ỨNG DỤNG NGUYÊN LÝ KHMT TRONG VIỆC BẢO VỆ
ĐDSH TẠI VQG – KBTTN
TRƯỜNG HỢP VQG CÁT TIÊN
GVHD: PGS.TS. Vũ Chí Hiếu
Thực hiện: Lê Trương Ngọc Hân
BÁO CÁO NGUYÊN LÝ KHMT
1
•
Mở đầu
2
•
Tổng quan tài liệu
3
•
Giới thiệu VQG Cát Tiên
4
•
Các vấn đề MT tại VQG Cát Tiên
5
•
Giải pháp
NỘI DUNG
1. MỞ ĐẦU
VN – 1 trong 16 nước có ĐDSH cao nhất.
ĐDSH đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển
của con người.
Suy thoái môi trường, nạn săn bắt… gia tăng suy
giảm ĐDSH.
Công tác bảo tồn tại các VQG – KBTTN gặp nhiều
khó khăn thách thức.
Ứng dụng nguyên lý KHMT trong việc bảo vệ
ĐDSH tại VQG Cát Tiên.
Mục tiêu nghiên cứu
•
Ứng dụng các nguyên lý KHMT trong việc bảo vệ đa dạng sinh học tại VQG Cát Tiên
Nội dung nghiên cứu
•
Tìm hiểu giá trị ĐDSH tại VQG Cát Tiên
•
Xác định các vấn đề môi trường liên quan đến ĐDSH tại VQG Cát Tiên
•
Đề xuất giải pháp
Phạm vi nghiên cứu
•
Bảo tồn đa dạng sinh cảnh.
1. MỞ ĐẦU
1. Đa dạng sinh học
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
ĐA DẠNG
SINH HỌC
GIÁ TRỊ
MỐI ĐE DỌA
Môi trường
Kinh tế
Xã hội – Nhân văn
Buôn bán ĐVHD
Khai thác gỗ
Đất nông
nghiệp
SV ngoại lai
Cháy rừng
1. Đa dạng sinh học
VQG
KBTTN
Khu dự trữ
thiên nhiên
Khu bảo tồn loài
và sinh cảnh
HST đặc trưng
loài đặc hữu/bị đe dọa
S ĐNN/TC /S VQG
< 5%
S ĐNN/TC /S KDTTN
< 5%
S ĐNN/TC /S KBTL <
10%
2 loài đặc hữu/10 loài
trong SĐ
S min > 7.000 ha (đất liền)
> 5.000ha (biển)
> 3.000ha (ĐNN)
70% S là HST tự nhiên có
tính ĐDSH cao
HST chưa/ít bị biến đổi
loài đặc hữu/bị đe dọa
đặc trưng tự nhiên/văn hoá
KH, GD, DLST
được kiểm soát
NC/giám sát MT, giải
trí, GDMT
1 loài đặc hữu/3 loài
trong SĐ
S min > 5.000 ha (đất liền)
> 3.000ha (biển)
> 1.000ha (ĐNN)
70% S là HST tự nhiên
nơi cư trú của loài nguy
cấp
BVMT/ĐDSH có tác
động phù hợp của CN
1 loài đặc hữu/5 loài
trong SĐ
S min > 1.000 ha
70% S là HST tự nhiên
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2. VQG - KBTTN
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2. VQG - KBTTN
HT khu bảo tồn được mở rộng và tăng cường
gồm 126 khu rừng đặc dụng, 28 VQG, 59
KBTTN (gồm khu dự trữ thiên nhiên và khu
bảo tồn loài/sinh cảnh) và 39 Khu bảo vệ cảnh
quan, với tổng diện tích là 2.541.675 ha
số lượng các RĐD có ban quản lý được thành
lập đã tăng gấp đôi, từ 50 khu năm 1995 tới
106 khu năm 2004
Hình 1 Số lượng Rừng đặc
dụng giai đoạn 1962 -2004
Lịch sử Vị trí địa lý Bộ máy quản lý
1975: căn cứ địa cách mạng 5 huyện của 3 tỉnh: Lâm
Đồng, Đồng Nai, Bình
Phước.
Biên chế: 175 người
1978: rừng cấm Nam bãi Cát
Tiên (ĐN)
- Từ 11020’50” đến
11050’20” vĩ độ bắc.
- Từ 107009’05” đến
107035’20” kinh độ đông.
- Hạt Kiểm lâm: 1 Hạt
trưởng, 3 Hạt phó với 120
người.
- 19 trạm KL và 2 đội cơ
động
13/01/1992: VQG CT (ĐN) S TN = 71.350 ha
12/1998 : VQG CT sáp nhập
KBTTN Cát Lộc (LĐ) và Tây
Cát Tiên (BP) (BNNPTNT)
Nam CT (ĐN): 39.627 ha.
