Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

microsoft acces - bảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (792.18 KB, 42 trang )


Table – Bảng

Table

Bảng (Table) được tổ chức thành các
trường (Field) và các mẫu tin (Record)

Là cấu trúc cơ bản để lưu trữ dữ liệu

Các đặc trưng

Màn hình thiết kế bảng

Các đặc trưng

Màn hình thiết kế bảng

Field Name: Tên trường

Data Type: Kiểu dữ liệu

Description: Mô tả ý nghĩa trường

Field Properties: Các thuộc tính của trường

Table - Bảng
Field Name – Tên trường

Quy tắc đặt tên
(field, control và table, query, …)



Chiều dài tối đa 64 ký tự.

Không sử dụng các ký tự: . ! ` [ ]

Không bắt đầu và không nên chứa khoảng
trắng

Không chứa các ký tự đặc biệt có mã ASCII
từ 0 đến 31.

Không được đặt tên trùng nhau trong cùng
một đối tượng.

Không đặt tên trùng với các tên có sẵn của
Access như tên hàm

Table - Bảng
Data Type – Kiểu dữ liệu

Kiểu dữ liệu

Kiểu dữ liệu
Kiểu Công dụng Kích thước
Text
Chuỗi ký tự Tối đa là 255 ký tự
Memo
Chuỗi ký tự Tối đa là 65.535 ký tự
Number
Số 1, 2, 4, hoặc 8 byte

Date/Time
Ngày và/hoặc giờ 8 byte
Currency
Tiền tệ 8 byte
AutoNumber
Số liên tục do Access tự gán và không đổi được 4 byte
Yes/No
Trị logic đúng (True) hoặc sai (False) 1 bit
OLE Object
Đối tượng nhúng (hình ảnh, âm thanh, tài liệu
của Word, bảng tính Excel, Equation, )
Tối đa 1 GB
HyperLink
Siêu liên kết Tối đa 64.000 ký tự
Lookup
Wizard
Chọn giá trị và tìm kiếm từ bảng khác
Tùy thuộc vào kiểu dữ
liệu của các giá trị
trong danh sách

Table - Bảng
Field Properties –
Các thuộc tính của trường

Thuộc tính của trường

Input Mask
Quy đinh mặt nạ (mẫu) nhập liệu (không bắt buộc)
Caption

Tiêu đề Field hiển thị ở chế độ nhập liệu, không bắt buộc
Default Value
Giá trị mặc nhiên
Validation Rule
Biểu thức kiểm chứng số liệu nhập
Validation Text
Thông báo khi nhập số liệu không thỏa Validation Rule
Required
Nếu chọn Yes thì bắt buộc phải nhập liệu cho Field này
Indexed
Chọn No, hoặc Yes, Duplicate OK, hoặc Yes, No Duplicate
Các thuộc tính chung

Các thuộc tính khác
Field
Thuộc tính Ý nghĩa - Giá trị
Number
Field Size
Chọn Byte, Integer, Long Integer, Single, Double,
Replication ID
Format
General, Currency, Standard, Fix, Percent,
Scientific
Decimal Places Số số lẻ: Auto: tự động
Text
Field Size Chiều dài tối đa cho phép nhập liệu
Format >: Toàn chữ hoa; <: Toàn chữ thường;….
Allow Zero Length Chấp nhận để trống hay không (Yes/No)

Các thuộc tính khác

Field
Thuộc tính Ý nghĩa - Giá trị
Date/Time
Format
General Data, Long Date, Medium Date, Short Date,
Long Time, Medium Time, Short Time. Nếu là
ngày tháng thì bạn nên chọn là dd/MM/yyyy
Yes/No
Format Yes/No; True/False; On/Off
Currency
Format General Number, Currency, Euro, Fixed, Standard,…
Decimal
Places
Số số lẻ: Auto: tự động

Ký hiệu Input Mask
0
Tập hợp những số từ 0 đến 9, bắt buộc nhập, không chấp nhận dấu cộng
(+) và dấu trừ (-)
9
Những số từ 0 đến 9 hoặc khoảng trắng (blank), không bắt buộc nhập,
chấp nhận dấu cộng (+) và dấu trừ (-)
#
Số hoặc khoảng trắng (blank), không bắt buộc phải nhập, khoảng trắng
được hiển thị trong chế độ soạn thảo nhưng lúc lưu lại thì nó bị loại bỏ,
chấp nhận dấu cộng (+) hoặc trừ (-)
L
Ký tự từ A đến Z, bắt buộc phải nhập
?
Ký tự từ A đến Z, không bắt buộc phải nhập

a
Ký tự từ A đến Z hoặc số từ 0 đến 9, bắt buộc phải nhập
A
Ký tự từ A đến Z hoặc số từ 0 đến 9, không bắt buộc phải nhập

Ký hiệu Input Mask
&
Ký tự bất kỳ và khoảng trắng, bắt buộc phải nhập
C
Ký tự bất kỳ và khoảng trắng, không bắt buộc phải nhập
. , :
; - /
Quy định cách đặt dấu phân cách phần nghìn, ngày tháng và dấu phân
cách. Điều này tùy thuộc vào cách quy định môi trường trong Control
Panel
<
Đổi tất cả những ký tự thành chữ thường
>
Đổi tất cả những ký tự thành chữ hoa
!
Quy định lại cách hiển thị dữ liệu sang trái, thông thường khi bạn nhập
dữ liệu vào nó tự động điền từ trái qua phải
\
Ký tự theo sau xem như là một hằng trị. Ví dụ \a sẽ biến thành A

Ký hiệu Input Mask

Ví dụ:

Nhập ngày tháng dạng 29/08/2007

00/00/0000

Nhập mã số sinh viên dạng DTH060101
>LLL000000

Thuộc tính nhập liệu

Thuộc tính nhập liệu (Lookup)
Display Control

Textbox: Tạo điều khiển Textbox.

Listbox: Tạo điều khiển dạng hộp danh sách Listbox

Combo box: Tạo điều khiển hộp Combo Box.
Row Source Type
Dữ liệu nguồn lấy từ Table/Query hoặc từ một danh sách
có sẵn (Value List) hoặc từ một trường (Field List).
Row Source
Chọn tên Table/Query hoặc nhập danh sách các giá trị
hoặc chọn tên trường tùy vào thuộc tính Row Source
Type.

Table - Bảng
Key - Khóa

Khóa

Khóa chính:


Xác định tính duy nhất của đối tượng, khác
rỗng

Khóa ngoại:

Một (hoặc nhiều) trường của bảng là khóa
chính của bảng khác

Hướng dẫn thực hành
Table – Bảng

Bảng
1. Thiết kế bảng
2. Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng
3. Các thao tác khi nhập dữ liệu

Bảng
1. Thiết kế bảng
2. Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng
3. Nhập dữ liệu

1. Thiết kế bảng

B1: Chọn ngăn Table, click New mở hộp thoại New Table.

B2: Chọn Design View, click OK
→ xuất hiện cửa sổ thiết kế
table

B3:


Đặt tên trường trong cột Field Name, chọn kiểu dữ liệu
trong cột Data Type và nhập thông tin mô tả ý nghĩa của
trường trong cột Description (không bắt buộc).

B4: Chuyển sang cửa sổ Field Properties (dùng chuột hoặc
nhấn phím F6) để đặt lại các thuộc tính cho trường nếu cần.

B5: Lặp lại các bước 3 và 4 để tạo thêm các trường khác (nếu
cần).

B6: Xác định khóa chính của bảng.

B7: Lưu bảng: Nhấn Ctrl+S hoặc click nút Save hoặc vào
File\Save và đặt tên cho bảng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×