Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Luận văn phát triển hoạt động kinh doanh của công ty cho thuê tài chính ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam đến năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (38.66 MB, 106 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
’k'k'k

NGUYỄN VĂN LONG

ĐẠI H Ọ C KTQD
TT. THÔNG TIN THƯ VIỆN

PHONG LUẬN ÁN -Tư LIỆU

P H Á T T R IỂ N H O Ạ T Đ Ộ N G K IN H D O A N H
C Ủ A C Ô N G T Y C H O T H U Ê T À I C H ÍN H
N G Â N H À N G Đ Ầ U T Ư V À P H Á T T R IỂ N
V I Ệ• T N A M Đ É N N Ă M 2 0 1 5

Chuyên ngành: Kinh tế phát triển

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: P G S .T S P H Ạ M V Ă N V Ậ N

TH S.

J /ÍỈ3

H à N ộ i, n ă m 2 0 1 0


M U• C L U• C


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, s ơ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỀN HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CƠNG TY CHO TH TÀI CHÍNH.................................... 4
1.1. Tổng quan về cơng ty cho th tài chính và hoạt động kinh
doanh của công ty cho thuê tà i chính............................................................ 4

1.1.1. Tổng quan về cơng ty cho th tài chính...................................... 4
1.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triến của cơng ty cho th tài
chính.......................................................................................................... 4
1.1.1.2. Khái niệm và các loại hình cơng ty cho th tài chính.......... 6
1.1.2. Các hoạt động kinh doanh của công ty cho thuê tài chính........... 8
1.1.2.1. Hoạt động cho thuê tài chính....................................................8
1.1.2.2. Hoạt động cho thuê vận hàn h .................................................13
1.1.2.3. Hoạt động cho thuê ủy th ác..............

14

1.1.2.4. Hoạt dộng bảo lãnh.................................................................. 15
1.1.2.5. Hoạt động cho vay vốn lưu động............................................15
1.1.2.6. Hoạt động khác........................................................................ 15
1.2. K h á i niệm phát triển hoạt động kinh doanh của cơng ty cho th
tài chính và các tiêu chí đánh giá..................................................................16

1.2.1. Khái niệm phát triển hoạt động kinh doanh

........................... 16


1.2.2. Các tiêu chí đánh giá phát triển hoạt động kinh doanh............. 16
1.2.2.1. Sự đa dạng về hoạt động kinh doanh....................................16
1.2.2.2. Tăng trưởng dư nợ và thị ph ần ..............................................17
1.2.2.3. Cơ cấu cho th u ê...................................................................... 18
1.2.2.4. Chất lượng và hiệu quả hoạt động........................................ 18
1.3. K in h nghiệm về ph át triển hoạt động kinh doanh của các công ty
cho thuê trên thế g iớ i....................................................................................... 21

1.3.1. Kinh nghiệm ở một số nước trên thế g iớ i................................. 21
1.3.1.1. Kinh nghiệm ở P h áp ............................................................... 22
1.3.1.2. Kinh nghiệm ở Italia............................................................... 24
1.3.1.3. Kinh nghiệm ở Nhật B ản.......................................................25


1.3.1.4. Kinh nghiệm ở Hàn Quốc..................................................... 26
1.3.1.5. Kinh nghiệm ở M alaysia........................................................27
1.3.2. Bài học kinh nghiệm vận dụng vào Việt N am .......................... 28
CHƯƠNG 2: T H ựC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG
TY CHO TH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG ĐẦU T ư VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005-2009............................................................. 30
2.1. Tổng quan về công ty cho thuê tài chính Ngân hàng đầu tư và
phát triển V iệ t N a m .......................................................................................... 30

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển................................................ 30
2.1.2. Mơ hình tổ chức và chức năng hoạt động................................... 30
2.1.2.1. Mơ hình tổ chức.......................................................................30
2.1.2.2. Ngun tắc tổ chức và điều hành...........................................32
2.1.2.3. Chức năng hoạt động của công t y ........................................32
2.2. Thự c trạn g hoạt động kỉnh doanh của cơng ty cho th tài chính
N gân hàng đầu tư và phát triển V iệ t N am giai đoạn 2005 - 2009......34


2.2.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh hiện tại................................... 34
2.2.1.1. Thực trạng tăng trưởng dư nợ và thị phần............................34
2.2.1.2. Thực trạng cơ cấu cho th u ê ................................................... 39
2.2.1.3. Thực trạng huy động vốn phục vụ hoạt động kinh doanh...44
2.2.1.4. Hiệu quả và chất lượng hoạt động kinh doanh.................... 46
2.2.2. Hoạt động kinh doanh đã có điều kiện nhưng công ty chưa thực
hiện được.................................................................................................... 48
2.2.3. Hoạt động kinh doanh công ty chưa đủ điều kiện để thực hiện. 49
2.3. Đ án h giá thực trạn g hoạt động kinh doanh của cơng ty cho th
tài chính Ngân hàng đầu tư và phát triển V iệ t N am giai đoạn 2005-

2009................................................................................................................ 50
2.3.1. Thành tựu đạt được......................................................................... 50
2.3.2. Hạn chế.............................................................................................51
2.3.3. Nguyên nhân.................................................................................... 53
2.3.3.1. Nguyên nhân từ bên trong công t y ....................................... 53
2.3.3.2. Nguyên nhân từ bên ngồi cơng ty ....................................... 55
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CƠNG TY CHO TH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2015................................................57


3.1. Đ ịn h hướng, mục tiêu phát triển hoạt động kinh doanh của cơng
ty cho th tài chính Ngân hàng đầu tư và phát triển V iệ t N am đến
năm 2015..............................................................................................................57

