Tải bản đầy đủ (.pptx) (11 trang)

đánh giá rủi ro của asen trong nước đối với con người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.93 KB, 11 trang )

ĐÁNH GIÁ RỦI RO CỦA ASEN TRONG
NƯỚC ĐỐI VỚI CON NGƯỜI
Nhóm:
Phạm Nguyễn Ngọc Đức
Phan Viết Hùng
Nguyễn Thị Ngọc Duyên
Kiều Thị Phương Loan
Nguyễn Minh Nga
Đồng Thị Bích Phượng
Võ Trương Thanh Quyên
Võ Thị Hoàng Yến

Tây Bengal, Băngladesh, Đài Loan, Alaska, một số
vùng ở Achentina, Canada, Mỹ
Thế giới

Đồng bằng sông Hồng

Đồng bằng sông Cửu Long
Trong nước
Tình hình ô nhiễm Asen trong nước
Đánh giá rủi ro sức khỏe của
con người khi phơi nhiễm Asen
trong nước
Đề xuất một số biện pháp nhằm
giảm thiểu rủi ro sức khỏe cho người
dân
Mục đích đề tài
Tính chất Asen

Asen hay còn gọi là thạch tín, nguyên tố hóa học có kí hiệu As và số nguyên tử 33



Asen là một dạng á kim gây độc và có nhiều dạng hình thù: màu vàng, màu đen và
màu xám

Hay tồn tại dưới dạng các hợp chất asenua và asenat.
Tính chất Asen

Tính chất hóa học giống với phospho

Tạo thành các ôxít kết tinh, không màu, không mùi như As
2
O
3
và As
2
O
5
là những chất hút
ẩm và dễ dàng hòa tan trong nước để tạo thành các dung dịch có tính axít. Axít asenic (V),
tương tự như axít phốtphoric, là một axít yếu

Sự tương tự lớn đến mức asen sẽ thay thế phần nào cho phốtpho trong các phản ứng hóa
sinh học và vì thế nó gây ra ngộ độc
Độc tính Asen

Asen gây ra ngộ độc Asen do sự hiện diện của nó trong nước uống,

Khả năng của asen tham gia phản ứng ôxi hóa-khử để chuyển hóa giữa As (III) và As (V) làm cho khả
năng nó có mặt trong môi trường là hoàn toàn có thể


Phơi nhiễm asen ở mức cao hơn trung bình có thể diễn ra ở một số nghề nghiệp. Các ngành công
nghiệp sử dụng asen vô cơ và các hợp chất của nó bao gồm bảo quản gỗ, sản xuất thủy tinh, các hợp
kim phi sắt và sản xuất bán dẫn điện tử. Asen vô cơ cũng tìm thấy trong khói tỏa ra từ các lò cốc gắn
liền với công nghiệp nấu kim loại.
đá và quặng
Nam chưa có nhiều nghiên cứu chuyên sâu
và toàn diện
đá và quặng
Nam chưa có nhiều nghiên cứu chuyên sâu
và toàn diện
đất và vỏ phong hoá
As có xu hướng được tích tụ trong quá trình
phong hoá.
đất và vỏ phong hoá
As có xu hướng được tích tụ trong quá trình
phong hoá.
trầm tích bở rời
trầm tích bở rời
không khí và nước
đất phụ thuộc rất nhiều vào tính chất và
trạng thái môi trường địa hoá
không khí và nước
đất phụ thuộc rất nhiều vào tính chất và
trạng thái môi trường địa hoá
sinh vật
cây trồng cũng chứa một hàm lượng As nhất
định, đôi khi khá cao
tích tụ chủ yếu ở rễ, ở những khu vực đất bị ô
nhiễm thì rễ cây hấp thụ khá nhiều
sinh vật

cây trồng cũng chứa một hàm lượng As nhất
định, đôi khi khá cao
tích tụ chủ yếu ở rễ, ở những khu vực đất bị ô
nhiễm thì rễ cây hấp thụ khá nhiều
Các dạng tồn tại của Asen
Tiêu chuẩn cho phép

Năm 1993 Tổ Chức Y Tế Thế Giới đã hạ tiêu chuẩn khuyến cáo tối đa với Asen trong nước
từ 0,05mg/l xuống 0,01 mg/l.

Năm 2002, Bộ Y Tế Việt Nam đã đưa tiêu chuẩn Asen nhỏ hơn hoặc bằng 0,01mg/l

Tại Hoa Kỳ, năm 2000 sửa đổi tiêu chuẩn Asen trong nước uống xuống 0,01 mg/l

Tháng 3 năm 2001 lại đưa tiêu chuẩn này lên 0,05mg/l.
Con đường xâm nhập từ nước vào cơ thể

Asen là một hợp chất vô cơ, ở dạng tinh khiết có màu trắng không mùi, vị hơi ngọt và rất độc, ít tan trong
nước. Asen tồn tại trong 1 chu trình kín, xét về môi trường nước, các dạng Asen trầm tích trong nước
(dạng hòa tan, hấp thụ lơ lửng) một phần trở lại môi trường đất, không khí, một phần đi vào các loài vi
sinh thủy sinh và cơ thể người. Sự ô nhiễm các đối tượng môi trường như đất, không khí, đại dương sẽ
dẫn đến sự ô nhiễm trong môi trường nước.
Những biểu hiện khi nhiễm độc

Rõ nét sau khi sử dụng nguồn nước sinh hoạt bị nhiễm As với nồng độ cao quá mức cho
phép trong thời gian dài từ 7 đến 10 năm

Biểu hiện lầm sàng của bệnh rất đa dạng, do thạch tín gây tác hại rộng tới chức năng của
nhiêu cơ quan: thần kinh, tim mạch, tiêu hóa, hô hâp,… Mức độ tổn thương phụ thuộc vào
độ nhảy cảm của từng cá thể, vào liều lượng và thời gian tiếp xúc.

Asen là chất không gây ung thư

HI= CDI / RfD
Asen là chất gây ung thư:

Risk= CDI * SF
Đánh giá rủi ro lên con người

×