh thần kinh ngoại biên.
II-17 C. Năng lượng tích trữ ở người nam nặng 70kg gồm 15kg mỡ, 6kg protein
và 500mg glycogen. Trong suốt ngày ñầu tiên nhịn ăn, hầu hết năng lượng cần
thiết ñược cung cấp bởi tiêu thụ glycogen ở gan. Những ngày nhịn ăn sau ñó
năng lượng tiêu dùng lúc nghỉ giảm trên 25% ( với ñiều kiện là hiện không có
tình trạng nhiễm trùng). Nếu có uống nước và không có nhiễm trùng, 1 người

bình thường có thể nhịn ñói trong 1 tháng. 1 người ñược dinh dưỡng tốt có thể
chịu ñựng ñói 7 ngày trong khi có tình trạng ñáp ứng viêm toàn thân(SRI).
Người ñi bộ ñường dài trong tình huống này ñã nhịn ñói 6 ngày, ñược bù trừ tốt
cho tình trạng nhịn ñói ngoại trừ có suy giảm chức năng thận nhẹ. Sụt hơn 10%
cân nặng trong vòng 6 tháng gợi ý tình trạng suy dinh dưỡng năng lượng
protein. Ferritin của bệnh nhân chỉ tăng nhẹ mặc dù phản ứng ñáp ứng viêm
toàn thân thực sự làm tăng tốc ñộ mất mô. Tuy nhiên ông ta không có gợi ý nào
khác rằng ñang chịu ñựng hội chứng ñáp ứng viêm toàn thân. SRI thường gây
nên tăng ñường huyết, chứ không phải hạ ñường huyết.
II-18 C. Hút khí quản gây nên ho và trào ngược dạ dày và gây bít lòng khí quản
hiếm khi bảo vệ ñối với hô hấp. Những biện pháp phòng chống có hiệu quả
gồm: nằm ñầu cao 30 ñộ, chăm sóc ñiều dưỡng, kết hợp dinh dưỡng trong và
Page 21 of 911


www.diendanykhoa.com
ngoài ruột, sử dụng nuôi ăn sau dây chằng góc Treitz. Những nghiên cứu gần
ñây ñã gợi ý rằng hút liên tục trên vòng bít trong khí quản có thể làm giảm
viêm phổi hít.
II-19 D. Chán ăn(AN) và cuồng ăn (BN) là 2 thực thể lâm sàng khác nhau
nhưng có cùng ñặc tính. Nhiều bệnh nhân với BN có tiền căn chán ăn, và bệnh
nhân với AN từng gắn với chế ñộ ăn vô ñộ và thái ñộ bù trừ bất thường bằng
thuốc xổ. Điểm khác nhau then chốt giữa AN và BN phụ thuộc vào cân nặng:
bệnh nhân với AN thường thiếu cân ñáng kể trong khi bệnh nhân với BN
thường có cân nặng bình thường hay quá cân. Sự hiện diện của rối loạn ñiện
giải dẫn ñến làm tăng tỉ lệ tử vong cho cả 2 rối loạn trên.
II-20 D. Gần 25-50% bệnh nhân chán ăn hồi phục hoàn toàn với 1 vài di chứng
tâm sinh lý. Tuy nhiên nhiều bệnh nhân khó khăn kéo dài trong duy trì cân
nặng, trầm cảm và xáo trộn ăn uống. Gần 5% bệnh nhân tử vong mỗi 10 năm
thường do rối loạn sinh lý của ñói kéo dài hay tự vẫn. Hầu như những xáo trộn

sinh lý kết hợp với chán ăn sẽ ñược cải thiện khi lấy lại cân nặng. 1 ngoại lệ là
mất khối lượng xương sẽ không phục hồi hoàn toàn khi chán ăn xảy ra ở thời kì
thanh niên (thời kì hình thành xương cao nhất). Sức khỏe tâm lý cũng ñược cải
thiện với ñiều trị ñúng, mặc dù những bệnh nhân này vẫn có nguy cơ trầm cảm,
tái phát hay phát triển thành cuồng ăn.







Page 22 of 911



7/1/2011






< duyhidk>




C
HƯƠNG

III:
UNG THƯ VÀ HUYẾT HỌC

Page 23 of 911


www.diendanykhoa.com
CÁC CÂU HỎI
HƯỚNG DẪN: CHỌN MỘT CÂU TRẢ LỜI
ĐÚNG NHẤT
CHO MỖI CÂU
HỎI
1.