3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh đến 2015.............57
3.1.2. Mục tiêu phát triển đến năm 2015................................................ 57
3.1.2.1. Mục tiêu chung.......................................................................57

3.1.2.2. Mục tiêu hoạt động kinh doanh cụ th ể ................................. 58
3.2. G iả i pháp phát triển hoạt động của công ty cho thuê tà i chính
Ngân hàng đầu tư và phát triển V iệ t N am đến năm 2015....................59

3.2.1. Đa dạng hoá hoạt động kinh doanh..............................................60
3.2.1.1. Mở rộng phát triển các hoạt động kinh doanh mới.............. 60
3.2.1.2. Đa dạng hoá hoạt động cho thuê tài chính hiện t ạ i ............. 61
3.2.2. Cải thiện cơ cấu khách hàng và tài sản thuê.................................62
3.2.3. Tăng vốn tự có và đa dạng hố các hình thức huy động vốn.....63
3.2.3.1. Tăng vốn tự c ó ......................................................................... 63
3.2.3.2. Đa dạng các hình thức huy động v ố n ................................... 65
3.2.4. Phát triển thị phần hoạt động của công ty ................................... 66
3.2.4.1. Phát triển mạng lưới hoạt động của công ty ........................66
3.2.4.2. Đẩy mạnh công tác quảng cáo, tiếp thị và xây dựng hình ảnh
riêng cho cơng ty....................................................................................67
3.2.5. Nâng cao chất lượng hoạt động của công ty ................................69
3.2.6. Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lự c......:...................... 70
3.3. M ộ t số kiến nghị nhằm phát triển hoạt động

kinh doanh của

cơng ty cho th tài chính Ngân hàng đầu tư và phát triển V iệ t N am .
...................................................................................................................... .......... .72

3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam .........72
3.3.2. Kiến nghị với các Bộ, Ngành chức năng..................................... 74
3.3.2.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước................................74
3.3.2.2. Kiến nghị với Hiệp hội cho thuê tài chính Việt N am .......... 75
3.3.3. Kiến nghị với Chính Phủ................................................................ 76
KẾT LUẬN.............................................................................................................79

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ 80


DANH MỤC CÁC TÙ VIẾT TẮT

CTTC

: Cho thuê tài chính

GTGT

: Giá trị gia tăng

NH

: Ngân hàng

NHĐT&PTVN

: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHNN&PTNTVN

: Ngân hàng nông nghiệp và phát trien nông thôn
Việt Nam


WTO

: Tổ chức thưong mại thế giới


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, s ơ ĐÒ

1.

Sơ đồ:

Sơ đồ 1.1: Cho thuê tài chính hai bên................................................................ 10
Sơ đồ 1.2: Cho th tài chính ba bên................................................................... 11
Sơ đồ 2.1: Mơ hình tổ chức của công ty CTTC NHĐT&PTVN.....................31
2. Bảng biểu:

Bảng 2.1: Tình hình tăng trưởng dư nợ của cơng ty CTTC NHĐT&PTVN...35
Bảng 2.2: Dư nợ của các Công ty CTTC là hội viên Hiệp hội CTTC Việt Nam
năm 2009................................................................................................................. 37
Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ theo hình thức cho thuê tài chính.............................. 39
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ theo loại hình doanh nghiệp........................................41
Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ theo nhóm tài sản thuê.................................................43
Bảng 2.6: Huy động vốn của công ty CTTC NHĐT&PTVN...........................45
Bảng 2.7: Hiệu quả và chất lượng hoạt động kinh doanh giai đoạn 20052009......................................................................................................................... 46
Bảng 3.1: Mục tiêu kinh doanh của công ty đến năm 2015..............................59
3. Biểu đồ:

Biểu đồ 2.1: Mức tăng dư nợ cho th tài chính của cơng ty CTTC
NHĐT&PTVN....................................................................................................... 36
Biểu đồ 2.2: Thị phần của các công ty CTTC năm 2009.................................37

B iể u đ ồ 2 .3 :

C

ơ

c ấ u d ư n ợ t h e o l o ạ i h ì n h d o a n h n g h i ệ p n ă m 2 0 0 9 ................................... 4 2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TÉ QUỐC DÂN
***

NGUYỄN VĂN LONG

P H Á T T R IẺ N H O Ạ T Đ Ộ N G K IN H D O A N H
C Ủ A C Ô N G T Y C H O T H U Ê T À I C H ÍN H
N G Ẩ N H À N G Đ Ả U T ư V À P H Á T T R IỂ N
V IỆ T N A M Đ Ế N N Ă M 2 0 1 5
r