Tây CT (BP): 4.193 ha.
Cát Lộc (LĐ): 27.530 ha.
- P. TCHC
- P. KHTV
- P. KHKT
- Trung tâm DLST và
GDMT
- Trạm Y tế
4/2008 : VQG CT ( Cục kiểm
lâm – BNNPTNT)
3. VQG CÁT TIÊN
1. Thông tin cơ bản
Bộ
NN&PTNT
Giám đốc VQG
Phó GĐ Phó GĐ
Hạt Kiểm
lâm
P. Khoa
học kỹ
thuật
TT
DLST
&
GDMT
P. Tổ chức
- Hành
chính
P. Kế
hoạch &
Tài vụ
Trạm y
tế
Chi cục
Kiểm lâm
Hình 2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức VQG Cát Tiên
3. VQG CÁT TIÊN
1. Thông tin cơ bản
Địa
hình
•
Vùng núi thấp
•
Vùng đồi cao
•
Vùng đồi TB
•
Vùng đồi thấp
Địa
chất
•
Đất Bazan
•
Đá cát
•
Đá sét
•
Phù sa cổ
Khí
hậu
•
Nhiệt đới gió
mùa
•
Độ cao
Thủy
văn
•
Sông ĐN
•
HT suối, bàu
nước
cuối dãy Trường Sơn
độ cao tuyệt đối từ 100 m - 670 m
thấp dần theo hướng Bắc - Nam
Vùng núi thấp
Độ cao: 300 - 670 m
Độ dốc: 20 - 300
Dạng sườn dốc lớn phân bố giữa thung
lũng sông suối và dạng địa hình bằng phẳng,
mức độ chia cắt khá phức tạp, là đầu nguồn
của các sông, suối như sông Đồng Nai.
Hầu hết khu Cát Lộc (phía Bắc VQG),
và 1 phần nhỏ của Nông lâm trường Nghĩa
Trung (Lâm trường Nghĩa Trung trước đây, ở
khu Tây Cát Tiên) và Khu Bảo tồn thiên
nhiên và di tích Vĩnh Cửu (khu Nam Cát
Tiên).
3. VQG CÁT TIÊN
2. Đặc điểm tự nhiên
Địa
hình
•
Vùng núi thấp
•
Vùng đồi cao
•
Vùng đồi TB
•
Vùng đồi thấp
Địa
chất
•
Đất Bazan
•
Đá cát
•
Đá sét
•
Phù sa cổ
Khí
hậu
•
Nhiệt đới gió
mùa
•
Độ cao
Thủy
văn
•
Sông ĐN
•
HT suối, bàu
nước
cuối dãy Trường Sơn
độ cao tuyệt đối từ 100 m - 670 m
thấp dần theo hướng Bắc - Nam
Vùng đồi cao
Độ cao: 200 - 300 m
Độ dốc: 15 - 200
Thượng nguồn của nhiều con suối
lớn chảy ra sông Đồng Nai như suối
Dak Lua, Dabao, Dabitt, Sa mách
Phía Tây và Tây Bắc giáp Khu Bảo
tồn thiên nhiên và di tích Vĩnh Cửu
tỉnh Đồng Nai và huyện Bù Đăng
tỉnh Bình Phước.
3. VQG CÁT TIÊN
2. Đặc điểm tự nhiên
Địa
hình
•
Vùng núi thấp
•
Vùng đồi cao
•
Vùng đồi TB
•
Vùng đồi thấp
Địa
chất
•
Đất Bazan
•
Đá cát
•
Đá sét
•
Phù sa cổ
Khí
hậu
•
Nhiệt đới gió
mùa
•
Độ cao
Thủy
văn
•
Sông ĐN
•
HT suối, bàu
nước
cuối dãy Trường Sơn
độ cao tuyệt đối từ 100 m - 670 m
thấp dần theo hướng Bắc - Nam
Vùng đồi trung bình
Độ cao: 150 - 200 m
Độ dốc: 5 - 100
Tập trung ở phía Đông Bắc và
Đông Nam của khu Nam Cát Tiên
có, địa hình chia cắt ít hơn so với
vùng đồi cao
Có các đỉnh đồi và hệ thống
suối rõ rệt.
