Tải bản đầy đủ (.ppt) (76 trang)

tập huấn quản lý chất lượng mạng băng rộng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.27 MB, 76 trang )

TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group
______________________________________________
TẬP HUẤN
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MẠNG BĂNG RỘNG
BAN VIỄN THÔNG
VNPT
Hà Nội, tháng 7/2013
Gồm 4 phần chính:
Gồm 4 phần chính:
1. Các Tiêu chuẩn, quy trình đã ban hành
1. Các Tiêu chuẩn, quy trình đã ban hành
2. Quy trình đo kiểm và báo cáo theo biểu
2. Quy trình đo kiểm và báo cáo theo biểu
mẫu 80A
mẫu 80A
3. Quy trình đo kiểm và báo cáo theo biểu
3. Quy trình đo kiểm và báo cáo theo biểu
mẫu 80B
mẫu 80B
4. Quy trình đo kiểm và báo cáo theo biểu
4. Quy trình đo kiểm và báo cáo theo biểu
mẫu 80C
mẫu 80C
Nội dung
Nội dung
- Quyết định số 1624/QĐ-VNPT-VT Ban hành “Quy định tạm thời về
- Quyết định số 1624/QĐ-VNPT-VT Ban hành “Quy định tạm thời về
chỉ tiêu chất lượng mạng truyền tải IP”.
chỉ tiêu chất lượng mạng truyền tải IP”.
- Quyết định số 1371/QĐ-VNPT-VT Phê duyệt “Thông số chất lượng


- Quyết định số 1371/QĐ-VNPT-VT Phê duyệt “Thông số chất lượng
dịch vụ QoS sử dụng trong mạng băng rộng của VNPT”.
dịch vụ QoS sử dụng trong mạng băng rộng của VNPT”.
- Quyết định số 1203/QĐ-VNPT-VT Ban hành “Chỉ tiêu chất lượng
- Quyết định số 1203/QĐ-VNPT-VT Ban hành “Chỉ tiêu chất lượng
mạng truyền tải IP”.
mạng truyền tải IP”.
- Thông tư 08/2013/TT-BTTTT: Quy định về quản lý chất lượng dịch
- Thông tư 08/2013/TT-BTTTT: Quy định về quản lý chất lượng dịch
vụ viễn thông.
vụ viễn thông.
Phần 1. Các Tiêu chuẩn, quy trình đã
Phần 1. Các Tiêu chuẩn, quy trình đã
ban hành
ban hành
Quyết định số 1624/QĐ-VNPT-VT Ban hành “Quy định tạm thời về
Quyết định số 1624/QĐ-VNPT-VT Ban hành “Quy định tạm thời về
chỉ tiêu chất lượng mạng truyền tải IP”.
chỉ tiêu chất lượng mạng truyền tải IP”.
Ban hành tháng 8 năm 2010.
Ban hành tháng 8 năm 2010.
Phần 1. Các Tiêu chuẩn, quy trình đã
Phần 1. Các Tiêu chuẩn, quy trình đã
ban hành
ban hành
Quyết định số 1624/QĐ-VNPT-VT Ban hành “Quy định tạm thời về
Quyết định số 1624/QĐ-VNPT-VT Ban hành “Quy định tạm thời về
chỉ tiêu chất lượng mạng truyền tải IP”.
chỉ tiêu chất lượng mạng truyền tải IP”.
Phần 1. Các Tiêu chuẩn, quy trình đã

Phần 1. Các Tiêu chuẩn, quy trình đã
ban hành
ban hành
Quyết định số 1624/QĐ-VNPT-VT Ban hành “Quy định tạm thời về
Quyết định số 1624/QĐ-VNPT-VT Ban hành “Quy định tạm thời về
chỉ tiêu chất lượng mạng truyền tải IP”.
chỉ tiêu chất lượng mạng truyền tải IP”.
Phần 1. Các Tiêu chuẩn, quy trình đã
Phần 1. Các Tiêu chuẩn, quy trình đã
ban hành
ban hành
Quyết định số 1371/QĐ-VNPT-VT Phê duyệt “Thông số chất lượng
Quyết định số 1371/QĐ-VNPT-VT Phê duyệt “Thông số chất lượng
dịch vụ QoS sử dụng trong mạng băng rộng của VNPT”.
dịch vụ QoS sử dụng trong mạng băng rộng của VNPT”.
gsf
gsf
Phần 1. Các Tiêu chuẩn, quy trình đã
Phần 1. Các Tiêu chuẩn, quy trình đã
ban hành
ban hành
Quyết định số 1203/QĐ-VNPT-VT Ban hành “Chỉ tiêu chất lượng
Quyết định số 1203/QĐ-VNPT-VT Ban hành “Chỉ tiêu chất lượng
mạng truyền tải IP”.
mạng truyền tải IP”.
dg
dg
Phần 1. Các Tiêu chuẩn, quy trình đã
Phần 1. Các Tiêu chuẩn, quy trình đã
ban hành