7

Chuyên ngành: Kinh tê phát triên

TÓM TẮT LUẬN VÀN THẠC SỸ

Hà Nội, năm 2010


1


M Ở ĐẦU
1. T ín h cấp thiết của đề tài

Trước sự phát triển kinh tế thị trường cùng với q trình hội nhập của
Việt Nam, Cơng ty cho th tài chính (CTTC) là kênh dẫn vốn quan trọng cho
nền kinh tế, hoạt động của nó có nhiều ưu điểm, lợi thế cạnh tranh với các
hình thức cấp vốn khác.
Tuy xuất hiện ở Việt Nam từ năm 1996 và đến nay đã có 13 cơng
CTTC được thành lập nhưng hoạt động kinh doanh của các cơng ty CTTC
vẫn cịn nhiều hạn chế, nhận thức của khách hàng về dịch vụ tài chính này
cịn khá mơ hồ, hoạt động kinh doanh chưa đa dạng, dịch vụ CTTC đang là
sản phẩm duy nhất.
Cũng như hoạt động của các công ty CTTC khác, hoạt động của Công ty
CTTC Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chỉ thuần tuý là hoạt động cho
thuê tài chính, các mảng hoạt động khác như: cho thuê vận hành, cho thuê uỷ
thác, bảo lãnh, cho vay vốn lưu động... chưa được thực hiện nên hiệu quả hoạt
động của công ty chưa cao. Đe công ty cho thuê tài chính Ngân hàng đầu tư và
phát triển Việt Nam có thể đứng vững trong thị trường và có bước phát triển
mang tính đột phá thì phát triển hoạt động kinh doanh là một yêu cầu cấp thiết.
Nhằm đáp ứng yêu cầu đó, đề tài “Phát trỉến hoạt động kinh doanh của Cơng
ty cho th tài chính Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đến năm 2015”
được lựa chọn để nghiên cứu nhằm giúp công ty phát triển tốt hoạt động kinh
doanh hiện tại và mở rộng phát triển các hoạt động kinh doanh mới.
2. M ụ c đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu hoạt động kinh doanh của công ty cho thuê về
mặt cơ sở lý luận khoa học để nghiên cứu thực trạng và đưa ra những giải
pháp, kiến nghị nhằm phát triển hoạt động kinh doanh tại cơng ty cho th tài
chính Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015 theo hướng

hoàn thiện phát triển hoạt động kinh doanh hiện tại và mở rộng phát triến các
hoạt động kinh doanh mới.


11
3. Đ ối tưọng và phạm v i nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu là các hoạt động kinh doanh của Cơng ty cho th
tài chính Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu là các hoạt động kinh doanh của Cơng ty cho th
tài chính Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam trong thời gian từ năm
2005 đến năm 2009.
4. Phương pháp nghiên cứu

Luận văn được tác giả sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng,
logic, nghiên cứu thực tế, tổng hợp, so sánh sánh kết hợp với bảng biểu và đồ
thị để phân tích đánh giá.
5. Đ óng góp khoa học và thực tiễn của đề tài

Đóng góp khoa học: Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận
về phát triển hoạt động kinh doanh của công ty cho thuê tài chính và đi sâu
phân tích hoạt động kinh doanh tại cơng ty cho th tài chính Ngân hàng đầu
tư và phát triển Việt Nam.
Đóng góp thực tiễn: Trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt động kinh
doanh tại Công ty Cho thuê tài chính Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt
Nam trong các năm 2005 đến 2009, luận văn góp một phần nào đó trong việc
phát triển hoạt động kinh doanh của Cơng ty cho th tài chính Ngân hàng
đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015.
6. K ế t cấu của luận văn


Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn được kết cấu theo 3 chương như
sau:
Chương 1: Lý luận chung về phát triển hoạt động kinh doanh của cơng ty
cho th tài chính.
Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty cho thuê tài
chính Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam giai đoạn 2005-2009.
Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh của Cơng ty cho
th tài chính Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đến năm 2015.


Ill

C H Ư Ơ N G 1: L Ý L U Ậ N C H U N G V Ề P H Á T T R IỂ N H O Ạ T Đ Ộ N G
K IN H D O A N H C Ủ A C Ô N G T Y C H O T H U Ế T À I C H ÍN H .

Chương 1, luận văn nghiên cứu tổng quan về công ty cho thuê tài chính
bằng cách luận giải q trình hình thành và phát triển của cơng ty cho th tài
chính, các hoạt động kinh doanh của cơng ty cho th tài chính, quan điếm
phát triển hoạt động kinh doanh của công ty cho thuê tài chính và các chỉ tiêu
đánh giá, kinh nghiệm phát triển hoạt động của các công ty cho thuê ở một số
nước trên thế giới, từ đó rút ra một số bài học vận dụng vào Việt Nam.
1.1. Tổng quan về cơng ty cho th tà i chính và hoạt động kinh doanh
của cơng ty cho th tài chính.
* Q u ả t r ìn h h ìn h th à n h v à p h á t tr iể n c ô n g t y c h o t h u ê t à i c h ỉn h

Hoạt động cho thuê có nguồn gốc từ việc cho thuê tài sản, xuất hiện từ
những năm 2800 trước Công nguyên tại thành phố Sumerian gần vịnh Ba Tư
(hiện nay thuộc Iraq).
Đen đầu thế kỷ 19 do sự phát triển của khoa học kỹ thuật và nền kinh tế
hàng hóa, hoạt động thuê tài sản đã có sự thay đổi về tính chất của giao dịch

và xuất hiện hình thức CTTC đầu tiên ở Mỹ. Cơng ty cho thuê đầu tiên của
Hoa Kỳ United State Leasing Corporation được sáng lập vào năm 1952. Đến
năm 2001, hoạt động CTTC đã có mặt ở trên 100 quốc gia, trong đó có
khoảng 60 nước đang phát triển.
Ở Việt Nam, phải đến năm 1995, cùng với sự phát triển của nền kinh tế,
nhu cầu vốn đầu tư trung và dài hạn ngày càng gia tăng, nghiệp vụ CTTC mới
bắt đầu được thực hiện dưới hình thức tín dụng th mua.
Mặc dù cơng ty CTTC đầu tiên được thành lập ở Việt Nam vào năm
1996 và hoạt động cho thuê cũng đã xuất hiện ở các ngân hàng thương mại
trước đó, nhưng đến khi Chính Phủ ban hành Nghị định 16/2001/NĐ-CP ngày
02/05/2001 thì hoạt động CTTC ở Việt Nam mới thực sự được hình thành.
Tính đến nay có tất cả 13 cơng ty CTTC được cấp giấy phép thành lập và hoạt
động tại Việt Nam.