3. VQG CÁT TIÊN
2. Đặc điểm tự nhiên
Địa
hình
•
Vùng núi thấp
•
Vùng đồi cao
•
Vùng đồi TB
•
Vùng đồi thấp
Địa
chất
•
Đất Bazan
•
Đá cát
•
Đá sét
•
Phù sa cổ
Khí
hậu
•
Nhiệt đới gió
mùa
•
Độ cao
Thủy
văn
•
Sông ĐN
•
HT suối, bàu
nước
cuối dãy Trường Sơn
độ cao tuyệt đối từ 100 m - 670 m
thấp dần theo hướng Bắc - Nam
Vùng đồi thấp
Độ cao: 150m
Độ dốc 50
Tập trung phân bố ở phía Đông
và Đông Nam của khu Nam Cát Tiên
và phía Nam của khu Cát Lộc
2 dạng: vùng bậc thềm sông
Đồng Nai và dạng bậc thềm suối xen
kẽ với hồ, đầm.
3. VQG CÁT TIÊN
2. Đặc điểm tự nhiên
Địa
hình
•
Vùng núi thấp
•
Vùng đồi cao
•
Vùng đồi TB
•
Vùng đồi thấp
Địa
chất
•
Đất Bazan
•
Đá cát
•
Đá sét
•
Phù sa cổ
Khí
hậu
•
Nhiệt đới gió
mùa
•
Độ cao
Thủy
văn
•
Sông ĐN
•
HT suối, bàu
nước
Cấu tạo chính là Trầm tích,
Bazal và Sa phiến thạch
Đất phát triển trên đất Bazal (Fk)
Chiếm 60% STN
Phân bố: phía Nam
Là loại đất giàu chất dinh dưỡng, đất
tốt, sâu, dầy màu đỏ hoặc nâu đỏ và nâu
đen có nhiều đá Tubf núi lửa lộ đầu
chưa bị phong hóa hết.
Ở trên đất này rừng phát triển tốt có
nhiều loài cây gỗ quý và khả năng phục
hồi của rừng cũng nhanh.
3. VQG CÁT TIÊN
2. Đặc điểm tự nhiên
Địa
hình
•
Vùng núi thấp
•
Vùng đồi cao
•
Vùng đồi TB
•
Vùng đồi thấp
Địa
chất
•
Đất Bazan
•
Đá cát
•
Đá sét
•
Phù sa cổ
Khí
hậu
•
Nhiệt đới gió
mùa
•
Độ cao
Thủy
văn
•
Sông ĐN
•
HT suối, bàu
nước
Cấu tạo chính là Trầm tích,
Bazal và Sa phiến thạch
Đất phát triển trên đá cát (Fq)
Chiếm 20% STN
Phân bố: khu Cát Lộc.
Độ phì kém, nhờ có sự che phủ
của thảm thực vật rừng nên tầng đất
vẫn dầy, giữ được các tính chất tự
nhiên của đất.
3. VQG CÁT TIÊN
2. Đặc điểm tự nhiên
Địa
hình
•
Vùng núi thấp
•
Vùng đồi cao
•
Vùng đồi TB
•
Vùng đồi thấp
Địa
chất
•
Đất Bazan
•
Đá cát
•
Đá sét
•
Phù sa cổ
Khí
hậu
•
Nhiệt đới gió
mùa
•
Độ cao
Thủy
văn
•
Sông ĐN
•
HT suối, bàu
nước
Cấu tạo chính là Trầm tích,
Bazal và Sa phiến thạch
Đất phát triển trên đá sét (Fs)
S không lớn
Phân bố: phía Nam xen kẽ các
vạt đất Bazal.
Độ phì khá, nhưng thành phần
cơ giới nặng nên khi mất rừng thì
đất dễ bị thoái hóa một cách nhanh
chóng.
3. VQG CÁT TIÊN
2. Đặc điểm tự nhiên
Địa
hình
•
Vùng núi thấp
•
Vùng đồi cao
•
Vùng đồi TB
•
Vùng đồi thấp
Địa
chất
•
Đất Bazan
•
Đá cát
•
Đá sét
•
Phù sa cổ
Khí
hậu
•
Nhiệt đới gió
mùa
•
Độ cao
Thủy
văn
•
Sông ĐN
•
HT suối, bàu
nước
Cấu tạo chính là Trầm tích,
Bazal và Sa phiến thạch
Đất phát triển trên phù sa cổ (Fo)
Đất được bồi tụ ven suối, ven sông
Đồng Nai cũng chiếm một diện tích
không nhỏ.
Phân bố: phía Bắc và phía Đông
Nam, ở nơi địa hình khá bằng phẳng và
những vùng trũng bị ngập nước vào
mùa mưa.
Nghèo chất dinh dưỡng, có mực
nước ngầm nông nên khá thuận lợi cho
sự sinh trưởng và phát triển của cây
rừng trong mùa khô.