ban hành
Thông tư 08/2013/TT-BTTTT: Quy định về quản lý chất lượng dịch
Thông tư 08/2013/TT-BTTTT: Quy định về quản lý chất lượng dịch
vụ viễn thông.
vụ viễn thông.
hgfgh
hgfgh
Phần 1. Các Tiêu chuẩn, quy trình đã
Phần 1. Các Tiêu chuẩn, quy trình đã
ban hành
ban hành
Phần 2. BÀI ĐO VÀ QUY TRÌNH ĐO KIỂM
Phần 2. BÀI ĐO VÀ QUY TRÌNH ĐO KIỂM
CHẤT LƯỢNG MẠNG TRUYỀN TẢI IP NỘI TỈNH K3+K4
CHẤT LƯỢNG MẠNG TRUYỀN TẢI IP NỘI TỈNH K3+K4
Mục đích
Mạng truyền tải IP nội tỉnh thuộc phạm vi quản lý vận hành của các
VNPT tỉnh/thành phố, bao gồm phân đoạn mạng truy nhập (ký hiệu
K3 - được quy định tại văn bản của Tập đoàn số 1203/QĐ-VNPT-
VT) kết hợp với phân đoạn mạng MAN-E (ký hiệu K4).
Việc đo kiểm chất lượng truyền tải IP nội tỉnh cần được tiến hành
định kỳ tại nhằm đánh giá chất lượng mạng truyền tải IP nội tỉnh
theo các chỉ tiêu đã quy định tại văn bản số 1203/QĐ-VNPT-VT.
Người thực hiện đo, kiểm tra định kỳ phải là các kỹ thuật viên đã
được đào tạo về quy trình và nội dung đo kiểm; biết sử dụng thành
thạo các trang thiết bị đo kiểm.
Trong quá trình đo kiểm tra nếu phát hiện hệ thống không đạt các
chỉ tiêu theo quy định, VNPT tỉnh/thành phố phải tìm hiểu phân tích
nguyên nhân, theo phân cấp quản lý báo cáo lên cấp trên để tiến
hành khắc phục.

Nội dung chuẩn bị cho quá trình đo
2.1. Lựa chọn điểm đo
Việc xác định điểm đo phải căn cứ vào các tiêu chí sau:
Tại mỗi vòng Ring trên MAN-E chọn đo tại thiết bị truy nhập (DSLAM/L2SW) kết
nối đến 1 UPE trên vòng Ring đó. Với số lượng Ring nhỏ hơn hoặc bằng 2, phải
chọn đo tại 3 thiết bị truy nhập kết nối đến ít nhất 3 UPE thuộc 2 vòng Ring đó.
Với số lượng Ring > 6 thì phải đo ít nhất trên 6 Ring, tại 1 UPE thuộc mỗi Ring
(ví dụ như hình vẽ).
Ưu tiên lựa chọn đo kiểm tra tại các DSLAM/L2SW, UPE thuộc khu vực có
doanh số bán dịch vụ cao hoặc có số lượng khách hàng đông, có lưu lượng tải
trên kết nối đến MAN-E cao.
Ưu tiên lựa chọn đo kiểm tra tại các khu vực đã xảy ra hoặc có tiềm năng sẽ xảy
ra suy giảm chất lượng dịch vụ.
Ưu tiên kiểm tra tại DSLAM/L2SW, UPE các tuyến có truyền dẫn xa nhất.

Phần 2. BÀI ĐO VÀ QUY TRÌNH ĐO KIỂM
Phần 2. BÀI ĐO VÀ QUY TRÌNH ĐO KIỂM
CHẤT LƯỢNG MẠNG TRUYỀN TẢI IP NỘI TỈNH K3+K4
CHẤT LƯỢNG MẠNG TRUYỀN TẢI IP NỘI TỈNH K3+K4
Phần 2. BÀI ĐO VÀ QUY TRÌNH ĐO KIỂM
Phần 2. BÀI ĐO VÀ QUY TRÌNH ĐO KIỂM
CHẤT LƯỢNG MẠNG TRUYỀN TẢI IP NỘI TỈNH K3+K4
CHẤT LƯỢNG MẠNG TRUYỀN TẢI IP NỘI TỈNH K3+K4
Phần 2. BÀI ĐO VÀ QUY TRÌNH ĐO KIỂM
Phần 2. BÀI ĐO VÀ QUY TRÌNH ĐO KIỂM
CHẤT LƯỢNG MẠNG TRUYỀN TẢI IP NỘI TỈNH K3+K4
CHẤT LƯỢNG MẠNG TRUYỀN TẢI IP NỘI TỈNH K3+K4
Phần 2. BÀI ĐO VÀ QUY TRÌNH ĐO KIỂM
Phần 2. BÀI ĐO VÀ QUY TRÌNH ĐO KIỂM
CHẤT LƯỢNG MẠNG TRUYỀN TẢI IP NỘI TỈNH K3+K4