IV

* C á c h o ạ t đ ộ n g k in h d o a n h c ủ a c ô n g t y c h o t h u ê t à i c h ín h

Hoạt động của cơng ty cho th rất phong phú, đa dạng như: cho thuê tài
chính, cho thuê vận hành, cho thuê ủy thác, cho vay vốn lưu động, bảo lãnh...
+ Hoạt động cho thuê tài chính:
Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thơng qua việc
cho th máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, các động sản khác theo
yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với các tài sản cho thuê.
Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê
đã được thỏa thuận. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn
mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã được thỏa thuận
trong hợp đồng cho thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định
tại hợp đồng cho thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị tài sản đó

tại thời điểm ký hợp đồng”.
Trong hoạt động cho thuê tài chính lại bao gồm các hình thức sau: Cho
th tài chính 2 bên, 3 bên, giáp lưng, hợp vốn, mua và cho thuê lại. Hình
thức cho thuê truyền thống và chủ yếu là hình thức cho thuê tài chính 3 bên
với sự tham gia của cơng ty cho th tài chính, nhà cung ứng tài sản và đơn vị
thuê tài chính.
+ Cho thuê vận hành:
Cho thuê vận hành là hình thức cho thuê tài sản, theo đó bên thuê sử
dụng tài sản cho thuê của bên cho thuê trong một thời gian nhất định và sẽ trả
lại tài sản đó cho bên cho thuê khi kết thúc thời hạn cho thuê tài sản. Bên cho
thuê giữ quyền sở hữu tài sản cho thuê và nhận tiền theo hợp đồng cho thuê.
+ Cho thuê ủy thác:
Dịch vụ ủy thác cho th tài chính là việc cơng ty cho thuê thực hiện
cho thuê tài chính ủy thác của bên ủy thác. Bên ủy thác cho thuê gồm: cơng ty
cho th tài chính, tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Bên nhận ủy thác cho thuê là công ty cho thuê được phép thành lập và hoạt


V

động cho thuê tài chính tại Việt Nam theo quy định của Luật các tố chức tín
dụng.
Nghiệp vụ này, cơng ty cho thuê thường không phải chịu những rủi ro
về phía bên thuê mà do bên uỷ thác gánh chịu. Công ty cho thuê chỉ thực hiện
cho thuê, thu tiền thuê và trả đầy đủ cả gốc lẫn lãi tiền th tài chính cho bên
ủy thác. Cơng ty cho th chỉ hưởng phí ủy thác và các khoản hưởng lợi khác
phát sinh từ hợp đồng ủy thác theo thỏa thuận với bên ủy thác.
+ Hoạt động bảo lãnh:
Bảo lãnh là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng (bên bảo lãnh)
với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính

thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện
hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách
hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã được trả thay.
Do vậy, các công ty chỉ thực hiện được được nghiệp vụ này khi đã hoạt động
lâu dài và có uy tín trên thị trường. Theo quy định của NHNN Việt Nam, các
công ty cho thuê mới chỉ được thực hiện các dịch vụ bảo lãnh liên quan đến
hoạt động cho thuê tài chính.
+ Hoạt động cho vay vốn lim đ ộ n g :
Ngày 25/08/2008 Chính Phủ đã ban hành nghị định số 95/2008/NĐ-CP,
trong đó có cho phép Cơng ty cho th tài chính có mức vốn điều lệ tương
đương mức vốn pháp định đối với công ty tài chính thì được phép thực hiện
nghiệp vụ Cho vay ngắn hạn bổ sung vốn lưu động đối với bên thuê theo
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Theo quy định hiện hành thì mức vốn pháp định đối với cơng ty tài
chính áp dụng đến năm 2008 là 300 tỷ và đến năm 2010 là 500 tỷ đồng. Như
vậy, cơng ty cho th tài chính muốn thực hiện được nghiệp vụ Cho vay ngắn
hạn bổ sung vốn lưu động đối với bên th thì cần phải có mức vốn điều lệ
như quy định trên và cần phải có hướng dẫn cụ thể của Ngân hàng Nhà nước.


VI

1.2. K h á i niệm ph át triển hoạt động kỉnh doanh của cơng ty cho th tài
chính và các tiêu chí đánh giá.
1 .2 .1 . K h á i n i ệ m p h á t t r i ế n h o ạ t đ ộ n g k in h d o a n h

Phát triển hoạt động kinh doanh của công ty cho th tài chính là việc
mở rộng quy mơ, số lượng loại hình hoạt động kinh doanh (đa dạng hố hoạt
động kinh doanh), sự gia tăng dư nợ, nâng cao thị phần, song song với đó là
phát triển cơ cấu cho thuê hợp lý, tập trung nâng cao chất lượng và hiệu quả

kinh doanh.
1 .2 .2 . C á c t i ê u c h ỉ đ ả n h g i á p h á t tr iể n h o ạ t đ ộ n g k in h d o a n h

- Sự đa dạng về hoạt động kinh doanh
- Tăng trưởng dư nợ và thị phần
- Cơ cấu cho thuê
- Chất lượng và hiệu quả hoạt động
1.3. K in h nghiệm về phát triển hoạt động kinh doanh của các công ty cho
thuê trên thế giới

Qua nghiên cứu về sự phát triển hoạt động của các cơng ty cho th tài
chính ở một số nước phát triển và đang phát triển, rút ra một số nhận xét và
bài học kinh nghiệm như sau:
Thứ nhất, hoạt động của các công ty cho thuê ở các nước trên thế giới
khá phong phú, ngoài hoạt động cho thuê tài chính là chủ yếu thì cịn tham gia
vào hoạt động cho thuê vận hành, nhận uỷ thác, tư vấn, ....
Thứ hai, các công ty cho thuê huy động vốn qua nhiều hình thức khác
nhau như: nhận tiền gửi, vay các định chế tài chính, huy động vốn thơng qua
thị trường chứng khoán, phát hành trái phiếu...
Thứ ba, luật pháp và chính sách của các nước đều cố gắng tạo mọi điều
kiện, môi trường pháp lý thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của các công ty
cho thuê ngày càng phát triển. Chính sách về tài chính, ngân hàng ln có sự
hỗ trợ thuận lợi cho hoạt động cho thuê.