Một bệnh nhân nam 73 tuổi ñến phòng khám do ñau lưng tăng lên, ñau bắt
ñầu từ 3 tháng trước. Đau khu trú ở vùng thắt lưng và ñau tăng lên vào buổi
tối, khi bệnh nhân nằm. Đau cải thiện vào ban ngày, khi ñi lại. Tiền sử bệnh
nhân có tăng huyết áp và thi thoảng hút thuốc. Khám lâm sàng bình thường.
Kết quả xét nghiệm thấy tăng Phosphatase kiềm. Chụp xquang vùng thắt
lưng cho thấy có tổn thương tiêu xương ở ñốt sống thắt lưng L3. Tình trạng
nào sau ñây là có khả năng nhất?
A.

Ung thư dạ dày
B.

Ung thư phổi tế bào nhỏ.
C.

Sacom xương

D.

Ung thư tuyến tụy
E.

Ung thư tuyến giáp.

2.

Bệnh nhân ở khu vực nào sau ñây cần ñược kiểm tra sự thiếu hụt enzym
G6PD khi bắt ñầu sử dụng loại thuốc có nguy cơ gây tan máu gián tiếp?
A.

Braxil.
B.

Nga.
C.

Đông nam Á.
D.

Nam Âu.
E.

Châu phi vùng gần xa mạc Sahara.
F.

Không có vùng nào ở trên.


3.

Tất cả các yếu tố sau là phụ thuộc vitamin K ngoại trừ?
A.

Yếu tố X.
B.

Yếu tố VII.
C.

Protein C.
Page 24 of 911


www.diendanykhoa.com
D.

Protein S.
E.

Yếu tố VIII.

4.

Một bệnh nhân nam 31 tuổi bị Hemophilia A ñược thừa nhận có ñái máu ñại
thể dai dẳng. Bệnh nhân không có chấn thương gần ñây và tiền sử không có
bất cứ bệnh nào về ñường tiết niệu. Khám lâm sàng không có gì ñặc biệt.
Hematocrit là 28%. Tất cả các yếu tố sau ñể ñiều trị Hemophilia A ngoại
trừ ?

A.

Desmopressin ( DDAVP)
B.

Huyết tương tươi ñông lạnh.(FFP)
C.

Chất kết tủa lạnh.
D.

Yếu tố VIII tái tổ hợp.
E.

Huyết tương tinh chế.

5.

Phát biểu nào về tỷ lệ mắc bệnh và những nguy cơ của ung thư tế bào gan là
ñúng ?
A.

Những ñộc chất tạo ra bởi nấm Aspergillus ñặc biệt là Aflatoxin B có mối
liên quan chặt chẽ với sự mắc bệnh ung thư tế bào gan và có thể ñược thấy ở
những loại thóc lúa bảo quản trong ñiều kiện ẩm, nóng.
B.

Ở châu Mỹ, tỷ lệ mắc ung thư tế bào gan ñang giảm xuống.
C.


Viêm gan nhiễm mỡ không do rượu không làm tăng tỷ lệ ung thư tế bào
gan.
D.

Dưới 5% các trường hợp ung thư tế bào gan ở châu Mỹ không có xơ gan .
E.

Nguy cơ phát triển thành ung thư tế bào gan ở những bệnh nhân viêm gan
C là 50%.
6.

Bạn ñang ñánh giá tiêu bản máu ngoại vi ở một bệnh nhân thiếu máu. Nồng
ñộ Lactat dehydrogenase huyết thanh tăng lên và có hemoglobin niệu. Bệnh
nhân này có thể có tình trạng nào ? ( Bảng III-6, Atlat).
Page 25 of 911


www.diendanykhoa.com
A.

Bướu giáp.
B.

Hồng cầu ẩn trong phân.
C.

Tiếng tim T2 mechanical.
D.

Lách to.

E.

Dày vòm sọ.

7.

Tất cả các enzym bị thiếu hụt mà dẫn ñến rối loạn chuyển hóa porphyrin
ñược di truyền trội( AD) hoặc lặn (AR). Điều nào sau ñây hiếm xuất hiện
nhất?
A.

Thiếu hụt 5-ALA dehydratase.
B.

Porphiryl cấp tính từng cơn.
C.

Porphyrin do thiếu hụt enzym trong hồng cầu.
D.

Porphyrin biểu hiện da( PCT).
E.

Porphyrin variegate.

8.

Một bệnh nhân nữ 55 tuổi bị mất kết hợp tiến triển. Khám lâm sàng chú ý
ñến rung giật nhãn cầu, loạn ngôn nhẹ và kiểm tra ‘’ngón tay chỉ mũi’’ .
Bệnh nhân cũng có dáng ñi không vững. MRI cho thấy teo thùy tiểu não hai

bên. Định lượng huyết thanh cho thấy sự có mặt của kháng thể kháng Yo.
Nguyên nhân thích hợp nhất gây ra tình trạng này là?
A.

Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ.
B.

Ung thư phổi tế bào nhỏ.
C.

Ung thư vú.
D.

U lympho không Hodgkin.
E.

Ung thư ruột kết.

×