CHẤT LƯỢNG MẠNG TRUYỀN TẢI IP NỘI TỈNH K3+K4
2.2. Chuẩn bị trước khi tiến hành đo kiểm
Trước khi tiến hành đo kiểm tra, bộ phận đo kiểm phải chuẩn bị:
Thiết bị đo và phần mềm đo kiểm.
Các phụ kiện cần thiết (máy tính, CPE, cáp, …).
Các thông tin về hệ thống mạng :
Các thay đổi của cấu hình mạng lưới và các thiết bị so với lần
đo kiểm gần nhất trước đó.
Số lượng thuê bao dịch vụ MegaVNN và MyTV tại các
DSLAM/L2SW, UPE.
Các thông tin về các vùng trong địa bàn hay xảy ra các sự cố
hoặc có nhiều khiếu nại về chất lượng dịch vụ của khách hàng.

Thời điểm đo: theo khung giờ có lưu lượng cao nhất.
Phần 2. BÀI ĐO VÀ QUY TRÌNH ĐO KIỂM
Phần 2. BÀI ĐO VÀ QUY TRÌNH ĐO KIỂM
CHẤT LƯỢNG MẠNG TRUYỀN TẢI IP NỘI TỈNH K3+K4
CHẤT LƯỢNG MẠNG TRUYỀN TẢI IP NỘI TỈNH K3+K4
2.3. Xử lý kết quả đo
Kết quả đo tại mỗi trạm được ghi vào bảng như trong bài đo.
Sau khi đo xong tại các điểm đo (trạm), bộ phận đo kiểm tính toán và tổng
hợp số liệu đo của các trạm (theo bảng có trong bài đo) để điền vào mẫu
80A/VT-QLM.
Kết quả trung bình được tính bằng trung bình kết quả của các lần đo tại
điểm đo đó. Kết quả lớn nhất được lấy từ giá trị lớn nhất kết quả của các
lần đo tại điểm đo đó.
Trong quá trình đo kiểm xảy ra 2 trường hợp
Các kết quả đo kiểm tra phù hợp với Quy định 1203/QĐ-VNPT-VT được
đánh giá là ĐẠT.
Các kết quả đo kiểm tra không phù hợp với Quy định 1203/QĐ-VNPT-VT

được đánh giá là KHÔNG ĐẠT. Trường hợp này được xem là có lỗi và bộ
phận có trách nhiệm phải phân tích tìm nguyên nhân, đề xuất biện pháp
khắc phục. Sau khi khắc phục phải tiến hành đo kiểm lại theo quy trình.
Phần 2. BÀI ĐO VÀ QUY TRÌNH ĐO KIỂM
Phần 2. BÀI ĐO VÀ QUY TRÌNH ĐO KIỂM
CHẤT LƯỢNG MẠNG TRUYỀN TẢI IP NỘI TỈNH K3+K4
CHẤT LƯỢNG MẠNG TRUYỀN TẢI IP NỘI TỈNH K3+K4
Phần 2. BÀI ĐO VÀ QUY TRÌNH ĐO KIỂM
Phần 2. BÀI ĐO VÀ QUY TRÌNH ĐO KIỂM
CHẤT LƯỢNG MẠNG TRUYỀN TẢI IP NỘI TỈNH K3+K4
CHẤT LƯỢNG MẠNG TRUYỀN TẢI IP NỘI TỈNH K3+K4
Phần 2. BÀI ĐO VÀ QUY TRÌNH ĐO KIỂM
Phần 2. BÀI ĐO VÀ QUY TRÌNH ĐO KIỂM
CHẤT LƯỢNG MẠNG TRUYỀN TẢI IP NỘI TỈNH K3+K4
CHẤT LƯỢNG MẠNG TRUYỀN TẢI IP NỘI TỈNH K3+K4
Phần 2. BÀI ĐO VÀ QUY TRÌNH ĐO KIỂM
Phần 2. BÀI ĐO VÀ QUY TRÌNH ĐO KIỂM
CHẤT LƯỢNG MẠNG TRUYỀN TẢI IP NỘI TỈNH K3+K4
CHẤT LƯỢNG MẠNG TRUYỀN TẢI IP NỘI TỈNH K3+K4
III. Quy trình đo kiểm chất lượng mạng IP K3+K4 sử dụng máy đo HST 3000
- Khai báo cấu hình đo trên máy HST-3000 :

- Tại Mục TestMode thiết lập các giá trị :