Vll

CHƯƠNG

2: T H ự C


TRẠNG

HOẠT ĐỘNG

K IN H

DOANH

CỦA

C Ô N G T Y C H O T H U Ê T À I C H ÍN H N G Â N H À N G Đ Ầ U T Ư V À P H Á T
T R IỂ N V I Ệ T N A M G I A I Đ O Ạ N 2005-2009.

Chương 2, luận văn nghiên cứu q trình hình thành và phát triển của
cơng ty cho thuê tài chính NHĐT&PTVN. Luận văn đi sâu vào nghiên cứu
thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty CTTC NHĐT&PTVN giai đoạn
2005-2009 và rút ra những mặt đạt được, mặt còn hạn chế cũng như nguyên
nhân tồn tại của hoạt động kinh doanh.
2.1. Tổng quan về công ty cho thuê tài chính Ngân hàng đầu tư và phát
triển V iê t N am .

Ngày 26/4/1995 Cơng ty tín dụng thuê mua trực thuộc Ngân hàng đầu tư
và phát triển Việt Nam đã chính thức được thành lập theo Quyết định số
128/QĐ-NH5 của thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Sau 3 năm hoạt động cho
thuê một cách dè dặt như một chi nhánh trực thuộc của Ngân hàng, tháng
9/1998 Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng đầu tư và Phát triển Việt Nam
đã chính thức được thành lập theo Quyết định số 305/1998/QĐ-NHNN5 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Hiện nay, Công ty CTTC NHĐT&PTVN được phép hoạt động kinh

doanh, cung cấp các dịch vụ sau: Cho thuê tài chính dưới hình thức ba bên,
mua và cho thuê lại, cho thuê tài chính họp vốn, cho thuê ủy thác và tư vấn về
cho thuê tài chính, huy động vốn phục vụ hoạt động kinh doanh...
2.2. Thự c trạn g hoạt động kinh doanh của cơng ty cho th tài chính
Ngân hàng đầu tư và phát triển V iệ t N am giai đoạn 2005 - 2009.
2 .2 .1 . T h ự c t r ạ n g h o ạ t đ ộ n g k i n h d o a n h h iệ n t ạ i

2.2.1.1. Thực trạng tăng trưởng dư nợ và thị phần
- Giai đoạn 2005-2009 dư nợ của công ty tăng 1,82 lần và tốc độ tăng
trưởng trung bình đạt ở mức 16,22%.
- Trong 9 cơng ty cho th tài chính thuộc Hiệp hội cho th tài chính
Việt Nam thì Cơng ty CTTC NHĐT&PTVN có thị phần chiếm 7,94%, đứng
thứ 3 sau 2 cơng ty cho th tài chính của Ngân hàng NN&PTNTVN.


V lll

2.2.1.2. Thực trạng cơ cấu cho thuê
- Cơ cấu dư nợ theo hình thức cho thuê: Trong các hình thức cho thuê tài
chính đang được áp dụng: cho thuê ba bên, cho thuê họp vốn, mua và cho thuê
lại, thì hình thức được áp dụng chủ yếu là cho thuê ba bên với dư nợ chiếm tới
trên 93% tổng dư nợ cho thuê. Qua đó cho thấy các loại hình hoạt động kinh
doanh của cơng ty chưa được đa dạng, chưa đáp ứng được nhu cầu ngày càng
phong phú của khách hàng.
- Cơ cấu dư nợ theo loại hình doanh nghiệp cho thuê: Hiện tại cơ cấu dư
nợ theo loại hình doanh nghiệp cho thuê tương đối họp lý với việc tập trung
chủ yếu vào cho thuê các doanh nghiệp vừa và nhỏ ngồi quốc doanh, qua đó
chứng tỏ công ty đang từng bước đi đúng hướng, phù họp với năng lực hiện
tại và phát huy được thế mạnh của cơng ty.
- Cơ cấu dư nợ theo nhóm tài sản cho th: Cơ cấu theo nhóm tài sản của

cơng ty là chưa họp lý, tài sản cho thuê chưa phong phú, việc tập trung tăng
trưởng cho thuê vào một nhóm tài sản là tàu biến trong những năm qua là quá
cao, tỷ trọng trong tổng dư nợ quá lớn (dư nợ tàu biển chiếm tới 43,8% tổng
dư nợ cho th), do đó hoạt động kinh doanh của cơng ty tiềm ấn rủi ro cao.
2.2.1.3. Thực trạng huy động vốn phục vụ hoạt động kỉnh doanh
Hiện tại nguồn vốn của công ty quá phụ thuộc vào hạn mức vay từ ngân
hàng mẹ với tỷ lệ chiếm tới 79% tổng nguồn vốn. Trong tương lai để phát triển
hoạt động kinh doanh ngày một tốt hơn thì cơng ty cần đa dạng các hình thức
huy động vốn nhằm tìm kiếm các nguồn vốn có chi phí lãi suất huy động tốt
nhất, song song với đó là tăng vốn điều lệ, góp phần tăng vốn tự có, qua đó tăng
khả năng tài trợ cho một khách hàng và một nhóm khách hàng có liên quan.
2.2.1.4. Hiệu quả và chất lượng hoạt động kỉnh doanh
- Giai đoạn 2005-2008 hiệu quả hoạt động của công ty được cải thiện rõ
rệt. Tuy năm 2009 giảm hơn so với băn 2008, nhưng nhìn chung giai đoạn
2005-5009 cơng ty hoạt động có hiệu quả, khả năng sinh lời của vốn chủ sở
hữu và tổng tài sản cao đặc biệt là khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu


IX

- Trong giai đoạn 2005-2009 tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ lãi treo lại có xu
hướng tăng khá mạnh, qua đó cho thấy chất lượng tín dụng của cơng ty có xu
hướng ngày càng giảm, chất lượng tín dụng giảm đã ảnh hưởng tiêu cực đến
hiệu quả kinh doanh của công ty.
2 .2 .2 . H o ạ t đ ộ n g k in h d o a n h đ ã c ó đ i ề u k iệ n n h ư n g c ô n g ty c h ư a t h ự c h iệ n
đư ợc.