3. VQG CÁT TIÊN
2. Đặc điểm tự nhiên
Địa
hình
•
Vùng núi thấp
•
Vùng đồi cao
•
Vùng đồi TB
•
Vùng đồi thấp
Địa
chất
•
Đất Bazan
•
Đá cát
•
Đá sét
•
Phù sa cổ
Khí
hậu
•
Nhiệt đới gió
mùa
•
Độ cao
Thủy
văn
•
Sông ĐN
•
HT suối, bàu
nước
Nhiệt đới gió mùa: 2 mùa rõ rệt
Mùa mưa: tháng 5 - tháng 10.
Mùa khô: tháng 11 - tháng 4 năm sau.
Ảnh hưởng của địa hình vùng núi và
vùng đồi nên khí hậu của 2 vùng cũng có
sự khác nhau khá rõ rệt giữa khu Bắc và
khu Nam VQG.
3. VQG CÁT TIÊN
2. Đặc điểm tự nhiên
Địa
hình
•
Vùng núi thấp
•
Vùng đồi cao
•
Vùng đồi TB
•
Vùng đồi thấp
Địa
chất
•
Đất Bazan
•
Đá cát
•
Đá sét
•
Phù sa cổ
Khí
hậu
•
Nhiệt đới gió
mùa
•
Độ cao
Thủy
văn
•
Sông ĐN
•
HT suối, bàu
nước
Dài 90 km làm thành ranh
giới tự nhiên bao bọc 1/3 chu vi
của Vườn về phía Bắc, phía Tây
và phía Đông.
Rộng 100 m, lưu lượng
nước bình quân khoảng
405m3/giây.
Mực nước cao nhất: 8,03
m
Mực nước TB: 5 m
Mùa kiệt: 2 - 3m.
Sông Đồng Nai
Bắt nguồn từ dãy núi Lâm
Viên, Bi Doup trên cao nguyên
Lang Biang (Lâm Đồng).
Dài 635 km, đổ ra biển tại
cửa Soài Rạp và cửa Lòng Tàu
3. VQG CÁT TIÊN
2. Đặc điểm tự nhiên
Địa
hình
•
Vùng núi thấp
•
Vùng đồi cao
•
Vùng đồi TB
•
Vùng đồi thấp
Địa
chất
•
Đất Bazan
•
Đá cát
•
Đá sét
•
Phù sa cổ
Khí
hậu
•
Nhiệt đới gió
mùa
•
Độ cao
Thủy
văn
•
Sông ĐN
•
HT suối, bàu
nước
Suối Đắk Lua
- Có nước quanh năm, chảy theo hướng
Đông Nam và đổ ra sông Đồng Nai.
- Mùa mưa: cầu nối giữa sông Đồng Nai với
các vùng ĐNN.
- Mùa khô: nước rút ra sông Đồng Nai qua
con suối Đắk Lua.
vai trò rất lớn đến chế độ thủy văn của
các bàu và chế độ thông thương trong
trao đổi nước và vật chất giữa chúng.
Đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của
hệ thống bàu và toàn bộ vùng ĐNN
3. VQG CÁT TIÊN
2. Đặc điểm tự nhiên
3. VQG CÁT TIÊN
2. Đặc điểm tự nhiên
2.1 Thực vật
90.3
4.7
5
Loại đất tại VQG CT
Diện tích đất có rừng Đất không có rừng Đất khác
98.83
1.17
Tỉ lệ diện tích RTN và RT
Rừng tự nhiên Rừng trồng
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
16000
18000
20000
296
8862
17344
648
8924
13696
13892
756
Độ che phủ 90,3%
Phân bố đan xen hình thành nhiều quần xã
thực vật khác nhau.
Nhóm đất không có rừng: Gồm đất cây gỗ
có cây tái sinh, đất cây bụi, các trảng cỏ
bãi kiếm ăn của các loài thú ăn cỏ, thú
móng guốc
3. VQG CÁT TIÊN
2. Đặc điểm tự nhiên
0.7
3.1
0.1
0.1
0.3
95.7
Thành phần TV theo ngành
Ngành Thạch
tùng
Ngành Dương xỉ
Ngành Thông
Ngành Tuế
Ngành Dây gắm
Ngành Ngọc lan
2. Đặc điểm tự nhiên
2.1 Thực vật
VQG Cát Tiên Tây nguyên
162
233
223
210
710
1146
1615
5234
3201
2232
TP TVR VQG CT và các khu vực
Họ Chi Loài
3. VQG CÁT TIÊN
2. Đặc điểm tự nhiên
2.1 Thực vật
VQG Cát Tiên VQG Phước Bình VQG Chư Momray
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
TP TVR VQG CT so với VQG lân cận
Họ Chi Loài Diện tích
3. VQG CÁT TIÊN
2. Đặc điểm tự nhiên
2.1 Thực vật