Phần 2. BÀI ĐO VÀ QUY TRÌNH ĐO KIỂM
Phần 2. BÀI ĐO VÀ QUY TRÌNH ĐO KIỂM
CHẤT LƯỢNG MẠNG TRUYỀN TẢI IP NỘI TỈNH K3+K4
CHẤT LƯỢNG MẠNG TRUYỀN TẢI IP NỘI TỈNH K3+K4
Phần 2. BÀI ĐO VÀ QUY TRÌNH ĐO KIỂM
Phần 2. BÀI ĐO VÀ QUY TRÌNH ĐO KIỂM

CHẤT LƯỢNG MẠNG TRUYỀN TẢI IP NỘI TỈNH K3+K4
CHẤT LƯỢNG MẠNG TRUYỀN TẢI IP NỘI TỈNH K3+K4
Ghi kết quả đo vào bảng trong bài đo :
Trễ 1 chiều : lấy bằng ½ giá trị trong kết quả đo Delay Ave :…
Tỷ lệ mất gói (%) : lấy bằng giá trị trong kết quả đo Lost % : ….
%
Lặp lại phép đo 5 lần. Ghi kết quả vào bảng.
Thay đổi kích thước gói tin theo quy định, tiến hành bài đo với
kích thước gói tin khác.
Phần 2. BÀI ĐO VÀ QUY TRÌNH ĐO KIỂM
Phần 2. BÀI ĐO VÀ QUY TRÌNH ĐO KIỂM
CHẤT LƯỢNG MẠNG TRUYỀN TẢI IP NỘI TỈNH K3+K4
CHẤT LƯỢNG MẠNG TRUYỀN TẢI IP NỘI TỈNH K3+K4
I. Mục đích
Việc đo kiểm chất lượng truyền tải IP nội tỉnh theo QoS phải được tiến hành
định kỳ tại các VNPT tỉnh/ thành phố nhằm đánh giá chất lượng mạng truyền tải
IP nội tỉnh theo QoS được quy định tại văn bản số 1203/QĐ-VNPT-VT và
1371/QĐ-VNPT-VT của Tập đoàn .
Người thực hiện đo, kiểm tra định kỳ phải là các kỹ thuật viên đã được đào tạo
về quy trình và nội dung đo kiểm; biết sử dụng thành thạo các trang thiết bị đo
kiểm.
Trong quá trình đo kiểm tra nếu phát hiện hệ thống không đạt các chỉ tiêu theo
quy định, VNPT tỉnh/thành phố phải tìm hiểu phân tích nguyên nhân, theo phân
cấp quản lý báo cáo lên cấp trên để tiến hành khắc phục.
Phần 3. BÀI ĐO VÀ QUY TRÌNH ĐO KIỂM
Phần 3. BÀI ĐO VÀ QUY TRÌNH ĐO KIỂM
CHẤT LƯỢNG MẠNG TRUYỀN TẢI IP NỘI TỈNH THEO
CHẤT LƯỢNG MẠNG TRUYỀN TẢI IP NỘI TỈNH THEO
QoS
QoS

II. Nội dung chuẩn bị đo
2.1. Chọn điểm đo :
Việc lựa chọn điểm đo căn cứ vào các tiêu chí sau:
Tại mỗi vòng Ring trên MAN-E chọn đo tại 1 UPE. Với số lượng Ring nhỏ hơn
hoặc bằng 2, phải chọn đo tại ít nhất 3 UPE thuộc 2 vòng Ring đó. Với số lượng
Ring > 6 thì phải đo ít nhất trên 6 Ring, tại 1 UPE thuộc mỗi Ring (ví dụ như hình
vẽ).
Ưu tiên lựa chọn đo kiểm tra tại các UPE thuộc khu vực có doanh số bán dịch
vụ cao hoặc có số lượng khách hàng đông.
Ưu tiên lựa chọn đo kiểm tra tại các khu vực đã xảy ra hoặc có tiềm năng sẽ xảy
ra suy giảm chất lượng dịch vụ.
Ưu tiên kiểm tra tại UPE các tuyến có truyền dẫn xa nhất.

Phần 3. BÀI ĐO VÀ QUY TRÌNH ĐO KIỂM
Phần 3. BÀI ĐO VÀ QUY TRÌNH ĐO KIỂM
CHẤT LƯỢNG MẠNG TRUYỀN TẢI IP NỘI TỈNH THEO
CHẤT LƯỢNG MẠNG TRUYỀN TẢI IP NỘI TỈNH THEO
QoS
QoS

Phần 3. BÀI ĐO VÀ QUY TRÌNH ĐO KIỂM
Phần 3. BÀI ĐO VÀ QUY TRÌNH ĐO KIỂM
CHẤT LƯỢNG MẠNG TRUYỀN TẢI IP NỘI TỈNH THEO
CHẤT LƯỢNG MẠNG TRUYỀN TẢI IP NỘI TỈNH THEO
QoS
QoS

×