Hoạt động cho thuê ủy thác và hoạt động bảo lãnh là 2 hoạt động đã
được cấp phép hoạt động, nhưng đến nay công ty vẫn chưa triển khai thực
hiện được các hoạt động này vì: NHNN và NHĐT&PTVN chưa có hướng

dẫn cụ thế, mặt khác ủy thác và bảo lãnh trong lĩnh vực cho thuê còn quá xa
lạ đối với các khách hàng.
2 .2 .3 . H o ạ t đ ộ n g k in h d o a n h c ô n g ty c h ư a đ ủ đ i ề u k iệ n đ ể t h ự c h iệ n

+ Hoạt động cho thuê vận hành:
Ở các nước phát triển trên thế giới khi nói đến hoạt động của cơng ty cho
th tài chính thì hoạt động cho thuê vận hành là một trong những hoạt động
chính. Tuy nhiên ở Việt Nam dù đã được Chính phủ cho phép được hoạt
động, nhưng đến nay vẫn chưa thể áp dụng hình thức kinh doanh này trong
thực tiễn vì các lý do sau:
- NHNN và Ngân hàng ĐT&PTVN chưa có hướng dẫn cụ thể bằng văn
bản chính thức.
- Cơng ty CTTC NH ĐT&PTVN chưa có đủ điều kiện về cơ sở vật chất
để phục vụ cho hoạt động cho thuê vận hành, như: Kho bãi, bảo dưỡng đối
với tài sản cho thuê.
+ Hoạt động cho vay vốn lưu động:
Cơng ty cho th tài chính NHĐT&PTVN chưa đủ điều kiện để thực
hiện nghiệp vụ này do vốn điều lệ chưa đạt được mức như quy định tại nghị
định số 95/2008/NĐ-CP của Chính Phủ ban hành ngày 25/08/2008. Đe thực
hiện được nghiệp vụ này thì cơng ty CTTC BIDV cần có các điều kiện sau:
+ Vốn điều lệ cần được bổ sung để ít nhất đạt mức vốn là 500 tỷ đồng


X

+ c ầ n có thơng tư hướng dẫn cụ thể của Ngân hàng nhà nước về nghiệp
vụ cho vay vốn lưu và hướng dẫn của ngân hàng mẹ là NHĐT&PTVN về
việc thực hiện hoạt động kinh doanh này.
2.3.


Đ án h giá thực trạn g hoạt động kinh doanh của cơng ty cho th tài

chính Ngân hàng đầu tư và ph át triển V iệ t N am giai đoạn 2005-2009
2.3.1. T h à n h tưu
đat
đưoc




- Cơng ty đã đạt tốc độ tăng trưởng dư nợ trung bình khá cao, chiếm thị
phần lớn thứ 3 trong thị trường cho th tài chính.
- Cơng ty tích cực thay đổi cơ cấu khách hàng thuê, mở rộng được quy
mô đối tượng th.
- Cơng ty đang dần dần đa dạng hố các hình thức cho th tài chính đế
đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, ngồi hình thức cho th ba
bên truyền thống, cơng ty cịn tiến hành mở rộng ra hình thức cho thuê họp
vốn và hình thức mua và cho thuê lại ...
- Công ty kinh doanh có hiệu quả, khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu
và tài sản dần được cải thiện.
- Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm của các cán bộ được nâng cao
trong giai đoạn này, hầu hết các cán bộ tham gia trực tiếp kinh doanh và cán
bộ quả lý đều có trình độ đại học trở lên.
2.3.2. H ạ n chế

Bên cạnh những thành tựu đã đạt được như trên, trong hoạt động kinh
doanh của công ty cho thuê tài chính NHĐT&PTVN cịn bộc lộ nhiều mặt
hạn chế, cụ thể:
- Hình thức kinh doanh chưa đa dạng, chưa có nhiều loại hình dịch vụ
cho khách hàng lựa chọn nên không thu hút được nhiều đối tượng khách hàng

tham gia.
- Cơng ty đã chiếm được vị trí thứ 3 trên thị trường cho thuê tài chính.
Tuy nhiên, thị phần hoạt động cũng như số lượng khách hàng của công ty vẫn


XI

cịn thấp hơn nhiều so với 02 cơng ty dẫn đầu. số lượng khách hàng thuê còn
quá nhỏ so với số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam.
- Tài sản cho thuê của công ty chưa phong phú, chưa đáp ứng được nhu
cầu của khách hàng. Tài sản cho thuê của công ty vẫn tập trung phần lớn vào
lĩnh vực tàu biến.
- Tốc độ tăng trưởng dư nợ trung bình khá cao nhưng chất lượng tín
dụng có xu hướng ngày càng giảm, thể hiện ở tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ lãi treo
còn cao.
2.3.3. Nguyên nhân:

2.3.3.1. Nguyên nhân từ bên trong công ty
- Trong hoạt động Cơng ty CTTC NHĐT&PTVN vẫn mang nặng tư
tưởng trì trệ trông chờ vào NHĐT&PTVN. Công ty chưa thật sự chủ động về
huy động vốn, hoạt động cho thuê, mở rộng thị trường cho thuê, lĩnh vực
thuê, đang hạn hẹp trong quy mô và lĩnh vực hoạt động từ trước.
- Công ty bị hạn chế về năng lực tài trợ tín dụng do vốn tự có nhỏ.
- Mặc dù trình độ cán bộ của công ty khá cao với tỷ lệ đại học và trên
đại học chiếm tới 93%, nhưng chủ yếu đều tốt nghiệp chuyên ngành kinh tế
am hiểu nhiều về tài chính, ngân hàng nhưng thiếu kiến thức về kỹ thuật.
- Việc quảng bá hình ảnh cơng ty, sự mở rộng mạng lưới kinh doanh và
thị trường còn rất hạn chế.
2.3.3.2. Ngun nhân từ bên ngồi cơng ty
- Thị trường tài chính của Việt Nam chưa thật sự phát triển mạnh mẽ nên

các doanh nghiệp chưa nhận thức được những lợi ích khi sử dụng các dịch vụ
của cơng ty cho th tài chính.
- Hệ thống luật pháp cịn nhiều bất cập, không đồng bộ và thống nhất với
nhau.
- Việc ban hành các văn bản đế triến khai Nghị định của Chính phủ cịn
chậm.


xu

C H Ư Ơ N G 3: G I Ả I P H Á P P H Á T T R I Ể N H O Ạ T Đ Ộ N G K I N H D O A N H
C Ủ A C Ồ N G T Y C H O T H U Ê T À I C H ÍN H N G Â N H À N G Đ Ầ U T ư V À
P H Á T T R I Ể N V I Ệ T N A M Đ É N N Ả M 2015

Chương 3, luận văn nêu lên định hướng, mục tiêu phát triển hoạt động
kinh doanh của công ty cho thuê tài chính NHĐT&PTVN đến năm 2015. Từ
đó, luận văn đề xuất một số giải pháp đối với Công ty cho thuê tài chính
NHĐT&PTVN và kiến nghị với NHĐT&PTVN, các Bộ, ngành liên quan,
Chính phủ sớm giải quyết một số vấn đề nhằm phát triển hoạt động kinh
doanh đối với các công ty cho th tài chính ở Việt nam nói chung và cơng ty
cho th tài chính NHĐT&PTVN nói riêng.
3.1. Đ ịn h hưóng, mục tiêu phát triển hoạt động kinh doanh của cơng ty
cho th tài chính Ngân hàng đầu tư và phát triển V iệ t Nam đến năm
2015.

- Tích cực và chủ động thực hiện cổ phần hố công ty theo định hướng
chung của hệ thống Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.
- Tăng cường phát triến hoạt động kinh doanh hiện tại, mở rộng phát
triển các hoạt động kinh doanh khác, đa dạng hoá các sản phẩm cung cấp trên
thị trường, nâng cao thị phần của Công ty trên thị trường cho thuê ở Việt

Nam. Phấn đấu trở thành cơng ty cho th tài chính hàng đầu ở Việt Nam.
- Phát triển thương hiệu, chú trọng đầu tư vào việc quảng bá hình ảnh,
sản phẩm dịch vụ của công ty, phát triển mạng lưới hoạt động phù hợp với
nhu cầu phát triển.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và đảm bảo các lợi ích của người
lao động.
3.2. G iả i pháp phát triển hoạt động của cơng ty cho th tài chính Ngân
hàng đầu tư và phát triển V iệ t Nam đến năm 2015.

Đe đạt được mục tiêu và định hướng như trên thì các biện pháp cần thực
hiện đối với cơng ty CTTC NHĐT&PTVN Nam là:


X lll

3 .2 .1 . Đ a d ạ n g h o á h o ạ t đ ộ n g k i n h d o a n h

Đa dạng hoá hoạt động kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của
khách hàng thuê, đó góp phần tăng trưởng dư nợ và hiệu quả hoạt động của
công ty, cụ thể:
- Mở rộng phát triển các hoạt động kinh doanh mới như: Cho thuê vận
hành, cho thuê uỷ thác, cho vay vốn lưu động bổ sung cho các doanh nghiệp
th tài chính.
- Đa dạng hố hoạt động cho th tài chính hiện tại: Ngồi hình thức cho
th tài chính ba bên, cơng ty CTTC cần thực hiện phát triển các hình thức
cho th tài chính khác như: cho thuê hợp vốn, mua cho thuê lại và tiến hành
triến khai áp dụng hình thức cho thuê giáp lưng, dịch vụ tư vấn cho thuê, tư
vấn tài chính và tư vấn về tài sản cho thuê...
3 .2 .2 . C ả i t h i ệ n c ơ c ấ u k h á c h h à n g v à t à i s ả n th u ê .


Chú trọng hon nữa đến cho thuê đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ vì đối
tượng này phù hợp với năng lực tài trợ vốn của công ty cho thuê tài chính và
tài trợ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ giúp công ty cho thuê tài chính
phân tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh. Khơng xem xét hoặc hạn chế đến
mức tối đa việc cho thuê tài sản là tàu biển, đồng thời mở rộng cho thuê đối
với tài sản thuê thuộc các ngành tiềm năng mà hiện tại cơng ty chưa hoặc ít
thực hiện cho thuê như: tài sản thuê thuộc lĩnh vực dầu khí, hàng khơng, y
tế...
3 .2 .3 . T ă n g v ố n t ự c ó v à đ a d ạ n g h o ả c á c h ì n h t h ứ c h u y đ ộ n g v ố n

Ngân hàng mẹ cấp, phát hành trái phiếu, thực hiện cổ phần hoá ...
3 .2 .4 . P h á t t r iể n t h ị p h ầ n h o ạ t đ ộ n g c ủ a c ô n g t y

+ Phát triển mạng lưới chi nhánh: dự kiến thành lập 5-7 chi nhánh và văn
phòng đại diện tại các tỉnh: Huế, Nghệ An (hoặc Thanh Hố), Hải Phịng,
Nam định, Quảng Ninh, Phú Thọ (hoặc Yên Bái).
+ Đấy mạnh công tác quảng cáo, tiếp thị và xây dựng hình ảnh riêng cho
cơng ty.


XIV

3 .2 .5 . N â n g c a o c h ấ t l ư ợ n g h o ạ t đ ộ n g c ủ a c ô n g ty

Song song với việc phát triển hoạt động, Công ty cần phải tăng cường
các biện pháp nâng cao chất lượng hoạt động của công ty, cụ thể:
+ Cần đa dạng tài sản cho thuê và ngành nghề cho thuê
+ Tăng cường các điều kiện đảm bảo an tồn khi cho th
+ Nâng cao cơng tác thẩm định khách hàng thuê
+ Xây dựng hệ thống thông tin quản trị rủi ro ...

3 .2 .6 . Đ à o t ạ o n â n g c a o c h ấ t l ư ợ n g n g u ồ n n h â n l ự c

Nguồn nhân lực là yếu tố quyết định đến thành bại của cơng ty cho th
tài chính NHĐT&PTVN trong việc phát triển hoạt động kinh doanh. Hiện tại,
trình độ nghiệp vụ chuyên môn của đội ngũ cán bộ cơng ty là khá cao vì các
cán bộ lãnh đạo và cán bộ nghiệp vụ đều có trình độ đại học và sau đại học,
tuy nhiên nguồn nhân lực của cơng ty vẫn cịn nhiều hạn chế. Vì vậy, cơng ty
phải luôn chú trọng đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ cho
sự phát triến hoạt động kinh doanh của công ty.
3.3.

M ộ t số kiến nghị nhằm phát triển hoạt động kinh doanh của công ty

cho thuê tài chính Ngân hàng đầu tư và phát triển V iệ t Nam.
+ K iế n nghị với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển V iệ t nam:

- Chỉ đạo các chi nhánh trong hệ thống NHĐT&PTVN quảng bá, giới
thiệu nghiệp vụ cho thuê tới đông đảo khách hàng. Hỗ trợ cơng ty cho th tài
chính trong việc quản lý giám sát đối với khách hàng, tài sản thuê sau cho
thuê. Phối hợp cùng công ty CTTC tài trợ các dự án lớn, hiệu quả.
- Cấp thêm vốn điều lệ cho cơng ty cho th tài chính
- Sớm có hướng dẫn về hoạt động kinh doanh mới để cơng ty CTTC có
căn cứ triến khai thực hiện.
+ K iế n nghị v ớ i các Bộ, Ngành chức năng:

- Kiến nghị NHNN: Nâng hạn mức cấp tín dụng của Ngân hàng mẹ cho
công ty con, hỗ trợ thông tin khách hàng, sớm ban hành các văn bản hướng
dẫn hoạt động cho thuê mới.



XV

- Kiến nghị với Hiệp hội cho thuê tài chính Việt Nam: Hiệp hội phải là
cầu nối hữu hiệu giữa Cơ quan quản lý Nhà nước và các công ty cho thuê tài
chính.
+ K iế n nghị v ớ i C h ín h Phủ.

- Mở rộng quy định cho thuê tài sản là bất động.
- Có quy định riêng trong việc đăng ký tài sản thuộc quyền sở hữu của
cơng ty cho th tài chính.
- Chính phủ cần có ưu đãi về thuế cho các công ty cho thuê tài chính.
- Kiến nghị Chính phủ chỉ đạo Ngân hàng nhà nước và các ban ngành
liên quan sớm ban hành văn bản hướng dẫn cụ thể về các hình thức kinh
doanh của cơng ty cho th tài chính như: cho thuê vận hành, cho vay vốn lưu
động bổ sung cho khách hàng thuê tài chính......
- Kiến nghị Chính phủ tạo cơ chế cạnh tranh bình đẳng giữa các tổ chức
tín dụng.


XVI

K Ế T LU ẬN

Đề tài: “Phát triển hoạt động kinh doanh của cơng ty cho th tài chính
Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015” đã góp phần giải
quyết được một số vấn đề sau:
- Hệ thống được tổng thể các hoạt động kinh doanh của cơng ty cho th
tài chính và các tiêu chí đánh giá sự phát triển hoạt động.
- Tìm hiểu hoạt động của các cơng ty cho th tài chính của một số nước
trên thế giới, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm vận dụng vào Việt Nam.

- Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty cho thuê tài
chính NHĐT&PTVN: Thực trạng hoạt động hiện tại, những hoạt động chưa
thực hiện được và nguyên nhân chưa thực hiện được.
- Trên cơ sở lý luận và thực tiễn tại công ty CTTC NHĐT&PTVN, luận
văn đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển hoạt động kinh doanh
của cơng ty cho th tài chính NHĐ&PTVN đến năm 2015.
Luận văn sẽ góp một phần nhỏ vào chiến lược phát triển hoạt động kinh
doanh của công ty cho thuê tài chính NHĐT&PTVN trong hiện tại cũng như
trong tương lai.


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

NGUYỄN VĂN LONG

P H Á T T R IỂ N H O Ạ T Đ Ộ N G K IN H D O A N H
C Ủ A C Ô N G T Y C H O T H U Ê T À I C H ÍN H
N G Â N H À N G Đ Ầ U T Ư V À P H Á T T R IỂ N
V IỆ T N A M Đ Ế N N Ă M 2 0 1 5
r

t

Chuyên ngành: Kinh tê phát triên

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DÂN KHOA HỌC: P G S .T S P H Ạ M V Ă N V Ậ N

H à N ộ i, năm 2010



×